Hồ sơ đăng kí kinh doanh gồm:
- Đơn đăng kí kinh doanh lập theo mẫu do Bộ kế hoạch và đầu tư quy định. Công ty luật của chúng tôi sẽ cung cấp mẫu đăng ký.
- Điều lệ hợp tác xã.
- Số lượng xã viên, danh sách ban quản trị và ban kiểm soát hợp tác xã.
- Biên bản đã thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do trưởng Ban quản trị hợp tác xã ký.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3286 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Cách thức thành lập hợp tác xã kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, A phải chú ý những điểm sau khi chính thức hóa đội ngũ sáng lập viên.
+ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Hợp tác xã 2003 thì “sáng lập viên phải là cá nhân, hộ gia đình hoặc pháp nhân khởi xướng việc thành lập hợp tác xã và tham gia hợp tác xã” .
Doanh nghiệp tư nhân không thể là sáng lập viên thành lập hợp tác xã.
+ Theo Nghị định 177/2004/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã 2003 thì có quy định chặt hơn về điều kiện trở thành sáng lập viên hợp tác xã theo khoản 1 Điều 5 của nghị định thì : “sáng lập viên phải là công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; đại diện có đủ thẩm quyền của hộ gia đình hoặc pháp nhân, có hiểu biết pháp luật về hợp tác xã và khẳng định bằng văn bản cam kết sẽ xây dựng và phát triển Hợp tác xã do mình khởi xướng thành lập”.
Sáng lập viên thành lập hợp tác xã không thể là người nước ngoài và nếu là hộ gia đình hoặc pháp nhân thì phải có người đại diện rõ ràng có đủ thẩm quyền.
A phải lập bản cam kết với các sáng lập viên là sẽ cùng nhau xây dựng và phát triển hợp tác xã do mình khởi xướng thành lập.
- Công việc ngay sau đó của các sáng lập viên hợp tác xã cần làm là :
Thứ nhất, báo cáo bằng văn bản với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi dự định đặt trụ sở chính của hợp tác xã về các vấn để cụ thể :
Về việc thành lập hợp tác xã giao thông vận tải.
Về địa điểm đóng trụ sở.
Về phương hướng sản xuất kinh doanh.
Về kế hoạch hoạt động của hợp tác xã .
Về phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của HTX là những ý tưởng, dự kiến hoạt động của hợp tác xã do sáng lập viên báo cáo UBND cấp xã(phường) khi chuẩn bị thành lập hợp tác xã(1), nhằm mục đích để UBND xã biết được hợp tác xã sẽ làm gì, ủng hộ và góp ý để sáng lập viên bổ sung vào dự thảo Điều lệ, vận động các đối tượng tham gia HTX, nâng cao chất lượng đại hội thành lập HTX và hoạt động của hợp tác xã sau đăng ký kinh doanh;
Nội dung trình bày trong bản báo cáo về phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của HTX có thể trình bày theo một số nội dung sau:
a. Dự kiến ngành nghề kinh doanh, số lượng xã viên tham gia, dự kiến những mục tiêu đạt được như tạo công ăn việc làm, xoá đói nghèo, tham gia các nhiệm vụ kinh tế- xã hội của cấp ủy, chính quyền; những khó khăn, thuận lợi, các nguồn lực khác như thị trường, mối liên kết kinh doanh, các dự án tương lai,… đề đạt những yêu cầu hỗ trợ về vận động thành lập, đăng ký kinh doanh HTX, đào tạo cán bộ, xã viên, hỗ trợ sau đăng ký kinh doanh,…
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Thứ nhất: Mô tả tuyến đường hoạt động, mạng lưới hoạt động của hợp tác xã, thị trường tiềm năng về nhu cầu dịch vụ hiện tại và tương lai và khả năng đáp ứng của HTX, xã viên và cộng đồng; ai sẽ sử dụng dịch vụ, các thị trường hiện có.
Thứ hai: phương thức sản xuất, kinh doanh tập trung hay phân bố ở hộ xã viên và cộng đồng; khả năng liên kết giữa sản xuất, làm dịch vụ tập trung của HTX với các hộ xã viên và doanh nghiệp, …
Thứ ba: Điều kiện về đất đai, nhà xưởng, công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phương tiện; sử dụng các dịch vụ, công trình tại địa phương; cơ cấu lao động, đội ngũ cán bộ quản lý HTX, xã viên lao động kỹ thuật,… Các nguồn vốn và khả năng huy động.
Thứ 4 : bảo hiểm, các biện pháp bảo hộ hành khách quy định về tốc độ, độ an toàn, chế độ chịu trách nhiệm giữa xã viên và hợp tác xã trong trường hợp sự cố tai nạn xảy ra…
Thứ năm: Việc thực hiện các chính sách của nhà nước, quy định của chính quyền địa phương, nội dung, mức độ.
Thứ sáu : Phương án trả công phân chia lợi nhuận.
Thứ bẩy : Khả năng góp vốn, tham gia lao động, sử dụng dịch vụ.
Trước khi có bản báo cáo cho UBND ông A cùng với các sáng lập viên phải cùng nhau xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch kinh doanh của hợp tác xã rõ ràng mang tính khả thi và thiết thực.
Song song với các hoạt động trên thì ông A cùng các sáng lập viên đồng thời tiến hành việc, tuyên truyền, vận động các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và cán bộ, công chức nhà nước có nhu cầu tham gia hợp tác xã của mình. Công việc này có thể sử dụng nhiều phương tiện như xin phép sử dụng loa phát thanh của UBND, thông báo cho mọi người hoặc dùng các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Khi tiến hành vận động cần đặc biệt quan tâm tới ngành nghề mà mình hoạt động là kinh doanh vận tải đường bộ và điều kiện trở thành xã viên hợp tác xã theo quy định tại Điều 17 Luật hợp tác xã 2003 :
C«ng d©n ViÖt Nam tõ mêi t¸m tuæi trë lªn, cã n¨ng lùc hµnh vi d©n sù ®Çy ®ñ, cã gãp vèn, gãp søc, t¸n thµnh §iÒu lÖ hîp t¸c x·, tù nguyÖn xin gia nhËp hîp t¸c x· cã thÓ trë thµnh x· viªn.
Hé gia ®×nh, ph¸p nh©n cã thÓ trë thµnh x· viªn theo quy ®Þnh cña §iÒu lÖ hîp t¸c x·. Khi tham gia hîp t¸c x·, hé gia ®×nh, ph¸p nh©n ph¶i cö ngêi ®¹i diÖn cã ®ñ ®iÒu kiÖn nh ®èi víi c¸ nh©n tham gia.
C¸n bé, c«ng chøc ®îc tham gia hîp t¸c x· víi t c¸ch lµ x· viªn theo quy ®Þnh cña §iÒu lÖ hîp t¸c x· nhng kh«ng ®îc trùc tiÕp qu¶n lý vµ ®iÒu hµnh hîp t¸c x·.
để công tác vận động có hiệu quả và ý nghĩa thiết thực của công tác vận động tránh lãng phí do vận động đối tượng không phù hợp. Hay hợp tác xã có thể đề ra những tiêu chuẩn khác nhưng người ngóp vốn thì số vốn tối thiểu cần phải góp vào hợp tác xã, những người có bằng lái xe đủ tiêu chuẩn lái xe khách khuyến khích tham gia vào hợp tác xã…
Khi vận động tuyên truyên thì phải nói rõ địa điểm cụ thể để những người có ý muốn tham gia hợp tác xã đến đăng ký và giới hạn ngày đăng ký trong một thời hạn cụ thể.
2.2 Bước thứ hai : Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã.
Sau khi đã hoàn thành xong bước 1 thì A cùng các sáng lập viên bắt đầu triển khai bước 2 đó là xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã và tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã.
Với nội dung của hội nghị : là thảo luận về phương hướng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã, thông qua điều lệ dự thảo của hợp tác xã, thảo luận về tên, biểu tượng(nếu có) và lập danh sách xã viên, bầu cử chủ nhiệm hợp tác xã và các xã viên khác của ban kiểm soát.
Thì trước khi tổ chức hội nghị A cùng các sáng lập viên phải làm thực hiện những công việc sau :
- Thống kê số số lượng những người muốn tham gia vào hợp tác xã đã đăng ký tại địa điểm đăng ký tham gia hợp tác xã. Thống kê số người có đủ kiều kiện để lên danh sách xã viên(bảo dự thảo số lượng xã viên) cần chú ý số lượng xã viên tối thiểu là 7 người.
- Xây dựng điều lệ hợp, nội quy tác xã dự thảo phù hợp với yêu cầu của hợp tác xã giao thông vận tải, phù hợp với các điều kiện của pháp luật(Luật hợp tác xã 2003, nghị định 177/2004/NĐ- CP). Chính phủ đã ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ của hợp tác xã, công ty luật chúng tôi xẽ cung cấp mẫu hướng dẫn mới nhất của chính phủ ban hành kem theo Nghị định số 77/2005/NĐ- CP. Với những quy định cụ thể chi tiết phù hợp với hoạt động của hợp tác xã hợp tác xã sẽ xây dựng trong nội quy của hợp tác xã.
- Nghiên cứu về tên và biểu tượng của hợp tác xã. Có thể dự thảo một số tên và biểu tượng để mang ra hội nghị thảo luận. Tuy nhiêu về cách đặt tên hợp tác xã thì A và các sáng lập viên của mình phải chú ý về các quy định về đặt tên và biểu tượng theo quy định của Nghị định số 87/2005/NĐ- CP từ Điều số 8 đến Điều số 11.
Điều 8. Tên của hợp tác xã
1. Tên của hợp tác xã gồm hai thành tố sau:
a) Hợp tác xã;
b) Tên riêng.
Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo một số chữ cái, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
2. Hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã.
3. Tên viết tắt, con dấu, bảng hiệu của hợp tác xã, các hình thức quảng cáo, giới thiệu, giấy tờ giao dịch của hợp tác xã phải có ký hiệu “HTX”, liên hiệp hợp tác xã phải có ký hiệu “LHHTX” và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được bảo hộ theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Những điều cấm trong đặt tên hợp tác xã
1. Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của hợp tác xã khác trong phạm vi toàn quốc đã đăng ký.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của hợp tác xã, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hợp tác xã.
Điều 10. Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của hợp tác xã có thể giữ nguyên tên tiếng Việt hoặc dịch tương ứng toàn bộ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
Điều 11. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng 1à trường hợp tên của hợp tác xã yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của hợp tác xã khác đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các hợp tác xã khác:
a) Tên bằng tiếng Việt của hợp tác xã yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên hợp tác xã khác đã đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của hợp tác xã yêu cầu đăng ký chỉ khác tên hợp tác xã đã đăng ký bởi chữ “và” và ký hiệu "&";
c) Tên viết tắt của hợp tác xã yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của hợp tác xã khác đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã khác đã đăng ký;
đ) Tên của hợp tác xã yêu cầu đăng ký khác với tên của hợp tác xã khác đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự, một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của hợp tác xã đó, trừ trường hợp hợp tác xã yêu cầu đăng ký là thành viên của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký;
e) Tên của hợp tác xã yêu cầu đăng ký khác với tên của hợp tác xã khác đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước hoặc “mới" ngay sau tên của hợp tác xã khác đã đăng ký;
g) Tên của hợp tác xã yêu cầu đăng ký chỉ khác tên của hợp tác xã khác đã đăng ký bởi các từ "Bắc", "miền Bắc", "Nam", "miền Nam", "Trung", "miền Trung", 'Tây", "miền Tây", "Đông", "miền Đông", trừ trường hợp hợp tác xã yêu cầu đăng ký là thành viên của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký;
h) Các trường hợp tên gây nhầm lẫn khác theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 12. Biểu tượng của hợp tác xã
1. Biểu tượng của hợp tác xã là ký hiệu riêng của mỗi hợp tác xã phản ánh đặc trưng và phân biệt với biểu tượng của các hợp tác xã khác đã đăng ký.
2. Hợp tác xã tự chọn biểu tượng của mình phù hợp với đạo đức, truyền thống văn hóa dân tộc và phù hợp với quy định của pháp luật.
Các sáng lập viên tại đại hội phải phổ biến rõ các quy định này trước khi thảo luận về tên và biểu tượng của hợp tác xã.
- Dự kiến các xã viên có thể đảm đương các chức vụ của hợp tác xã : chủ nhiệm hợp tác, các xã viên của ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát…
Sau khi đã hoàn thiện các vấn đề trên và các công việc khác để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã thì A cùng các sáng lập viên khác tiến hành tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã.
Trong hội nghị các vấn đề trên sẽ được đưa ra thảo luận và hội nghị thông qua bằng phương pháp biểu quyết thé đa số các vấn đề sau :
- Danh sách xã viên chính thức(số lượng xã viên tối tiểu là 7 người trở lên).
- Thông qua điều lệ, nội quy của hợp tác xã.
- Quyết định thành lập riêng hay không thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành hợp tác xã.
§èi víi hîp t¸c x· thµnh lËp mét bé m¸y võa qu¶n lý võa ®iÒu hµnh th× bÇu Ban qu¶n trÞ vµ Chñ nhiÖm; Chñ nhiÖm hîp t¸c x· ®ång thêi lµ Trëng Ban qu¶n trÞ; quyÕt ®Þnh sè lîng Phã chñ nhiÖm hîp t¸c x·.
§èi víi hîp t¸c x· thµnh lËp riªng bé m¸y qu¶n lý vµ bé m¸y ®iÒu hµnh th× bÇu Ban qu¶n trÞ vµ Trëng Ban qu¶n trÞ trong sè thµnh viªn Ban qu¶n trÞ; quyÕt ®Þnh bÇu hoÆc thuª Chñ nhiÖm hîp t¸c x·; quyÕt ®Þnh sè lîng Phã chñ nhiÖm hîp t¸c x·;
Trong khi bầu cần chú ý điểm sau : Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của hợp tác xã phải đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
+ Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
+ Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên;
+ Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- BÇu Ban kiÓm so¸t vµ Trëng Ban kiÓm so¸t trong sè thµnh viªn cña Ban kiÓm so¸t;
- Thông qua biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã.
2.3 Bước 3 :Tiến hành đăng kí kinh doanh:
Ngay sau Hội nghị thành lập, Ban quản trị được bầu cần hoàn chỉnh hồ sơ ĐKKD. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh đã chọn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thì phải có văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi người được ủy quyền đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân sử dụng lao động đối với người được ủy quyền.
Hồ sơ đăng kí kinh doanh gồm:
- Đơn đăng kí kinh doanh lập theo mẫu do Bộ kế hoạch và đầu tư quy định. Công ty luật của chúng tôi sẽ cung cấp mẫu đăng ký.
- Điều lệ hợp tác xã.
- Số lượng xã viên, danh sách ban quản trị và ban kiểm soát hợp tác xã.
- Biên bản đã thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do trưởng Ban quản trị hợp tác xã ký.
Trình tự và thủ tục đăng kí kinh doanh:
- Hợp tác xã nộp đơn đăng kí kinh doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi xã dự định đặt trụ sở chính, tùy theo điều kiện cụ thể của hợp tác xã. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng kí kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử (email) của cơ quan đăng kí kinh doanh nhưng phải nộp bản chính thức khi đến nhận giấy đăng kí kinh doanh để cơ quan đăng kí kinh doanh đối chiếu và lưu hồ sơ.
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã hoặc người được ủy quyền đi đăng ký kinh doanh xuất trình bản gốc và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, nộp văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền đăng ký kinh doanh.
- Hợp tác xã sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ nếu đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: hồ sơ hợp lệ, kinh doanh ngành pháp luật không cấm, tên được đặt theo quy định của pháp luật, có vốn điều lệ, nộp đủ lệ phí.
Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, hợp tác xã có tư cách pháp nhân.
2.4 Xin cấp giấy phép kinh doanh.
Kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải được cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Bộ giao thông vận tải. Nên sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì hợp tác xã vẫn chưa được hoạt động mà phải tiến hành bước tiếp theo là tiến hành xin giấy phép kinh doanh.
Ban quản trị sẽ hoàn thiện hô sơ đăng ký kinh doanh và người đại diện chủa HTX sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh cho Sở giao thông vận tải của Tỉnh.
Để có được giấy phép kinh doanh thì HTX còn phải đáp ứng các điều kiện về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô :
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
c) Xe còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.
5. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
6. Hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
Ngoài ra tùy vào những loại hình kinh doạnh cụ thể như vận tải hành khách theo tuyến, vận tải hành khách bằng xe bus, vận tải hành khách bằng taxi…thì còn phải đáp ứng những yêu cầu cụ thế của từng loại đó.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm :
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Công ty sẽ cung cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
- Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh;
- Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định trên còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).
Hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
Hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép.
Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, HTX chính thức hoạt động và kinh doanh theo kế hoạch của mình.
Phụ lục.
Mẫu HTXDS
TÊN HỢP TÁC XÃ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số: ……
SỐ LƯỢNG XÃ VIÊN, DANH SÁCH THÀNH VIÊN
CỦA HỢP TÁC XÃ, BAN QUẢN TRỊ, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ,
BAN KIỂM SOÁT
1. Số lượng xã viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thành viên liên hiệp hợp tác xã:
Số lượng thành viên đối với LHHTX
Số lượng xã viên
Tổng số xã viên
Cá nhân
Đại diện hộ gia đình
Đại diện pháp nhân
Tổng số
Công dân
Cán bộ, công chức đương nhiệm
1=2+5+6
2=3+4
3
4
5
6
- Hợp tác xã*
- Liên hiệp hợp tác xã
1.Tên hợp tác xã thành viên thứ nhất
2.Tên hợp tác xã thành viên thứ hai
…
* Hợp tác xã…………….................là thành viên của liên hiệp hợp tác xã……...............……..
2. Danh sách Ban quản trị hợp tác xã hoặc Hội đồng quản trịi liên hiệp hợp tác xã; Ban kiểm soát:
Họ và tên (ông/bà)
Ngày sinh
Nơi thường trú
Chức danh
Ban quản trị HTX/Hội đồng quản trị LHHTX
Ban kiểm soát
……, ngày…...tháng……năm……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1. Mẫu HTXMĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Thuận
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa).....................................Nam/Nữ........
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày:......../........../.......... Dân tộc:................. Quốc tịch:........................
Chứng minh nhân dân (Hoặc hộ chiếu) số:....................................................
Ngày cấp:......../........./..............Nơi cấp:.........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................
Điện thoại:...................................................... Fax:........................................
Email:...............................................................Website:................................
Đại diện theo pháp luật của hợp tác xã:...........................................................
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã với nội dung sau:
1. Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).........................
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài:......................................................
Tên hợp tác xã viết tắt:.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
Điện thoại:......................................................... Fax:........................................
Email:................................................................. Website:................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:..............................................................................
4. Vốn điều lệ (ghi bằng số và chữ)..................................................................
- Tổng số vốn đã góp:.......................................................................................
- Vốn góp tối thiểu của một xã viên theo vốn điều lệ......................................
5. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ...................................................................
Tôi và xã viên hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Kèm theo đơn:
........................
......., ngày..... tháng..... năm......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3.
Tên đơn vị kinh doanh: ...................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: .............. /..............
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...................., Ngµy...... th¸ng...... n¨m........
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ............................
1. Tên đơn vị kinh doanh: ......................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................... do.....................................................cấp ngày ......
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cách thức thành lập hợp tác xã kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.doc