MỤC LỤC
I. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG IBMS ALC 2
1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÀ MẠNG TRUYỀN THÔNG 2
1.1 Cấu trúc hệ thống 2
1.2 Mạng truyền thông 3
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG 3
2.1 Thiết bị cấp quản lý 3
2.2 Bộ điều khiển số trực tiếp 5
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN MỀM 12
3.1 Phần mềm chạy trên máy chủ 12
3.2 Phần mềm trên bộ điều khiển quản lý mạng, trên các bộ điều khiển số trực tiếp 16
3.3 Giao diện phần mềm WebCTRL 19
II. PHẠM VI TÍCH HỢP GIỮA CÁC HỆ THỐNG 28
28 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 49 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh Kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n báo trạng thái
Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet, tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng DO, AO.
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá dòng.
Được công nhận bởi
UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi
24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W.
Vỏ
Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối.
b. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ module mở rộng đầu ra dòng MX – MX0320, MX16160
STT
TÍNH NĂNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Truyền thông
Có các cổng truyền thông sau:
Cổng EIA-485 trong truyền thông Xnet để kết nối vào module chủ.
Đầu ra số
Có các đầu ra số 3A, 24Vac, 24Vdc
Đầu ra tương tự
Có các đầu ra tương tự có thể cấu hình tín hiệu ra dạng 0-10Vdc, 0/4 – 20mmA.
Đầu vào đa chức năng
Có các đầu vào đa chức năng, có thể cấu hình nhận tín hiệu vào dạng 0-10Vdc, 0/4 -20mmA, Thermistor, Drycontact.
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá dòng.
Được công nhận bởi
UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi
24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W.
c. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp SE6104A, SE6166.
STT
TÍNH NĂNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hỗ trợ Bacnet
Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn BACnet 135-2001 Annex L
Truyền thông
Có các cổng truyền thông sau:
Cổng EIA-485 trong truyền thông Bacnet Arcnet 156 kbps hoặc banet MSTP.
Cổng kết nối cục bộ để hệ thống khởi động và xử lý sự cố.
Cổng Rnet cho các cảm biến RS, ZS, BACview
Cổng vào/ra mở rộng cho các mô đun mở rộng,
Vi xử lý
Bộ vi xử lý tốc độ cao sử dụng truyền thông ARCNET
Bộ nhớ
Bộ nhớ RAM 1Mbyte, bộ nhớ flash 1Mbyte. Có thể sử dụng trong 10 năm với 1000 giờ sử dụng liên tục.
Đầu ra số
Có 6 đầu ra nhị phân với công suất và điện áp định mức là 3A và 24V.
Đầu ra tương tự
Có 4 đầu ra số, sử dụng bộ chuyển đổi 8-bit, có thể lựa chọn 0-10Vdc hoặc 0-20mA.
Đầu vào đa chức năng
Cấu hình gồm có 10 cổng vào sử dụng bộ chuyển đổi A/D 12bit, hỗ trợ các tín hiệu sau: 0-5Vdc, 0-10Vdc, 0-20mA, điện trở loại 10 kOhm hoặc 1kOhm.
Đồng hồ thời gian thực
Đồng hồ thời gian thực sử dụng nguồn pin nuôi.
Đèn báo trạng thái
Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet, tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng DO, AO.
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá dòng.
Được công nhận bởi
UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi
24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W.
Vỏ
Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối.
d. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp - ZN551, ZN220 (dòng ZN):
STT
TÍNH NĂNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1
Truyền thông
Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông ARCNET 156 kbps. - Cổng kết nối cục bộ để trực tiếp lập trình, gỡ rối, download, upload dữ liệu từ bộ điều khiển.
- Cổng Rnet cho các cảm biến thuộc dòng ZS, RS.
2
Bộ vi xử lý
Bộ vi xử lý tốc độ cao 16-bit sử dụng truyền thông ARCNET.
3
Bộ nhớ
Bộ nhớ RAM 512 Kbyte sử dụng nguồn nuôi bằng pin khô, bộ nhớ flash 1Mbyte, bộ nhớ “bus” 16-bit. Pin có thể sử dụng trong 10 năm với 10000 giờ sử dụng liên tục.
4
Đầu ra số
Có 5 đầu ra số với công suất và điện áp định mức là 1A và 24VAC.
5
Đầu ra tương tự
Đầu ra tương tự có thể cấu hình dạng 0-10Vdc hoặc 0/4-20mmA
6
Đầu vào đa chức năng cấu hình được.
Có đầu vào đa chức năng, có thể cấu hình cho các loại tín hiệu khác nhau: 0 – 5/10 VDC; 0/4-20mmA; RTD 1000 ohm; Thermistor.
7
Đèn báo
Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động của truyền thông EIA-485, khi hệ thống chạy, khi có lỗi, tình trạng của nguồn và tất cả các đầu ra số
8
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ ngắn mạch cho nguồn, các điểm kết nối, đầu vào và đầu ra.
9
Được công nhận bởi
UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A.
10
Môi trường làm việc
-17.8˚C đến 54.4˚C; Độ ẩm 10 to 90% , không đóng băng.
11
Nguồn yêu cầu
24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W.
12
Vỏ bảo vệ
Vỏ bằng nhựa GE C2950 Cycoloy.
e. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp điều khiển VAV – ZN141v+
STT
TÍNH NĂNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hỗ trợ Bacnet
Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn BACnet 135-2001 Annex L
Truyền thông
Có các cổng truyền thông sau:
Cổng EIA-485 trong truyền thông Bacnet Arcnet 156 kbps hoặc banet MSTP.
Cổng kết nối cục bộ để hệ thống khởi động và xử lý sự cố.
Cổng Rnet cho các cảm biến RS, ZS, BACview
Cổng vào/ra mở rộng cho các mô đun mở rộng,
Vi xử lý
Bộ vi xử lý tốc độ cao 16-bit sử dụng truyền thông ARCNET.
Bộ nhớ
Bộ nhớ RAM 512 Kbyte sử dụng nguồn nuôi bằng pin khô, bộ nhớ flash 1Mbyte, bộ nhớ “bus” 16-bit. Pin có thể sử dụng trong 10 năm với 10000 giờ sử dụng liên tục.
Đầu ra số
Có 2 đầu ra nhị phân với công suất và điện áp định mức là 1A và 24VAC.
Đầu ra tương tự
Có 3 đầu ra tương tự, 0-10 Vdc sử dụng bộ chuyển đổi 8-bit.
Đầu vào đa chức năng
Có 5 cổng vào sử dụng bộ chuyển đổi A/D 10-bit, nối trực tiếp hoặc qua 2 điện trở. Chú ý: Các đầu vào 1 và 2 yêu cầu điện áp nằm trong khoảng 0-5VDC. Các đầu vào 4 và 5 được sử dụng để kết nối với các cảm biến RS.
Tích hợp cảm biến lưu lượng
Tích hợp sẵn cảm biến đo lưu lượng gió qua VAV.
Cơ cấu chấp hành
Tích hợp động cơ một chiều điều khiển cửa gió VAV, momen 4Nm, thời gian quay góc 90 là 205 giây, có thể cấu hình.
Đồng hồ thời gian thực
Đồng hồ thời gian thực sử dụng nguồn pin nuôi.
Đèn báo trạng thái
Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet, tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng DO, AO.
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá dòng.
Được công nhận bởi
UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi
24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%, 10W.
Vỏ
Vỏ bằng nhựa GE C2950 Cycoloy.
f. Bộ điều khiển FCU, tích hợp Modbus – KA500
STT
TÍNH NĂNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Truyền thông
Có các cổng truyền thông sau:
Cổng truyền thông EIA485 với giao thức truyền thông Modbus RTU
Đầu ra điều khiển FCU
Có 3 đầu ra điều khiển FCU, điện áp 220VAC, dòng điện 3A Max.
Đầu ra điều khiển Val
Có 1 đầu ra điều khiển Val.
Tích hợp cảm biến nhiệt độ
Tích hợp sẵn cảm biến đo nhiệt độ khu vực, có thể lựa chọn cảm biến ngoài.
Đồng hồ thời gian thực
Tích hợp chip đồng hồ thời gian thực.
Bảo vệ
Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá dòng.
Nguồn nuôi
220VAC, 50/60 Hz.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN MỀM
Phần mềm hệ thống IBMS bao gồm phần mềm chạy trên máy chủ hệ thống và phần mềm chạy trên các bộ điều khiển quản lý mạng, các bộ điều khiển số trực tiếp.
Phần mềm chạy trên máy chủ
Phần mềm chạy trên máy chủ là phần mềm dạng WebServer, kết hợp với phần cứng máy chủ tạo ra một máy chủ dịch vụ Web, cho phép các máy trạm truy nhập dịch vụ thông qua trình duyệt web.
Ngôn ngữ phần mềm
Phần mềm sử dụng giao diện tiếng Anh có khả năng hỗ trợ tiếng Việt để thuận lợi hơn cho công việc của người vận hành và Chủ đầu tư/ Nhà quản lý.
Quản lý truy nhập:
Hệ thống cấp quyền truy cập bằng ID và mật khẩu. Tính năng quản lý sử dụng quản lý mật khẩu và ID của người sử dụng. Người quản trị có thể đặt phân quyền truy cập và quyền vận hành theo từng tính năng, theo từng điểm điều khiển/giám sát tùy theo từng ID.
Không giới hạn số trạm vận hành, tuy nhiên các User sẽ được cung cấp Username và Password tuỳ theo chức năng của người vận hành mà nhà quản lý/Chủ đầu tư có thể giới hạn quyền truy cập và sử dụng hệ thống. User có thể vừa điều khiển, giám sát hoặc chỉ điều khiển hay chỉ giám sát hệ thống... Mọi thông tin về người truy cập và thời gian truy cập hệ thống sẽ được ghi lại và có thể xuất ra dưới dạng báo cáo để phục vụ cho công tác quản lý toà nhà (Trong trường hợp cần thiết nhà quản lý có thể kiểm tra lại toàn bộ hoạt động của các User và thời gian truy cập hệ thống của họ, các thông tin này có thể lưu lại thành tệp tin hoặc được gửi vào Email của người quản lý có thẩm quyền...)
Các thông tin và dữ liệu quan trọng của toà nhà sẽ được quản lý bởi Chủ Đầu tư/Nhà quản lý còn các Operator chỉ có thể điều khiển vận hành các hệ thống và không thể can thiệp vào dữ liệu của Chủ đầu tư/Nhà quản lý.
Trong những tình huống đặc biệt để có thể thực hiện những thay đổi trong hệ thống User phải được sự chấp nhận của những User có phân quyền cao hơn. Điều này vừa đảm bảo tính bảo mật của hệ thống đồng thời cũng giúp nhà quản lý có thể linh hoạt trong những tình huống đặc biệt.
Hệ thống còn có tính năng Auto Logout khi mà User truy cập mà không sử dụng trong một thời gian nhất định hoặc quên chưa logout khỏi hệ thống nhằm đảm bảo an ninh và an toàn cho hệ thống, tránh những xâm nhập bất hợp pháp có thể dẫn đến những sự cố đáng tiếc.
Hệ thống cũng tự động nghi lại thông tin đăng nhập của user (thời gian đăng nhập, thoát) ghi lại bằng hình ảnh toàn bộ các thao tác giám sát điều khiển hệ thống của tất cả các user, admin và phát lại trong trường hợp có yêu cầu.
Đồ họa:
Hệ thống cấp quyền truy cập bằng ID và mật khẩu. Tính năng quản lý sử dụng quản lý mật khẩu và ID của người sử dụng. Người quản trị có thể đặt phân quyền truy cập và quyền vận hành theo từng tính năng, theo từng điểm điều khiển/giám sát tùy theo từng ID.
Tất cả các hệ thống sẽ được điều khiển giám sát thông qua trình duyệt Web. Phần mềm hệ thống có thư viện đồ hoạ được xây dựng sinh động: tất cả hình ảnh về thiết bị, trạng thái hoạt động, trạng thái sự cố, thông số nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, lưu lượng, các thông số điện như dòng, áp, công suất, hệ số công suất; mức nước trong bể chứa, áp lực nước tất cả được thể hiện trên cửa sổ của từng hệ thống trên các trạm vận hành.
Chủ đầu tư/ Người quản lý giám sát trạng thái của từng hệ thống, có thể quan sát lịch biểu hoạt động, thay đổi tại chỗ khi cần thiết. Có thể thu thập thông tin về hệ thống thông qua các báo cáo đưới dạng văn bản và đồ thị.
Ngoài ra thư viện đồ hoạ của phần mềm IBMS là thư viện “mở” hoàn toàn có thể bổ sung hình ảnh đồ hoạ của thiết bị theo ý muốn của người sử dụng trong trường hợp mở rộng ứng dụng sau này.
Giao diện đồ hoạ trong điều khiển giám sát hệ thống điều hoà thông gió nhiệt độ được thể hiện theo từng khu vực và theo màu sắc. Người quản lý có thể dễ dàng quan sát nhiệt độ theo qui ước khoảng màu và dễ dàng nhận ra những cảnh báo về nhiệt độ.
Phần mềm cung cấp tính năng nhiệt đồ hoạ màu, tức là sự biến đổi nhiệt độ được thể hiện, quan sát và so sánh bằng màu sắc.
Không giới hạn đồ họa tồn tại cho hệ thống, cung cấp khả năng mở rộng hệ thống dễ dàng.
Đồ thị và dữ liệu lịch sử:
Hệ thống cấp quyền truy cập bằng ID và mật khẩu. Tính năng quản lý sử dụng quản lý mật khẩu và ID của người sử dụng. Người quản trị có thể đặt phân quyền truy cập và quyền vận hành theo từng tính năng, theo từng điểm điều khiển/giám sát tùy theo từng ID.
Đồ thị và dữ liệu lịch sử
tất cả các đầu vào ra của hệ thống có khả năng thể hiện và kiểm soát dưới dạng đồ thị. Sự thay đổi tín hiệu đầu vào/ đầu ra theo thời gian sẽ được giám sát và ghi lại nếu được yêu cầu.
Tính năng hiển thị xu hướng trên đồ họa thể hiện các khoảng thời gian trong quá trình đo đếm dữ liệu như là nguồn điện, nhiệt độ, thay đổi trạng thái vận hành (chạy/dừng), toàn bộ dữ liệu lưu theo lịch trình cố định và thể hiện bằng biểu đồ xu hướng kiểu dạng đường hoặc dạng cột.
Khả năng đáp ứng của đầu ra dựa theo setpoint của hệ thống từ đó có thể giám sát được hiệu quả sử dụng tải của hệ thống và lựa chọn thay đổi tham số đặt cho phù hợp.
Tất cả các đồ thị có thể được lưu trữ và in ra khi cần thiết.
Tính năng thể hiện nhiều thông số, các đường đặc tính khác nhau trên cùng một đồ thị cho phép người vận hành có thể so sánh, phân tích đánh giá từ đó đưa ra các quyết định vận hành hợp lý nhất.
Cảnh báo:
Hệ thống cấp quyền truy cập bằng ID và mật khẩu. Tính năng quản lý sử dụng quản lý mật khẩu và ID của người sử dụng. Người quản trị có thể đặt phân quyền truy cập và quyền vận hành theo từng tính năng, theo từng điểm điều khiển/giám sát tùy theo từng ID.
Hệ thống IBMS hỗ trợ mạnh cho việc tạo cảnh báo, các thông tin về cảnh báo như: loại cảnh báo, thời gian cảnh báo sẽ được tổng hợp thành báo cáo.
Các cảnh báo được liệt kê thành danh sách theo thứ tự ngày giờ xuất hiện.
Các cảnh báo được hiển thị ngay lập tức dưới dạng cửa sổ pop-up để người vận hành có thể quan sát.
Những cảnh báo về sự cố của hệ thống hoặc những cảnh báo vượt ngưỡng đặt, thời gian chạy giới hạn được gửi đến hệ thống xử lý xếp hàng (Mức độ của các cảnh báo này sẽ được hệ thống xử lý theo thứ tự ưu tiên của loại cảnh báo). Bên cạnh đó, các cảnh báo có mức ưu tiên cao sẽ được gửi tới nhà quản lý thông qua tin nhắn, EmailĐảm bảo cho Chủ đầu tư/Nhà quản lý có được những thông tin kịp thời về hệ thống.
Hệ thống cảnh báo cho phép xem xét toàn bộ cảnh báo được tạo ra từ các hệ thống thời gian thực khác nhau.
Ứng dụng quản lý cảnh báo có khả năng chạy trên nhiều máy khác nhau để tăng khả năng xử lý.
Có khả năng thông báo cho User trên nhiều phương tiện khác nhau như Email, SMS...
Cho phép người vận hành với mức độ truy cập được phép của mình có thể xác nhận, xoá cảnh báo hoặc khoá báo động.
Một số yêu cầu của quá trình tích hợp được xử lý Alarm này như sau:
Phát hiện xâm nhập: Tín hiệu từ hệ thống Access Control có khả năng kích hoạt các hệ thống khác như hệ thống Camera giám sát. Sau đó đưa camera đến theo rõi và hiển thị lên màn hình bảo mật/điều khiển và thông báo cho nhân viên bảo vệ tương ứng.
Các lỗi hệ thống: Tuỳ theo mức độ có thể kích hoạt các hệ thống khác như hệ thống cảnh báo hoặc thông báo cho người có thẩm quyền.
Cháy: Tuỳ theo mức độ có thể có các phản ứng sau:
Chuông báo
Hiển thị lên màn hình trung tâm điều khiển
Gửi tin nhắn SMS, email
Kích hoạt hệ thống an ninh mở các cửa
Ra lệnh cho hệ thống điều khiển toà nhà điều chỉnh luồng không khí, thang máy và hệ thống điện trong vùng...
Trung tâm Quản lý cảnh báo tích hợp chặt chẽ với mô đun ứng dụng có khả năng xử lý các cảnh báo và đưa ra các công việc cần tiến hành tiếp theo cho người chuyên trách.
Cung cấp danh sách thống kê những người vận hành đã truy cập vào màn hình báo động để xác nhận, xóa hoặc khóa các báo động. Danh sách này phải bao gồm tên của người vận hành, tên báo động, hành động đã thực hiện và ngày giờ thực hiện.
Lưu giữ tất cả các báo động đã nhận được trong ổ đĩa cứng của trạm vận hành.
Cho phép người vận hành xem và thao tác với các dữ liệu báo động trên ổ đĩa cứng. Sự chọn lọc theo từng báo động riêng và dùng thanh cuộn, cho phép người vận hành xác nhận, khóa, xóa hoặc in các báo động đã lựa chọn.
Trong trường hợp các bộ điều khiển bị mất điện hoặc không đưa tín hiệu về hệ thống với bất kỳ lý do nào, báo động phải được tạo ra tại trạm vận hành.
Báo cáo
Các báo cáo được tạo ra và gởi đến một tro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet_minh_ky_thuat_he_thong_ibms_alc.docx