MỤC LỤC
Phần thứnhất đẶT VẤN đỀ .4
Phần thứhai MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .5
1. Mục tiêu .5
2 Nội dung thực hiện: .5
3. Phương pháp thực hiện .5
Phần thứba KẾT QUẢTHỰC HIỆN .6
I. điều kiện cơbản khu vực thực hiện và kết quả điều tra hiện trạng.6
1. Vịtrí địa lý.6
2. địa hình, đất đai, thực bì: .6
3. Khí hậu .8
4. Tình hình xã hội.8
5. đặc điểm khu rừng .8
II. Xây dựng các phương án kinh doanh rừng.13
1. Phương án chặt điều chỉnh mật độtheo MHR theo hàm toán học Mayer .14
1.1. Mô hình hóa quy luật phân bốN/D13 theo dạng hàm Mayer .15
1.2. Xây dựng biểu đồthực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer .16
1.3. Tính toán chênh lệch sốcây giữa thực nghiệm và theo hàm Mayer .17
1.4. Xác định trữlượng, sản lượng chặt/ha .18
1.5. Tính toán sơbộchi phí và thiết kếkhai thác rừng nhưsau:.21
2. Phương án điều chỉnh mật độrừng theo MHR ổn định theo CV 787/CLN/2008.22
2.1. So sánh phân bốsốcây thực nghiệm với mô hình rừng ổn định .22
2.2. Tính toán sốcây chênh lệch theo từng cấp kính và sốcây cần chặt .23
2.3. Tính toán trữlượng, sản lượng khai thác điều chỉnh mật độrừng .26
2.4. Tính toán sơbộchi phí và thiết kếkhai thác rừng nhưsau:.28
3. Phương án xúc tiến tái sinh tựnhiên có trồng bổsung .29
3.1. Thiết kếsơbộkỹthuật trồng cây bản địa .31
3.2. Dựtoán kinh phí trồng cây bản địa dưới tán rừng .33
Phần thứtưKẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .34
I. Kết luận .34
II. Tồn tại, kiến nghị .34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .36
PHỤLỤC .38
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Điều tra đánh giá hiện trạng, lập các phương án kinh doanh rừng - Rừng cộng đồng thôn Kâm Sân, tiểu khu 286, xã Hồng Hạ, huyện Hương Trà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðường kính tại vị trí 1,3 m
- Hvn : Chiều cao vút ngọn
- F: Là hình số của cây. Tạm tính F = 0,45
Qua tính toán xử lý số liệu tính toán thu ñược kết quả các chỉ tiêu lâm học
như sau:
10
Bảng 2. Các chỉ tiêu lâm học tại khu vực ñiều tra
Các chỉ tiêu lâm học:
Hvnbq 12,183 m
D13bq 17,771 cm
N/ôtc 60 cây
M/ôtc 12,502 m3
N/ha 1200 cây
M/ha 250,042 m3
N/60 ha 72000 cây
M/60ha 15002,53 m3
- Sản lượng rừng: Sản lượng gỗ lấy 75%, sản lượng củi 5% [2]
Bảng 3. Sản lượng rừng tại khu vực ñiều tra
Sản lượng gỗ/ôtc 9,38 m3
Sản lượng củi/ôtc 0,63 m3
Sản lượng gỗ/ha 187,53 m3
Sản lượng củi/ha 12,50 m3
Sản lượng gỗ/60ha 11.251,90 m3
Sản lượng củi/60ha 750,13 m3
Bảng 4. Biểu ño ñếm tại khu vực ñiều tra
Tªn l«: rừng cộng ñồng Th«n (b¶n):Kâm Sâm
Tªn kho¶nh: ............................... X·:Hồng hạ
TiÓu khu:.286 HuyÖn: A lưới
Tr¹ng th¸i rõng: rừng tự nhiên nghèo phát triển trên núi ñất §é tµn che:.......................................
« tiªu chuÈn sè: 1 DiÖn tÝch OTC: 500 m2 DiÖn tÝch l«:.................................... ha
Thùc b×: Thầu tấu, mua, sừng dê, lấu, găng gai... Lo¹i ®Êt: Feralit vàng ñỏ
CÊp thùc b×: III CÊp ®Êt: II
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3) Nhóm gỗ
1 Nhọ nồi 30 9,6 7,0 0,023 VI
2 Giổi găng 40 12,7 10,0 0,057 III
3 Nhọc 48 15,3 12,0 0,099 V
4 Dẻ 55 17,5 13,0 0,141 V
5 Nhọ nồi 18 5,7 6,0 0,007 VI
6 Dẻ 45 14,3 12,0 0,087 V
7 Nang 60 19,1 14,0 0,181 V
8 Trâm 20 6,4 7,0 0,010 V
9 Chủa 112 35,7 18,0 0,809 I
10 Máu chó là nhỏ 101 32,2 17,0 0,621 VI
11
11 Trâm 38 12,1 10,0 0,052 V
12 Ngát 113 36,0 18,0 0,823 VII
13 Dẻ 50 15,9 12,0 0,107 V
14 Trâm ñỏ 38 12,1 10,0 0,052 V
15 Dẻ 36 11,5 9,0 0,042 V
16 Sến mũ 40 12,7 11,0 0,063 V
17 Trâm 38 12,1 10,0 0,052 V
18 Trâm 100 31,8 17,0 0,609 V
19 Săng máu 73 23,2 16,0 0,305 VII
20 Thầu tấu 18 5,7 6,0 0,007 VIII
21 Dẻ 107 34,1 18,0 0,738 V
22 Dẻ 81 25,8 16,0 0,376 V
23 Dền 32 10,2 9,0 0,033 VII
24 Giổi găng 27 8,6 8,5 0,022 III
25 Sến mũ 20 6,4 6,5 0,009 II
26 Cuống tàu 20 6,4 7,0 0,010 V
27 Nhọc 70 22,3 15,0 0,263 V
28 Cuống tàu 70 22,3 15,5 0,272 V
29 Dẻ 18 5,7 6,0 0,007 V
30 Chôm chôm 63 20,1 6,5 0,092 V
31 Cuống tàu 30 9,6 9,0 0,029 V
32 Huỷnh 50 15,9 12,0 0,107 III
33 Măng hăng 61 19,4 14,0 0,187 VII
34 Re hương 37 11,8 10,5 0,052 IV
35 Trâm ñỏ 18 5,7 6,0 0,007 V
36 Huỷnh 55 17,5 13,0 0,141 III
37 Trâm 20 6,4 6,5 0,009 V
38 Dẻ 35 11,1 10,0 0,044 V
39 Dẻ 45 14,3 12,0 0,087 V
40 Giổi 75 23,9 15,0 0,302 III
41 Dẻ 70 22,3 15,0 0,263 V
42 Chân chim 45 14,3 11,0 0,080 VII
43 Máu chó 75 23,9 15,0 0,302 VI
44 Mít nài 70 22,3 14,0 0,246 IV
45 Giổi 45 14,3 11,0 0,080 III
46 Giổi 49 15,6 13,0 0,112 III
47 Máu chó 30 9,6 9,0 0,029 VI
48 Trâm 25 8,0 8,0 0,018 V
49 Trâm 50 15,9 13,0 0,116 V
50 Dẻ 85 27,1 15,0 0,388 V
51 Dẻ 78 24,8 15,0 0,327 V
52 Máu chó 112 35,7 18,0 0,809 VI
53 Vối 72 22,9 15,0 0,279 VI
54 Sến 45 14,3 12,0 0,087 II
55 Chủa 100 31,8 17,0 0,609 I
12
56 Máu chó 90 28,7 17,0 0,493 VI
57 Bạng 82 26,1 16,0 0,385 VII
58 Chôm chôm 70 22,3 15,0 0,263 V
59 Giổi 55 17,5 14,0 0,152 III
60 Máu chó 93 29,6 17,0 0,527 VI
cộng: 12,502
Người ñiều tra: Diễn, Hướng, Văn, Việt, Hùng Ngày 10/4/2011
Người ghi: Trang, Hồng Tổ 1 lớp cao học lâm học 16
13
II. Xây dựng các phương án kinh doanh rừng
- Các căn cứ ñề xuất các phương án kinh doanh rừng:
Nghị ñịnh số 23/2006/Nð - CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ và phát rừng.
Quyết ñịnh 40/Qð-BNN/2005 về ban hành quy chê khai thác gỗ, lâm sản.
Quyết ñịnh số 400/Lð-Qð, ngày 26/4/1982 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về
ban hành ñịnh mức khai thác gỗ.
Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre
nứa (QP 14-92) ban hành theo Quyết ñịnh số 200/Qð-KT ngày 31/3/1993 của Bộ Lâm
nghiệp và (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng ban hành theo Quyết ñịnh 682B/BLN/1986,
Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN6-84).
Quyết ñịnh số 20/2006/Qð-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành tạm thời ñịnh mức lao ñộng thiết kế khai thác và thẩm ñịnh thiết kế
khai thác rừng.
Quyết ñịnh số 147/2007/Qð-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai ñoạn 2007-2015.
Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 23/6/2008 của Liên
Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết ñịnh 147/2007/Qð-TTg về một số chính sách phát triển rừng sản xuất.
Thông tư liên tịch số 70/2009-TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 04/11/2009 của
Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài chính sửa ñổi
bổ sung một số ñiểm của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày
02/5/2008 và Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 23/6/2008.
Quy trình thiết kế trồng rừng ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 516/Qð-BNN-
KHCN ngày 18 tháng 2 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tiêu
chuẩn ngành 04-TCN-46-2001).
Quy phạm kỹ thuật trồng rừng Keo lai (Acacia mangium) cho 4 Tỉnh trồng rừng
theo Dự án PAM - 3352 và những tỉnh có ñiều kiện lập ñịa tương tự (QP 9-89) ban
hành kèm theo Quyết ñịnh số 456/LS-CNR ngày 04/9/1989 của Bộ Lâm Nghiệp ( nay
là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Quy phạm kỹ thuật tạm thời trồng rừng Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) (QP
19-96) ban hành theo Quyết ñịnh số 1410 NN/Qð ngày 20/8/1996 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
ðịnh mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo
vệ rừng ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 38/2005/Qð-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Quy trình kỹ thuật trồng mới Cao su Ban hành theo Quyết ñịnh 2930/Qð/BNN-
KHCN ngày 10/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nhiệp và PTNT
Căn cứ Quyết ñịnh số 750/Qð-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su ñến năm 2015 và tầm nhìn ñến năm
2020;
Căn cứ Chỉ thị số 1339/CT-BNN-TT ngày 17/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc phát triển cây Cao su trong thời gian tới;
14
Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc Hướng dẫn trồng Cao su trên ñất lâm nghiệp;
Quy trình tạm thời khai thác nhựa thông Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 802-
LN/Qð ngày 20-9-1965 của Tổng cục Lâm nghiệp.
Quy trình khai thác nhựa cây Thông 2 lá (Pinus mereusii) (QTN 29 -97), ban
hành kèm theo quyết ñịnh số 2531 NN-KHCN/Qð ngày 4 tháng 10 năm 1997 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Quy trình tạm thời kỹ thuật tỉa thưa rừng Thông nhựa (Pinus mereusii) trồng
thuần loài (QTN 28 - 88), ban hành kèm theo quyết ñịnh số 148/Qð-KT ngày 27 tháng
2 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) .
Biểu kinh doanh 14 loài cây rừng trồng chủ yếu ban hành theo Quyết ñịnh
433/Qð-BNN/18/2/2003.
Sổ tay ñiều tra quy hoạch rừng, Viện ñiều tra quy hoạch rừng.
ðơn giá thiết kế khai thác rừng trồng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghị ñịnh số: 205/2004/Nð-CP ngày 14/12/2004 về Quy ñịnh hệ thống thang
lương, bảng lương và chế ñộ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
Kế hoạch giao rừng cộng ñồng thôn Kâm Sâm, Hồng Hạ, A Lưới
CV Số 787 /CV - LNCð về việc thí ñiểm áp dụng phân bố số cây theo cỡ kính
mong muốn ñể lập và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý rừng cộng ñồng.
Công văn số: 1327 /CV-LNCð / 2007 của Cục Lâm nghiệp về hướng dẫn ñiều
tra rừng cộng ñồng.
Công văn 1326 /CV - LNCð./năm 2007 của Cục Lâm nghiệp về hướng dẫn lập
kế hoạch quản lý rừng cộng ñồng.
Quyết ñịnh 106/ 2006/Qð-BNN/2006 V/v Ban hành Bản hướng dẫn quản lý
rừng cộng ñồng dân cư thôn
Căn cứ hiện trạng khu vực thực hiện
1. Phương án chặt ñiều chỉnh mật ñộ xây dựng mô hình rừng ổn ñịnh theo hàm
toán học Mayer
Mục ñích: ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo phân bố mayer, chặt những cây có cùng
cấp kín số lượng lớn nhằm mở tán, tạo không gian dinh dưỡng.
Thu kinh phí từ các cây chặt xây dựng quỹ phát triển bảo vệ diện tích rừng thôn.
15
1.1. Mô hình hóa quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer trạng thái rừng tự nhiên tại thôn Kâm Sâm, xã
Hồng Hạ, huyện A Lưới
Bảng 5. Bảng tính toán các giá trị quy luật phân bố N/D13 theo dạng hàm Mayer
D13 D13bq (X) ft logft(Y) X^2 Y^2 X*Y fl X=(fii-fli)/fli
1 6-10 8 14 1,146128 64 1,313609 9,169024 13,01368830 0,07579033
2 10-14 12 13 1,113943 144 1,24087 13,36732 10,47453614 0,24110508
3 14-18 16 8 0,90309 256 0,815572 14,44944 8,43080799 -0,0510993
4 18 -22 20 3 0,477121 400 0,227645 9,542425 6,78583972 -0,5579029
5 22-26 24 12 1,079181 576 1,164632 25,90035 5,46182771 1,19706674
6 26-30 28 3 0,477121 784 0,227645 13,3594 4,39614892 -0,3175845
7 30 - 34 32 4 0,60206 1024 0,362476 19,26592 3,53839893 0,13045479
8 34-38 36 3 0,477121 1296 0,227645 17,17637 2,84800793 0,05336785
n 176 60 6,275766 4544 5,580093 122,2302 54,94925563 0,77119809
Qx = 672
Qy = 0,656938 vì X2tính < X205 0,77 < 7,81
Qxy = -15,8366 nên giả thuyết về luật phân bố ñược chấp nhận
r = -0,75373 ß = 0,054229
B = -0,02357 Α = 20,08776
a = 1,302932
Phương trình: N = 20,08776 *e^ -0,0542294 *D13
16
1.2. Xây dựng biểu ñồ thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer
Hình 1-2. Biểu ñồ phân bố số cây theo D13 thực nghiệm và lý thuyết Mayer
Phương trình: N = 20,08776*e^-0,0542294*D13
17
1.3. Tính toán chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và lý thuyết theo hàm
Mayer
Bảng 6. Chênh lệch số cây giữa thực nghiệm và lý thuyết theo hàm Mayer
Cấp kính S 6-10 10-14 14-18 18-22 22-26 26-30 30-34 34-38
Thực nghịêm 500m2 14 13 8 3 12 3 4 3
Lý thuyết 500m2 13,013 10,474 8,4308 6,7858 5,4618 4,3961 3,5383 2,848
Thực nghịêm 1ha 280 260 160 60 240 60 80 60
Lý thuyết 1ha 260,26 209,48 168,616 135,716 109,236 87,922 70,766 56,96
Chênh lệch 1ha 20 51 -9 -76 131 -28 9 3
Chênh lệch 60 ha 1184 3031 -517 -4543 7846 -1675 554 182
- Từ bảng tính toán số cây chênh lệch giữa thực tế và lý thuyết thấy rằng:
ðối với mỗi cấp kính khác nhau sự chênh lệch số cây giữa thực tế và phân
bố lý thuyết khác nhau. Tính trên 1 ha cho từng cấp kính cụ thể như sau:
Cấp kính 6-10cm: thừa 20 cây.
Cấp kính 10-14 cm: thừa 51 cây.
Cấp kính 14-18cm: thiếu 9 cây. 85 cây (thiếu cấp kính 14 - 22)
Cấp kính 18-22cm: thiếu 76 cây.
Cấp kính 22-26cm: thừa 131 cây.
Câp kinh 26-30cm; thiếu 28 cây.
Cấp kính 30-34cm: thừa 9 cây.
Cấp kính 34-38cm: thừa 3 cây.
- Xác ñịnh số cây chặt/ha (năm phân bố số cây theo hàm Mayer):
N = 20+51-9-76+131-28+9+3 = 101 cây/ha.
ðối với cấp kính thiếu thì việc bù ñắp chính là thế hệ cấp kính cần nuôi
dưỡng trước nó.
- Xác ñịnh số cây chặt, chừa trong từng cấp kính
Số cây thiếu: 85 cây thuộc cấp kính 14 -18, 18 -22 sẽ ñược số cây cấp kính
6 -10, 10 -14 bù là 71 cây thừa và cấp kính 22-26 bù thêm là 14 cây.
Số cây cấp kính 26-30 thiếu 28 cây sẽ ñược bù từ cấp kính 22-26.
Vậy số cây cần chặt theo từng cấp kính/ha cụ thể như sau:
Cấp kính 6-10 cm : 0 cây/ha
Cấp kính 10 -14 cm: 0 cây/ha
18
Cấp kính 22-26 cm: 131-14-28= 89 cây/ha
Cấp kính 30-34 cm: 9 cây/ha
Cấp kính 34 - 38cm: 3 cây/ha
1.4. Xác ñịnh trữ lượng, sản lượng chặt/ha
* Tính theo công thức: V=G*h*f; M =V*n hoặc tra biểu thể tích áp dụng
cho rừng cộng ñồng theo CV 787/CV-CLN/2008 [phụ lục 1].
- Cấp kính 22-26 cm: 22,43 m3/ha
- Cấp kính 30-34 cm: 6,39 m3/ha
- Cấp kính 34 - 38cm: 2,99 m3/ha
- Trữ lượng chặt 31,81m3/ha
- Sản lượng thu ñược/ha: 25,4m3/ha.
* Số cây cần chặt, trữ lượng theo diện tích ô tiêu chuẩn ñã ño ñếm
- Lựa chọn cây chặt trên ô tiêu chuẩn ñã ño ñếm ñể ñiều chỉnh mật ñộ:
Cấp kính 6-10 10-14 14-18 18-22 22-26 26-30 30-34 34-38
Số cây chặt/ha 89 9 3
Số cây chặt/ôtc 4,45 0,45 0,15
- Việc xác ñịnh các cây cần chặt là dựa vào tính toán số cây thừa theo cấp
kính, trong số ñó lựa chọn dựa vào mạng hình phân bố ñể ñiều chỉnh trắc ñồ dọc,
trắc ñồ ngang phù hợp.
- Số cây cấp kính 22-26cm, cấp kín 30-34, 34-38 cm cần lựa chọn chặt 5
cây ñể ñiều chỉnh mật ñộ là các cây số [bảng 7]:
Bảng 7. Số cây cần chặt trong ô tiêu chuẩn
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m)
V
(m3) Nhóm gỗ
41 Dẻ 70 22 15,0 0,263 V
53 Vối 72 23 15,0 0,279 VI
22 Dẻ 81 26 16,0 0,376 V
57 Bạng 82 26 16,0 0,385 VII
Cộng 4 cây 1,303
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3) Nhóm gỗ
52 Máu chó 112 36 18,0 0,809 VI
Cộng 1 cây 0,809
19
Hình 3-4.
Trắc ñồ
ngang,
dọc trước
khi ñiều
chỉnh
trong ô
tiêu chuẩn
20
Hình 5-6.
Trắc ñồ
ngang, dọc
ôtc sau khi
ñiều chỉnh
mật ñộ theo
hàm Mayer
Các
cây số 41,
53, 22, 57,
52 ñã ñược
chặt loại bỏ
Việc xác ñịnh số cây chặt trên ha cần có thiết kế khai thác cụ thể, các cây
ñược bài thiết kế khai thác theo cấp kính ñã tính toán như phần 1.3. Lập hồ sơ
thiết kế khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
21
1.5. Tính toán chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau:
- Việc thiết kế khai thác rừng cần có ñơn vị tư vấn thiết kế bài cây, lập hồ
sơ thiết kế khai thác cụ thể, trình cấp có thẩm quỳên thẩm ñịnh phê duyệt, ở
chuyên ñề này không lập hồ sơ thiết kế khai thác chi tiết từng loài cây/ha, hoặc
lô mà chỉ xác ñịnh trữ lượng, sản lượng cần lấy ra từ rừng ñể ñiều chỉnh mật ñộ.
- Cấp kính 22-26 cm: 22,43 m3/ha, cấp kính 30-34 cm: 6,39 m3/ha, cấp
kính 34 - 38cm: 2,99 m3/ha.
- Trữ lượng chặt 31,81m3/ha
- Sản lượng thu ñược/ha: 25,4 m3/ha.
- Trữ lượng rừng còn lại sau ñiều chỉnh là: 250,042 - 31,81 = 218,2 m3
(dạng rừng giàu).
- Tổng hợp dự toán chi phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên ñiều chỉnh
theo hàm mayer bảng 8
Bảng. 8 dự toán kinh phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên
(Cưa x¨ng CULLOCH-250, cù ly v¸c 50-100 m, gç cứng vừa, cù ly ®i lµm 2-3 km) [3]
STT H¹ng môc chi phÝ §VT §Þnh møc C«ng/VËt t §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
TÝnh theo m3 (®) (®/m3)
I Khai th¸c gç 996.298
1 C«ng lao ®éng 985.689
1.1 VÖ sinh rõng tríc khi chÆt c«ng/m3 0,2550 0,2550 119.939 30.584
1.2 ChÆt h¹, chặt cành, c¾t khóc t¹i chç c«ng/m3 0,8630 0,8630 119.939 103.507
1.3 V¸c gom, Lao xeo gỗ c«ng/m3 0,8760 0,8760 119.939 105.067
1.4 C«ng gi¸m s¸t, giao nhËn s¶n phÈm c«ng/m3 0,1530 0,1530 119.939 18.351
1.5 ChÆt, lao v¸c cñi ra gi÷a l« (cñi tËn dông) c«ng/m3 0,5553 0,5553 119.939 66.596
1.6 VËn chuyÓn gç vÒ b·i c«ng/m3 5,000 5,000 119.939 599.695
1.7 Bèc xÕp gç c«ng/m3 0,5160 0,5160 119.939 61.889
2 Hao phÝ vËt t, nhiªn liÖu 10.609
2.1 XÝch ca m¸y sîi/m3 0,0017 0,0017 200.000 340
2.2 X¨ng A92 lÝt/m3 0,3300 0,3300 19.300 6.369
2.3. Hao phÝ m¸y ®/m3 0,0003 0,0003 13.000.000 3.900
III VËn chuyÓn (®êng cÊp 4-5) ®Õn n¬i b¸n ®ång/m3 1 1 200.000 200.000
IV Chi phÝ thiÕt kÕ khai th¸c ®ång/m3 1 1 90.000 90.000
Tæng: 1.286.298
ðơn gi¸: 1.286.298 ñ/m3 Lập dự toán
Tæ 1 - líp cao häc l©m nghiÖp k16
Hệ số: H25= 1,15 Áp dụng khi ñi làm từ 2 - 3 km
§¬n gi¸ ®iÒu chØnh ñ/m3: 1.479.242 ®/m3
22
- ðơn giá bán gỗ lấy bình quân: 4.000.000 ñ/m3, giá trị còn lại sau khi ñã
trừ chi phí: 2.520.758/m3.
Tổng giá trị sản phẩm thu ñược sau khi trừ chi phí: = 2.520.758* 25,4 =
64.027.245 ñ (sáu tư triệu ñồng, lấy tròn)
2. Phương án ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo mô hình rừng ổn ñịnh theo CV
787/CLN/2008.
Mục ñích: ñiều chỉnh mật ñộ rừng theo phân bố mayer, chặt những cây có
cùng cấp kín số lượng lớn nhằm mở tán, tạo không gian dinh dưỡng.
Thu kinh phí từ các cây chặt xây dựng quỹ phát triển bảo vệ diện tích rừng thôn.
2.1. So sánh phân bố số cây thực nghiệm với mô hình rừng ổn ñịnh
- Theo công văn 787/CLN/2008 tại Thừa Thiên Huế [26] ta có mô hình
rừng (MHR) ổn ñịnh (mô hình rừng mong muốn) theo hình 7.
Hình 7. Biểu ñồ phân bố số cây theo mô hình rừng ổn ñịnh
- ðể thể hiện sự chênh lệch số cây giữa mô hình rừng ổn ñịnh và số cây
hiện tại trong 1 ha tại khu vực ñiều tra, ta có hình 8.
23
Hình 8. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm
- ðể thấy rỏ hơn có thể so sánh phân bố số cây theo thực nghiệm với hàm
Mayer và với MHR ổn ñịnh theo CV 787/CLN/2008.
Hình 9. Biểu ñồ so sánh PB số cây theo MH ổn ñịnh với thực nghiệm và PB hàm Mayer
Ta có:
2.2. Tính toán số cây chênh lệch theo từng cấp kính và số cây cần chặt
24
- Qua hình 9 ta thấy cả phân bố số cây theo thực nghiệm và hàm mayer
ñều cao hơn so với mô hình rừng ổn ñịnh. Chênh lệch số cây thực nghiệm và
MHR ổn ñịnh cụ thể tại bảng 9
Bảng 9. So sánh số cây/ha tại khu vực ñiều tra với mô hình rừng ổn ñịnh
So sánh với MH rừng ổn ñịnh TT Huế
N/ha thực tế N/ha MHR ổn ñịnh Chênh lệch N/ha Chênh lệch N/ôtc
Cấp
kính
540 454 86 4 6-14
220 217 3 0 14-22
300 104 196 10 22-30
140 49 91 5 30 - 38
1200 824 376 19
- Số cây chênh lệch là số cây cần chặt theo từng cấp kính tính cho trong
500m2 và trên 1 ha rừng. Mục ñích là cần ñiều chỉnh mật ñộ rừng hiện tại theo
mô hình rừng ổn ñịnh.
- Việc xác ñịnh các cây cần chặt là dựa vào tính toán số cây thừa theo cấp
kính, trong số ñó lựa chọn dựa vào mạng hình phân bố ñể ñiều chỉnh trắc ñồ dọc,
trắc ñồ ngang phù hợp.
- Các cây ñược lựa chọn chặt ñiều chỉnh, bảng 10:
Bảng 10. Tổng hợp số cây cần chặt ñiều chỉnh theo MHR ổn ñịnh
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m)
8 Trâm 20 6 7,0
23 Dền 32 10 9,0
25 Sến mũ 20 6 6,5
34 Re hương 37 12 10,5
28 Cuống tàu 70 22 15,5
41 Dẻ 70 22 15,0
44 Mít nài 70 22 14,0
58 Chôm chôm 70 22 15,0
19 Săng máu 73 23 16,0
53 Vối 72 23 15,0
40 Giổi 75 24 15,0
22 Dẻ 81 26 16,0
57 Bạng 82 26 16,0
56 Máu chó 90 29 17,0
9 Chủa 112 36 18,0
12 Ngát 113 36 18,0
18 Trâm 100 32 17,0
52 Máu chó 112 36 18,0
55 Chủa 100 32 17,0
Cộng: 19 cây
25
- ðể mô hình hóa ñiều chỉnh mật ñộ theo từng cấp kính/ha thì ta lấy ví dụ
ñiều chỉnh mật ñộ tương ứng trong ô tiêu chuẩn. Sau khi ñiều chỉnh mật ñộ từng
cấp kính trong trong OTC theo MHR ổn ñịnh ta có hình 10-11 ñể minh họa cho
việc ñiều chỉnh mật ñộ tổ thành.
Hình 10-11. Trắc ñồ ngang - dọc sau khi ñiều chỉnh mật ñộ theo MHR ổn ñịnh
Các cây ñã
ñược chọn
chặt là theo
từng cấp
kính là các
cây có số
thứ tự: 8,
23, 25, 34,
28, 41, 44,
58, 19, 53,
40, 22, 57,
56, 9, 12, 18,
52, 55
26
2.3. Tính toán trữ lượng, sản lượng khai thác ñiều chỉnh mật ñộ rừng
Số cây chặt ñiều chỉnh mật ñộ theo từng cấp kính cụ thể như sau:
Bảng 11. Tính trữ lượng và sản lượng khai thác trong 500m2 (otc)
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
8 Trâm 20 6 7,0 0,010 V 0,008
23 Dền 32 10 9,0 0,033 VII 0,026
25 Sến mũ 20 6 6,5 0,009 II 0,007
34 Re hương 37 12 10,5 0,052 IV 0,041
28 Cuống tàu 70 22 15,5 0,272 V 0,218
41 Dẻ 70 22 15,0 0,263 V 0,211
44 Mít nài 70 22 14,0 0,246 IV 0,197
58
Chôm
chôm 70 22 15,0 0,263 V 0,211
19 Săng máu 73 23 16,0 0,305 VII 0,244
53 Vối 72 23 15,0 0,279 VI 0,223
40 Giổi 75 24 15,0 0,302 III 0,242
22 Dẻ 81 26 16,0 0,376 V 0,301
57 Bạng 82 26 16,0 0,385 VII 0,308
56 Máu chó 90 29 17,0 0,493 VI 0,395
9 Chủa 112 36 18,0 0,809 I 0,647
12 Ngát 113 36 18,0 0,823 VII 0,659
18 Trâm 100 32 17,0 0,609 V 0,487
52 Máu chó 112 36 18,0 0,809 VI 0,647
55 Chủa 100 32 17,0 0,609 I 0,487
Cộng: 19
cây
6,949 5,559
- Trữ lượng khai thác/ha: 139,0 m3
- Sản lượng khai thác/ha: 111,2 m3
- Sản lượng khai thác trong otc là 5,559m3
- Trữ lượng rừng còn lại sau khai thác ñiều chỉnh là: 250,042 - 139,0 =
111,04 m3 (dạng rừng nghèo)
- Trữ lượng, sản lượng khai thác ñiều chỉnh mật ñộ theo MHR ổn ñịnh
phân theo từng nhóm gỗ
Bảng 12. Trữ lượng, sản lượng gỗ phân theo nhóm
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
9 Chủa 112 36 18,0 0,809 I 0,647
55 Chủa 100 32 17,0 0,609 I 0,487
27
Cộng: 2
cây
1,418 1,134
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
25 Sến mũ 20 6 6,5 0,009 II 0,007
Cộng: 1
cây 0,009 0,007
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
40 Giổi 75 24 15,0 0,302 III 0,242
Cộng: 1
cây 0,302 0,242
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
34 Re hương 37 12 10,5 0,052 IV 0,041
44 Mít nài 70 22 14,0 0,246 IV 0,197
Cộng: 2
cây 0,297 0,238
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
8 Trâm 20 6 7,0 0,010 V 0,008
28
Cuống
tàu 70 22 15,5 0,272 V 0,218
41 Dẻ 70 22 15,0 0,263 V 0,211
58
Chôm
chôm 70 22 15,0 0,263 V 0,211
22 Dẻ 81 26 16,0 0,376 V 0,301
18 Trâm 100 32 17,0 0,609 V 0,487
Cộng: 6
cây 1,794 1,435
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3)
Nhóm
gỗ
Sản
lượng
53 Vối 72 23 15,0 0,279 VI 0,223
56 Máu chó 90 29 17,0 0,493 VI 0,395
52 Máu chó 112 36 18,0 0,809 VI 0,647
Cộng: 3
cây 1,581 1,265
STT Tên cây C1.3(cm) D1.3(cm) Hvn(m) V (m3) Nhóm gỗ
Sản
lượng
23 Dền 32 10 9,0 0,033 VII 0,026
28
19 Săng máu 73 23 16,0 0,305 VII 0,244
57 Bạng 82 26 16,0 0,385 VII 0,308
12 Ngát 113 36 18,0 0,823 VII 0,659
Cộng: 4
cây 1,547 1,238
2.4. Tính toán chi phí và thiết kế khai thác rừng như sau:
- Việc thiết kế khai thác rừng cần có ñơn vị tư vấn thiết kế bài cây, lập hồ
sơ thiết kế khai thác cụ thể, trình cấp có thẩm quỳên thẩm ñịnh phê duyệt, ở
chuyên ñề này không lập hồ sơ thiết kế khai thác chi tiết từng loài cây/ha, hoặc
lô mà chỉ xác ñịnh trữ lượng, sản lượng cần lấy ra từ rừng ñể ñiều chỉnh mật ñộ.
- Tổng hợp dự toán chi phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên theo mH
Rừng ổn ñịnh theo Bảng 13
Bảng 13. dự toán chi phí khai thác tỉa thưa gỗ rừng tự nhiên
(Ca x¨ng CULLOCH-250, cù ly v¸c 50-100 m, gç cứng vừa, cù ly ®i lµm 2-3 km) [3]
STT H¹ng môc chi phÝ §VT §Þnh møc C«ng/VËt t §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
TÝnh theo m3 (®) (®/m3)
I Khai th¸c gç 996.298
1 C«ng lao ®éng 985.689
1.1 VÖ sinh rõng tríc khi chÆt c«ng/m3 0,2550 0,2550 119.939 30.584
1.2 ChÆt h¹, chặt cành, c¾t khóc t¹i chç c«ng/m3 0,8630 0,8630 119.939 103.507
1.3 V¸c gom, Lao xeo gỗ c«ng/m3 0,8760 0,8760 119.939 105.067
1.4 C«ng gi¸m s¸t, giao nhËn s¶n phÈm c«ng/m3 0,1530 0,1530 119.939 18.351
1.5 ChÆt, lao v¸c cñi ra gi÷a l« (cñi tËn dông) c«ng/m3 0,5553 0,5553 119.939 66.596
1.6 VËn chuyÓn gç vÒ b·i c«ng/m3 5,000 5,000 119.939 599.695
1.7 Bèc xÕp gç c«ng/m3 0,5160 0,5160 119.939 61.889
2 Hao phÝ vËt t, nhiªn liÖu 10.609
2.1 XÝch ca m¸y sîi/m3 0,0017 0,0017 200.000 340
2.2 X¨ng A92 lÝt/m3 0,3300 0,3300 19.300 6.369
2.3. Hao phÝ m¸y ®/m3 0,0003 0,0003 13.000.000 3.900
III VËn chuyÓn (®êng cÊp 4-5) ®Õn n¬i b¸n ®ång/m3 1 1 200.000 200.000
IV Chi phÝ thiÕt kÕ khai th¸c ®ång/m3 1 1 90.000 90.000
Tæng: 1.286.298
ðơn gi¸: ñ/m3
1.286.298
Hệ số: H25= 1,15 Áp dụng khi ñi làm từ 2 - 3 km
§¬n gi¸ ®iÒu chØnh ñ/m3: 1.479.242 ®/m3
29
- ðơn giá bán gỗ lấy bình quân: 4.000.000 ñ/m3, giá trị còn lại sau khi ñã
trừ chi phí: 2.520.758/m3.
- Sản lượng khai thác/ha: 111,2 m3
- Giá trị sau khi trừ chi phí là: 2.520.758* 111,2 = 280.308.290
Tổng giá trị sản phẩm thu ñược sau khi trừ chi phí: 280.308.290 ñ (Hai
trăm tám mươi triệu ba trăm nghìn, lấy tròn)
3. Phương án xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung sau khi ñã ñiều
chỉnh mật ñộ rừng
Mục ñích: xúc tiến tái sinh tự nhiên, trồng cây bản ñịa tại các khoảng
trống trong rừng.
Tại khu vực ñiều tra nhóm phát hiện có rất nhiều cây con bản ñịa tái sinh,
trong ñó ñặc biệt nhiều là cây Kim giao, Huỹnh, Dẻ, chúng ta có thể tận dụng
những cây tái sinh tại các vị trí mọc dày ñể nhổ trồng vào các vị trí trống trong
rừng nhằm tạo ra một mật ñộ tái sinh ñồng ñều.
- Phương án này kế thừa từ phương án 1 hoặc 2, tức là sau khi tiến hành
chặt tỉa thưa ñiều chỉnh mật ñộ thì tiến hành biện pháp kỹ thuật trồng cây bản ñịa
vào các khoảng trống trong rừng.
- Trong ô tiêu chuẩn nhóm ñã sử dụng GIS ñể xác ñịnh bố trí trồng thêm
11 cây/ôtc 500m2. Tương ứng trong 1 ha cần trồng 220 cây. ðưa ñộ tàn che rừng
từ 0,5 sau khi tỉa thưa lên 0,8 sau khoảng 10 sau.
30
Hình 12. Hiện trạng rừng trước khi trồng xen cây bản ñịa dưới tán rừng
Hình 13
Hiện
trạng
rừng sau
khi
trồng
xen cây
bản ñịa
dưới tán
rừng
31
Hình
14
Thế hệ
rừng
tương
lai
3.1. Thiết kế sơ bộ kỹ thuật trồng cây bản ñịa
- Chọn loài cây trồng
Loài cây ñược chọn trồng là Kim giao, Huỷnh, Trường.
- Giống, tiêu chuẩn cây con và tuổi cây con xuất vuờn (ñối với cây con
mua từ vườn ươm)
. Túi bầu: Dùng loại làm bằng Polyetylen, với cự ly vận chuyển xa thì túi
bầu nhất thiết phải có ñáy (ñã ñược cắt 2 góc), xung quanh bầu phải ñâm thủng
ñể thoát nước. Kích thước các loài bản ñịa thường là 10 x 15 cm. (Cỡ bầu 10 x
15 nghĩa là chiều rộng của bầu khi chưa vo tròn là 10 cm, chiều cao của bầu là
15 cm).
. Thành phần ruột bầu: 85 - 90 % ñất thịt nhẹ, 5 - 15 % phân chuồng hoai,
1- 2% super lân (P2O5) - hoặc sử dụng phân NPK (18-18-6) 3%.
. Yêu cầu chất lượng ruột bầu: Sét vật lý: 25 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_3_lpa_kinh_doanh_rung_3577.pdf