Đo đạc chi tiết
1. Mục đích yêu cầu :
- Tạo cho SV kỹ năng đo đạc ở 1 trạm máy(trong mạng lưới khống chế mặt bằng ). SV đứng máy và đo đạc tất cả những điểm chi tiết trong phạm vi khống chế tầm ngắm của 1 trạm máy .
2. Nội dung thực tập
- Dọi tâm và cân bằng máy trên mốc của trạm máy
- Đặt hướng chuẩn và đưa bàn độ ngang về 000’0”
- Đo chiều cao máy i
- Tiến hành đo đạc chi tiết bằng phương pháp toạ độ cực , với bàn độ ngang ở vị trí thuận kính .
- Dựng mia đúng ở vị trí cần đo thể hiện trên bản vẽ
- Tỷ lệ bản vẽ 1/200
- Kẻ lưới ô vuông có cạnh 1dm
3. Mẩu sổ đo chi tiết :
- Như phụ lục kèm theo
4. Tính toán bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ và số liệu đo chi tiết
- Các số liệu đo trong bài 2,3 được dùng để tính bình sai.
- Tọa độ giả định của điểm đầu là ( 500;500 )m
- Góc định hướng cạnh k tính được đo trực tiếp ngoài thực địa
- Kết quả đo và tính toán được trình bày dưới dạng bảng tính theo mẫu đính kèm .
5. Vẽ bình đồ .
Sau khi sử lý số liệu xong , SV tiến hành vẽ bình đồ . Việc vẽ bình đồ được thực hiện theo các bước sau :
- Chuẩn bị giấy vẽ : là loại giấy ít co dãn , khổ A0 hoặ A1
- Kẻ lưới ô vuông tọa độ . Có thể vẽ theo phương pháp dùng thước thẳng và compa ( như trong giáo trình trắc địa ) . Sau khi dựng xong , căn cứ vào toạ độ cực đại và cực tiểu của các điểm khống chế tính toán rồi ghi các trị số này vào các trục của tờ bản đồ ( theo hệ toạ độ gauss )
- Triển tất cả các điểm khống chế lên bản vẽ theo phương pháp toạ độ vuông góc theo thứ tự điểm khống chế hạng cao đến điểm khống chế hạng thấp .
- Dựa vào số liệu đo chi tiết , ta triển khai các điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực , bằng phương pháp thước thẳng và thước đo độ . Trong đó góc lấy theo góc đo , còn chiều dài lấy theo tỷ lệ bản vẽ .
- Sau khi đã triển khai tất cả các điểm chi tiết xong , ta nối các điểm có cung thuộc tính lại với nhau ( như trong sơ họa )
- Vì địa hình khu đo tương đối bằng phẳng nên ta dùng phương pháp ghi điểm độ cao để biểu diễn dáng đất.
- Các địa vật đặc trưng phải được vẽ theo ký hiệu.
- Việc thể hiện bản vẽ được thể hiện như phụ lục kèm theo
19 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8001 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực tập trắc địa tại công viên nước Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hè bên công viên đến khu đất trống đối diện
- Hướng Đông giáp nhà thi đấu .
- Hướng Tây giáp khu dân cư .
- Hướng Bắc giáp khu đất trống.
4. Nội dung nghiên cứu :
- Bài thực hành số 1 : Khảo sát , chọn điểm khống chế :
+ Khảo sát khu đo
+ Chọn điểm khống chế
+ Kiểm tra điều kiện
+ Chôn mốc
- Bài thực hành số 2 : Đo góc bằng , góc đứng :
+ Định tâm , cân bằng máy
+ Nửa vòng đo thuận
+ Nửa vòng đo đảo
+ Tính kết quả
+ Đo góc đứng
- Bài thực hành số 3 : Đo dài
+ Đo đi
+ Đo về
+ Tính kết quả
+ Đo dài lượng giác bằng máy kinh vỹ điện tử
- Bài thực hành số 4 : Đo cao
+ Công tác chuẩn bị
+ Đo ngắm
+ Tính kết quả
- Bài thực hành số 5 : Đo chi tiết
+ Công tác chuẩn bị
+ Lấy hướng chuẩn
+ Đọc số
+ Tính kết quả
- Bài thực hành số 6 : Đo góc định hướng , bình sai lưới
+ Đo góc định hướng
+ Bình sai lưới
+ Tính độ cao và tọa độ điểm chi tiết
- Bài thực hành số 7 : Vẽ bình đồ
+ Chuẩn bị giấy vẽ
+ Vẽ lưới khống chế
+ Triển điểm chi tiết
+ Vẽ địa hình , địa vật
+ Hoàn thiện bản vẽ , kiểm tra thực địa
5. Phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp khảo sát trực tiếp : Dùng máy để đo đạc trên khu đất khảo sát
- Phương pháp tham khảo tài liệu sử dụng bài giảng hướng dẫn thực tập trắc địa của thầy Trịnh Văn Lục .
- Phương pháp tham khảo tài liệu trên mạng : Tìm hiểu khu đất cần khảo sát những gì ? Tìm hiểu thông tinn về điều kiện tự nhiên , kinh tế xã hội tại khu đất ?
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên :
1.1 Vị trí địa lý :
- Đà Nẵng ở 15o55’ – 16o14’ vĩ bắc , 107o18’ – 108o20’ kinh đông
- Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tây và Nam giáp Quảng Nam
- Đông giáp Biển Đông
- Khu đất khảo sát thuộc khuôn viên công viên nước Đà Nẵng
- Khu khảo sát của nhóm nằm ở tọa độ địa lý
- Phía Đông khu đất khảo sát giáp nhà thi đấu
- Phía Tây khu đất khảo sát giáp khu dân cư
- Phí Nam khu đât khảo sát giáp công viên nước
- Phía Bắc khu đất khảo sát giáp khu đất quy hoạch
1.2 Địa hình :
- TP Đà Nẵng có Stự nhiên = 1255,53,km2
- Địa hình TP Đà Nẵng vừa có đồng bằng , vừa có đồi núi , vùng núi cao và dốc . Tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc . Tại đó có dãy núi chạy dài đến biển.
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn , độ cao khoảng 700 - 1500 m ( độ dốc lớn > 400 ) ; là nơi được trồng rừng nhiều => bảo vệ được môi trường sinh thái của thành phố luôn xanh - sạch - đẹp
1.3 Khí hậu :
- Đà Nẵng nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Năm có 2 mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa ( mùa khô kéo dài từ tháng 1-7 , mưa kéo dài từ tháng 8-12 ) ; Thỉnh thoảng mùa đông có rét nhưng không đậm và không kéo dài .
- To trung bình / năm 25,90oC
+ Tháng 6,7,8 to cao trung bình ( 28 - 30oC)
+ Tháng 11,12 thấp nhất , trung bình ( 18 – 23oC)
- Bà Nà độ cao 1500 m nên có to trung bình 20oC
- Độ ẩm không khí trung bình 83,4%
+ Tháng 10,11 cao nhất trung bình 75,67 – 87,67 %
+ Tháng 6,7 thấp nhất trung bình 76,67 – 77,33%
- Lượng mưa trung bình hằng năm 2504,57 mm/năm
+ Tháng 11,12 lượng mưa cao nhất trung bình 550 – 1000 mm/tháng
+ Tháng 1,2,3,4 lượng mưa thấp nhất trung bình 23- 40 mm/tháng
1.4 Thuỷ văn :
- Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30km
- Vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn núi Hải Vân , Sơn Trà
- Đà Nẵng còn có 1 bờ biển dài với bãi tắm đẹp : Non Nước , Mỹ Khê , Thanh Khê , Nam Ô với nhiều quang cảnh tự nhiên kỳ thú . Thành phố có hơn 546 ha mặt nước .Hệ thống sông ngoài ngắn và dốc ( sông Hàn dài 204km , với tổng diện tích khu vực 5180 km2 ) .
- Ngoài ra Đà Nẵng còn có các sông như Vĩnh Điện , Túy Loan , Phú Lộc ...
=> Với hệ thống sông ngoài và biển như thế Đà Nẵng thu hút được khách du lịch có tiềm năng để phát triển nghành thủy sản .
1.5 Môi trường :
- Môi trường nước :
Đây là nơi tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ , quân sự và các khu chức năng của thành phố .
Đồng bằng ven biển là vùng đất chịu ảnh hưởng của biển => bị nhiễm mặn => ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội .
- Môi trường đất :
Sthành phố : 1255,53 km2 ( chủ yếu là núi và đảo , trong đó có huyện đảo Hoàng Sa là 305 km2 ) .Thành phố có các loại đất khác nhau : đất cát ,đất cát ven biển , đất mặn , đất phèn , đất phù sa , xám ...
Chia theo loại đất có :
+ Đất lâm nghiệp : 514,21 km2
+ Đất nông nghiệp : 117,22 km2
+ Đất chuyên dùng ( công nghiệp , xây dựng ... ) : 385,69 km2
+ Đất chưa sử dụng , sông núi chiếm 207,62 km2
=> Vậy Đà Nẵng có 1 điều kiện môi trường hợp lý , thích hợp cho việc phát triển và xây dựng kinh tế .
2 . Điều kiện kinh tế - xã hội :
2.1 Dân cư :
- Thưa thớt , là nơi học quân sự , thể dục của 1 số trường đại học , cao đẳng ( Duy Tân , Kiến Trúc , Phương Đông ) => lượng người qua lại ảnh hưởng đến việc thực tập
- Dân số của thành phố năm 2005 là 777.216 người , mật độ 599người/km2 .
2.2 Kinh tế :
- Tình hình hiện trạng : Ở đây có nhiều tầng lớp công chức nhà nước 30% , công nhân lao động 10% , buôn bán , doanh nghiệp , tư nhân 60% , không có hộ nghèo ,mật độ dân cư trong khu vực thuộc loại trung bình so với nơi khác trong thành phố .
- Trước Đây cũng chính là khu vui chơi giải trí dưới nước duy nhất ở miền Trung => lợi nhuận kinh tế cao .
2.3 Tình hình giao thông :
Xe cộ qua lại nhiều ( Trung bình 10 xe qua lại đường có 7 xe máy , 1 ô tô , 3 xe đạp ) .
2.4 Hiện trạng cấp thoát nước :
Có các cống ngầm dưới lòng đất => mùa mưa không bị ngập nước
2.5 Hiện trạng về thông tin liên lạc :
Xung quanh có mạng điện chạy trên cao và hệ thống thông tin liên lạc ngầm ít gây khó khăn cho việc đo đạc
KẾT LUẬN :
- Những điều kiện thuận lợi:
+ Công viên nước Đà Nẵng là một khu đất rộng, thoáng.
+ Hệ thống lưới điện ở trên cao, hệ thống tin liên lạc ngầm.
+ Gần đường giao thông và khu dân cư
Chính những điều kiện trên nên rất thuận lợi trong việc đo đạc cũng như đi lai cũng như sinh hoạt cho sinh viên trong thời gian thực tập.
-Những điều kiện khó khăn:
+ Trong thời gian thực tập trời nắng nóng.
+ Nằm trên trục đường giao thông nên có nhiều cộ qua lại.
+ Có nhiều sinh viên của các trường khác học thể dục trong khu vực thực tập.
Chính những điều khó khăn trên cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thực tập.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Bài 1 Làm quen với máy kinh vĩ .
1 . Mục đích , yêu cầu :
- Biết sử dụng các ốc điều chỉnh chuyển động của máy
- Tìm hiểu các phương pháp đặt máy , kiểm tra trục thuỷ bình , ngắm mục tiêu và đọc số trên bản đồ .
2 . Thời gian và địa điểm thực tập :
- 3 tiết
- Khu đất trống trước công viên nước Đà Nẵng .
3 . Dụng cụ :
- 1 máy kinh vĩ
- 1 chân ba
- 1 quả dọi
4 . Nội dung thực tập :
4.1 Đặt máy :
Mở chân ba tạo thành tam giác đều , chiều cao của chân ba ngang ngực người đo . Đặt chân ba lên trên điểm đặt máy sao cho mặt đế chân ba tương đối nằm ngang và điểm đặt máy nằm trong vòng tròn của chân ba . Đạp chân ba cố định trên mặt đất.Sau đó đặt máy lên đầu chân ba và vặn ốc nối ( chỉ vặn vừa chặt , không nên quá chặt ).
4.2 Chiếu điểm :
Tạm thời nới lỏng ốc nối , rồi dùng 2 tay xê dịch máy cho đến khi đầu quả dọi đi qua điểm đặt máy thì vặn ốc nối lại .
4.3 Cân bằng máy :
- Đặt thuỷ bình song song với 2 ốc nào đó , dùng 2 ốc này đưa bọt thuỷ vào giữa
- Xoay máy 1 góc 90o dùng ốc thứ ba để đưa bọt thủy vào giữa là xong .
- Có thể thực hiện lại nếu máy chưa cân bằng .
- Xem hình vẽ .
4.4 Đọc số :
- Được hiển thị trên màn hình LCD.
4.5 Ngắm điểm :
- Điều chỉnh dây chữ thập : Đưa ống kính lên nền trời sáng hay một tờ giấy trắng phía trước ống kính . Vặn ốc điều chỉnh kính mắt cho đến khi thấy rọc lưới chữ thập .
- Ngắm điểm : Mở ốc chuyển động toàn phần ( hoặc bán phần ) đưa ống kính hướng về phía điểm A . Dùng mắt ngắm sơ bộ điểm A nằm trong thị trường của ống kính . Sau đó ngắm vào ống kính , dùng ốc điều chỉnh để thấy roc ảnh . Khóa chuyển động toàn phần của ống kính , dùng ốc vi động đưa chỉ đứng dây chữ thập trùng với điểm A sau đó đưa giao điểm dat chữ thập trùng với điểm A .
* Đánh giá của bản thân :
+Điều nắm được:
- Qua đợt thực tập này giúp em biết được máy kinh vĩ,biết cách điều chỉnh cân bằng máy ,biết cách đặt máy,biết ngắm mục tiêu đo, biết đọc số trên màn hình máy và biết được cách đo bằng
+ Điều chưa nắm được
- vì mới tiếp xúc máy nên sử dụng chưa thành thạo,
Bài 2: Đo góc bằng và góc đứng :
1 . Mục đích yêu cầu
- Giúp sinh viên biết sử dụng máy kinh vĩ để đo góc bằng và góc đứng
2 . Thời gian và địa điểm thực tập
- 3 tiết .
- Khu đất trống trước cổng công viên nước Đà Nẵng .
3 . Dụng cụ :
- 1 máy kinh vĩ
- 1 chân ba
- 1 quả dọi
4 . Nội dung thực tập :
4.1 Đo góc bằng đơn giản
- Thao tác đo
+ Đặt máy , chiếu điêm
+ Cân bằng máy , kiểm tra trục thủy bình
+ Điều chỉnh kính mắt
+ Chọn mục tiêu
- Nửa lần đo thuận : Bàn độ đứng ở phía tay trái của ống kính . Khoá chuyển động toàn phần mở chuyển động bán phần . Quay ống kính về mục tiêu đầu tiên A , đọc số trên bàn độ ngang ( a1 ) . Sau đó mở chuyển động bán phần quay máy theo chiều kim đồng hồ hướng về mục tiêu B và đọc số trên bàn độ ngang ( b1 ) .Kết quả góc bằng đo được ở nửa lần đo thuận kính.
1= b1 – a1
- Nửa lần đo đảo kính : Mở chuyển động ống kính , đảo kính . Mở chuyển động bán phần quay ống kính theo chiều kim đồng hồ ( bàn độ đứng ở phía bên trái ống kính ) ngắm mục tiêu B , đọc số trên bàn độ ngang ( b2 ) . Mở chuyển động bán phần quay máy theo chiều kim đồng hồ hướng về mục tiêu A , đọc số trên bàn độ ngang ( a2 ) . Kết quả góc bằng đo được ở nửa lần đo đảo kính .
2= b2 – a2
Như vậy góc anpha trong 1 lần đo là :
= (1+2 )/2
4.2 Phương pháp đo toàn vòng .
- Phương pháp này được áp dụng khi tại 1 trạm đo có nhiều điểm ngắm
- Thao tác đo
+ Đặt máy , chiếu điểm
+ Cân bằng máy và kiểm tra trục thuỷ bình
+ Điều chỉnh kính mắt
+ Chọn hướng chuẩn ( yêu cầu xa rõ và chắc chắn ) với trị số bàn độ ngang là 0o0’0” . Chẳng hạn ngắm điểm A như hình vẽ .
+ Khóa chuyển động bán phần
- Nửa lần đo thuận : Bàn độ đứng ở phía tay trái của ống kính . Mở chuyển động toàn phần quay ống kính ngắm về hướng chuẩn A , đọc số trên bàn độ ngang a1 . Tiếp theo mở chuyển động bán phần quay máy theo chiều kim đồng hồ lần lượt ngắm điểm B , đọc số trên bàn độ ngang được b1 . Điểm C được c1 , điểm D được d1 . . . rồi quay máy ngắm vào điểm A đọc được giá trị a2 .
+ Tính trị trung bình hướng ath= ( a1 + a2 +_ 1800 )/2 . Tính tương tự cho các hướng còn lại .
- Nửa lần đo đảo kính : Mở chuyển động ống kính , đảo kính . Mở chuyển động bán phần quay ống kính theo chiều kim đồng hồ ( bàn độ đứng ở phía bên trái ống kính.
Lần lượt ngắm điểm A đọc được giá trị a3 rồi quay máy ngược chiều kim đồng hồ đọc các điểm còn lại ta được d2 , c2 , b2 ,a4 .
+ Tính trị trung bình hướng ađ = ( a3 + a4 +- 1800)/2. Tính tương tự cho các hướng còn lại .
- Tính trị số góc đo : Bằng hiệu số của 2 hướng kẹp giữa .
4.3 Phương pháp đo góc đứng :
Đọc số theo ba chỉ ( T , G , D ) . Kiểm tra số đọc . Khi đó giá trị góc đo được tính theo chỉ giữa :
V=
* Đánh giá của bản thân :
+Điều nắm được:
-Biết được cách sử dụng máy kinh vĩ,biết đọc số liệu trên máy đo,biết cân bằng máy và mực nước
+ Điều chưa nắm được
-Sử dụng còn chậm
-Trong lúc đo lỡ chạm tay hơi mạnh vào máy là phải cân bằng lại đầuè tốn thời gian và sai số nhiều
-Đôi khi nhìn lệch mục tiêu đo
Đo độ dài .
1. Mục đích yêu cầu :
- Xác định độ dài các đoạn thẳng bằng phương pháp thước thép và bằng máy có cặp dây đo khoảng cách .
2. Các phương pháp đo dài :
2.1 Phương pháp đo dài bằng thước thép .
* Dụng cụ :
+ Thước thép
+ Bộ thẻ
+ 2 cây tiêu
* Nhân lực :
+ Gồm 2 người
+ Người cầm đầu số 0 của thước và 1 thẻ gọi là người đi sau .
+ Người cầm 10 thẻ và hộp thước gọi là người đi trước
* Phương pháp đo :
Chọn 2 điểm A và B cách nhau khoảng 100m . Cắm hai cây tiêu ở 2 điểm A và B .Hai cây tiêu này giúp cho việc xác định phương của đoạn thẳng AB .Người đi sau đứng tại A và cắm tại đây 1 thẻ , đồng thời có nhiệm vụ điều khiển cho người đi trước đặt thẻ đúng hướng thẳng AB . Khi đã đúng hướng thì cả hai căng thước , vạch số 0 của thước trùng với điểm A , căn cứ vào vạch số 30 của thước người đi trước sẽ cắm 1 thẻ . Tiếp theo người đi sau nhổ thẻ tại A , người đi trước để lại thẻ vừa cắm và cùng tiến về B . Khi người đi sau tiến đến thẻ do người đi trước vừa cắm thì ra hiệu cho người này dừng lại căng dây , cắm thẻ rồi đi tiếp . Các thao tác được lặp đi lặp lại cho đến hết . Thông thường đoạn cuối ngắn hơn chiều dài của thước , nên người đi trước phải căn cứ vào tiêu B để đọc đoạn lẻ .
Khi đó :
AB = 30 x số thẻ trên tay người sau + đoạn lẻ.
Để kiểm tra và nâng cao độ chính xác kết quả đo . Thông thường phải tiến hành đo 2 lần ( đi và về ) trên 1 cạnh đo . Sai số tương đối giữa 2 lần đo không vượt quá 1/2000 .
với khu vực đồng bằng và với khu vực đồi núi .
Trong đó : mà : Stb =
Nếu điều kiện này được thỏa mãn thì chiều dài của đoạn thẳng AB sẽ bằng trung bình cộng của 2 lần đo . Stb =
Chú ý : Khi di chuyển không kéo lê thước trên mặt đất .
2.2 Phương pháp đo dài bằng máy kinh vĩ
dụng cụ :
+ 1 máy kinh vĩ
+ 1 chân ba
+ Quả dọi
+ 1 mia địa hình
Nhân lực
+ 3 người : 1 người đứng máy , 1 người ghi số , 1 người cầm mia .
Phương pháp đo
Giả sử cần đo đoạn AB , ta đặt máy tại A , mia tại B . Sau khi cân bằng máy xong để ống kính nằm ngang và quay ống kính ngắm mia tại B . Đọc các trị số chắn bởi dây chữ thập trên mia theo 3 chỉ trên , giữa và dưới . Khi đó chiều dài AB được tính như sau :
AB = kncos2V
* Nhận xét của bản thân :
+Điều nắm được:
-biết cách sử dụng được thước thép và đọc được số liệu trên thước,biết cách đo thẳng bằng thước và máy có cặp dây đo khoảng cách
-Biết được cây mia ,biết đặt và đọc số liệu trên mia
+ Điều chưa nắm được
-số liệu có sai số vì địa hình đo không bằng phẳng ,
Bài 3: Đo độ cao
1. Dụng cụ :
- 1 máy thuỷ bình
- 1 cây mia
- 1 chân máy
2. Phương pháp đo cao từ giữa :
Giả sử cần đo chênh cao giữa 2 điểm A và B. Với A là điểm đã biết trước độ cao HA . Đặt máy trên đường trung trực của AB , dựng mia tại A và B . Mia tại A đã biết trước cao độ gọi là mia sau , mia tại B gọi là mia trước. Sau khi cân bằng máy xong , quay ống kính ngắm về A rồi đọc số theo 3 chỉ . Quay ống kính ngắm về B đọc số theo ba chỉ . Khi đó :
hBA = S – T
HB = HA + hBA
3. Lập lưới khống chế cao độ kỹ thuật
3.1 Chọn điểm
- Chọn trong khu vực đo vẽ 4 hoặc 6 điểm trong đó có 1 điểm tại trạm đặt máy đo góc . Lưư ý là khoảng cách giữa 2 điểm không quá lớn ( 150m ) và tầm ngắm phải thông suốt giữa các điểm với nhau. Các điểm khống chế phải tạo thành vòng khép kín .
- Chọn độ cao giả định tại gốc là HG = 100m
3.2 Cách đo chênh cao và khoảng cách từ máy đến 2 mia .
- Trên đoạn G ( điểm gốc ) và một điểm mốc đã chọn C , dựng máy trên đường trung trực của đoạn này , cân bằng máy .
- Mia dựng tại điểm G và C
- Quay ống kính về mia đạt tại G ( mia sau ) . Đọc số theo chỉ giữa và dây đo khoảng cách . Cách đọc số như sau :
* Đọc số trên mặt đen : đọc chỉ T , G ,D
* Đọc số trên mặt đỏ : G
- Quay ống kính ngắm về mia đặt tại C ( mia trước )
* Đọc số trên mặt đen : đọc chỉ T , G , D
* Đọc số trên mặt đỏ : G
Chú ý : Số đọc trên mia lấy theo đơn vị mm ( gồm 4 chữ số )
- Tính chênh cao :
hđen = a1 – b1
hđỏ = a2 – b2
Chênh lệch giá trị giữa 2 mặt không vượt quá 5mm thì kết quả đạt yêu cầu .
Khi đó : hBA = ( hđen + hđỏ )/2
- Tính khoảng cách từ máy đến 2 mia theo công thức :
S1 = kn1
S2 = kn2
- Khoảng cách giữa 2 mia :
S = S1 + S2
3.3 Bình sai
Tính sai số khép : = fh đo
Nếu fh đo 50 thì kết quả đo đạt yêu cầu . Khi đó ta tiến hành bình sai theo nguyên tắc phân phối sai số khép tỉ lệ thuận theo chiều dài từng cạnh :
Vhi = - ( fhđoLi)/[L]
Nếu f hđo > f cf thì kết quả đo không đạt yêu cầu phải tiến hành đo lại .
Hiệu chỉnh độ chênh cao
Hi = hđo + V
Với hi là độ chênh cao trung bình đo được trên cạnh thứ 1 và còn chứa sai số .
Tính độ chênh cao tại các điểm
HB = HA + h BA
Toàn bộ kết quả đo và tính bình sai được ghi và tính vào mấu theo phụ lục .
* Nhận xét của bản thân :
+ Điều nắm được:
-Biết được cách sử dụng máy thủy bình,biết đọc số liệu trên máy,biết cách đặt mia,rút kinh nghiệm từ các lần đo trước nên ít có sai số nếu có thì sai số cũng rất nhỏ,
- Biết bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ khép kín
+ Điều chưa nắm được:
-Sử dụng vẫn chưa nhanh,tốn nhiều thời gian cân bằng máy
-Trong lúc đo nhìn mục tiêu chưa chuẩn
-Xác định chiều cao máy
Bài 4 Đo đạc chi tiết
1. Mục đích yêu cầu :
- Tạo cho SV kỹ năng đo đạc ở 1 trạm máy(trong mạng lưới khống chế mặt bằng ). SV đứng máy và đo đạc tất cả những điểm chi tiết trong phạm vi khống chế tầm ngắm của 1 trạm máy .
2. Nội dung thực tập
- Dọi tâm và cân bằng máy trên mốc của trạm máy
- Đặt hướng chuẩn và đưa bàn độ ngang về 000’0”
- Đo chiều cao máy i
- Tiến hành đo đạc chi tiết bằng phương pháp toạ độ cực , với bàn độ ngang ở vị trí thuận kính .
- Dựng mia đúng ở vị trí cần đo thể hiện trên bản vẽ
- Tỷ lệ bản vẽ 1/200
- Kẻ lưới ô vuông có cạnh 1dm
3. Mẩu sổ đo chi tiết :
- Như phụ lục kèm theo
4. Tính toán bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ và số liệu đo chi tiết
- Các số liệu đo trong bài 2,3 được dùng để tính bình sai.
- Tọa độ giả định của điểm đầu là ( 500;500 )m
- Góc định hướng cạnh k tính được đo trực tiếp ngoài thực địa
- Kết quả đo và tính toán được trình bày dưới dạng bảng tính theo mẫu đính kèm .
5. Vẽ bình đồ .
Sau khi sử lý số liệu xong , SV tiến hành vẽ bình đồ . Việc vẽ bình đồ được thực hiện theo các bước sau :
- Chuẩn bị giấy vẽ : là loại giấy ít co dãn , khổ A0 hoặ A1
- Kẻ lưới ô vuông tọa độ . Có thể vẽ theo phương pháp dùng thước thẳng và compa ( như trong giáo trình trắc địa ) . Sau khi dựng xong , căn cứ vào toạ độ cực đại và cực tiểu của các điểm khống chế tính toán rồi ghi các trị số này vào các trục của tờ bản đồ ( theo hệ toạ độ gauss )
- Triển tất cả các điểm khống chế lên bản vẽ theo phương pháp toạ độ vuông góc theo thứ tự điểm khống chế hạng cao đến điểm khống chế hạng thấp .
- Dựa vào số liệu đo chi tiết , ta triển khai các điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực , bằng phương pháp thước thẳng và thước đo độ . Trong đó góc lấy theo góc đo , còn chiều dài lấy theo tỷ lệ bản vẽ .
- Sau khi đã triển khai tất cả các điểm chi tiết xong , ta nối các điểm có cung thuộc tính lại với nhau ( như trong sơ họa )
- Vì địa hình khu đo tương đối bằng phẳng nên ta dùng phương pháp ghi điểm độ cao để biểu diễn dáng đất.
- Các địa vật đặc trưng phải được vẽ theo ký hiệu.
- Việc thể hiện bản vẽ được thể hiện như phụ lục kèm theo .
* Nhận xét của bản thân :
+ Điều nắm được:
-biết cách đo và xử lý được số liệu ở 1 trạm mày bất kỳ,
-hạn chế những sai số hay gặp phải khi đo
- biết đứng máy đo đạc tất cả những điểm chi tiết trong phạm vi khống chế tầm ngắm của 1 trạm máy
-biết điểm đặt mia và đọc số liệu trên hai mặt của mia
-biết triển khai các diểm khống chế
-và cũng bắt đầu sử dụng thành thạo máy nên thời gian đo được rút ngắn và sai số không đáng kể
+ Điều chưa nắm được:
-chưa nắm được cách vẽ bình đồ
SỐ ĐO GÓC BẰNG
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐƠN GIẢN
Người đo : Minh Đức,Duy Hiệu Người ghi sổ:Thảo, Phương, Yến
Thời gian đo: 7h30-11h15’ Thời tiết đo :nắng nóng
Loại máy :kinh vĩ
Trạm đo
Vị trí vđđ
Điểm ngắm
Số đọc trên vđn
Trị số góc ½ lần đo
Trị số góc 1 lần đo
Góc Tb
11
T
II
0o00’00’
286o55’52’’
286o55’47’’
286o55’07’’
V
286o55’52’’
P
II
180o01’20’’
286o55’42’’
V
106o57’02’’
12
T
II
60o00’00’’
286o55’44’’
286o55’29’’
V
346o55’44’’
P
II
240o01’03’’
286o55’14’’
V
166o56’17’’
13
T
II
120o00’00’’
286o54’09’’
286o54’05’’
V
406o54’09’’
P
II
300o00’57’’
286o54’01’’
V
226o54’58’’
21
T
V
0o00’00’’
141o21’02’’
141o21’05’’
141o18’05’’
I
141o21’02’’
P
V
38o45’34’’
141o21’08’’
I
180o06’42’’
22
T
V
60o00’00’’
141o12’57’’
141o12’55’’
I
201o12’57’’
P
V
239o58’15’’
141o12’53’’
I
21o11’08’’
23
T
V
120o00’00’’
141o20’28’’
141o20’15’’
I
261o20’28’’
P
V
81o14’10’’
141o20’02’’
I
222o34’12’’
31
T
I
0o00’00’’
38o46’13’’
38o46’09’’
38o44’58’’
V
38o46’13’’
P
I
180o00’58’’
38o46’06’’
V
218o47’04’’
32
T
I
60o00’00’’
38o40’06’’
38o43’01’’
V
98o40’06’’
P
I
240o01’04’’
38o45’56’’
V
278o47’00’’
33
T
I
120o00’00’’
38o45’48’’
38o45’46’’
V
158o45’48’’
P
I
300o00’14’’
38o45’44’’
V
338o46’58’’
41
T
II
0o00’00’’
68o09’58’’
68o09’52’’
68o09’54’’
I
68o09’58’’
P
II
180o01’08’’
68o09’46’’
I
248o10’54’’
42
T
II
60o00’00’’
68o10’07’’
68o10’01’’
I
128o10’07’’
P
II
240o01’02’’
68o09’55’’
I
308o10’57’’
43
T
II
120o00’00’’
68o09’50’’
68o09’50’’
I
148o09’50’’
P
II
300o01’02’’
68o09’50’’
I
8o10’52’’
SỔ ĐO DÀI BẰNG MÁY
CÓ CẶP DÂY ĐO KHOẢNG CÁCH
Loại máy: Thủy bình Người đo:Đức, Hiệu
Người ghi sổ:Thuỷ, Phương Ngày: 20/09/2008
Bắt đầu : 2h Kết thúc đo:5h
Stt
Điểm ngắm
Số đọc trên mia
Góc đứng (V)
Khoảng cách ngang D=Kncos2V
Sai số 1/T
Ghi chú
Trên
Giữa
Dưới
I
II
1719
1554
1388
0000’00”
33100
1/332
V
1865
1548
1230
0000’00”
63500
II
I
1786
1620
1454
0000’00”
33200
III
1936
1646
1365
0000’00”
57100
1/572
III
II
1689
1570
1117
0000’00”
57200
IV
1499
1340
1179
0000’00”
32000
1/321
IV
III
1656
1493
1335
0000’00”
32100
V
1919
1457
1495
0000’00”
42400
1/424
V
IV
1986
1870
1563
0000’00”
42300
I
1936
1618
1300
0000’00”
63600
1/636
SỔ ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
Loại thước: Thước thép Người đo: Việt, Hiệu
Người ghi sổ: Ly, Giang Ngày: 19/09/2008
Bắt đầu :7h30 Kết thúc đo:8h30
Cạnh
S đo đi
S đo về
∆S
1/T
Stb
Ghi chú
I-II
55900
55880
20
3,57845.10-4
55890
II-III
19800
19790
10
5,05178.10-4
19795
III-IV
14800
14795
5
3,37895.10-4
14797,5
IV-V
21300
21285
15
7,04473.10-4
21292,5
V-I
20970
20967
3
1,43072.10-4
20968,5
SỔ ĐO CAO BẰNG MÁY THỦY BÌNH
Loại máy: thủy bình Người đo: Đức, Việt
Người ghi sổ: Yến, Ni Ngày: 19/09/2008
Bắt đầu : 14h Kết thúc đo:17h
Trạm máy
Hướng ngắm
Số đọc trên mia đen
Đỏ
(G)
Chênh cao h(i+1)i
Độ cao
H1=100m
Ghi chú
Trên
Giữa
Dưới
1
I
1256
1159
1103
1195
58
H2=100,058
II
1156
1101
1004
1101
2
II
1326
1258
1203
1280
-98
H3=99,902
III
1401
1356
1301
1365
3
III
1355
1310
1257
1313
54
H4=100,054
IV
1157
1256
1108
1122
4
IV
1837
1753
1670
1631
-36
H5=99,964
V
1882
1789
1695
1752
5
V
1240
1159
1103
1185
-44
H1=99,956S
I
1259
1203
1159
1235
Σh
SỔ ĐO CHI TIẾT
Loại máy: Kinh vĩ Người đo: Hiệu, Việt
Người ghi sổ:Giang, Ly Ngày: 20/09/2008
Bắt đầu : 7h30’ Kết thúc đo:9h30’
Hướng ngắm chuẩn: I-II Chiều cao máy: 1388mm
stt
Số đọc trên mia
Góc bằng β
Góc đứng
V
Kc ngang
D=kncos2V(m)
Chênh cao h(m)
Độ caoH(m)
Ghi chú
Trên
Giữa
Dưới
1
139
113
88
0o17’13’’
5100
-1,275
98,725
Đỉnh con lương(2)
2
147
122
97
0o27’11’’
5000
-1,266
98,734
Kề đỉnh con lương(2)
3
132
119
107
15o45’16’’
2500
-1,269
98,731
Kề đỉnh con lương(2)
4
140
118
97
19o37’45’’
4300
-1,27
98,73
Điểm giữa c luon
5
141
119
98
20o19’40’’
4300
-1,269
98,731
Cạnh miệng cống
6
138
115
92
24o23’40’’
4600
-1,273
98,727
Tâm miệng cống
7
120
100
80
26o44’44’’
4000
-1,288
98,712
Cây dừa
8
136
113
90
28o28’40’’
4600
-1,275
98,725
Trụ điện
9
144
122
100
29o29’33’’
4500
-1,266
98,734
Biển báo
10
133.5
121.5
108.5
33o43’17’’
2500
-1,267
98,734
Cây dừa
11
159
134
109
48o41’50’’
5000
-1,254
98,746
Trụ điện
12
131
97.5
83.5
52o11’02’’
4750
-1,291
98,71
Cây dừa
13
128
107
87
57o17’36’’
4100
-1,281
98,719
Cạnh mép hành lang
14
120.5
103.5
86.5
66o00’05’’
3400
-1,285
98,72
Mép hành lang
15
116
102
88
77o51’33’’
2800
-1,286
98,714
Trụ điện
16
122.5
110.5
99.5
96o04’19’’
2300
-1,278
98,72
Cây dừa
17
160
149.5
139
104o47’56’’
2100
-1,239
98,76
trụ điện
18
121.5
119.5
117.5
210o05’26’’
4000
-1,269
98,73
19
127
124
121
50o27’50’’
6000
-1,264
98,74
Trụ điện
20
118.5
114.5
110,5
53o53’07’’
8000
-1,274
98,73
Biển báo
SỔ ĐO CHI TIẾT
Loại máy: Kinh vĩ Người đo: Đức, Hiệu
Người ghi sổ: Phương, Ni Ngày: 20/09/2008
Bắt đầu : 9h30’ Kết thúc đo:11h
Hướng ngắm chuẩn: II-III Chiều cao máy: 1330mm
stt
Số đọc trên mia
Góc bằng β
Góc đứng
V
Kc ngang
D=kncos2V(m)
Chênh cao h(m)
Độ caoH(m)
Ghi chú
Trên
Giữa
Dưới
21
111.7
110
93
30o55’23’’
0o0’00’’
1870
-1,22
98,78
Đỉnh con lương(1)
22
120
118
110
30o05’07’’
0o0’00’’
1000
-1,212
98,8
mép con lương(2)
23
148
137
175
35o42’21’’
0o0’00’’
2300
-1,193
98,07
Kề mép con lương(1)
24
151
140
125.6
11o25’09’’
0o0’00’’
2540
-1,190
98,81
Đỉnh con lương(2)
25
140
130.15
123
103o11’56’’
0o0’00’’
1700
-1,2
98,8
Mép trái con lương(2)
26
160
145.9
137
97o37’18’’
0o0’00’’
2300
-1,184
98,82
Kề mép trái con lương(2)
27
175
160
145
128o17’04’’
0o0’00’’
3000