Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 3

MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ 3

1. Tìm hiểu chung về Công ty than Mạo Khê 3

1.1. Vị trí địa lý 3

1.2. Sự hình thành và phát triển 3

1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý sản xuất của Công ty than Mạo Khê 4

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán 4

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 4

1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất 7

1.4.3. Hình thức sổ kế toán 7

PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ 9

CỦA DOANH NGHIỆP 9

I. TẬP HỢP CHỨNG TỪ THEO TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN 9

1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 9

2. Kế toán Tài sản cố định 17

3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 36

4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . 40

5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 42

6. Kế toán thành phẩm. 46

7.1. Kế toán tiền mặt. 51

7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 51

7.3. Kế toán tạm ứng 56

7.4. Kế toán chi phí trả trước. 58

8. Kế toán phải thu của khách hàng. 59

10. Kế toán các khoản nợ phải trả. 62

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 63

1. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần : 63

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 64

II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP 69

1. Sổ chi tiết 69

2. Sổ tổng hợp: 71

PHẦN III 104

MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ 104

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 104

I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP – CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ 104

1. Đánh giá chung 104

2. Một số nhận xét cụ thể và ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán tại nhà máy. 105

2.1. Nhận xét cụ thể một số phần hành kế toán 105

2.2. Một số ý kiến đề xuất. 105

 

doc108 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17.397 Cộng ( 1-5 đồng 121.265.847 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu hai trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng chẵn. Người lập TP.KHZ Giám đốc Công ty Tập đoàn công nghiệp Than và khoáng sản Việt Nam Công ty than mạo khê Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 1226/QĐ-KHZ Mạo khê, ngày 04 tháng 5 năm 2006 Quyết định V/v phê duyệt quyết toán công trình: sửa chữa máng cào SKAT-80, số : KK -63 ****** Giám đốc Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa TSCĐ của Công ty năm 2006 Căn cứ báo cáo thẩm định quyết toán của phòng KT Cơ điện và phòng KHZ; Xét đề nghị của ông trưởng phòng Kế hoạch, Quyết định Điều 1: Nay phê duyệt quyết toán công trình sửa chữa máng cào SKAT-80 SKK: 63 ( Phân xưởng khai thác 10 ) với nội dung sau: Số TT Yếu tố chi phí Giá trị (đ) Ghi chú 1 Chi phí vật liệu 106.372.751 2 Chi phí nhiên liệu 327.523 3 Chi phí động lực 51.352 4 Chi phí nhân công 12.196.824 5 Chi phí BHXH, YTế, Công đoàn 2.317.397 Cộng ( 1-5 121.265.847 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu hai trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng chẵn. Điều 2: Các phòng: TCKT, KT Cơ điện, KHZ căn cứ vào quyết định thi hành. Nơi nhận: - Như điều 2 - Lưu Kế hoạch Giám đốc Công ty Tập đoàn công nghiệp Than và khoáng sản Việt Nam Công ty than mạo khê Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên bản giám định kỹ thuật thiết bị ( B1) Hôm nay, ngày 01 tháng 3 năm 2006 Hội đồng giám định kỹ thuật thiết bị gồm: 1. Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: Phó Giám đốc. 2. Ông : Phạm Ngọc Tiến Chức vụ: T. Phòng KTCĐ 3. Ông: Trần Quang Minh Chức vụ: T. Phòng KHZ 4. Ông : Đỗ Văn Hồng Chức vụ: P. QĐ PX KT-10 Đã tiến hành giám định kỹ thuật thiết bị: Kiểu : SKAT -80 Số kiểm kê : 63 Ngày sử dụng : 2002 Số lần sửa chữa : Ngày ngừng hoạt động: 18/02/2006 I> Tình trạng kỹ thuật của thiết bị: - Đầu, đuôi máng cào mòn hỏng, do dão, thành và sàn mòn rách, hư hỏng. - Cầu máng cào cong vênh, thành rách, sàn mòn mỏng. - Xích máng cào có nhiều đoạn bị mòn, dãn dài, thanh gạt cong vênh, gẫy khóa xích. Máng cào hư hỏng, không hoạt động được. II> Hội đồng giám định kỹ thuật nhất trí đưa thiết bị vào sửa chữa với các nội dung sửa chữa chủ yếu sau: - Bảo dưỡng, sửa chữa những bộ phận còn sử dụng được - Thay thế những bộ phận hư hỏng nặng. - Thay thế những cầu máng mòn rách, hư hỏng và những đoạn xích mòn hỏng, dãn dài. - Sửa chữa những cầu máng còn sử dụng được. Biên bản lập xong hồi 10 giờ cùng ngày, thông qua mọi người thống nhất cùng ký tên. Các ủy biên HĐ - Phòng KTCĐ - PHòng KHZ - PHòng PXKT-10 Giám đốc Công ty 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. a. Những vấn đề chung. Để bù đắp hao phí lao động cho người lao động Doanh nghiệp phải có nhiệm vụ thanh toán tiền công lao động cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong quá trình hoạt động. Ngoài tiền lương phải thanh toán cho người lao động, Doanh nghiệp còn phải có trách nhiệm chăm lo đời sống cho người lao động lúc đau ốm, thai sản, tai nạn lao động.. cũng như quan tâm đến các quyền lợi khác của người lao động. Để quản lý chặt chẽ lao động, xác định đúng đắn tiền lương phải thanh toán, kế toán phải thực hiện tốt các nghiệp vụ 1) Hạch toán đầy đủ, chính xác số lượng lao động, việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động đạt được. 2) Tính toán chính xác, kịp thời tiền lương phải thanh toán và phân bổ chính xác chi phí tiền lương vào đối tượng có liên quan. b. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công. Mục đích: Dùng theo dõi ngày công lao động mà người lao động đã tham gia. Bảng xác định KLSP hoàn thành dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, sản phẩm mà người lao động đã tham gia. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, phản ánh tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. Ngoài ra, người lao động được trợ cấp BHXH và hưởng chế độ BHYT còn sử dụng. Chứng từ: + Giấy nghỉ ốm + Nghỉ thai sản do bệnh viện cấp Đơn vị : Công ty than MK Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số 06-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày 01 tháng 04 năm 2006. Tên đơn vị ( hoặc cá nhân ) : Tổ lao động kho A Theo Hợp đồng số : .. ngày. tháng. năm. STT Tên công việc Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 Đo kíp Cái 30.000 6.129 183.870.000 Cộng x x x x Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm tám ba triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng. Người giao việc ( Ký, họ tên) Người nhận việc ( Ký, họ tên) Người kiểm tra chất lượng ( Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Mặt trước Tên cơ sở y tế Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Quyển số : Số : 53 Họ và tên : Đỗ Văn Toán. Tuổi: Đơn vị công tác : KT 2 Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng Số ngày cho nghỉ : 02 ( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04) Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Y. Bác sĩ KCB ( Ký, ghi rõ họ tên) Mặt sau Tên cơ sở y tế Mẫu số C03- BH (Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ/BTC Ngày 15/11/1999 của Bộ Tài chính) Số : KB/BA 002262 Giấy chứng nhận nghỉ việc BHXH Họ và tên: Đỗ Văn Toán . Tuổi: .. Đơn vị công tác : Tổ Tùng – KT 2- Công ty TNHH 1 thành viên than MK Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng Số ngày cho nghỉ : 02 ( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04) Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày thực nghỉ : 02 nghỉ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu ) Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Y, Bác sĩ KCB (Ký, ghi rõ họ tên) Phần BHXH Số sổ BHXH : 2098006580 1 – Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày 2 – Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 12 ngày 3 – Lương tháng đóng BHXH : 1.883.000 đồng 4 – Lương bình quân ngày : 72.423. đồng 5 – Tỉ lệ % hưởng BHXH: 75% 6 – Số tiền hưởng BHXH : 108.635 đồng Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách BHXH của đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Bảng chấm công Tổ . T4/2006 Đơn vị: Đảng ủy - TN TT Họ và tên Số cán bộ Bậc lương (hệ số) Ngày Tổng công làm Trong tổng Tổ khác Cộng khác 1 30 Công Điểm Tiền Công Điểm Tiền Công Điểm Tiền ốm Lễ HH OL ĐĐ TN VR Đặng Văn Mộc 4781 x x 24 x Nguyễn Nhuận 15446 x x 24 x Lê Khắc Hùng 10989 x x 24 x Đỗ Phó Tỉnh 14185 x x 24 x Đỗ Minh Quân 17126 x x 24 x Nguyễn Văn Nhuận 17790 x x 24 x Cộng 144 6 4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . a. Những vấn đề chung. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thời kỳ này có thể là tháng, năm, quý. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm. Chi phí là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh còn giá thành sản phẩm cũng bao gồm cả chi phí phát sinh trong kỳ. Ngoài ra còn ảnh hưởng tới chi phí dở dang cuối kỳ và đầu kỳ. Giá thành đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất / kết quả sản xuất Có 3 phương pháp tính giá thành - Phương pháp trực tiếp - Phương pháp hệ số - Phương pháp than Việt Nam Công ty TNHH 1 thành viên Than Mạo Khê áp dụng phương pháp than Việt Nam để tính giá thành đơn vị sản phẩm b. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho : dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá của NVL xuất kho đưa vào sản xuất. - Bảng phân bổ tiền lương dùng để phản ánh tiền lương và khoản trích theo lương của người lao động ở các bộ phận. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh hao mòn TSCĐ phân bổ cho từng đối tượng. - Bảng tính giá thành Thẻ tính giá thành sản phẩm theo công đoạn Mạo khê Đối tượng tính giá thành : 0001 - Đào lô đá chuẩn bị sản xuất Mã Kmcp Tên Kmcp Chi phí sản xuất DDĐK SL Giá thành BTP GĐ trước chuyển sang Chi phí sản xuất phát sinh Chi phí sản xuất giảm trừ Chi phí sản xuất DDCK Giá thành Giá thành đơn vị 10 NVL 341 2.173.849.546 333.352.976 1.840.496.570 5.405.276 11 Nhiên liệu 30.112.078 30.112.078 88.435 12 Động lực 405.760.038 405.760.038 1.191.659 20 Tiền lương 2.871.300.260 2.871.300.260 8.432.600 21 BHXH, BHYT,KPCĐ 221.842.650 221.842.650 651.520 22 Ăn ca 53.912.135 53.912.135 158.332 30 Khấu hao TSCĐ 285.491.285 285.491.285 838.447 40 Chi phí dịch vụ mua ngoài 195.240.925 195.240.925 573.395 50 Chi phí bằng tiền khác 299.899.324 299.899.324 880.762 Tổng 6.537.408.241 333.352.976 6.204.055.265 18.220.427 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. a. Những vấn đề chung. Quá trình bán hàng là quá trình mà Doanh nghiệp xuất giao các loại sản phẩm do mình sản xuất ra cho người mua và thu tiền bán sản phẩm . Thời điểm bắt đầu là khi bán sản phẩm ra và thời điểm kết thúc là khi nhận được tiền hoặc nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của người mua. Kế toán quá trình bán hàng trong Doanh nghiệp liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế toán phải phản ánh và giám đốc chặt chẽ, kịp thời và chính xác. Các nội dung này bao gồm : - Giá vốn hàng bán. - Hàng gửi đi bán. - Doanh thu bán hàng. - Thuế tính trên doanh thu. - Chiết khấu bán hàng. - Giảm giá hàng bán. - Hàng bán bị trả lại. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp. Các nội dung trên được kế toán tổ chức theo dõi trong tháng và cuối mỗi tháng phải kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu thuần = doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu. KQKD = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí QLDN. KQKD > 0 : lãi KQKD< 0: Lỗ. b. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động sống và lao động vật hóa phục vụ cho quá trình bán hàng, bảng lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bán hàng. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn. Mẫu số 01/GTKT-3LL Hóa đơn GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày tháng. năm Ký hiệu: Số: Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê. Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: .. Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng : NM Nhiệt điện phả lại Đơn vị: Địa chỉ : Số tài khoản: Hình thức thanh toán :. MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Than cám 5A Tấn 73.039,57 323.608,632 23.636.235.330 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng : Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 23.636.235.330 2.363.623.533 25.999.858.863 Số tiền viết bằng chữ: .. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: .. Bộ phận : . Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 108 Nợ: .. Có : . - Họ và tên người nhận hàng : Bùi Nam - Địa chỉ: - Lý do xuất kho: Xuất hàng bán. - Xuất tại kho : thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than cám 5a Tấn 73.039,57 73.039,57 323.608,632 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Xuất, ngày tháng. năm Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 6. Kế toán thành phẩm. a. Những vấn đề chung. Kế toán thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất do Doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế quyết đinh được thu hồi nhập kho. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá của thành phẩm nhập kho, là cơ sở để giao trách nhiệm cho người giữ hiện vật và căn cứ để ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá thành phẩm xuất kho là căn cứ để kế toán ghi sổ. a. Phiếu nhập kho Số 110 PHiếu nhập kho Ngày 20 tháng 04 năm 2006 Nợ TK 155 Có TK 154 Họ tên người giao hàng: Vũ Thị HOa Theo HĐ số 198 ngày 10 /04/2006 của Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê. Nhập tại kho : Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gạch loại 2 Viên 13.504,00 13.504,00 617.92 8.344.449 Cộng 8.344.449 Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 131 Nợ: .. Có : . - Họ và tên người nhận hàng :Mai Anh - Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất than - Xuất tại kho : thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gạch loại 2 Viên 43.400,00 43.400,00 560,07 Cộng Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/04 Tờ số : Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư :gạch loại 2 Mã số : STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 31.337,00 1 01 20/04 Nhập kho thành phẩm 13.504,00 44.841,00 2 23/04 Xuất phục vụ sản xuất than 43.400,00 1.441,00 Cộng 13.504,00 43.400,00 1.441,00 Tập đoàn công nghiệp Than- khoáng sản Việt Nam Công ty than Báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm Kho hàng: Tất cả Nhóm vthh: Tất cả Tháng 4 năm 2006 VThh Tên Vthh Đvt Giá đkỳ Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Đơn giá BQ Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 03 Than cám 5a Tấn 303.449,22 9.718,50 2.949.071.260 71.816,00 324.582,35 23.310.206.217 73.039,57 23.636.253.330 8.494,93 2.623.042.147 05 Than cám 6a Tấn 263.053,26 24.621,26 6.476.731.749 1.689,00 351.020,08 592.872.919 3.308,49 923.691.716 23.001,88 6.145.912.952 06 Than cám 6b Tấn 222.711,96 184.149,95 41.012.395.889 60.625,90 236.714,95 14.351.056.602 36.533,61 8.411.749.206 208.242,24 46.951.703.285 07 Than cám 7a Tấn 197,297,50 11.934,84 2.354.714.078 183,00 417.543,50 76.410.460 2.269,06 469.942.380 9.848,78 1.961.182.158 09 Than cục xô Tấn 797.211,32 10.917,11 8.703.243.725 2.736,00 845.546,88 2.313.416.272 4.853,53 3.950.242.158 8.799,58 7.066.417.829 122 Đá đen nghiền M3 39.250,83 6.394,35 250.983.524 6.394,35 250.983.524 151 Gạch loại 1 Viên 659,96 6.394,35 392.674 232.016,00 617,92 143.368.342 232.165,00 250.983.524 446,00 289.546 152 Gạch loại 2 Viên 534,34 595,00 16.744.590 13.504,00 617,92 8.344.449 43.400,00 143.471.470 1.440,00 781.914 19 Đá hộc M3 31,337,00 228,00 12.165,13 2.773.650 228,00 24.307.125 31 Than cám Tấn 2.079,10 292.508,18 608.153.752 2.079,00 2.773.650 Tổng cộng 279.668,12 61.764.277.489 384.877,00 41.406.602.663 404.270,71 608.153.752 260.274,41 64.749.329.841 7. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản ứng trước và nợ phải thu. 7.1. Kế toán tiền mặt. - Tiền mặt là số tiền đang được quản lý và sử dụng ngay tại Doanh nghiệp, thủ quỹ là người giao nhiệm vụ giữ tiền và thực hiện các việc thu chi trên cơ sở các chứng từ thu, chi hợp pháp, hợp lý. - Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) các loại ngoại tệ vàng, bạc, đá quý, kim khí quý. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, báo cáo quỹ, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ. 7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. - TGNH là số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý được Doanh nghiệp mở tài khoản ở ngân hàng để gởi vào nhằm thuận tiện cho việc bảo quản sử dụng cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý tiền mặt và các thủ tục vay mượn. Căn cứ để ghi số tiền gửi ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ và các bản sao kèm chứng từ gốc ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền ) do ngân hàng chuyển đến). Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) phiếu chi Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 85 Nợ: 6428 Có : 111 - Họ và tên người nhận tiền: Lương Xuân Sớm - Địa chỉ : Phòng trắc địa - Lý do chi : thanh toán tiền chi phí giao dịch - Số tiền (*): 400.000 Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo : chi 0719 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ + Số tiền quy đổi. . Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) phiếu Thu Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 173 Nợ:111 Có : 141 - Họ và tên người nộp tiền: Dương Văn Đông - Địa chỉ : Phòng TCLĐ - Lý do chi : Thu tiền đã tạm ứng lo mai táng CN chết do tai nạn. - Số tiền (*): 10.000.000 Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ + Số tiền quy đổi. . Công ty than Mạo khê Phòng Tài chính – Kế toán Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mạo khê, ngày 30 tháng 5 năm 2006 Biên bản kiểm kê quỹ Tháng 4 năm 2006 Hôm nay, ngày 28 tháng 04 năm 2006 Chúng tôi gồm: Bà : Đặng Thị Hương P. Kế toán trưởng. Ông: Bùi Đức Hồng Thủ quỹ Ông : Phạm Văn Tùng Kế toán quỹ Cùng tiến hành kiểm kê tồn quỹ đến hết ngày 28/04/2006 như sau: STT Diễn giải ĐVT Số tờ Số tiền I. Tồn theo sổ sách ( I+II) 510.794 Tổng số VNĐ 510.794 II Tồn theo thực tế Loại 500.000đ Tờ VNĐ Loại 100.000đ Tờ VNĐ Loại 50.000đ Tờ VNĐ 8 400.000 Loại 20.000đ Tờ VNĐ 5 100.000 Loại 10.000đ Tờ VNĐ Loại 5.000đ Tờ VNĐ Loại 2.000đ Tờ VNĐ Loại 1.000đ Tờ VNĐ 10 10.000 Loại 500đ Tờ VNĐ 1 500.000 Lẻ VNĐ 294 Viết bằng chữ: (Năm trăm mười nghìn bảy trăm chín tư ngàn đồng chẵn) Biên bản lập xong cùng ngày được mọi người nhất trí kí tên dưới đây. Thủ quỹ Kế toán quỹ P. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Doanh nghiệp: Than Mạo Khê Mẫu số S08-SKT/DNN (Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính) Sổ quỹ tiền mặt Năm 2006 Ngày tháng ghi sổ Số phiếu Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Ghi chú Số dư đầu kỳ 227.717.306 01/04 173 Thu tiền tạm ứng 141 10.000.000 237.717.306 01/04 85 Thanh toán tiền chi phí giao dịch 6428 400.000 237.317.306 .. .. .. .. .. .. .. .. Cộng 7.270.152.226 7.497.358.738 510.794 - Sổ này có trang, đánh số từ 01 đến.. - Ngày mở sổ : .. Ngày tháng năm.. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đón dấu) 7.3. Kế toán tạm ứng - Tạm ứng là khoản tiền mà Doanh nghiệp chi ra ứng cho CBCNV để thực hiện những công việc được giao. Căn cứ để ghi số tạm ứng là phiếu chi tạm ứng và giấy đề nghị tạm ứng cũng như bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc có liên quan đã được duyệt. Kế toán tạm ứng sử dụng TK 141 “ tạm ứng “ kết cấu như sau; TK 141 Số tiền tạm ứng cho CBCNV SPDD: Số tiền hiện còn đang tạm ứng Số tiền đã được thanh toán tạm ứng Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số S08-SKT/DNN (Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính) Giấy đề nghị tạm ứng Ngày. thángnăm. Số : Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế toán Tên tôi là: Dương Văn Đông Địa chỉ: Phòng Tổ chức lao động Đề nghị cho tạm ứng số tiền :10.000.000 Viết bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn.) Lý do tạm ứng : Lo mai táng công nhân chết do tai nạn lao động. Thời hạn thanh toán:1/4/2006 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đón dấu) Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) phiếu chi Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 85 Nợ: 141 Có : 111 - Họ và tên người nhận tiền: Dương Văn Đông - Địa chỉ : Phòng Tổ chức lao động - Lý do chi : Tạm ứng cho đám mai táng công nhân chết - Số tiền (*): 10.000.000. Viết bằng chữ: (Mười triệu đồng chẵn). Kèm theo : Giấy đề nghị tạm ứng chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mười triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ + Số tiền quy đổi. . 7.4. Kế toán chi phí trả trước. - Chi phí trả trước là loại chi phí phát sinh 1 lần ( trong một thời điểm hoặc trong một thời kỳ ngắn) với mức độ lớn và có liên quan đến nhiều kỳ kế toán nên cần phải phân bổ để phù hợp với nguyên tắc tương xứng. Thuộc chi phí trả trước bao gồm: Chi phí thuê TSCĐ liên quan đến nhiều kỳ (không phải thuê tài chính) chi phí về dụng cụ nhỏ xuất dùng 1 lần có giá trị lớn, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê lao vụ hoặc dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều kỳ, giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đưa vào sử dụng.. . Kế toán chi phí trả trước sử dụng: N TK 142 C Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh. SD: Chi phí trả trước đang chờ phân bổ Mức phân bổ cho các đối tượng có liên quan Khi tập hợp chi phí trả trước ghi : Nợ TK 142: Có TK 152 : Giá trị dụng cụ nhỏ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng. Có TK 111,112 : Tiền trả thuê TSCĐ, lao vụ, dịch vụ. Khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng Nợ TK 154 : Dùng cho sản xuất Nợ TK 642 : Dùng cho bán hàng và quản lý Nợ TK 811 : Dùng cho hoạt động khác Có TK 142 : Mức phân bổ. 8. Kế toán phải thu của khách hàng. a. Những vấn đề chung. Phải thu của khách hàng là khoản tiền mà khách hàng nợ Doanh nghiệp do mua sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của Doanh nghiệp. Khoản thu này phát sinh gắn liền với quá trình bán hàng và cần được theo dõi chi tiết từng khách hàng, đồng thời có biện pháp thu hồi nhanh chóng, hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn dây dưa, không có khả năng thu hồi. Kế toán phải thu của khách hàng sử dụng TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. Kết cấu TK này như sau: N TK 131 C Khoản tiền khách hàng nợ do mua sản phẩm, hàng hóa. SD: Khoản tiền khách hàng còn đang nợ Khoản tiền đã thu được của khách hàng Khoản tiền khách hàng ứng trước b. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng. *Chứng từ bán hàng Mẫu số 01/GTKT-3LL Hóa đơn GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày tháng. năm Ký hiệu: AA/98 Số: 00001 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê. Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: .. Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng : Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Đơn vị: Địa chỉ : Số tài khoản: Hình thức thanh toán :MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Than cám 6b Tấn 20.451,01 230.246,866 4.708.780.959 Cộng tiền hàng : 4.708.780.959 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 470.878.095 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.179.659.054 Số tiền viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Liên 1 : Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán * Chứng từ tiền tệ Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Quyển số : Số : phiếu Thu Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Nợ TK 111 Có TK 511,33311 - Họ và tên người nộp tiền: Đặng Công Anh - Địa chỉ : NM nhiệt điện Uông Bí - Lý do chi : Thanh toán tiền hàng - Số tiền (*): 5.179.659.054 Viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ + Số tiền quy đổi. . 10. Kế toán các khoản nợ phải trả. Nợ phải trả là nguồn vốn bổ sung quan trọng nhằm đảm bảo đầy đủ tài sản theo nhu cầu sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả là nguồn vốn sử dụng có thời hạn nhất định và phải kèm theo một số thỏa thuận với bên cung cấp vốn ( lãi su

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5195.doc
Tài liệu liên quan