Biện pháp thi công là phần quan trọng trong thiết kế tổ chức xây dựng, nó quyết định tốc độ, chất lượng và giá thành công tác xây lắp. Do đó khi chọn biện pháp thi công phải nhằm mục đích sau:
• Chọn biện pháp thi công sao cho số máy và loại máy huy động ít nhất, đủ đảm bảo thi công công trình đúng thời hạn nhằm đơn giản công tác quản lý và chi phí phục vụ máy.
• Tận dụng cơ giới các công việc nặng nhọc, kết hợp tốt giữa thủ công và cơ giới, giảm bớt những phát sinh trong quá trình thi công.
• Biện pháp thi công phải kèm theo biện pháp an toàn lao động nhằm đảm bảo an toàn cho người và máy móc.
59 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 5094 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyet minh thi cong12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu ống lồng điều chỉnh được độ cao như ở phần trước.
Chiều cao lớn nhất của cột chống dầm chính là:
l = 3,9 - 0,4 - 0,03 - 0,08 = 3,39m.
Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm chính được xem như tải trọng tác dụng lên ván đáy dầm chính. Khoảng cách các cột chống là 0,8m nên tải trọng tác dụng lên cột chống là:
P = 305,84.0,8 = 244,67 kg. < 2302,05kg, nên không cần tính cột chống cho dầm chính mà dùng cột chống dầm rút.
THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHI TIẾT:
Tính ván khuôn cột:
Cột của công trình có nhiều loại, để đơn giản việc tính toán ta chọn cột co tiết diện lớn nhất va chiều cao lớn nhất để tính ván khuôn.(300x200mm).
* Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
Pmax= g Hmax + Pd
Hmax: chiều cao đổ bê tông gây áp lực vào ván khuôn thông thường lấy bằng 1 đợt đổ bê tông là 1/3 chiều cao cột Þ Hmax = 1,3m.
Dự kiến dùng đầm trong h116 với các thông số kỹ thuật sau:
Năng suất 3 ¸ 6(m3/h).
Bán kính ảnh hưởng: R = 35cm.
Chiều dày lớp đầm h = 20cm = bc
a. Tải trọng tác dụng:
Là áp lự ngang do hỗn hợp bê tông lỏng và lực đầm gay ra.
Pd lực do đầm bê tông: vì h < R nên Pd = g.h với h = 20cm.
g: dung trọng của bê tông: g = 2500 kg/m3. Vậy ta có tải trọng tác dụng lên dầm bản ván khuôn có bề rộng 1m như sau: Pmax= 2500(1,3 + 0,2) = 3750 kg/m.
Ptt = 3750.1,1 = 4125 kg/m.
b. Sơ đồ tính toán:
Chọn ván khuôn có chiều dày d = 3cm.
Ván khuôn cột kê lên các gông cột và có sơ đồ tính như dầm liên tục mà các gối tựa là các gông cột.
Tải trong tác dụng lên ván khuôn có bề rộng 1m xem như phân bố đều có giá trị Ptt đã tính ở trên.
Tính khoảng cách gông cột theo cường độ.
M = [s].W.
Þ l = 73,85 cm.
Chọn khoảng cách gông cột l = 60 cm.
Vậy cột tầng cao 3,9 m bố trí 6 gông; tầng 3,3m bố trí 5 gông.
Tính toán ván khuôn cầu thang:
Bề dày bản sàn cầu thang và chiếu nghỉ: 80mm.
Ván sàn, xà gô, cột chống cấu tạo giống như sàn tầng.
Do cầu thang tầng 1 có kích thước lớn hơn các tầng khác do đó ta tính cầu thang tầng 1 sau đó dùng ván khuôn tính được dùng cho các cầu thang tầng khác, thì vẫn đảm bảo sự làm việc tốt và đảm bảo an toàn ổn định.
a. Tính ván sàn thang:
Chọn bề dày ván sàn 3cm.
Ván sàn thang xem như dầm liên tục 2 đầu ngàm kê lên các gối tựa là các xà gồ.
Tải trọng sàn thang bằng tải trọng sàn nhân với cos a. Với a góc hợp bởi sàn thang và phương ngang.
* Tải trọng tác dụng lên sàn thang:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép: 1.0,08.2500 = 200 kg/m.
+ Trọng lượng ván gỗ: 1.0,03.600 = 18 kg/m.
+ Hoạt tải thi công: 200 kg/m.
Þ Tải trọng tác dụng lên sàn:
qtc = 200 + 18 + 200 = 418 kg/m.
qtt = (200 + 18).1,1 + 200.1,4 = 519,8 kg/m.
Þ Tải trọng tác dụng vuông góc lên ván sàn thang:
qtc = 418.cos a kg/m.
qtt = 519,8.cos a kg/m.
b. Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ: theo khả năng chịu lực của vật liệu với giá trị để tính:
Þ
Mặt khác M £ W[s], trong đó W = = 150 cm3; [s] = 150 kg/cm2.
Þ l £ cm.
* Kiểm tra theo độ võng cho phép:
Ta có: f = £ [f] =
Trong đó: J = cm4, E = 105 kg/cm2.
Þ l£ cm.
Vì
Nên ta chọn khoảng cách xà gồ là m thoả mãn các điều kiện trên.
Khi đó khoảng cách xà gồ theo phương ngang là: l = = 1m.
c. Tính xà gồ:
Sơ đồ tính xà gồ là dầm liên tục kê lên các dầm rút, chịu uốn xiên.
675
675
Mmax
0,625ql
0,375ql
0,375ql
qtt
Ta chọn phương án dùng 2 cột chống 2 đầu và một chống giữa tải trọng tác dụng lên xà gồ:
qtc = 418 kg/m.
qtt = 519,8 kg/m.
qxtc = qtc.cos a = 418.0,896 = 374,3 kg/m.
qxtt = qtt.cos a = 519,8.0,896 = 465,7 kg/m.
qytc = qtc.sin a = 418.0,445 = 186 kg/m.
qytt = qtt.sin a = 519,8.0,445 = 231,3 kg/m.
Tính toán cường độ cho phép:
s = £ Ru.
Mx, My: momen theo phương x,y xuất hiện tại gối tựa ở giữa.
Mx = 26,53 kg.m
My = 13,17 kg.m
Chọn xà gồ thép đỡ sàn là thép [N06,5 có Wx = 15 cm3; Wy= 3,68 cm3.
* Kiểm tr cường độ:
s = 770,45 kg/cm2 < R = 2100 kg/cm2.
* Kiểm tra độ võng cho phép:
Thép hình [N0 6,5 có Jx = 48,6 cm4; Jy = 8,7 cm4.
fx= 0,00412 cm.
fy= 0,01143 cm.
= 0,01215 cm.
Vậy xà gồ đã chọn đủ khả năng làm việc.
Tính cột chống xà gồ:
Tải trọng tác dụng lên cột chống.
- Tải trọng từ sàn truyền vào: qtt = 519,8 kg/m.
- Tải trọng bản thân xà gồ: 5,9.1,1 = 6,49 kg/m.
Tải trọng tác dụng lên cột chống: qtt = 519,8 + 6,49 = 526,29 kg/m.
Vì tải trọng tác dụng lên cột chống nhỏ hơn tải trọng sàn tần tác dụng lên cột chống do đó có thể bố trí cột chống giống sàn tầng.
Dầm đỡ chiếu nghỉ:
Kích thước dầm chiếu nghỉ 20x30 cm, do đó tương tự như tính toán ván dầm chính ta bố trí tương tự như dầm chính:
- Ván đáy, ván thành dày 3cm.
- Khoảng cách cột chống: 0,8 m.
- Dùng cột chống bằng thép.
SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN:
Ta thấy phương án 1 tiện lợi hơn vì trong phương án 2 cũng có dùng đến xà gồ thép nên không kinh tế, hơn nữa phương án 2 thiết kế dầm rút tổ hợp khó khăn phức tạp khó bố trí cho những ô sàn nhỏ. Đặc biệt ô sàn nhỏ vẫn phải dùng đến xà gồ thép dàm thép do đó ta chọn phương án xà gồ thép cột thép.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC VÁN KHUÔN, XÀ GỒ CỘT CHỐNG:
Ván khuôn dùng làm khuôn để thi công các bộ bộ phận của công trình bằng bê tông cốt thép. Nhờ ván khuôn giữ hỗn hợp vữa bê tông theo hình dạng cần thiết nhất định. Muốn giữ ván khuôn ở vị trí nhất định, không bị xê dịch sụp đổ cần có hệ thống cột, thanh giằng, dầm rút, xà gồ. Do vai trò quan trọng khi thiết kế và thi công ván khuôn, cột chống, thanh giằng, dầm rút, xà gồ phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Ván khuôn phải đảm bảo đúng hình dạng, kích thước thiết kế.
- Ván khuôn phải vững chắc, chịu được áp lực hỗn hợp vữa bê tông đổ vào, chịu được tải trọng động khi đầm và các loại hoạt tải khác.
- Gỗ làm ván khuôn không được cong vênh, nứt lớn, đảm bảo kính để không rò rỉ nước xi măng làm giảm mác bê tông.
- Ván khuôn phải được tưới nước kỹ khi đổ bê tông để làm sạch ván và không hút nước của vữa bê tông.
- Kết cấu ván khuôn ở những bộ phận thẳng( chịu lực nhỏ) như ở mặt bên dầm cột phải đảm bảo tháo dỡ dể dàng mà không bị phụ thuộc vào tháo dở ván khuôn, cột chông còn lưu lại để chống đở.
- Ván khuôn sau khi sử dụng phải được cạo rữa sạch sẽ.
- Hệ thống xà gồ, phải được tính toán đảm bảo điều kiện chịu lực và ổn định. Hệ thống cột chống phải liên kết với nhau bằng các thnah giằng để đảm bảo độ cứng cho hệ và ổn định cho cột chống.
- Khi lắp dựng ván khuôn cột phải chừa cửa ở để làm vệ sinh trước khi đổ bê tông.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT CỐT THÉP:
Công tác gia công lắp đặt cốt thép có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng chịu lực của các kết cấu. Do vậy việc gia công lắp đặt cốt thepsphair đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế.
Các mối nối thép phải đúng các yêu cầu thiết kế, nối tại các tiết diện không tham gia chịu lực hoặc chịu lực ít.
Khi đặt cốt thép phải kê sao cho lớp bê tông bảo vệ đúng quy định. Nên dùng các tích kê bằng bê tông đúc sawnxddungs cở để kê cốt thép.
Để đảm bảo khả năng dính kết giữa cốt thép và bê tông thì cốt thép sau khi gia công phải bảo quản cẩn thận để không bị hoen rỉ, nếu bị rỉ thì phải dùng bàn chải sắt để cạo sạch rỉ mới được lắp đặt đổ bê tông.
Khi gia công cốt thép đổ ván cong phải phẳng đều, góc độ bán kính cong phải đúng thiết kế. Móc cong ở hai đầu cốt đai phỉa hướng vào trong kết cấu.
Khi buộc cốt thép phải dảm bảo chặc, không buộc theo một chiều mà buộc chéo nhau để cấu kiện sau khi buộc không bị biến dạng.
Để uốn cốt thép chính xác cần phỉ đo và đánh dấu trước khi uốn.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG:
Công tác đổ bê tông phải được tiên hành sau khi nghệm thu ván khuôn và cốt thép.
Bê tông phải đúng mác thiết kế. Do vậy trước khi đổ bê tông cần phải đúc mẫu để thử, nếu mẫu chưa đúng thiết kế thì phải đều chỉnh lại cấp phối.
Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra lại phần ván khuôn và cốt thép.
Vật liệu trộn bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xi măng phải đảm bảo đúng thiết kế, còn tốt ở dạng rời mịn không vón cục.
- Cát dùng để ctroonj bê tông phải là các vàng. Trong các không lẫn lộn sõi sạn lớn hơn 10 mm, những hạt có kích thước từ 5 ¸ 10 mm cho phép lẫn lộn trong cát không vượt quá 5% theo khối lượng.
Việc đổ bê tông phải tiến hành liên tục, khi đổ phải đầm kỹ, đầm đúng yêu cầu kỹ thuật.
PHẦN THIẾT KẾ CÁC BIỆN PHÁP XÂY LẮP
*PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁT
Dựa trên đặc điểm kinh tế và yêu cầu chất lượng công trình, ta tổ chức thi công công trình theo phương pháp dây chuyền hợp lí. Tổ chức sao cho các dây chuyền công việc không bị chồng chéo, đảm bảo chất lượng công trình tốt, tiến độ thi công nhanh nhằm sớm đưa vào sử dụng. Một số công việc nặng nhọc có khối lượng lownsta tổ chức thi công bằng cơ giới, để đảm bảo hiệu quả kinh tế và giảm sức lao động của con người.
Cụ thể ta tổ chức thi công theo giải pháp sau:
Cơ giới hoá bộ phận kết hợp với thủ công.
Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền các công tác chính.
Dùng các tổ thợ chuyên nghiệp để thi công các công tác chủ yếu các công tác khác tuỳ trường hợp sử dụng mà điều chỉnh cho thích hợp.
LIỆT KÊ CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
CÔNG TÁC PHẦN NGẦM
1. Đào hố móng bằng máy đào
2.Sửa chữa hố móng bằng thủ công
3. Đổ bê tông lót.
4. Đặt ván khuôn móng.
5. Đặt cốt thép móng.
6. Đổ bê tông móng.
7. Tháo ván khuôn móng.
8. Đổ bê tông lót hầm vệ sinh.
9. Đổ bê tông,đúc đan hầm vệ sinh.
10. Xây hầm vệ sinh.
11. Hoàn thiện hầm vệ sinh, lắp đan hầm vệ sinh.
12. Lấp đất đợt I.
13. Xây móng bó nền.
14. Lấp đất đợt II.
15. Đổ bê tông dầm móng.
16. Đổ đất tôn nền.
CÔNG TÁC PHẦN THÂN.
1. Đổ bê tông cốt thép cột, dầm, sàn.
2. Đổ bê tông cốt thép cầu thang.
3. Đổ bê tông cốt thép bể nước mái.
4. Công tác xây tường
5. Lắp lanh tô.
6. Công tác mái.
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
1. Công tác trát.
2. Lắp tường kính khung nhôm.
3. Lắp cữa đi cữa sỗ kính khung nhôm.
4. Lắp cữa đi gổ.
5. Làm lan can.
6. Làm lan can cầu thang.
7. Làm tay vịn cầu thang.
9. Ôp gạch men khu vệ sinh
10. Công tác ốp đá.
11. Ôp gạch trang trí mặt ngoài nhà.
12. Lát gạch chống trượt khu vệ sinh.
13.Trát đá mài bậc cầu thang.
14. Công tác sơn vôi.
15. Làm trần thạch cao.
16. Láng nền.
17. Lắp đặt thiết bị chống sét.
18. Lắp đặt thiết bị vệ sinh.
19. Hoàn thiện cuối cùng, thu dọn vệ sinh.
20. Bàn giao.
TÍNH TOÁN CÁC KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
CÔNG TÁC PHẦN NGẦM
Đào đất hố móng
Khối lượng đất cần đào : V=1265,27m3
Sữa chữa hố móng bằng thủ công
Khối lượng đất đào bằng thủ công để hoàn thiện hố móng lấy bằng 10% khối lượng đất đào bằng máy: V= 126,53 m3
Đổ bê tông lót móng:
Khối lượng bê tông lót :V= 26,652 m3.
Đặt ván khuôn móng:
Diện tích ván khuôn: S= 251,982 m2
Đặt cốt thép móng :
Khối lượng cốt thép : G= 4926,62 Kg
Đổ bê tông móng:
Khối lượng bê tông :V=82,077 m3
Tháo ván khuôn móng:
Lấy bằng diện tích đặt ván khuôn
Diện tích ván khuôn: S=251,952 m2
Đổ bê tông lót hầm vệ sinh:
Bê tông lót hầm vệ sinh dày 200. Kích thước hầm vệ sinh:dài 5.2m rộng 1,7m ,cao 2m.
Thể tích bê tông lót của hầm vệ sinh là:
V= [(5,2+ 2x0,2)+(1,7+2x0,2)]x0,2=1,54 m3.
Đổ bê tông, đúc đan hầm vệ sinh:
Thể tích bê tông của hầm vệ sinh là:
V=(5,2+1,7)x0,1=0,69 m3.
Khối lượng cốt thép: lấy 95Kg/1m3 bê tông.
G=0,69x95=65,55 Kg.
Thể tích bê tông đúc đan hầm vệ sinh là:
V=(5,4+1,9)x0,1=0,73 m3.
Khối lượng cốt thép: lấy 95Kg/1m3 bê tông.
G=0,73x95=69,35 Kg.
Xây hầm vệ sinh:
Thành và vách ngăn hầm vệ sinh được xây bằng gạch thẻ dày 220:
S=5,2x2+1,7x4=17,2 m2.
Hoàn thiện hầm vệ sinh, lắp đan hầm vệ sinh:
Diện tích trát tường:
S=5,2x2+1,7x4=17,2 m2.
Diện tích đan hầm vệ sinh.
S=5,4x1,9=10,26 m2.
Lấp đất lần I:
Lấp đất đến cao trình đáy móng bó nền (nghĩa là lấp đến cao trình
-1,25m).
Khối lượng lấp đất lần I bằng khối lượng đất đào trừ đi khối lượng đất đào đến cos -1,25m và phần bê tông móng chiếm chổ.
- Khối lượng đất đào là: V=1265,27+126,53=1391,8 m3.
- Khối lượng bê tông móng: V= 82,077+26,652 =108,729m3.
- Khối lượng đất đào đến cos -1,25m:
- Hố móng khu nhà hàng có kích thước như sau: a = 18,2 m, b = 17 m.
c = 18,9 m, d = 17,7 m.
V1= (18,2.17 + (18,9 + 18,2)(17 + 17,7) + 17,7.18,9) = 112,66 m3.
- Hố móng khu tiền sảnh có kích thước: a = 15,2 m, b = 12,3 m.
c = 15,9 m, d = 13 m.
V2= (15,2.12,3 + (15,9 + 15,2)(12,3 + 13) + 15,9.13) = 66,86 m3.
- Hố móng dãy phòng ngủ có kích thước: a = 21,9 m, b = 19,4 m.
c = 22,6 m, d = 20,1 m.
V3= (19,4.21,9 + (22,6 + 21,9)(20,1 + 19,4) + 20,1.22,6) = 153,82 m3.
* Thể tích đất cần đào là:
V = V1 + V2 + V3 = 112,66 + 66,86 + 153,82 = 335,34 m3.
Vậy khối lượng đất cần đắp:
V=1391,8 - (108,729 + 335,34) = 947,73 m3.
Xây móng bó nền: Kích thước móng như hình vẽ
Bê tông lót: V= 0,4.0,1(10,7 + 3,6 + 10,9 + 5,7 + 1,8 + 3,3 + 18,8 + 9,2 + 5,7 + 15,8 + 4,5 + 16,22 + 2,4 + 3 + 1,2) = 4,513 m3.
Khối lượng xây: S= 1,1. (10,7 + 3,6 + 10,9 + 5,7 + 1,8 + 3,3 + 18,8 + 9,2 + 5,7 + 15,8 + 4,5 + 16,22 + 2,4 + 3 + 1,2) = 124,102 m2
100
200
100
100
250
850
-0,90
Lấp đất đợt II:
Khối lượng lấp đất lần II bằng khối lượng đất đào đến cos -1,25 trừ đi phần móng bó nền chiếm chổ
V = 335,34 - (4,513 + 124,102.0,2) = 306 m3.
Đổ bê tông dầm móng: Dầm móng có tiết diện (200x500)
Khối lượng bê tông lót:
V =(22,2 + 3.3,1 + 2.1,9 + 0,9 + 2.2,65 + 5.2,7 + 7,1 + 3,1 + 9,6 + 2.2,8 + 15,16 + 3 + 7,9 + 2,5 + 4,1 + 14,2 + 11,6 + 4.13,1 + 8,1 + 4.14,4).0,4. 0,1 = = 256,96.04.01 = 10,28 m3
Diện tích ván khuôn:
S = 256,96.(0,2 + 2.0,5) = 308,352 m2
Khối lượng bê tông:
V = 256,96.0,2.0,5 = 25,7 m3
Khối lượng cốt thép:
G = 25,7.95 = 2441,5 Kg
Đất tôn nền:
Khối lượng đất tôn nền:
V = (3,6.10,5 + 2,4.3 + 8,7.8,7.3,14/8 + 2,4.8,7 + 12,3.8,7 + 1,8.3,3 + 4,5.2 + 13,2.15,6 + 3.9).0,9.1,1 = 445,95 m3
Biện pháp tiêu nước:
Công trình được thi công vào đầu mùa khô nên khi thi công phần ngầm không bị ảnh hưởng của nước mưa nên ta không làm mương tiêu nước. Do chiều cao đáy móng cao hơn mạch nước ngầm do đó ta không phải xữ lí nước ngầm.
CÔNG TÁC PHẦN THÂN.
Khung nhà đổ BTCT toàn khối, để tính toán các công việc chính: ván khuôn, cốt thép, bê tông và tháo dỡ ván khuôn ta cần tính toán thống kê khối lượng ván khuôn cốt thép, bê tông dựa vào kích thước các cấu kiện và tính cho từng tầng nhà.
Thống kê ván khuôn
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN
Tầng nhà
Tên cấu kiện
Kích thước
D tích hay khối lượng
Tổng số cấu kiện
Tổng d. tích hay thể tích
Tiết diện
Chiều dài(m)
1
2
3
4
5
6
7
I
Ván sàn dày 3cm
Ô1: 2.4x3.3 m
0,03x
1.1
3.1
3.41
2
6.82
Ô2: 2.1x3.45 m
0,03x
0.95
3.3
3.0875
2
6.175
Ô3: 3.3x4.5 m
0,03x
1.55
4.3
6.665
2
13.33
Ô4: 3.3x3.9 m
0,03x
1.55
3.7
5.735
2
11.47
Ô5: 3.3x3.4 m
0,03x
1.55
3.2
4.96
2
9.92
Ô6: 3.3x3.3 m
0,03x
1.55
3.1
4.805
4
19.22
Ô7: 1.5x5.4 m
0,03x
1.3
5.2
6.76
1
6.76
Ô8: 3.9x4.2 m
0,03x
1.2
4.0
4.8
24
115.2
Ô12: 1.6x2.1 m
0,03x
1.4
1.9
2.66
8
21.28
Ô12': 1.6x1.8 m
0,03x
1.4
1.6
2.24
8
17.92
Ô13: 1.6x3.9 m
0,03x
1.4
3.7
5.18
4
20.72
Ô14: 2.4x3 m
0,03x
1.1
2.8
3.08
8
24.64
Ô15: 1.5x3.9 m
0,03x
1.3
3.7
4.81
3
14.43
Ô18:1.2x3.0 m
0,03x
1
2.8
2.8
1
2.8
Ô19: 1.8x3.6 m
0,03x
1.6
3.4
5.44
1
5.44
Ô20: 3.3x3.6 m
0,03x
1.55
3.4
5.27
2
10.54
Ô21: 2.4x3.6 m
0,03x
1.1
3.4
3.74
2
7.48
Ô22: 3.0x5.7 m
0,03x
1.4
5.5
7.7
4
30.8
Ô24: 1.8x3.3 m
0,03x
1.6
3.1
4.96
1
4.96
Ô26: 2.4x4.8 m
0,03x
1.1
4.6
5.06
2
10.12
Ô27: 2.4x3.3 m
0,03x
1.1
3.1
3.41
2
6.82
Ô28: 3.0x4.8 m
0,03x
1.4
4.6
6.44
2
12.88
Ô29: 3.0x3.3 m
0,03x
1.4
3.1
4.34
2
8.68
Ô30: 1.0x3.3 m
0,03x
0.8
3.1
2.48
4
9.92
Tổng
398.325
Xà gồ đở sàn
Nhịp 0.95
[6.5
1.9
6.49
4
49.324
Nhịp 1.85
[6.5
3.7
6.49
48
1152.624
Nhịp 1.40
[6.5
2.8
6.49
25
454.3
I
Nhịp 1.55
[6.5
3.1
6.49
31
623.689
Nhịp 1.10
[6.5
2.2
6.49
37
528.286
Nhịp 0.80
[6.5
1.6
6.49
10
103.84
Nhịp 0.70
[6.5
1.4
6.49
44
399.784
Nhịp 0.65
[6.5
1.3
6.49
22
185.614
Nhịp 0.40
[6.5
0.8
6.49
18
93.456
Nhịp 0.50
[6.5
1.0
6.49
4
25.96
Tổng
3,616.877
Cột chống xà gồ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
631
1640.6
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
631
1135.8
d=53mm
Giằng cột c.xà gồ
D=26,8mm
557.3
2,14
1
557.3
d=21,1mm
Dầm phụ
Td(0,2x0,3)m
Đáy dầm
0.03x
0.2
398.6
0.20
1
79.72
Thành dầm
0.03x
0.2
797.2
0.20
1
159.44
Tổng
239.16
Cột chống dầm phụ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
500
1300
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
500
900
d=53mm
Dầm chính (200x400)
Đáy dầm
0.03x
0.2
141.2
0.2
1
28.24
Thành dầm
0.03x
0.3
282.4
0.3
1
84.72
Tổng
112.96
Cột chống d.chính
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
180
468
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
180
324
d=53mm
Dầm bo(200x200)
I
Đáy dầm
0.03x
0.2
17.6
0.2
1
3.52
Thành dầm
0.03x
0.1
35.2
0.1
1
3.52
Tổng
7.04
Cột chống d.bo
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
23
59.8
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
23
41.4
d=53mm
Cột
T.diện:(400x400)
0.03x
0.4
3.5
1.396
3
4.188
0.03x
0.46
3.5
1.6054
3
4.8162
T.diện:(200x300)
0.03x
0.2
3.5
0.698
43
30.014
0.03x
0.36
3.5
1.2564
43
54.0252
T.diện:(200x200)
0.03x
0.2
3.5
0.698
5
3.49
0.03x
0.26
3.5
0.9074
5
4.537
Tổng
92.0662
Ván sàn cầu thang
Sàn chiếu tới
0.03x
1.3
5.2
6.76
1
6.76
Sàn chiếu nghĩ
0.03x
1.3
1.3
1.69
1
1.69
Sàn thang
0.03x
1.3
3.3
4.29
1
4.29
0.03x
1.3
2.5
3.224
1
3.224
0.03x
1.3
2.0
2.561
1
2.561
Tổng
18.525
Xà gồ
[6.5
1.3
6.49
14
118.118
Tổng
118.118
Dầm c.tới(200x300)
Đáy dầm
0.03x
0.2
5.0
1
1
1
Thành dầm
0.03x
0.22
10.4
2.288
1
2.288
Dầm chiếu nghỉ(200x300)
Đáy dầm
0.03x
0.2
5.3
1.06
1
1.06
Thành dầm
0.03x
0.22
5.3
1.166
2
2.332
Cột chống
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
34
88.4
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
34
61.2
d=53mm
II
Ván sàn dày 3cm
Ô1: 2.4x3.3 m
0,03x
1.1
3.1
3.41
2
6.82
Ô2: 2.1x3.45 m
0,03x
0.95
3.3
3.0875
2
6.175
Ô3: 3.3x4.5 m
0,03x
1.55
4.3
6.665
2
13.33
Ô4: 3.3x3.9 m
0,03x
1.55
3.7
5.735
2
11.47
Ô5: 3.3x3.4 m
0,03x
1.55
3.2
4.96
2
9.92
Ô6: 3.3x3.3 m
0,03x
1.55
3.1
4.805
4
19.22
Ô7: 1.5x5.4 m
0,03x
1.3
5.2
6.76
1
6.76
Ô8: 3.9x4.2 m
0,03x
1.2
4.0
4.8
24
115.2
Ô12: 3.9x4.8 m
0,03x
1.2
4.6
5.52
12
66.24
Ô14: 2.4x3 m
0,03x
1.1
2.8
3.08
4
12.32
Ô15: 1.5x3.9 m
0,03x
1.3
3.7
4.81
3
14.43
Ô22: 3.0x5.7 m
0,03x
1.4
5.5
7.7
4
30.8
Ô24: 1.8x3.3 m
0,03x
1.6
3.1
4.96
1
4.96
Ô26: 2.4x4.8 m
0,03x
1.1
4.6
5.06
2
10.12
Ô27: 2.4x3.3 m
0,03x
1.1
3.1
3.41
2
6.82
Ô28: 3.0x4.8 m
0,03x
1.4
4.6
6.44
2
12.88
Ô29: 3.0x3.3 m
0,03x
1.4
3.1
4.34
2
8.68
Tổng
356.145
Xà gồ đở sàn
Nhịp 0.95
[6.5
1.9
6.49
4
49.324
Nhịp 1.85
[6.5
3.7
6.49
60
1440.78
Nhịp 1.40
[6.5
2.8
6.49
21
381.612
Nhịp 1.55
[6.5
3.1
6.49
26
523.094
Nhịp 1.10
[6.5
2.2
6.49
25
356.95
Nhịp 0.80
[6.5
1.6
6.49
5
51.92
Nhịp 0.65
[6.5
1.3
6.49
22
185.614
Tổng
2,989.294
Cột chống xà gồ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
462
1201.2
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
462
831.6
d=53mm
Giằng cột c.xà gồ
D=26,8mm
460.6
2,14
1
460.6
d=21,1mm
Dầm phụ
II
Td(0,2x0,3)m
Đáy dầm
0.03x
0.2
337.3
0.20
1
67.46
Thành dầm
0.03x
0.2
337.3
0.20
2
134.92
Tổng
202.38
Cột chống dầm phụ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
422
1097.2
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
422
759.6
d=53mm
Dầm chính (200x400)
Đáy dầm
0.03x
0.2
120.0
0.2
1
24
Thành dầm
0.03x
0.3
120.0
0.3
2
72
Tổng
96
Cột chống d.chính
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
150
390
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
150
270
d=53mm
Cột
T.diện:(400x400)
0.03x
0.4
2.89
1.156
3
3.468
0.03x
0.46
2.89
1.3294
3
3.9882
T.diện:(200x300)
0.03x
0.2
2.89
0.578
38
21.964
0.03x
0.36
2.89
1.0404
38
39.5352
T.diện:(200x200)
0.03x
0.2
2.89
0.578
4
2.312
0.03x
0.26
2.89
0.7514
4
3.0056
Tổng
66.8168
Ván sàn cầu thang
Sàn chiếu tới
0.03x
1.3
5.2
6.76
1
6.76
Sàn chiếu nghĩ
0.03x
1.3
1.3
1.69
1
1.69
Sàn thang
0.03x
1.3
2.5
3.224
1
3.224
0.03x
1.3
2.0
2.561
1
2.561
Tổng
14.235
Xà gồ
[6.5
1.3
6.49
13
109.681
Dầm c.tới(200x300)
Đáy dầm
0.03x
0.2
5.0
1
1
1
II
Thành dầm
0.03x
0.22
10.4
2.288
1
2.288
Dầm c.nghĩ(200x300)
Đáy dầm
0.03x
0.2
5.3
1.06
1
1.06
Thành dầm
0.03x
0.22
5.3
1.166
2
2.332
Cột chống
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
34
88.4
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
34
61.2
d=53mm
III
Ván sàn dày 3cm
Ô1: 2.4x3.3 m
0,03x
1.1
3.1
3.41
2
6.82
Ô2: 2.1x3.45 m
0,03x
0.95
3.3
3.0875
2
6.175
Ô3: 3.3x4.5 m
0,03x
1.55
4.3
6.665
2
13.33
Ô4: 3.3x3.9 m
0,03x
1.55
3.7
5.735
2
11.47
Ô5: 3.3x3.4 m
0,03x
1.55
3.2
4.96
2
9.92
Ô6: 3.3x3.3 m
0,03x
1.55
3.1
4.805
4
19.22
Ô7: 1.5x5.4 m
0,03x
1.3
5.2
6.76
1
6.76
Ô8: 3.9x4.2 m
0,03x
1.2
4.0
4.8
12
57.6
Ô12: 3.9x4.8 m
0,03x
1.2
4.6
5.52
12
66.24
Ô14: 2.4x3 m
0,03x
1.1
2.8
3.08
4
12.32
Ô15: 3.4x5.4 m
0,03x
1
5.2
5.2
3
15.6
Ô16: 5.4x6m
0,03x
1.3
5.8
7.54
4
30.16
Ô17: 3x4.2 m
0,03x
1.4
4.0
5.6
2
11.2
Tổng
209.855
Xà gồ đở sàn
Nhịp 0.95
[6.5
1.9
6.49
4
49.324
Nhịp 1.85
[6.5
3.7
6.49
40
960.52
Nhịp 1.40
[6.5
2.8
6.49
5
90.86
Nhịp 1.55
[6.5
3.1
6.49
18
362.142
Nhịp 1.10
[6.5
2.2
6.49
12
171.336
Nhịp 1.60
[6.5
3.2
6.49
5
103.84
Nhịp 2.6
[6.5
5.2
6.49
7
236.236
Tổng
1,974.258
Cột chống xà gồ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
273
709.8
d=41mm
III
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
273
491.4
d=53mm
Giằng cột c.xà gồ
D=26,8mm
304.2
2,14
1
304.2
d=21,1mm
Dầm phụ
Td(0,2x0,3)m
Đáy dầm
0.03x
0.2
101.2
0.20
1
20.24
Thành dầm
0.03x
0.2
101.2
0.20
2
40.48
Tổng
60.72
Cột chống dầm phụ
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
127
330.2
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
127
228.6
d=53mm
Dầm chính (200x400)
Đáy dầm
0.03x
0.2
84.1
0.2
1
16.82
Thành dầm
0.03x
0.3
84.1
0.3
2
50.46
Tổng
67.28
Cột chống d.chính
Đoạn trên
D=48mm
2.6
4.239
106
275.6
d=41mm
Đoạn dưới
D=60mm
1.8
7.842
106
190.8
d=53mm
Cột
T.diện:(400x400)
0.03x
0.4
3.49
1.396
2
2.792
0.03x
0.46
3.49
1.6054
2
3.2108
T.diện:(200x300)
0.03x
0.2
3.49
0.698
32
22.336
0.03x
0.36
3.49
1.2564
32
40.2048
Tổng
62.5408
Thống kê khối lượng bê tông:
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG
Tầng nhà
Cấu kiện
Dài(m)
Rộng(m)
Cao(m)
Số lượng
Khối lượng bê tông(m )
I
Cột
0.4
0.4
3.9
3
1.872
0.3
0.2
3.9
43
10.062
I
0.2
0.2
3.9
5
0.78
Tổng cộng
11.934
Dầm chính
141.2
0.2
0.4
1
11.296
Dầm phụ
398.6
0.2
0.3
1
23.916
Sàn
398.3
1
0.1
1
39.8325
Dầm bo
17.6
0.15
0.15
1
0.396
Cầu thang bộ
(Sàn)
18.53
1
0.08
1
1.482
(Dầm)
5.0
0.2
0.3
1
0.3
5.3
0.2
0.3
1
0.318
Tổng
0.618
Tổng cộng
87.9925
II
Cột
0.4
0.4
3.3
3
1.584
0.3
0.2
3.3
38
7.524
0.2
0.2
3.3
4
0.528
Tổng
9.108
Dầm chính
120.0
0.2
0.4
1
9.6
Dầm phụ
337.3
0.2
0.3
1
20.238
Sàn
356.1
1
0.1
1
35.6145
Cầu thang bộ
(sàn)
14.24
1
0.08
1
1.1388
(Dầm)
5.0
0.2
0.3
1
0.3
5.3
0.2
0.3
1
0.318
Tổng
0.618
Tổng cộng
76.3173
III
Cột
0.4
0.4
3.3
2
1.056
0.3
0.2
3.3
32
6.336
Tổng
7.392
Dầm chính
84.1
0.2
0.4
1
6.728
Dầm phụ
101.2
0.2
0.3
1
6.072
Sàn
209.9
1
0.1
1
20.9855
Tổng cộng
41.1775
Thống kê cốt thép:
THỐNG KÊ THÉP CHO TỪNG TẦNG
Tầng
Tên cấu kiện
Khối lượng bê tông
( m3 )
Hàm lượng cốt thép
( Kg/1m3 )
Khối lượng thép
(Kg)
1
2
3
4
5
I
Cột
11.93
170
2028.78
Dầm chính
11.30
220
2485.12
Dầm phụ
24.93
150
3739.5
Sàn
41.31
50
2065.725
Tổng
10319.125
II
Cột
9.11
170
1548.36
Dầm chính
9.60
220
2112
Dầm phụ
20.86
150
3128.4
Sàn
36.75
50
1837.665
Tổng
8626.425
III
Cột
7.39
170
1256.64
Dầm chính
6.73
220
1480.16
Dầm phụ
6.07
150
910.8
Sàn
20.99
50
1049.275
Tổng
4696.875
Thống kê khối lượng bê tông lanh tô.
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG ĐÚC LANH TÔ
Tầng
Rộng(m)
Cao(m)
Dài
Số lượng
Khối lượng bê tông (m3 )
I
0.2
0.20
3.60
1
0.144
0.2
0.10
1.25
14
0.350
0.2
0.12
1.70
4
0.163
0.2
0.10
1.15
3
0.069
0.2
0.10
5.20
1
0.104
0.2
0.10
3.20
4
0.256
0.2
0.20
2.60
9
0.936
0.2
0.10
1.00
4
0.080
Tổng
2.102
II
0.2
0.10
1.25
11
0.275
0.2
0.12
1.70
5
0.204
0.2
0.10
1.15
2
0.046
0.2
0.20
2.80
10
1.120
0.2
0.20
14.50
1
0.580
0.2
0.10
1.00
2
0.040
Tổng
2.265
III
0.2
0.12
1.70
5
0.204
0.2
0.10
1.25
2
0.050
0.2
0.10
1.15
2
0.046
0.2
0.20
2.80
8
0.896
0.2
0.20
2.60
1
0.104
0.2
0.20
2.50
1
0.100
0.2
0.20
4.00
1
0.160
0.2
0.10
1.00
2
0.040
Tổng
1.600
Thống kê khối lượng tường xây:
Tầng I:
- Tường 220: 1,95.3,6 + 0,85.1,3 + 1,6.3,6 + 1,2.3 + 0,45.3,6 + 0,75.1,3 + 3.3,6 + 3,6.3,6 + 1,3.0,78 + 1,5.3,6 + 2,5.3,6 + 2,4.1,5 + 1,8.3,6 + 1.3.1,58 + 14,6.0,8 + 3.3,6 + 1,95.3,6 + 0,85.1,3 + 0,7.3,6 + 4,8.0,8 + 3,3.3,6 + 1,1.3,6 + 0,9.3,6 + 11.5,55.3,6 + 1,3.1,58 + 2,2.3,6 + 3,3.3,6 + 1,3.3,6