Chương I
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý và điều hành 10
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm vừa qua 11
Bảng 1.2: Xu hướng phát triển trong năm 2009 12
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán 15
Sơ đồ 1.3: Chu trình ghi sổ hình thức Nhật ký chung 20
Chương II:
Hình vẽ 2.1: Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 29
Biểu 2.1: Đề nghị xin lĩnh vật tư 31
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho theo định mức 32
Biểu 2.3: Sổ chi tiết 6214 33
Biểu 2.4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp 34
Biểu 2.5: Định mức khoán tiền lương 35
Bảng 2.6: Bảng lương công nhận trực tiếp 36
Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp 37
Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 38
Biểu 2.9: Sổ chi tiết 6224 40
Biểu 2.10: Phiếu nhập xuất thẳng 41
Biểu 2.12: Bảng tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài 44
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 46
Biểu 2.14: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 47
Biểu 2.15: Sổ chi tiết 6274 48
Biểu 2.16: Sổ cái TK621 49
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 50
Biểu 2.17: Sổ cái TK 622 50
Biểu 2.18: Sổ cái TK627 51
Biểu số 2.19: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2008 53
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp hi phí sản xuất 56
Biểu 2.21: Sổ chi tiết 154 56
Biểu số 2.22: Sổ cái TK154 58
Biểu 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm 59
Biểu 2.24: Phiếu nhập kho thành phẩm 60
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng chi phí sản xuất 61
Chương III
Bảng 3.1: Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung 71
84 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trong tháng 10/2008 và đối tượng tính giá thành là sản phẩm Pin R40. Đơn đặt hàng này có số lượng là 7000 Pin R40-loại màu xanh, được Công ty Cổ phần Pin Hà Nội bắt đầu sản xuất từ ngày 01/10/2008 và hoàn thành, kiểm nghiệm, nhập kho ngày 29/10/2008. Đây là loại Pin đặc thù của quân đội và chỉ được sản xuất khi có Đơn đặt hàng.
II/ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng từ 70à80% trong tổng chi phí sản xuất của các sản phẩm Pin. Vì chiếm 1 tỷ trọng lớn như vậy mà nó đặc biệt quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến việc tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư.
Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được tình hình luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng phân xưởng sản xuất Pin.
Đối với Công ty Cổ phần Pin Hà Nội phải tập hợp được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng Pin số 1.
Đầu tiên khi có kế hoạch sản xuất của phòng thị trường và tiêu thụ đưa xuống các nhân viên thống kê vật tư tại phân xưởng sẽ tính ra số lượng vật tư trong mức cần cho sản xuất theo định mức tiêu hao từng loại nguyên vật liệu của sản phẩm được xây dựng cho mỗi loại Pin vào đầu mỗi năm. Sau đó, nhân viên phụ trách vật tư của phân xưởng lập lên 1 phiếu đề nghị xin lĩnh vật tư:
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Phân xưởng: 1
ĐỀ NGHỊ XIN LĨNH VẬT TƯ
Họ và tên: Doãn Đức Thành
Phân xưởng: 1
Đơn đặt hàng: 649-BQP
Ngày 01/10/2008
STT
Tên vật liệu
Đơn vị
Số lượng
1
MnO2
kg
22
2
Kẽm lá
m2
9
3
Dung dịch NH4Cl
l
26
..
Biểu 2.1: Đề nghị xin lĩnh vật tư
Nhân viên thống kê sẽ đưa ra đề nghị xin lĩnh vật tư đến phòng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ ký duyệt và chuyển đến thủ kho xem xét số hàng có trong kho có đủ xuất không. Sau đó chuyển cho kế toán để lập phiếu xuất kho theo định mức. Phiếu xuất kho theo định mức gồm có 3 liên:
Liên 1: lưu tại phòng vật tư.
Liên 2: thủ kho giữ và ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán.
Liên 3: lưu tại phân xưởng nhận vật tư.
ĐƠN VỊ: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội Số: 263
PHIẾU XUẤT KHO THEO ĐỊNH MỨC
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Bộ phận:Px1.
Nợ: 621
Có : 152
Họ, tên người nhận hàng: Doãn Đức ThànhĐịa chỉ (bộ phận):Px1.
Lý do xuất kho: ĐĐH 649-BQP
Xuất tại kho (ngăn lô): Hồng.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
MnO2
Kẽm lá
Dung dịch NH4Cl
023
047
075
kg
m2
l
22
9
26
22
9
26
Tổng cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu xuất)
(Ký, họ tên)
Xuất, ngày 01 tháng 10 năm 2008
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho theo định mức
Khi thấy đã tập hợp đủ chứng từ kế toán hợp lệ cho nghiệp vụ xuất vật tư, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán, chọn “ phiếu xuất kho” sau đó “thêm” và cập nhập số liệu trong phiếu xuất kho vào phần mềm.
Phương pháp tính giá xuất kho vật liệu trong mức là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, vì vậy khi viết phiếu xuất kho chỉ có số lượng, đến cuối tháng máy tính sẽ tự tính ra giá xuất cho từng hạng mục vật tư.
Cuối tháng dựa vào bảng kê xuất vật tư cho từng sản phẩm trong từng lô hàng và giá xuất do phần mềm kế toán tính cho từng nguyên vật liệu kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ phát sinh tại phân xưởng 1 nên không chi tiết theo phân xưởng)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 6214 – Sản phẩm Pin R40
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
PXK261
1/10
Xuất MnO2
15201
1,903,178
PXK263
1/10
Xuất kẽm lá
15201
414,227
PXK263
1/10
Xuất hộp tá 24 viên
15201
84,132
PXK301
2/10
Parafin
15202
134,673
..
PKT63
31/10
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
15404
146,872,296
Cộng số phát sinh
146,872,296
146,872,296
Biểu 2.3: Sổ chi tiết 6214
Căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu của từng sản phẩm, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 152
15201
15202
Cộng có TK152
6211-R14
10,198,380
1,345,265
11,543,645
6212-R6P
2,136,413,939
192,556,017
2,328,969,957
6213-R20C
3,797,472,760
325,557,094
4,123,029,854
6214-R40
140,793,943
6,078,353
146,872,296
CỘNG
6,084,879,022
525,536,730
6,610,415,752
Biểu 2.4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp:
Đây là chi phí về sức lao động tác động lên tư liệu lao động và đối tượng để tạo thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng quyết định chất lượng của sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí công nhân sản xuất tại phân xưởng 1 bao gồm có tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tại các phân xưởng đều có nhân viên thống kê chuyên làm nhiệm vụ theo dõi và tính lương của công nhân sản xuất tại các phân xưởng đó. Nhân viên thống kê sẽ dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, bảng theo dõi sản lượng sản xuất và nhập kho để tính ra lương cho công nhân trực tiếp sau đó đưa lên phòng kế toán duyệt và dùng quỹ lương riêng của từng phân xưởng đã được cấp để trả lương cho công nhân.
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội có định mức tiền lương khoán cho các loại Pin khác nhau:
ĐỊNH MỨC KHOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT – SẢN PHẨM PIN R40
STT
Tổ sản xuất
Định mức cho 1000sp
1
Tổ dập ống kẽm
135,000
2
Tổ chế tạo cực dương
264,000
3
Tổ chế tạo cực âm
207,000
4
Tổ chế tạo hồ điện
178,000
Tổng
784,000
Biểu 2.5: Định mức khoán tiền lương
Đơn đặt hàng số 649-BQP đặt 7000 Pin R40, nên chi phí tiền lương tính ra cụ thể là:
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Sản phẩm : Pin R40
Đơn đặt hàng: 649-BQP
(Đơn vị: đồng)
STT
Tổ sản xuất
Tiền lương
1
Tổ dập ống kẽm
945,000
2
Tổ chế tạo cực dương
1,848,000
3
Tổ chế tạo cực âm
1,449,000
4
Tổ chế tạo hồ điện
1,246,000
Tổng
5,488,000
Bảng 2.6: Bảng lương công nhận trực tiếp
Căn cứ vào tổng số lương của từng tổ và số giờ làm của mỗi người trong tháng để tính ra lương.
Đơn giá tiền lương/ 1 giờ =
Tổng số tiền của tổ
Tổng số giờ làm của cả tổ
Tiền lương 1 người = Đơn giá tiền lương/ 1 giờ x số giờ làm trong tháng
Dựa vào bảng chấm công, tiền lương khoán sản phẩm và bảng tổng hợp phiếu ăn ca do bộ phận thống kê gửi lên kế toán tính được tiền lương của 1 công nhân trong 1 tổ và lập bảng theo dõi ăn ăn ca (tiền ăn ca đưa vào chi phí sản xuất chung).
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
Phân xưởng 1-Tổ dập ống kẽm
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
STT
Họ và tên
Số công
(giờ/
tháng)
Lương sản phẩm
Tiền ăn ca
BHXH
5%
BHYT
1%
Còn lĩnh
1
Lý Đình Thăng
175
2,000,250
240,625
100,013
20,003
2,120,860
2
Hoàng Đức Lân
172
1,965,960
236,500
98,298
19,660
2,084,502
.
Tổng
3,759
42,965,370
5,168,625
2,148,269
429,654
45,556,073
Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp
Căn cứ vào bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Ngoài lương, Doanh nghiệp phải chịu chi phí các khoản trích theo lương, bao gồm có:
Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế trích tương ứng 15% và 2% theo lương cơ bản.
Kinh phí Công đoàn trích 2% theo lương thực tế.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG- Tháng 10/2008
Công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng 1
(Đơn vị: đồng)
STT
Diễn giải
Lương cơ bản
TK334
TK338
Tổng
Lương
Phụ cấp
Cộng 334
3382
(2%)
3383
(15%)
3384
(2%)
Cộng 338
TK 622-
Chi phí
nhân công
trực tiếp
1
6221-R14
1,444,053
1,523,492
1,523,492
30,470
216,608
28,881
275,959
1,799,451
2
6222-R6P
243,341,174
265,241,879
26,362,117
291,603,996
5,832,080
36,501,176
4,866,823
47,200,079
338,804,076
3
6223-R20C
384,775,000
396,318,250
19,275,987
415,594,237
8,311,885
57,716,250
7,695,500
73,723,635
489,317,872
4
6224-R40
14,977,976
15,277,536
15,277,536
305,551
2,246,696
299,560
2,851,807
18,129,342
Tổng
644,538,203
678,361,157
45,638,104
723,999,261
14,479,985
96,680,730
12,890,764
124,051,480
848,050,741
Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí nhân công trực tiếp chỉ phát sinh ở phân xưởng 1 nên không có chi tiết theo phân xưởng. Cuối mỗi tháng, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, hạch toán:
Nợ TK 622 848,050,741
Nợ TK 6221 1,799,451
Nợ TK 6222 338,804,076
Nợ TK 6223 489,317,872
Nợ TK 6224 18,129,342
Có TK 334 723,999,261
Có TK 338 124,051,480
Có TK 3382 14,479,985
Có TK 3383 96,680,730
Có TK 3384 12,890,764
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán mở sổ chi tiết TK 622- chi phí nhân công trực tiếp:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6224-Chi phí nhân công trực tiếp
Sản phẩm: Pin R40
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
PKT
31/10
Tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm R40
334
15,277,536
PKT
31/10
Trích KPCĐ
3382
305,551
PKT
31/10
Trích BHXH
3383
2,246,696
PKT
31/10
Trích BHYT
3384
299,560
PKT
31/10
Kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp
15404
18,129,342
Cộng số phát sinh
18,129,342
18,129,342
Biểu 2.9: Sổ chi tiết 6224
Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung của Công ty Cổ phần Pin Hà Nôi bao gồm có Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp:
Là các chi phí phát sinh ở phân xưởng 1 và phân xưởng 2 bao gồm có vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động.
Các vật liệu bao gồm có công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động chỉ được mua khi có nhu cầu ở dưới các phân xưởng, phòng vật tư sẽ mua về và xuất thẳng cho từng phân xưởng, kế toán lập phiếu nhập xuất thẳng. Giá xuất theo phương pháp thực tế đích danh. Công cụ dụng cụ đều là vật rẻ tiên và được phân bổ 1 lần vào chi phí sản xuất chung.
CÔNG TY CỔ PHẦN PIN HÀ NỘI
Số Ctừ: 127
Liên: 1
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 17 tháng 10 năm 2008
Anh Phú
Nguyễn Trường Sinh
Đường 70 Yên Ngưu, Tam Hiệp, Thanh Trì HN
Đèn gia nhiệt +
Phải trả cho người bán – 331
Phân xưởng 2
Người giao dịch:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Diễn giải:
Dạng nhập:
Dùng cho:
Tên vật tư
Tk Vtư
Tk Chi phí
Mã
vật tư
Đvt
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thanh gia nhiệt 220V-3kW+12kW(thạch anh)
15204
62724
PTĐ203
CAI
KVT02
2.00
1,500,000
3,000,000
Thiếc Co
15201
62724
VLC028
KG
KVT02
10.30
400,000
4,120,000
Cáp 4x15
15204
62724
PTĐ037
M
KVT02
50.00
17,500
875,000
Cáp 2x0,75 + 2x10
15204
62724
PTĐ046
M
KVT02
200.00
4,000
800,000
Bút thử điện
1531
62724
CC236
CAI
KVT02
5.00
15,000
75,000
Kìm điện – nguội
1531
62724
DC113
CAI
KVT02
6.00
48,000
288,000
Vòng bi 6206
15204
62724
VB092
VONG
KVT02
10.00
71,000
710,000
Vòng bi 6205
15204
62724
VB140
VONG
KVT02
4.00
70,500
282,000
Vòng bi 6200
15204
62724
VB158
VONG
KVT02
4.00
30,000
120,000
Lưỡi cưa tay 1 mặt
1531
62724
DC122
CAI
KVT02
10.00
18,000
180,000
Tổng cộng tiền hàng
10,450,000
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
10,450,000
Bằng chữ: Mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 17 tháng 10 năm 2008
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Biểu 2.10: Phiếu nhập xuất thẳng
Đây là chi phí phát sinh ít và không thường xuyên nên sẽ được tập hợp vào bảng kê chi phí sản xuất chung chờ phân bổ cho từng sản phẩm.
Chi phí nhân công gián tiếp:
Chi phí này gồm có chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như: quản đốc, nhân viên phục vụ sản xuất, giám sát chất lượng .. và lương của công nhân sản xuất phân xưởng 2 ( tổ lắp ghép pin đơn, tổ thành phẩm và đóng gói sản phẩm).
Chi phí nhân viên quản lý được tính theo số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
Công ty có sử dụng thẻ từ của Trung Quốc để theo dõi thời gian làm việc của cả công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. Cuối mỗi tháng, máy sẽ tự in ra bảng chấm công và số giờ làm việc cụ thể trong từng ngày làm căn cứ để tính lương sản phẩm theo thời gian và tính ra lương của nhân viên quản lý phân xưởng theo số ngày làm việc thực tế. Sau đây là bảng chấm công của nhân viên quản lý phân xưởng 1 trong tháng 10/2008.
BẢNG CHẤM CÔNG
BỘ PHẬN: Quản lý PX1 Biểu 2.11: Bảng chấm công
THÁNG 10 NĂM 2008
1
###
###
S
T
T
HỌ VÀ TÊN
Chức
danh
hoặc
bậc
lương
Ngày trong tháng/ Thứ trong tuần
Lương thời gian
Việc riêng không lương
Con ốm
ốm
Học tập
Nghỉ không
lương
Ghi chú
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
30
31
T.Ba
T.T
T.Năm
T.Sáu
T.Bảy
C.Nhật
T.Hai
T.Ba
T.T
.
T.T
T.Năm
1
Phạm Xuân Hợp
QĐ1
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
24
2
Đinh Xuân Bằng
QĐ2
ro/2
ô
ô/2
h
h/2
o
o/2
1.5
0.5
1.5
1.5
1.5
Tổng cộng
27
0.5
1.5
1.5
1.5
1.5
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
Lương nửa thời gian
-
Việc công
VC
Lương sản phẩm
K
Con ốm
CO
Ốm điều dưỡng
Ô
Nghỉ bù
LĐ
Lương thời gian
+
Lao động nghĩa vụ
LĐ
Học tập
H
Chi phí công nhân sản xuất phân xưởng 2 được định mức theo sản phẩm.
Ví dụ, trong tháng 10, Tổng số lượng Pin thành phẩm nhập kho là 10,867,672.
Trong đó số lượng Pin R40 là 15,867 chiếc.
Định mức khoán tiền lương cho công nhân sản xuất phân xưởng 2 – Pin R40
( cả tổ lắp ghép Pin đơn và tổ thành phẩm ) là 160đ/1 chiếc.
Như vậy chi phí tiền lương công nhân sản xuất phân xưởng 2 phân bổ cho sản phẩm Pin R40 = 15,867 x 160đ= 2,538,720đ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khi phát sinh chi phí mua ngoài, kế toán đưa hết vào bảng tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài, cuối tháng đưa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Giá chưa
thuế
VAT
Tổng
Số hiệu
Ngày
tháng
PC 316
02/10
Tiền nước khu vực sản xuất
35,462,260
1,773,113
37,235,373
UNC
78AGR
17/10
Tiền điện khu vực sản xuất
271,722,050
27,172,205
298,894,255
.
.
Tổng
392,292,938
28,945,318
421,238,256
Biểu 2.12: Bảng tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí Khấu hao Tài sản cố định:
Đơn vị đang áp dụng khung thời gian sử dụng các loại Tài sản cố định theo thông tư 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003, tuy nhiên mức trích khấu hao của từng Tài sản cố định sẽ được thay đổi theo tỷ lệ khấu hao do đơn vị đăng ký vào thời điểm đầu năm tài chính. Phương pháp khấu hao là phương pháp đường thẳng.
Tổng chi phí khấu hao Tài sản cố định trong tháng 10/2008 là 183,442,448đ. Trong đó đưa vào chi phí sản xuất chung là 164,219,358 bao gồm có chi phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng vật kiến trúc. Chi phí khấu hao tài sản cố định cuối tháng được đưa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung chờ phân bổ cho từng sản phẩm.
Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí bằng tiền khác được đưa vào chi phí sản xuất chung bao gồm có tiền ăn ca của công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. Nhân viên thống kê lập bảng theo dõi ăn ca cho từng tổ đội căn cứ theo bảng chấm công, sau đó gửi lên phòng kế toán tập hợp lại và đưa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung vào cuối tháng. Tiền ăn ca được thanh toán bằng tiền theo ngày làm việc thực tế và được trả kèm theo tiền lương.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 627
TK đối ứng
Chi phí
Số tiền
153- Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
5,846,500
15202-vật liệu phụ
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
60,159,633
15203- nhiên liệu
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
80,594,542
334- tiền lương
Chi phí nhân công gián tiếp
216,129,310
338- các khoản trích
theo lương
Chi phí nhân công gián tiếp
41,064,569
214- khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ
164,219,358
111- tiền ăn ca
Chi phí bằng tiền khác
50,806,000
112- tiền điện
Chi phí dịch vụ mua ngoài
271,722,050
111- tiền nước
Chi phí dịch vụ mua ngoài
35,462,260
..
..
Tổng cộng
1,160,583,143
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Dựa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức Chi phí nhân công trực tiếp:
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung =
∑ Chi phí sản xuất chung
∑ Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 loại sản phẩm
= ∑Chi phí nhân công trực tiếp x hệ số phân bổ.
Trong tháng 10:
∑ Chi phí sản xuất chung = 1,160,583,143
∑ Chi phí nhân công trực tiếp = 848,050,741
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung =
1,160,583,143
= 1.369
848,050,741
Ta có bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm như sau:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 10/2008
(Đơn vị: đồng)
Sản phẩm
Tổng chi phí
nhân công
trực tiếp
Hệ số phân bổ
Chi phí sản xuất
chung phân bổ
R14
1,799,451
1.369
2,462,603
R6P
338,804,076
1.369
463,663,647
R20C
489,317,872
1.369
669,646,339
R40
18,129,342
1.369
24,810,554
Tổng cộng
848,050,741
1.369
1,160,583,143
Biểu 2.14: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Từ hệ số phân bổ như trên ta có sổ chi tiết tài khoản 6274- chi phí sản xuất chung
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 6274
Sản phẩm: R40
Tháng 10/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
PXK287
03/10
Xuất nhiên liệu vào phân xưởng 1
15203
1,722,923
PKT
31/10
Tiền lương nhân công gián tiếp
334
4,620,339
PKT
31/10
Các khoản trích theo lương
338
877,864
31/10
Khấu hao TSCĐ
214
3,510,626
PC 412
31/10
Tiền ăn ca
111
1,086,113
UNC
78AGR
17/10
Tiền điện
112
5,808,782
PC 316
02/10
Tiền nước
112
758,100
.
Kết chuyển Chi phí
sản xuất chung
15404
24,810,554
Cộng số phát sinh
24,810,554
24,810,554
Biểu 2.15: Sổ chi tiết 6274
III/ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phát sinh bên Nợ: Xuất nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất Pin
Phát sinh bên Có: Xuất trả nguyên vật liệu thừa dùng không hết và không đủ điều kiện bảo quản tại phân xưởng.
Đầu tiên, kế toán tập hợp phiếu xuất kho vào 1 bảng kê xuất vật tư sau đó định kỳ kế toán phản ánh các bút toán vào phần mềm kế toán. Sau đó, vào cuối tháng khi máy tính tính ra giá xuất của nguyên vật liệu và tự động kết chuyển giá trị xuất vào trong Nhật ký chung, kế toán trích lọc được sổ cái TK 621. Số cái TK 621 theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của toàn nhà máy.
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Biểu 2.16: Sổ cái TK621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
31/10
PX297
02/10
Xuất Oxyt kẽm
2025
97382
15201
2,312,410
31/10
PX298
03/10
Xuất cọc than R03
2026
97402
15201
3,634,302
.
.
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
2031
98037
154
6,610,415,752
Cộng số PS tháng
6,610,415,752
6,610,415,752
Số dư cuối tháng
2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương, bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành phản ánh các bút toán vào nhật ký chung.
Nợ TK 622 (chi tiết theo sản phẩm)
Có TK 334
Có TK 338
Từ nhật ký chung, kế toán trích lọc ra sổ cái TK 622 và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 622.
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Biểu 2.17: Sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
31/10
PKT
31/10
Tiền lương công nhân tt sx
2030
98021
334
723,999,261
31/10
PKT
31/10
Trích Kinh phí công đoàn
2030
98022
3382
14,479,985
31/10
PKT
31/10
Trích Bảo hiểm xã hội
2030
98023
3383
96,680,730
31/10
PKT
31/10
Trích Bảo hiểm y tế
2031
98024
3384
12,890,764
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
2033
98089
154
848,050,741
Cộng số PS tháng
848,050,741
848,050,741
Số dư cuối tháng
3. Chi phí sản xuất chung:
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành phản ánh vào nhật ký chung. Từ nhật ký chung, kế toán trích lọc và in ra sổ cái TK 627.
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Biểu 2.18: Sổ cái TK627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
17/10
UNC 78AGR
17/10
Tiền điện phục vụ sản xuất
2031
98030
112
271,722,050
31/10
PKT
31/10
Tiền lương nhân công gián tiếp
2030
98027
334
216,129,310
31/10
PKT
31/10
Các khoản trích theo lương
2030
98028
338
41,064,569
31/10
PKT
31/10
Trích khấu hao TSCĐ
2030
98029
214
164,219,358
..
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí sx chung
2034
98097
154
1,160,583,143
Cộng số PS tháng
1,160,583,143
1,160,583,143
Số dư cuối tháng
Sau đây là trích dẫn 1 đoạn sổ Nhật ký chung chiết từ phần mềm kế toán của Công ty Cổ phần Pin Hà Nội:
Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 10/2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số phát sinh
SH
NT
17/10
UNC 78AGR
17/10
Tiền điện phục vụ sản xuất
627
112
271,722,050
17/10
UNC 78AGR
17/10
Tiền điện phục vụ sản xuất-VAT
627
133
27,172,205
31/10
PX297
02/10
Xuất Oxyt kẽm
621
15201
2,312,410
31/10
PX298
03/10
Xuất cọc than R03
621
15201
3,634,302
.
31/10
PKT
31/10
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
723,999,261
31/10
PKT
31/10
Trích Kinh phí công đoàn
622
3382
14,479,985
31/10
PKT
31/10
Trích Bảo hiểm xã hội
622
3383
96,680,730
31/10
PKT
31/10
Trích Bảo hiểm y tế
622
3384
12,890,764
..
31/10
PKT
31/10
Tiền lương nhân công gián tiếp
627
334
216,129,310
31/10
PKT
31/10
Các khoản trích theo lương
627
338
41,064,569
31/10
PKT
31/10
Trích khấu hao TSCĐ
627
214
164,219,358
..
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
154
621
6,610,415,752
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
622
848,050,741
31/10
PKT
31/10
Kết chuyển chi phí sx chung
154
627
1,160,583,143
..
Biểu số 2.19: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2008
IV/ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG:
1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Do chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm và chỉ phát sinh ở phân xưởng 1, vì vậy Công ty Cổ phần Pin Hà Nội đã sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, công thức tính cụ thể như sau:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL chính Dở dang đầu kỳ
x Số lượng Sản phẩm Dở dang cuối kỳ
+ Chi phí NVL chính Phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm Dở dang cuối kỳ
+ Số lượng sản phẩm hoàn thành
Cụ thể đối với sản phẩm Pin R40:
Tình hình Dở dang đầu tháng 10/2008 của sản phẩm Pin R40:
Số lượng Pin R40 Dở dang đầu kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
2,156 (chiếc)
19,171,152đ
Tình hình dở dang cuối tháng 10/2008 của sản phẩm Pin R40:
Sản phẩm
Số lượng sản phẩm Dở dang cuối kỳ
Pin R40
4,783 (chiếc)
Tình hình nhập kho thánh phẩm:
Sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Pin R40
15,867 (chiếc)
Nhìn vào bảng phẩn bổ nguyên vật liệu trực tiếp trong phần hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, ta có:
Chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh trong tháng 10/2008 cho sản phẩm R40 là 140,793,943đ
Như vậy, ta sẽ tính được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm Pin R40 như sau:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
19,171,152 + 140,793,943
X 4,783
=
37,051,479đ
15,867 + 4,783
Tình hình dở dang cuối tháng 10/2008 của sản phẩm R40 cụ thể như sau:
Sản phẩm
Số lượng sản phẩm Dở dang cuối kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Pin R40
4,783 (chiếc)
37,051,479đ
2. Tổng hợp chi phí sản xuất:
Theo các sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 627 của sản phẩm Pin R40 trong tháng 10/2008, ta có bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT- SẢN PHẨM R40
Tháng 10/2008
Dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh
Dở dang
cuối kỳ
Giá trị thành
phẩm nhập kho
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Tổng phát sinh
19,171,152
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1986.doc