Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty bánh kẹo Hải Hà

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY

BÁNH KẸO HẢI HÀ 3

I. Khái quát chung về Công ty Bánh kẹo Hải Hà 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty bánh kẹo Hải Hà 3

2. Chức năng và nhiệm vụ chính của Công ty bánh kẹo Hải Hà 7

3. Thị trường tiêu thụ của Công ty bánh kẹo Hải Hà 8

4. Kết quả hoạt động của Công ty trong một số năm gần đây 9

5. Tình hình sử dụng lao động tại Công ty. 11

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bánh kẹo Hải Hà 12

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12

2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 14

2.1. Các chủng loại thiết bị máy móc trong Công ty bánh kẹo Hải Hà 14

2.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 15

2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất 16

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 19

I. Đặc điềm tổ chức bộ máy kế toán của công ty bánh kẹo hải hà 19

II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty bánh kẹo hải hà 21

1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán 21

2. Tổ chức và vận dụng chứng từ kế toán 21

3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng 23

4. Sổ kế toán 25

5. Báo cáo tài chính 28

III. Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán tại Công ty

 bánh kẹo Hải Hà 31

1. Kế toán tiền mặt 31

1.1. Luân chuyển chứng từ 31

1.2. Tài khoản sử dụng 32

1.3. Phương pháp hạch toán 33

2.4. Quy trình ghi sổ 33

Sơ đồ 10: Quy trình ghi sổ hạch toán tiền mặt 34

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 34

2.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 34

2.2. Tài khoản sử dụng 35

2.3. Phương pháp hạch toán 36

3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 37

3.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 37

3.2. Tính giá nhập, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 38

3.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ 38

3.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, dụng cụ 39

3.5. Quy trình ghi sổ 39

4. Kế toán tài sản cố định 40

4.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 40

4.2. Xác định nguyên giá và tính khấu hao tài sản cố định 41

4.3. Tài khoản sử dụng 43

4.4. Phương pháp hạch toán 45

4.5. Quy trình ghi sổ 46

5. Kế toán lao động và tiền lương 47

5.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 47

5.2. Tính lương và các khoản phải trả người lao động 47

5.3. Tài khoản kế toán sử dụng 48

5.4. Kế toán thanh toán tiền lương và các quỹ Bảo hiểm xã hội,

Bảo hiểm y tế và Kinh phí công đoàn 48

5.5. Quy trình ghi sổ 49

6. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành 50

6.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 50

6.2. Tài khoản sử dụng 50

6.3. Phương pháp hạch toán 51

6.4. Tính giá thành phẩm 52

6.5. Quy trình ghi sổ 52

7. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 53

7.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ 53

7.2. Tính giá thành phẩm xuất kho 54

7.3. Tài khoản kế toán sử dụng 54

7.4. Phương pháp hạch toán 56

7.5. Quy trình ghi sổ 56

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 58

I . Đánh giá thực trạng của công ty bánh kẹo Hải Hà 58

1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh chung của công ty 58

2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán ở công ty bánh kẹo Hải Hà 59

II . Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tại công ty

bánh kẹo Hải Hà 62

KẾT LUẬN 63

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3858 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty bánh kẹo Hải Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty, lập các Báo cáo kế toán nội bộ khác ngoài những báo cáo nội bộ mà các bộ phận kế toán khác đã lập. + Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ chủ yếu là ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định theo dõi tài sản cố định ở các bộ phận của Công ty. Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ khấu hao cho từng tháng, quý, năm sau đó lập báo cáo kế toán nội bộ về tình hình tăng giảm tài sản cố định. + Kế toán tiền mặt: Là người chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết về tiền mặt lên " Sổ chi tiết tiền mặt" các nghiệp vụ có liên quan, kiểm tra tính hợp lệ hợp lý của các chứng từ gốc, từ đó lập các phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền mặt. + Kế toán tiền gửi ngân hàng: Là người chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, thực hiện các quá trình thanh toán giữa Công ty và các đối tượng khác thông qua hệ thống ngân hàng, định kỳ lập biểu thuế, về các khoản mà Công ty phải thanh toán với Nhà nước, giám sát việc thu chi thông qua hệ thống ngân hàng. + Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Đồng thời theo dõi quá trình thanh toán giữa Công ty với nhà cung cấp, tính ra trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho cho các mục đích khác nhau và giá trị tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… + Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: Là người có nhiệm vụ tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và tính đủ giá thành cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Giám sát tình hình thực hiện các định mức và lập báo cáo chi phí sản xuất theo đúng chế độ. +Kế toán tiêu thụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán quá trình bán hàng, lên doanh thu, theo dõi giá vốn và định kỳ lập Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, theo dõi và đôn đốc tình hình thanh toán của khách hàng cho Công ty. + Thủ quỹ : là người nhập và xuất tiền mặt, kiểm tra độ thật giả của tiền và ghi sổ quỹ tiền mặt, gửi tiền vào ngân hàng kịp thời theo quy định. + Bộ máy kế toán ở các xí nghiệp thành viên: Các xí nghiệp thành viên không tổ chức bộ máy kế toán đầy đủ như ở Công ty. Tổ chức kế toán tại xí nghiệp thành viên gồm 2 - 3 người: dưới sự điều hành của giám đốc xí nghiệp và sự chỉ đạo chuyên môn của kế toán trưởng Công ty như thu thập chứng từ, thực hiện ghi chép ban đầu… và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số liệu kinh tế theo định kỳ và đột xuất của Công ty. Như vậy , ta có thể thấy rằng bộ máy kế toán đuợc tổ chức rất phù hợp với mô hình trực tuyến chức năng của bộ máy quản lý. Kế toán trưởng Thủ quỹ KT tiền mặt KT TGNH KT VL và CCDC KT XDCB và TSCĐ KT cp giá thành và lương KT TP tiêu thụ KT tổng hợp KT các xí nghiệp thành viên Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty bánh kẹo Hải Hà II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty bánh kẹo hải hà 1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): theo phương pháp khấu hao đều. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: giá trị nguyên vật liệu xuất được xác định theo phương pháp FiFo. - Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang: Công ty không có sản phẩm dở dang do chu kỳ sản xuất nhỏ. 2. Tổ chức và vận dụng chứng từ kế toán Trong quá trình hoạt động, Công ty đã sử dụng một số những chứng từ tiêu biểu cho những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ lao động tiền lương: Bảng đơn giá lương khoán cho một sản phẩm Bảng chấm công Sổ theo dõi lao động Phiếu báo cáo lao động hàng ngày Bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành Bảng thanh toán tiền lương khoán (từng xí nghiệp) Hợp đồng thuê khoán lao động Phiếu làm thêm giờ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội … Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho theo định mức Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá Thẻ kho Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá… Chứng từ bán hàng: Hoá đơn bán hàng Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Hoá đơn cước vận chuyển (trong trường hợp công ty vận chuyển tới khách hàng) Hoá đơn giám định hàng xuất nhập khẩu Bảng thanh toán hàng đại lý Thẻ quầy hàng Thẻ kho hàng hoá … Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Biên lai thu tiền Bảng kiểm kê quỹ… Chứng từ tài sản cố định: Quyết định (tăng giảm tài sản cố định) Hợp đồng mua bán Phiếu nhập kho Hoá đơn giá trị gia tăng Quyết định về việc thanh lý thiết bị Thông báo (về việc bán đấu giá tài sản cố định) Biên bản bán đấu giá Danh mục thiết bị bán Biên bản giao nhận TSCĐ Thẻ TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Biên bản đánh giá lại TSCĐ…. 3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Công ty áp dụng chế độ tài khoản theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tuy nhiên do áp dụng kế toán máy, gắn với đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm kinh doanh nên sự vận dụng hệ thống tài khoản đối với các tài khoản chi tiết có một số điểm chú ý sau: TK 112 được chi tiết theo các ngân hàng TK 112121 - Ngân hàng công thương Thanh Xuân TK11211 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội TK 112126 - Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín TK 112127 - Ngân hàng Tech Combank TK 112128 - Kho bạc Hai Bà Trưng TK 131, 141, 331 được chi tiết theo mã. Một số tài khoản: TK 136, 138, 336, 511, 621, 622, 627, 157… được chi tiết theo từng xí nghiệp thành viên ví dụ như: 1361 - Việt Trì - Phải thu của Xí nghiệp Việt Trì 1361- Nam Định- Phải thu của Nhà máy Nam Định 1368 - Việt Trì - Phải thu khác của Xí nghiệp Việt Trì 1368- Nam Định- Phải thu khác của Nhà máy Nam Định 621 - Bánh - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất bánh 621 - Kẹo cứng - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất kẹo cứng 621 - Kẹo mềm - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất kẹo mềm Đối với tài khoản 311 chi tiết thành một số tiểu khoản như: TK3111 : Vay ngắn hạn Ngân hàng TK311K: Huy động vốn từ cán bộ công nhân viên Do Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng các tài khoản 611, 631 Ngoài ra có một số tài khoản sau hầu như Công ty không sử dụng đó là: * Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán TK 113 - Tiền đang chuyển TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường TK 212 - Tài sản cố định thuê tài chính TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn * Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Bao gồm tất cả các tài khoản ngoài bảng Công ty đều không sử dụng đến. 4. Sổ kế toán Do Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, khối lượng công tác kế toán nhiều, phức tạp. Bên cạnh đó, Công ty có đội ngũ kế toán đông đảo có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cho phép chuyên môn hoá trong phân công lao động kế toán cho nên Công ty áp dụng hình thức kế toán " Nhật ký chứng từ" với niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12 để thực hiện công tác kế toán tại Công ty. Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chứng từ Ghi chú: Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm trahú Ghi hàng ngày Chứng từ gốc và bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ cái Báo cáo tài chính Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê Như vậy với hình thức " Nhật ký chứng từ" việc hạch toán ở Công ty thực hiện dựa trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi chép theo hệ thống. Nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy các phần hành kế toán tiến hành kịp thời đảm bảo số liệu chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý. Hiện nay, Công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán được thiết kế dành riêng cho Công ty. Nhờ vậy đã giúp kế toán giảm bớt thủ công và tiết kiệm thời gian đồng thời việc nhập số liệu, kiểm tra nhanh hơn và độ chính xác cao hơn. Các sổ sách sử dụng: * Các nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ số 1: Ghi Có TK 111. Nhật ký chứng từ số 2: Ghi có TK 112. Nhật ký chứng từ số 4: Ghi có TK 311, 315, 341… Nhật ký chứng từ số 5: Ghi có TK 331. Nhật ký chứng từ số 7: Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố Phần III: Số liệu chi tiết phần "luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh" Nhật ký chứng từ số 8: Ghi có các TK 155, 156, 157, 159, 131,511,… Nhật ký chứng từ số 9: Ghi có các TK 211, TK 213. Nhật ký chứng từ số 10: Ghi có các TK 133, 136, 141, 333, 336, 338, 411, 421, 431. * Các bảng kê Bảng kê số 1: Ghi Nợ TK 111. Bảng kê số 2: Ghi Nợ TK 112. Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất dùng cho TK154, 621, 622, 627. Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp . Bảng kê số 6: Tập hợp chi phí trả trước, chi phí phải trả. Bảng kê số 9: Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá. Bảng kê số 10: Hàng gửi bán. Các bảng kê đều có mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính, riêng với bảng kê số 9 có mẫu biểu sau: Bảng số 6: Bảng kê số 9 của tài khoản 155 Bảng kê số 9 Tài khoản 155 Từ ngày ….. đến ngày ….. Kho: Kho thành phẩm Tổng cộng Mã Tên SP ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Nhập lại trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền Ngày tháng năm Người lập biểu Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 5: Bảng kê số 9 của tài khoản 156 Bảng kê số 9 Tài khoản 156 Từ ngày ….. đến ngày ….. Kho: Kho thành phẩm Tổng cộng Mã Tên SP ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Nhập lại trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền Ngày tháng năm Người lập biểu Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Các sổ cái tài khoản liên quan như: Sổ cái TK 111, 112… Ngoài ra công ty còn sử dụng sổ kế toán chi tiết xuất vật tư, sổ chi tiết nhập vật tư (đối với sổ chi tiết nhập vật tư có thể được lập theo ngày, theo đối tượng khách hàng, theo vật tư hoặc theo vụ việc), sổ chi tiết công nợ (TK31, 331). Sổ chi tiết TK 311 và một số bảng như bảng tổng hợp phát sinh tài khoản, bảng cân đối phát sinh công nợ… 5. Báo cáo tài chính Hiện nay Công ty đang sử dụng các báo cáo kế toán theo chế độ Nhà nước quy định bao gồm 3 loại báo cáo đó là: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra công ty còn sử dụng một số báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị đó là Báo cáo chi tiết xuất tái chế, Báo cáo doanh thu bán hàng, Báo cáo chi tiết chi phí quản lý, Báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn. Các báo cáo tài chính đều được lập vào cuối quý. Bộ Công nghiệp Công ty Bánh kẹo Hải Hà Mẫu số B01 - DN Bảng cân đối kế toán Năm 2002 Đơn vị tính: Tỷ đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ 1 2 3 4 A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 44.451 43.023 I. Tiền 110 16.413 16.254 1. Tiền mặt tại quỹ 111 0.810 0.754 2. Tiền gửi ngân hàng 112 15.603 15.500 3. Tiền đang chuyển 113 0.000 0.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0.000 0.000 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 0.000 0.000 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 0.000 0.000 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 0.000 0.000 III. Các khoản phải thu 130 16.604 16.075 1. Phải thu của khách hàng 131 3.453 3.000 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 12.985 13.022 4. Phải thu nội bộ 134 0.000 0.000 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 0.000 0.000 - Phải thu nội bộ 136 0.000 0.000 5. Các khoản phải thu khác 138 0.166 0.053 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 0.000 0.000 IV. Hàng tồn kho 140 11.196 10.372 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 0.000 0.000 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 3.740 3.503 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 0.300 0.215 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 0.000 0.000 5. Thành phẩm tồn kho 145 0.952 1.982 6. Hàng hoá tồn kho 146 1.325 1.650 7. Hàng gửi đi bán 147 4.879 3.022 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0.000 0.000 V. Tài sản lưu động khác 150 0.238 0.322 1. Tạm ứng 151 0.238 0.322 2. Chi phí trả trước 152 0.000 0.000 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 0.000 0.000 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 0.000 0.000 5. Các khoản cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn 155 0.000 0.000 VI. Chi sự nghiệp 160 0.000 0.000 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 0.000 0.000 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 0.000 0.000 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 73.979 84.497 I. Tài sản cố định 210 29.056 54.097 1. Tài sản cố định hữu hình 211 23.606 45.652 - Nguyên giá 212 25.846 48.365 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -2.240 -2.713 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 0.000 0.000 - Nguyên giá 215 0.000 0.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 0.000 0.000 3. Tài sản cố định vô hình 217 5.450 8.445 - Nguyên giá 218 5.650 8.682 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 -0.200 -0.237 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 28.456 30.400 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 0.000 0.000 2. Góp vốn liên doanh 222 0.000 30.400 3. Đầu tư dài hạn khác 228 0.000 0.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 0.000 0.000 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 16.467 0.000 IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn 240 0.000 0.000 Tổng cộng tài sản 250 118.430 127.520 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả 300 44.803 49.542 I. Nợ ngắn hạn 310 40.718 40.020 1. Vay ngắn hạn 311 6.732 5.200 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 2.746 2.102 3. Phải trả cho người bán 313 6.272 6.508 4. Người mua trả tiền trước 314 0.000 0.000 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 19.913 21.100 6. Phải trả công nhân viên 316 4.980 5.030 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 0.000 0.000 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 0.075 0.080 II. Nợ dài hạn 320 4.085 9.522 1. Vay dài hạn 321 4.109 9.522 2. Nợ dài hạn khác 322 0.000 0.000 III. Nợ khác 330 0.000 0.000 1. Chi phí phải trả 331 0.000 0.000 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 0.000 0.000 3. Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn 333 0.000 0.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 73.627 77.978 I. Nguồn vốn, quỹ 410 72.594 76.633 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 66.457 69.245 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 0.000 0.000 3. Chênh lệch tỷ giá 413 0.000 0.000 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 2.914 3.033 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 0.000 0.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 3.223 4.355 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 0.000 0.000 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 1.033 1.345 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 0.000 0.000 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 1.033 1.345 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 0.000 0.000 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 0.000 0.000 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 0.000 0.000 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 0.000 0.000 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 0.000 0.000 Tổng cộng nguồn vốn 430 118.430 127.520 Lập, ngày......tháng......năm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) III. Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 1. Kế toán tiền mặt 1.1. Luân chuyển chứng từ Khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, kế toán căn cứ vào một số chứng từ sau đây để tiến hành hạch toán: - Phiếu thu - Phiếu chi - Các chứng từ gốc khác. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ, hoá đơn, kế toán tiền mặt sẽ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt. Tại Công ty bánh kẹo Hải Hà, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý nhập xuất tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế so sánh đối chiếu với sổ quỹ thực tế, sổ sách đối chiếu giữa sổ quỹ của thủ quỹ với sổ quỹ của kế toán tiền mặt. Trong trường hợp Công ty muốn huy động vốn bằng cách vay tiền của các cán bộ công nhân viên thì kế toán tiền mặt sẽ mở sổ và ghi sổ chi tiết TK311 (311K). 1.2. Tài khoản sử dụng Khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, kế toán tiền mặt sử dụng tài khoản 111 và một số tài khoản liên quan như TK 141, TK 311 (311.K): Huy động vốn, TK 131, TK 136, TK 138, TK 311, TK 341 … 1.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 112 111 112 Nhập tiền vào ngân hàng Rút TGNH về nhập quỹ Thu nợ từ khách hàng, thu nội bộ, hoàn tạm ứng Chi mua sắm vật tư, TSCĐ 131,136,141 152,211 311 311 Thanh toán nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Thanh toán với người bán, với ngân sách và công nhân viên Doanh thu bán hàng 511,512 331,333,334 333 Thuế GTGT tương ứng Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường Chi hoạt động 711,721 621,627,641,642 Thuế GTGT tương ứng 333 2.4. Quy trình ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ tiền mặt kế toán tiến hành ghi sổ quỹ hàng ngày. Cuối tháng tiến hành lập bảng kê và sổ cái. Sơ đồ 10: Quy trình ghi sổ hạch toán tiền mặt Phiếu thu, chi và các chứng từ gốc khác Bảng kê số 1 Nhật kí chứng từ số 1 Sổ quỹ Sổ Cái TK 111 Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt Báo cáo kế toán 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán ngân hàng chịu trách nhiệm quản lý một số tài khoản như TK112, TK 311, TK 341. 2.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các nghiệp vụ, cơ sở để ghi chép bao gồm những chứng từ như: - Giấy báo nợ. - Giấy báo có. - Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…). Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán ngân hàng kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. 2.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của các khoản tiền Công ty đang gửi tại các Ngân hàng, các trung tâm tài chính, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: TK 112 " Tiền gửi ngân hàng": Theo dõi toàn bộ các khoản tiền Công ty đang gửi tại các ngân hàng, các trung tâm tài chính khác. TK 112 chi tiết thành: * TK 1121 "Tiền Việt Nam". Tài khoản này được chi tiết theo các ngân hàng: - TK 112121- Ngân hàng công thương Thanh Xuân. - TK11211 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội. - TK 112126- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín. - TK 112127- Ngân hàng Tech Combank. - TK 112128- Kho bạc Hai Bà Trưng. * TK 1122 "Ngoại tệ". * TK 1123 " Vàng bạc, kim khí quý, đá quý". 2.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 111 112 111 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ Chuyển tiền mặt vào ngân hàng Thu hồi các khoản nợ Chi mua sắm vật tư, TSCĐ 131,136,138 152,211 311,341 311,341 Thanh toán nợ ngắn hạn, dài hạn Vay ngắn hạn, dài hạn 511,512 331,333 Doanh thu bán hàng Thanh toán với người bán, với ngân sách Thuế GTGT tương ứng 333 Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường Phí ngân hàng 711,721 642 Thuế GTGT tương ứng 333 Lãi tiền gửi ngân hàng , lãi liên doanh Chi phí lãi tiền vay ngân hàng 711 811 Quy trình ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ TGNH kế toán tiến hành lập bảng kê chứng từ, bảng cân đối phát sinh tài khoản. Cuối tháng căn cứ vào đó để lập bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ cái tài khoản liên quan. Sơ đồ 12: Quy trình ghi sổ hạch toán tiền gửi ngân hàng Giấy báo nợ, có và các chứng từ gốc khác Bảng kê số 2 Nhật kí chứng từ số 2 Sổ chi tiết Sổ Cái TK 111 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán 3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 3.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Công ty sử dụng một lượng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ rất lớn. Khi nhập mua, phòng KCS tiến hành kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu đầu vào và lập phiếu kiểm tra chất lượng kèm hoá đơn mua hàng sau đó chuyển lên phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho. Sau đó chuyển 1 liên cho thủ quỹ ký, chuyển 1 liên cho phòng tài vụ. Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho sẽ làm thủ tục nhập kho. Định kỳ 10 ngày hoặc cuối tháng có sự đối chiếu giữa kế toán, thống kê bên phòng kinh doanh và thủ kho. Việc xuất kho theo định mức: Căn cứ định mức phòng kinh doanh chuyển xuống cho các xí nghiệp, các xí nghiệp căn cứ định mức và kế hoạch sản xuất từng ngày sẽ xuống thủ kho lấy. Cuối tháng tổng hợp lại chuyển cho phòng kinh doanh để tính ra tổng định mức xuất cả tháng. Trong trường hợp xuất bán thì phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn tài chính. Hoá đơn có 4 liên: Liên 1: Đưa khách hàng Liên 2: Lưu tại phòng kinh doanh Liên 3: Thủ kho Liên 4: Phòng tài vụ Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất. 3.2. Tính giá nhập, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Để tính giá nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng giá thực tế. Để tính giá xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng phương pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế vật liệu xuất dùng Số lượng vật liệu xuất dùng Giá đơn vị bình quân = x 3.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ Công ty áp dụng phương pháp " Thẻ song song" để hạch toán chi tiết vật tư: Sơ đồ 13: Phương pháp thẻ song song Phiếu nhập Phiếu xuất Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp N-X-T Kế toán tổng hợp Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất vật tư, thủ quỹ tiến hành lập thẻ kho đồng thời kế toán lập Sổ kế toán chi tiết. Thẻ kho được mở chi tiết cho từng vật tư. Cuối tháng, kế toán sẽ đối chiếu với thủ kho về mặt số lượng, với kế toán tổng hợp về mặt giá trị và tiến hành lập bảng Tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư. 3.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, dụng cụ Sơ đồ 14: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 111, 112, 141, 331 152,153 621 Xuất để chế tạo sản phẩm Thanh toán tiền mua bằng tiền mặt, TGNH, tạm ứng hoặc chưa thanh toán Xuất cho phân xưởng, cho bán hàng, QLDN và cho XDCB Nhập vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài chế biến 154 627,641,642,241 3381 154 Xuất thuê ngoài gia công chế biến Vật tư kiểm kê phát hiện thừa Vật tư phát hiện thiếu khi kiểm kê 1381 Giá vốn bán vật tư 821 3.5. Quy trình ghi sổ Chứng từ vật tư Sổ chi tiết công nợ TK 331 NKCT liên quan Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NKCT số 5 Bảng kê 4,5,6 Sổ cái TK152,153 NKCT số 7 Báo cáo kế toán Sơ đồ 15: Quy trình ghi sổ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chứng từ 4. Kế toán tài sản cố định 4.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Đối với tài sản cố định, kế toán sử dụng những chứng từ sau: - Quyết định (tăng giảm tài sản cố định) - Hợp đồng mua bán - Phiếu nhập kho - Hoá đơn giá trị gia tăng - Quyết định về việc thanh lý thiết bị - Thông báo (về việc bán đấu giá tài sản cố định) - Biên bản bán đấu giá - Danh mục thiết bị bán - Biên bản giao nhận TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ…. Ngoài những chứng từ trên, đối với tài sản cố định tự xây dựng còn có các chứng từ như: Dự toán, thiết kế, biên bản thẩm định, hồ sơ thẩm định. Sổ chi tiết TSCĐ, bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ, Nhật ký chứng từ 1,2,4,5,7,9,10 và sổ cái TK211, 213, 214. 4.2. Xác định nguyên giá và tính khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định được phân loại theo từng nguồn, từng nhóm, theo đơn vị (xí nghiệp phụ trợ và 6 xí nghiệp còn lại), lý do của việc phân loại TSCĐ như trên là do TSCĐ của xí nghiệp phụ trợ ít, dễ theo dõi, còn TSCĐ của 6 xí nghiệp còn lại rất lớn (cả về số lượng và giá trị) và chủ yếu phục vụ sản xuất chính. * Xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) - TSCĐHH mua sắm: Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. - TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). - TSCĐHH mua trả chậm: Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐHH (vốn hoá) theo quy định của Chuẩn mực “Chi phí đi vay”. - TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0334.doc
Tài liệu liên quan