Thực trạng và một số ý kiến đề xuất dể hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

I, Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 2

1, Những vấn đề chung 2

1. 1 Khái niệm thuế GTGT 2

1. 2 Đối tượng nộp thuế và chịu thuế 2

1. 3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 2

1. 3. 1Thuế suất 2

1. 3. 2 Giá tính thuế 3

1. 3. 4 Phương pháp tính thuế 3

1. 4 Các thủ tục với cơ quan thuế 5

1. 4. 1 Đăng kí nộp thuế 5

1. 4. 2Kê khai thuế 5

1. 4. 3 Nộp thuế 6

1. 4. 4 Quyết toán thuế 6

1. 4. 5 Hoàn thuế 6

1. 4. 6 Tổ chức sổ kế toỏn 6

2, Kế toán thuế GTGT 8

2. 1 Tài khoản sử dụng 8

2.2 Phưong pháp hạch toán 9

2. 2. 1 Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 9

2. 2. 1. 2Hạch toán thuế GTGT đầu vào 9

2. 2. 1. 2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 15

2. 2. 1. 3 Các nghiệp vụ khấu trừ thuế 20

1. Khấu trừ thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản 20

2. 2. 2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 22

II, THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN 23

1. Những ưu điểm của thuế GTGT 23

2. Những hạn chế của thuế GTGT và giải pháp khắc phục 24

2. 1. Tình trạng sử dụng hoá dơn GTGT 24

2. 2 Quyết toán thuế GTGT 26

2.3 Khấu trừ thuế 26

2. 4 Thuế suất GTGT 27

2. Hạn chế kế toán thuế GTGT 28

2. 1 Kế toán hoàn thuế GTGT 28

2. 2 Kế toán Thuế GTGT được miễn giảm 30

KẾT LUẬN 32

 

 

doc34 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng và một số ý kiến đề xuất dể hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộc đối tượng tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ. Sổ được mở hàng quý và ghi chộp theo từng chứng từ thuế GTGT được hoàn lại, đó hoàn lại trong kỳ bỏo cỏo. Cuối kỳ, nhõn viờn kế toỏn tiến hành khoỏ sổ, cộng số phỏt sinh thuế GTGT được hoàn lại, đó hoàn lại và tớnh ra số thuế GTGT cũn được hoàn lại cuối kỳ. *Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm. Sổ này dựng để ghi chộp, phản ỏnh số thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm và cũn được miễn giảm cuối kỳ bỏo cỏo. ỏp dụng cho cỏc cơ sở kinh doanh thuộc cỏc ngành và cỏc thành phần kinh tế. Sổ được mở hàng quý và ghi chộp theo từng chứng từ về thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm trong kỳ bỏo cỏo. Cuối thỏng, nhõn viờn kế toỏn tiến hành khoỏ sổ, cộng số phỏt sinh thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm và cũn được miễn giảm. 2, Kế toán thuế GTGT 2. 1 Tài khoản sử dụng TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Kết cấu tài khoản Bên nợ : Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả Bên có : Số thuế GTGT đầu vào dược khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT dầu vào không được khấu trừ. Thuế thuế GTGT đầu vào hàng hoá đã mua trả lại, được giảm giá . Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại . TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Bên nợ : Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. Số thuế GTGT được giảm trừ . Số Thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước Số thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại Bên có : Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ . Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi. biếu tặng, sử dụng nội bộ Số thuế GTGT phải nộp của thu tài chính, thu khác Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu . Dư có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kì Phưong pháp hạch toán 2. 2. 1 Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2. 2. 1. 2Hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá chịụ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ đã bao gồm cả chí phí thu mua vận chuyển, kho bãi như sau : Nợ TK 152 :Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 :Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 :Hàng hoá Nợ TK 211 :TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 :TSCĐ vô hình Nợ TK 611 : Mua hàng (nếu doanh nghiệp sử dùng phương Pháp kiểm kê định kì ) Nợ TK133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK :111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán ) 2. Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngày vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá. dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi : Nợ các TK : 621, 623, 627. 641, 642, 241, 142, 242…(theo giá Chưa có VAT ) Nợ TK : 133 (Thuế GTGT được khấu trừ ) Có các TK : 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán ) 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay, hoặc gửu bán chịu thuế GTGT không qua kho Nợ TK :157 hàng gửi bán chưa có thuế GTGT Nợ TK :632 Gía vốn chưa có thuế GTGT Nợ TK :133 Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK :111, 112, 331 …. Tổng giá thanh toán 4. Khi nhập khẩu hàng hoá, nhập kho vật tư, hàng hoá tiếp nhận TSCĐ nhập khẩu Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu( Gía chưa có thuế GTGT nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu ) Nợ TK : 156 Hàng hoá ( Gía chưa có thuế GTGT nhập khẩu đã bao gồm Thuế nhập khẩu ) Nợ TK : 211 TSCĐ hữu hình ( Gía chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu ) Có TK : 3333 Thuế xuất, nhập khẩu Có TK : 111, 112, 311, …. - Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh . Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK: 33312 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, hạt động văn hoá, phúc lợi …được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính như sau : Nợ TK :152 nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và Thuế nhập khẩu ) Nợ TK: 156 Hàng hoá (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu) Nợ TK :211 TSCĐ hữu hình (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế Nhập khẩu ) Có TK : 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện tính thuế GTGT, dùng vào hoạt động sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quĩ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT không được khấu trừ và không được và không được hoạch toán vào tài khoản 133. Số thuế GTGT không được khấu trừ được tính vào giá trị của vật tư hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào ghi Nợ các TK : 152, 153, 211, 156 ( Tổng giá thanh toán ) Có TK : 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán ) 6. Hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù ( như tem bưu điện, vé cước vận tải, . . ) Ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định gía không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT ) Nợ TK : 623, 627, 641, 642 ……. . ( Gía có thuế GTGT ) Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK : 111, 112, 331 7. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu trực tiếp nuôi trồng đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác . a, Giai đoạn đầu tư chưa khai thác khi mua hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, mà thuế GTGT đầu vào nếu có phải tính vào giá trị vật tư, TSCĐ , chi phí hoạt động ghi Nợ TK :152, 153, 211, 627, 642, . . ( Gía có thuế GTGT ) Có TK :111, 112, 331, … b, Giai đoạn khai thác sản phẩm nuôi trồng, đánh bắt được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong giai đoạn này, ghi : Nợ TK : 152, 153, 156, 211 (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK : 111, 112, 331, … 8. Hàng hoá bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì số thuế GTGT của số hàng hoá này được tính vào giá trị của số hàng hoá đã bị thiệt hại, không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp, ghi : Nợ TK : 152, 1556, 211, 632, … Có TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ 9, Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế GTGT, ghi Nợ các TK 152, 153, 156, 211 giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 Phải thanh toán với người bán giá thanh toán bao gồm cả Thuế GTGT đã nộp thay Có các TK 11, 112 Trường hợp nộp thuế GTGT thay, khi nộp thuế thay Khi thanh toán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đã cung cấp hàng hoá, dịch vụ, ghi : Nợ TK 331 Phải thanh toán với người bán Gía thanh toán bao gồm cả Thuế GTGT đã nộp thay Có các TK 111, 112, 10. Trường hợp hàng mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do mất phẩm chất, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua đựoc giảm giá thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi : Nợ các TK : 111, 112, 311 Tổng giá thanh toán Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào hàng mua Trả lại hoặc được giảm giá Có các TK 152, 153, 156, 211 Gía mua chưa có thuế GTGT 11. Đối với hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ sử dụng chung cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng doanh nghiệp không hạch toán được thuế đầu vào được khấu trừ, thì . a, Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kì được hạch toán vào TK 133- thuế GTGT được khấu trừ, ghi : Nợ các TK : 152, 153, 156, 211 Gía mua chưa có thuế GTGT Nợ các TK :133 thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 311, … b, Cuối kì kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra, đối với thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kì, ghi Nợ các TK : 333 thuế GTGT phải nộp nhà nước Có TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ c, Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo trường hợp cụ thể . Số thuế GTGT không được khấu trừ trong kì tính vào giá vốn hàng bán trong kì, ghi : Nợ các TK : 632 giá vốn hàng bán Có TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ - Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kì tương ứng với doanh thu trong kì, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán của kì kế toán sau, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kì tính vào giá vốn của kì kế toán sau, ghi : Nợ các TK : 142 Chi phí trả trước Có TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ - Khi tính số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kì kế toán sau, ghi Nợ TK : 632 Có TK : 142 2. 2. 1. 2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 1. Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ : Khi bán sản phảm hàng hoá, trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ), thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ ( theo giá bán chưa có thuế GTGT ) và thuế GTGT , ghi Nợ các TK : 111, 112, 131, … Tổng giá thanh toán Có TK : 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK : 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Gía bán chưa có thuế GTGT Có TK : 512 Doanh thu nội bộ Gía bán chưa có thuế GTGT 2. Trường hợp cho thuê tài sản thu tiền trứơc thời hạn cho thuê , kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của từng năm là toàn bộ số tiền cho thuê thu được ( tiền thu chưa có thuế GTGT ) chia cho số năm cho thuê tài sản và phản ánh thuế GTGT phải nộp Nợ các TK : 111, 112, … Tổng số tiền nhận trước Có TK: 3387 Doanh thu chưa thực hiện Tiền cho thuê chưa có thuế GTGT Có TK : 33331 thuế GTGT đầu ra phải nộp -Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu cho thuê tài sản của kì kế toán, ghi Nợ các TK : 3387 Doanh thu chưa thực hiện Có TK : 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( tiền cho thuê Chưa có thuế GTGT ) -Sang kì kế toán sau, kế toán phải tính và kết chuyển doanh thu cho thuê tài sản ghi : Nợ các TK : 3387 Có TK : 511 3. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp, kế toán xác định Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán một lần chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT , ghi Nợ các TK : 111, 112, 131, … Tổng giá thanh toán Có các TK : 3331 thuế GTGT phải nộp Có các TK : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Gía bán một lần chưa có thuế GTGT Có các TK : 515 Doanh thu hoạt động tài chính ( lãi trả chậm ) 4. Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng - Căn cứ vào hoá đơn ( GTGT ) khi đưa hàng đi đổi, kế toán phản ánh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và thuế GTGT , ghi Nợ các TK : 131 Phải thu của khách hàng Có các TK: 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Gía bán chưa Có thuế GTGT Có các TK : 3331 thuế GTGT của hàng đưa đi trao đổi -Căn cứ vào hoá đơn ( GTGT ) khi nhận hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá trị hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi Nợ các TK : 152, 153, 156 giá mua chưa có thuế Nợ các TK : 133 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK : 131 phải thu của khách hàng 5. Doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu tặng -Nếu phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hoá biếu tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT , ghi Nợ các TK : 641, 642 ( Gía bán chưa có thuế GTGT ) Có TK : 512 Doanh thu nội bộ ( Gía bán chưa có thuế GTGT ) Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá sử dụng biếu tặng được khấu trừ, ghi Nợ các TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ Có TK : 3331 thuế GTGT phải nộp -Nếu biếu tặng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT , hoặc được trang trải trừ, ghi Nợ các TK : 641, 642 Tổng giá thanh toán Nợ các TK : 431 Qũi khen thưởng phúc lợi Có TK : 333 thuế GTGT phải nộp Có TK : 512 Doanh thu nội bộ ( Gía bán chưa có thuế GTGT) 6. Trường hợp sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ -Doanh thu nội bộ ghi Nợ các TK : 627, 641, 642, …( Chi phí sản xuất sản phẩm ) Có TK : 512 Doanh thu nội bộ ( Chi phí sản xuất sản phẩm ) Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Nợ các TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ Có TK : 3331 thuế GTGT phải nộp - Nếu trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá Nợ các TK : 334 phải trả công nhân viên Tổng giá thanh toán Có TK : 3331 thuế GTGT phải nộp Có TK : 512 Doanh thu nội bộ 7. Bán hàng thông qua các đại lý hưởng hoa hồng a, Hạch toán đơn vị có hàng kí gửi -Khi xuất kho hàng hoá, thành phẩm giao cho đại lý Nợ các TK : 157 Hàng gửi bán Có các TK : 155, 156 Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế GTGT phải nộp Nợ các TK : 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK : 3331 thuế GTGT phải nộp Có TK : 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Gía bán chưa có thuế GTGT ) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi Nợ các TK :632 Gía vốn hàng bná Có TK : 157 Hàng gửi đi bán Phản ánh tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý Nợ các TK : 641 Chi phí bán hàng Nợ các TK : 133 thuế GTGT được khấu trừ Có TK : 131 Phải thu khách hàng 8. Đối với trường hợp xuất bán hàng hoá cho đơn vị thuộc hạch tóan phụ thuộc Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, ghi Nợ các TK :157 Hàng gửi bán ( Giá vốn ) Có TK : 155 Thành phẩm Có TK : 156 Hàng hoá Khi đợn vị trực thuộc bán được hàng, đơn vị cấp trên căn cứ Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về phải lập hoá đơn (GTGT) Nợ các TK :111, 112, 136 Có TK : 3331 thuế GTGT phải nộp Có TK : 512 Doanh thu thu nội bộ (Gía bán nội bộ chưa có thuế GTGT) 9. Trường hợp hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giả giá hàng bán, kế toán ghi Nợ các TK : 531 , 531, 532 Ghi giảm doanh thu Nợ các TK : 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK : 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bná bị trả lại nhập kho Nợ các TK :155 Nợ các TK : 156 Có TK : 632 10. Đối với các khoản thu nhập tài chính và thu nhập khác ( thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, …), kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác theo giá chưa có thuế GTGT, ghi Nợ các TK : 111, 112, 138, . . Tổng giá thanh toán Có TK : 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK : 515 Doanh thu hạot động tài chính giá chưa có thuế GTGT Có TK : 711 Thu nhập khác giá chưa có thuế GTGT 11. Kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán Nợ các TK : 152, 153, 156, 211 Có TK : 3333 Có TK : 111, 112, 331 Đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Nợ các TK : 133 thuế GTGT đựoc khấu trừ Có TK : 3331 thuế GTGT hàng nhập khẩu 2. 2. 1. 3 Các nghiệp vụ khấu trừ thuế 1. Khấu trừ thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản a, Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp xuất khẩu do mình trực tiếp sản xuất thì thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ máy móc, thiết bị sử dụng cho giai đoạn xây dựng cơ bản sẽ không được khấu trừ thuế GTGT, phải tính vào nguyên giá TSCĐ Nợ các TK : 211 TSCĐ hữu hình ( giá mua bao gồm cả thuế GTGT ) Có TK : 111, 112, 331, … b, Đối với cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động chưa đăng kí nộp thuế có số thuế GTGT của vật liệu, thiết bị dịch vụ sử dụng cho dự án đầu tư từ 200000000 đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo quí. Cơ sở kinh doanh phải kê khai, lập hồ sơ hoàn thuế riêng cho từng dự án đầu tư . 3. Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới, đã đăng kí kinh doanh, đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra, nếu đầu tư từ 1 năm trở lên được xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm. . Nếu số thuế đầu vào của tài sản đầu tư đựơc hoàn có giá trị lớn từ 200 000 000 trở lên thì được hoàn thuế theo từng quí Khi hoàn thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, ghi : Nợ TK : 111, 112 Có TK :133 thuế GTGT được khấu trừ 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào để xuất khẩu được khấu trừ, sẽ được hoàn thuế khi đủ các qui định, thủ tục thì thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào TK 133. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ghi Nợ TK : 156 hàng hoá giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK :133 thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111. 112. 331, … Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu nếu có, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 thuế GTGT được khấu trừ 2. 2. 1. 4 Quyết toán thuế -Cuối kì xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kì, ghi Nợ TK 3331 thuế GTGT phải nộp Nhà nước Có TK 133 Thuế GTGT đựơc khấu trừ -Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ các TK : thuế GTGT phải nộp Nhà nước Có TK : 111, 112, … - Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh thì trong kì chỉ khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế - Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo qui định của chế độ thuế, khi nhận được tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 thuế GTGT được khấu trừ Kế toán thuế GTGT được giảm trừ Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kì, ghi Nợ các TK : 3331 thuế GTGT phải nộp Có TK : 711 thu nhập khác Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền, ghi Nợ các TK : 111, 112 Có TK : 711 Thu nhập khác 2. 2. 2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Khi áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế GTGT thì kế toán phản ánh giá trị vật tư mua vào và doanh thu bán hàng theo giá thanh toán. Qúa trình hạch toán tương tự như đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi nộp thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi Nợ các TK :511, 512 Doanh thu bán hàng Có TK : 3331 -Khi nộp thuế GTGT, hoặc được miễn, giảm thuế thì kế toán phản ánh tương tự phương pháp khấu trừ . II, thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện 1. Những ưu điểm của thuế gtgt Thuế GTGT và Luật thuế thu nhập DN được thụng qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoỏ 9 ngày 10/5/1997 và chớnh thức ỏp dụng từ 1/1/1999 thay cho Luật thuế DT, thuế lợi tức trước đõy nhằm khắc phục nhược điểm "thuế chồng thuế" của thuế doanh thu, đảm bảo sự đúng gúp cụng bằng hợp lý giữa cỏc tổ chức, cỏ nhõn sản xuất kinh doanh, dịch vụ cú thu nhập. - Thứ nhất . Thuế GTGT ra đời đó khắc phục nhược điểm đỏnh thuế trựng của thuế doanh thu. Trước đõy ỏp dụng thuế doanh thu, sản phẩm bị luõn chuyển qua nhiều khõu thỡ thuế tớnh trựng qua từng khõu lại tăng lờn. Nay ỏp dụng thuế GTGT loại bỏ được nhược điểm này. Đầu tư một TSCĐ trị giỏ 110 triệu, trong đú thuế GTGT là 10 triệu, trước đõy ỏp dụng thuế doanh thu DN hạch toỏn giỏ trị tài sản để tớnh khấu hao là 110 triệu, nay ỏp dụng thuế GTGT DN chỉ hạch toỏn giỏ trị là 100 triệu cũn 10 triệu là thuế GTGT đầu vào để khấu trừ khi cú sản phẩm bỏn ra. Trường hợp đầu tư mới chưa cú thuế GTGT đầu ra thỡ DN cũn được hoàn thuế. Xột trờn giỏc độ đơn vị bỏn mỏy sẽ hạch toỏn thu nhập để xỏc định kết quả lói là 100 triệu, khụng phải 110 triệu. Luật thuế TNDN quy định thuế thu nhập DN phải nộp là thu nhập chịu thuế nhõn (x) thuế suất 28%. Thu nhập chịu thuế được xỏc định là doanh thu trừ (-) cỏc chi phớ liờn quan. Như vậy thuế thu nhập chỉ điều tiết một phần của giỏ trị mới (lói), với vớ dụ trờn giả sử DN hạch toỏn phõn bổ cỏc chi phớ cho một mỏy là 90 triệu thỡ phần lói 10 triệu, nhà nước điều tiết thuế TNDN 2, 8 triệu. Phần lớn thu nhập cũn lại DN cú điều kiện tiếp tục mở rộng đầu tư, chia lợi tức. -Thứ 2, thuế GTGT chỉ tính vào phần giá trị tăng thêm, nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn để đầu tư phát triển sản xuất. Thuế suất GTGT của hàng hoá xuất khẩu là 0%, nên khuyến khích mạnh mẽ việc xuất khẩu hàng hoá - Thứ 3 Thuế GTGT đã tạo ra được nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước 2. Những hạn chế của thuế GTGT và giải pháp khắc phục 2. 1. Tình trạng sử dụng hoá dơn GTGT - Thực trạng Tình trạng bán hàng không xuất hoá đơn GTGT rất phổ biến ở các doanh nghiệp nhỏ khi mà các cơ quan chức năng không thể kiểm tra giám sát chặt chẽ. Doanh nghiệp này thường là không được kiểm toán. Doanh nghiệp này chỉ xuất hoá đơn GTGT trong trường hợp bán hàng ra ngoại tỉnh để có giấy tờ khi đi đường, Còn các trường hợp bán hàng trong tỉnh, thành phố thì chỉ có phiếu bán hàng. Trong phiếu bán hàng đó không có nội dung ghi giá trị thuế GTGT phải nộp. Trong trường hợp doanh nghiệp có xuất hoá đơn GTGT thì giá tính thuế đã được các bên thoả thuận giữa các bên với nhau và thường ghi giảm , để giảm thuế GTGT phải nộp. Theo kết quả điều tra của Kiểm toán Nhà nước năm 2005 đó phỏt hiện, kiến nghị tăng thu 131, 2 tỷ đồng (riờng Tổng cụng ty Cụng nghiệp Tầu thuỷ Việt Nam 63, 9 tỷ đồng). Nguyờn nhõn tăng thu là do doanh nghiệp chưa chấp hành nghiờm chỉnh luật thuế, kờ khai sai thuế suất thuế GTGT, hạch toỏn giấu doanh thu chịu thuế, kờ khai khấu trừ thuế đầu vào khụng đỳng quy định. Chính vì vậy thuế GTGT áp dụng ở nước ta có điều kiện học hỏi kinh nghiệm ở nhiều quốc gia khác trong việc tổ chức thực hiện ( cho đến thời điểm hiện nay đã có trên 100 quốc gia áp dụng thuế GTGT ở nhiều nước trên thế giới cho thấy là phải xây dựng được thói quen sử dụng hoá đơn chứng từ trong nhân dân hoá đơn bán hàng là chứng từ ban đầu làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra khi kê khai nộp thuế. ở nước ta hiện nay, chưa có con số thống kê chính thức số lượng hàng hoá lưu chuyển không có hoá đơn chứng từ là bao nhiêu nhưng thực tế cho thấy con số này rất lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp như các hộ kinh doanh cá thể và các tầng lớp nhân dân vẫn chưa có thói quen sử dụng hoá đơn, chứng từ trong thanh toán. Các sai phạm thường xảy ra là: Khi mua hoỏ đơn : - Cỏc chỉ tiờu như số giấy giới thiệu, ngày, họ tờn và chức vụ người được cử đi, tờn chữ ký của người ĐDPL, đúng đấu . . . . . . khụng rừ ràng. Nhõn viờn đến mua hoỏ đơn - Cử người khụng hiểu biết về hoỏ đơn chứng từ (như bảo vệ, tạp vụ, nhõn viờn trực điện thoại. . . ) đi mua hoỏ đơn. - Khụng lập bỏo cỏo tỡnh hỡnh sử dụng húa đơn ở ký gần nhất. - Chưa chuẩn bị con dấu khắc Tờn DN, Mó số thuế ) để đúng trờn liờn 2 Sử dụng hoỏ đơn : Khi mua hàng : - Khụng nhận hoỏ đơn tại nơi xuất hàng mà nhận hoỏ đơn do người bỏn đem đến (dễ bị nhận hoỏ đơn giả). Khi xuất hàng : - Khụng xuất hoỏ đơn GTGT đối với Hàng húa Xuất khẩu, - Khụng xuất hoỏ đơn đối với doanh thu hàng uỷ thỏc xuất khẩu. - Trong bảng kờ HHDV bỏn ra khụng ghi đỳng thứ tự số hoỏ đơn đó sử dụng, khụng kờ hoỏ đơn đó huỹ vào bảng kờ, đồng thời cũng dễ bị kờ khai trựng nhiều lần cho cựng một hoỏ đơn. - Khụng lập bảng kờ riờng đối với hàng hoỏ bỏn ra khụng chịu thuế GTGT (như hàng đại lý bỏn đỳng giỏ) - Trong bảng kờ hoỏ đơn mua vào khụng lập bảng kờ riờng đối với những hàng hoỏ dịch vụ phục vụ cho sản xuất, hàng khụng chịu thuế GTGT. Giải pháp Do đó việc chấn chỉnh lại chế độ hoá đơn chứng từ là công việc vừa cấp bách vừa lâu dài, nó là nhân tố quyết định cho sự thành công của thuế GTGT. Để làm được điều này theo em cần làm tốt các mặt sau: - Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức phong phú đa dạng để cho nhân dân thấy rõ được quyền và nghĩa vụ của mình trong việc chấp hành chế độ hoá đơn chứng từ trong mua bán, giao dịch hàng hoá. . Phải tuyên truyền về thuế GTGT phải được tổ chức sâu rộng tới mọi tầng lớp nhân dân, có cuộc thi tìm hiểu về thuế GTGT . - Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ trong các doanh nghiệp . - Để hình thành thói quen sử dụng hoá đơn, ngoài các biện pháp tuyên truyền vận động và các quy định của Nhà nước cần phải vận động kết hợp với các biện pháp hành chính đó là kiểm soát nghiêm ngặt hàng hoá lưu thông ngoài thị trường, xử phạt những trường hợp vận chuyển hàng hoá mà không có hoá đơn, chứng từ. -Không hoàn thuế, miễm giảm thuế cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1172.doc
Tài liệu liên quan