Tiểu luận Hệ thống hóa bài tập chương Nitơ-Phôtpho

SAI LẦM HAY GẶP PHẢI

- Không xác định được hướng giải

- Không chú ý đến hiệu suất phản ứng của các chất khí

- Không biết tính hiệu suất theo chất nào trong các chất tham gia phản

ứng hay sản phẩm phản ứng

- Không chú ý dùng hệ quả của định luật Avogadro nên một số bài toán

không giải được

- Không nắm vững tính chất của ammoniac và muối amoni nên không

viết được phương trình phản ứng, không giải được.

- Bài toán tìm công thức của oxit Nitơ học sinh thường không nhớ cách

đặt công thức tổng quát hay không biết x,y nhận giá trị trong khoảng nào

nên không biện luận được

pdf59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14374 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hệ thống hóa bài tập chương Nitơ-Phôtpho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D. Khi xác chết thối rữa sinh ra một lượng NH3, chất này cháy ngoài không khí gây ra hiện tượng “ma trơi”. 6) Sự có mặt của NO2 trong không khí gây ra một số tác động: A. Làm cho không khí bị ô nhiễm B. Gây ảnh hưởng đến tầm nhìn C. Góp phần gây ra hiện tượng mưa axit D. Cả A, B,C 7) Cây trồng hấp thụ hiệu quả lượng chất dinh dưỡng từ phân bón thì tránh được sự dư thừa trong đất gây ô nhiễm. Bón phân đúng thời điểm làm tăng hiệu quả hấp thụ của cây trồng. Thời điểm nào sau đây là thích hợp để bón phân Ure cho cây lúa: A. Buổi sáng sớm, sương còn đọng trên lá B. Buổi trưa nắng C. Buổi chiều vẫn còn ánh nắng D. Buổi chiều tối, mặt trời vừa lặn II.3 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO, TÍNH CHẤT, BẢO QUẢN VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT A. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài tập mẫu 1) Tại sao người ta phải bảo quản photpho trắng trong nước? Bài giải: Người ta bảo quản P trắng trong nước vì P trắng kém bền, rất dễ bị cháy trong không khí gây ra hiện tượng lân quang. 2) Cả hai muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đều nhiệt phân cho ra CO2 và NH3 nhưng người ta chỉ dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong việc làm các loại bánh? Bài giải: Thực hiện phản ứng nhiệt phân hai muối: NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O (to) (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O (to) Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy: 1mol NH4HCO3 tạo ra đươc 1mol CO2 và 1 mol NH3. 1 mol (NH4)2CO3 tạo ra được 1 mol CO2 nhưng 2mol NH3 gây ra mùi khai khó chịu. Hơn nữa, NH4HCO3 có khối lượng phân tử nhỏ hơn (NH4)2CO3 nên cùng một khối lượng muối thì NH4HCO3 tạo được nhiều CO2 hơn. Bài tập tham khảo 1) Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn nitơ ở điều kiện thường? 2) Nêu 3 cách để điều chế thuốc chuột? 3) Tại sao khí NO2, khi đưa về -11oC thì không có màu, mà đưa lên khoảng 140oC thì lại có màu nâu rất đậm? 4) ở những thửa ruộng chua tại sao không nên bón đạm amoni và vôi cùng một lúc? Trường hợp này nên bón phân amoni hay vôi trước một thời gian? 5) Cần bao nhiêu kg amonisunfat hoặc urê để bón cho 1ha đất trồng trọt nếu tiêu chuẩn nitơ cần bón là 8kg/ha? Nếu gấp rưỡi lượng trên cho cây thì có được năng suất cao hơn không? Trường hợp đó có làm ô nhiễm đất không? Vì sao? B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 1) Chất dùng để làm khô NH3: A. H2SO4 đặc B. P2O5 C. CuSO4 khan D. KOH rắn 2) Muối dùng làm bột nở cho bánh quy xốp là: A. NH4HCO3 B. (NH4)2CO3 C. Na2CO3 D. NaHCO3 3) Axit nitric không màu để lâu ngày ngoài không khí sẽ chuyển sang gì: A. Màu nâu sẫm B. Màu vàng C. Màu trắng đục D. Màu da cam 4) Đưa tàn đóm vào bình đựng KNO3 ở nhiệt độ cao, tàn đóm sẽ : A. Tắt ngay B. Cháy bừng lên C. Có tiếng nổ D. Không có gì thay đổi 5) Nếu cho thuốc chuột có thành phần chính là photphin vào nước chúng ta sẽ thu được dung dịch có môi trường gì: A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Không xác định được 6) Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm tốt nhất là tiêu chuẩn nào sau đây: A. Hàm lượng % Nitơ có trong đạm B. Hàm lượng % phân đạm có trong tạp chất C. Khả năng bị chảy rửa trong không khí D. Có phản ứng nhanh với nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng 7) Khi bón phân đạm NH4NO3, (NH4)2SO4, độ chua của đất tăng lên vì: A. NO3- và SO42- là gốc của axit mạnh B. Ion NH4+ bị thủy phân cho ra H+ hoặc H3O+ C. Ion NH4+ rất dễ phản ứng với kiềm cho NH3 D. Lượng đạm trong các loại phân này là cao nhất 8) Khử đất chua bằng vôi và bón đạm cho lúa thực hiện đúng cách như sau: A. Bón đạm và vôi cùng lúc B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi để khử chua C. Bón vôi trước để khử chua vài ngày rồi mới bọn đạm D. Cách nào cũng được 9) Khi bón phân vô cơ hay phân chuồng có thể gây ô nhiễm môi trường do: A. Tích lũy các chất độc hại thậm chí nguy hiểm cho đất do các phân để lại B. Tăng lượng dung dịch ở lớp nước trên mặt có tác dụng xấu đến việc cung cấp oxi cho cá và các loại động vật thủy sinh khác. C. Tích lũy nitrat trong nước ngầm làm giảm chất lượng nước uống D. Làm tăng lượng NH3 không mong muốn trong khí quyển và lượng N2O do quá trình nitrat hóa phân đạm dư hoặc không đúng chỗ E. Tất cả các phương án trên đều phù hợp 10) Thành phần của thuốc diệt chuột là Zn3P2. Nếu không quản lí được thuốc khi sử dụng, để lâu ngày trong không khí ẩm sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường do phản ứng thủy phân sinh ra khí PH3 là chất khí có mùi trứng thối. Thuốc diệt chuột loại này hay có lẫn tạp chất là kẽm kim loại. Để xác định lượng tạp chất này, người ta cho thuốc chuột vào dung dịch HCl dư thì thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15,435. % khối lượng tạp chất có trong thuốc là: A. 4,2% B. 4,5% C. 5,2% D. Kết quả khác II.4 HỆ THỐNG BÀI TẬP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI A. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài tập mẫu 1) Một bạn rửa khung xe đạp bị gỉ bằng dung dịch NH4Cl. Gỉ có hết hay không? Giải thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có làm ô nhiễm không khí xung quanh không? Giải thích tại sao? Bài giải: Rửa khung xe đạp bằng dung dịch NH4Cl sẽ hết vết gỉ do dung dịch này có môi trường axit có thể hòa tan các oxit sắt của vết gỉ. NH4Cl → NH4+ + Cl- 2NH4+ + FeO → Fe2+ + 2NH3 + H2O …. Việc làm này gây ra ô nhiễm môi trường bị ô nhiễm do tạo ra khí NH3 là 1 loại khí độc. 2) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không? Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường? Bài giải: Việc bạn trực nhật sau buổi thực hành đổ axit nitrit ra cống nước sẽ gây ô nhiễm môi trường do axit nitric kém bền nên tự phân hủy trong không khí tạo khí NO2 rất độc hại. Để tránh gây ô nhiễm môi trường bạn đó phải chuyển axit thành muối ví dụ như tác dụng với dung dịch bazo như NaOH, Ca(OH)2… Bài tập tham khảo 1) Một lượng lớn amoniac sẽ gây ô nhiễm môi trường. Ở địa phương bạn những nơi nào thải ra nhiều amoniac làm ô nhiễm không khí? Bạn có đề nghị gì để xử lí khí amoniac này trước khi đưa ra môi trường không? 2) Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại đồng tác dụng với axit nitric đặc và loãng. Hãy cho biết các khí sinh ra khi làm thí nghiệm này có gây ô nhiễm môi trường không? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng? Đề nghị biện pháp chống ô nhiễm môi trường bởi các khí đó và viết phương trình phản ứng (nếu có)? 3) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không? Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường? 4) Trong phòng thí nghiệm, bạn học sinh tên Hưng thử điều chế thuốc diêm bằng cách trộn photpho đỏ với KClO3, bột thủy tinh theo tỉ lệ 50:35:15 về khối lượng. Khi trộn đúng tỉ lệ trên, Hưng cho hỗn hợp trên vào cối và dùng chày để nghiền chúng thành bột. Hỗn hợp nổ. Hưng bị thương ở tay và ở mặt. Bạn hãy cho biết bạn Hưng đã làm sai ở khâu nào? Để trộn được thuốc diêm an toàn phải làm thế nào? Trong thực tế, người ta làm thế nào để an toàn khi làm diêm? B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 1) Người ta dùng NH3 phun vào không khí bị nhiễm Cl2 vì sau phản ứng thu được sản phẩm không độc hại với môi trường, đâu là sản phẩm của quá trình trên: A. N2 , HCl B. N2 , HCl, NH4Cl C. HCl, NH4Cl D. N2 , NH4Cl 2) Khí NO2 có tác hại rõ rệt đối với sức khỏe vì khi nó ở phổi sẽ chuyển hóa thành các nitrosamine, một trong số các chất này có khả năng gây ung thư. Ngoài ra NO2 có thể được chuyển vào máu tạo ra hợp chất methemoglobin có hại cho sức khỏe của con người. Để loại bỏ khí NO2 trong công nghiệp người ta dùng hóa chất nào sau đây: A. Dd NaOH B. Dd Ca(OH)2 C. Dd H2SO4 D. Cả A và B 3) Khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, biện pháp xử lí tốt nhất để chống ô nhiễm không khí là: A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm 4) Sau khi làm thí nghiệm với photpho trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hóa chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc: A. Dd HCl B. Dd CuSO4 C. Dd NaOH D. Dd Na2CO3 5) Khí NH3 khi tiếp xúc làm hại đường hô hấp, làm ô nhiễm môi trường. Khi điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm, có thể thu NH3 bằng phương pháp nào sau đây: A. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để ngửa B. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để sấp C. Thu bằng phương pháp đẩy nước D. Cách nào cũng được 6) Để sản phẩm diêm được an toàn vì sao phải dùng Pđỏ mà không dùng Ptrắng : A. Vì Ptrắng rất độc, tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường B. Vì Pđỏ khó nóng chảy, khó bay hơi, không độc, bền trong không khí ở nhiệt độ thường C. Vì trong thiên nhiên dễ gặp Pđỏ ở trạng thái tự do còn Ptrắng khó gặp do khá hoạt động D. A và B đều đúng PHẦN B: BÀI TẬP TÍNH TOÁN I. DẠNG BÀI TẬP VỀ NITƠ, AMONIAC VÀ MUỐI AMONI  PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Đối với những bài tập liên quan đến chất khí: tính thể tích khí thu được, tính áp suất chất khí…dùng định luật Avogadro và phương trình trạng thái khí để giải • Định luật Avogadro: “Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích khí bằng nhau của các chất khí khác nhau đều chứa cùng một số phân tử khí.” Hệ quả: 1) Ở cùng điều kiện bên ngoài về nhiệt độ, áp suất tỉ lệ thể tích giữa các khí đúng bằng tỉ lệ số mol giữa chúng. 2) Ở điều kiện tiêu chuẩn một mol phân tử chất khí hay hơi đều chiếm một thể tích xấp xỉ bằng nhau và bằng 22,4lit • Phương trình trạng thái khí: PV=nRT Với: P,V là áp suất (atm), thể tích khí (lít) ở To(K) = toC + 273 n: số mol khí, R : hằng số khí R= 0,082 - Đối với bài toán hiệu suất: Hiệu suất của phản ứng được tính theo công thức: H= .100% = .100% - Đối với bài toán về ammoniac và muối amoni: nắm rõ tính chất của ammoniac và muối amoni, viết phương trình phản ứng và giải dựa vào phương trình phản ứng Lượng sản phẩm theo thực tế Lượng sản phẩm theo lý thuyết Lượng phản theo lý thuyết Lượng phản ứng theo thực tế - Đối với dạng bài tập tìm công thức phân tử của các oxit Nitơ: Các bước giải: • Bước 1: đặt công thức của Oxit Nitơ là NxOy (1≤x≤2 và 1≤y≤5) • Bước 2: Từ dữ liệu bài toán xác định khối lượng phân tử của oxit. • Bước 3: Thiết lập phương trình toán học; 14x+16y=M • Bước 4: Lập bảng giá trị x, y rồi biện luận hoặc dựa vào các dữ kiện khác để tìm x, y.  SAI LẦM HAY GẶP PHẢI - Không xác định được hướng giải - Không chú ý đến hiệu suất phản ứng của các chất khí - Không biết tính hiệu suất theo chất nào trong các chất tham gia phản ứng hay sản phẩm phản ứng - Không chú ý dùng hệ quả của định luật Avogadro nên một số bài toán không giải được - Không nắm vững tính chất của ammoniac và muối amoni nên không viết được phương trình phản ứng, không giải được. - Bài toán tìm công thức của oxit Nitơ học sinh thường không nhớ cách đặt công thức tổng quát hay không biết x,y nhận giá trị trong khoảng nào nên không biện luận được  MỘT SỐ BÀI TẬP I.1 BÀI TẬP VỀ NITƠ A. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài tập mẫu 1) Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện. Bài giải: Phương trình phản ứng: NO + 1/2O2 → NO2 3 2 (lit) Thể tích khí O2 có trong 10lit không khí là: 1/5.10=2(lit) Các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên dựa vào phương trình phản ứng ta có: khí O2 dư, lượng khí NO2 thu được là 3lit. Hỗn hợp khí thu được gồm N2(trong không khí): 8lit; O2 dư: 2-1/2.3= 0,5lit; NO2: 3lit. Vậy thể tích hỗn hợp khí là: 8 + 0,5 +3=11,5lit 2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là NxOy. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 23. Xác định công thức phân tử của oxit trên biết oxi chiếm 69,55% về khối lượng. Bài giải: Công thức tổng quát của oxit Nitơ là: NxOy: M =14x + 16y d(A/H2)= 23= M/2 => M= 46 Oxi chiếm 69,55% về khối lượng nên: 16y/( 14x+16y)=16y/46=69,55%  y = 2 14x+ 16.2=46 => x= 1 Vậy công thức phân tử của oxit trên là: NO2 Bài tập tham khảo 1) Trộn 50ml hỗn hợp NO và N2 với 25ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể tích bằng 70ml. Thêm vào hỗn hợp này 145ml không khí thì thể tích bằng 200ml. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp ban đầu? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện. Đ/s: %NO = 80% ; %N2 = 20% Đ/s: NO2 2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là NxOy. Tỉ khối hơi của A so với O2 là 2,875. Xác định công thức phân tử của oxit trên biết Nitơ chiếm 30,435% về khối lượng. Đ/s: N2O4 3) Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, 2 phân tử A hóa hợp với nhau tạo thành một phân tử B (A và B lần lượt là NO2 và N2O4). Biết rằng khi đó hỗn hợp khí (hai oxit A và B) có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,752. Tính tỉ lệ phần trăm số mol A đã hóa hợp thành B? Đ/s: 18,8% 4) A là hợp chất nitơ với oxi. Hỗn hợp A và CO2 có tỉ khối hơi đối với heli là 9,25. a) Tính công thức A. b) Tính thành phần % theo thể tích khí trong hỗn hợp. ĐS: a) NO, b) %VA= 43,75%;%V(CO2)=56,25% 5) Một hỗn hợp khí A gồm 2 oxit của nitơ X và Y với tỷ lệ thể tích VX : VY = 1 : 3 có tỉ khối hơi so với hidro là 20,25. Xác định 2 oxit trên. ĐS: X: N2O, Y: NO B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1) Cho 2 phân tử NO2(X) có thể thành một phân tử chứa oxi (Y) ở 250C, 1atm; hh ( X+Y) có tỉ khối hơi so với k2 là 1,752. phần trăm (%) về số mol X, Y trong hh. A. 90% và 10% B. 60% và 40% C. 89,55% và 10,45 % D. Kết quả khác 2) Trộn 2lít NO với 3lít O2 .Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích bằng bao nhiêu (các khí đo ở cùng đk): A.2lit B.3lit C.4lit D.5lit 3) Trộn 3 lít NO với 10lít không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí tạo thành sau phản ứng,biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí,phản ứng xảy ra hoàn toàn,các khí đo trong cùng điều kiện A.3lit;10lit B.3lit;11,5lit C.4lit;3,5lit D.4lit;10lit 4) Oxit Nitơ có công thức phân tử dạng NOx,trong đó N chiếm 30,43%về khối lượng. Oxit đó là chất nào dưới đây? A.NO B.N2O4 C.NO2 D.N2O5 5) Hỗn hợp X gồm CO2 và 1 oxit của nitơ có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 18,5. Oxít của nitơ có công thức phân tử là: A.NO B.NO2 C.N2O3 D.N2O5 6) Hỗn hợp X gồm 2 oxit của nitơ là Y và Z (với tỷ lệ thể tích VY:VX=1:3)có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 20,25.Y và Z có công thức phân tử là: A.NO và N2O B.NO và N2O C.N2O và N2O5 D.không xác định được 7) Một hỗn hợp khí gồm NO và NxOy có V=36,4lit; tỷ khối hơi của NO so với NxOy =15/23. Phần trăm thể tích của khí NO và NxOy trong hh lần lượt là: A.30% và 70% B.60% và 40% C.65% và 35% D.55% và 45% I.2 BÀI TẬP VỀ AMONIAC VÀ MUỐI AMONI A. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài tập mẫu 1)Cho 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 16,4 lít. Tính thể tích khí NH3 tạo thành và hiệu suất phản ứng? Biết thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Bài giải: Phương trình phản ứng: N2 + 3H2 → 2NH3 Vì các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên ta có thể giải dựa trên thể tích khí. Đặt lượng phản ứng của N2 là x (lit) => thể tích của H2 p/u là 3x, của NH3 tạo ra là 2x Thể tích khí N2 dư: 4-x; H2 dư: 14-3x Tổng thể tích hỗn hợp khí thu được là: (4-x) +(14-3x) + 2x=16,4  x= 0,8  thể tích khí NH3 thu được là: 2.0,8=1,6 (lit) Hiệu suất phản ứng tính theo N2: H = x/4. 100%= 0,8/4.100%=20% 2)Cho 1,68 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một chất rắn X. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tính khối lượng CuO đã phản ứng? b) Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X? Bài giải: a) Phương trình phản ứng: 2NH3 + 3CuO → N2 +3Cu +3H2O 0,075 0,2 Số mol NH3 : n= V/22,4= 1,68/22,4=0,075(mol) Số mol CuO: n=m/M= 16/80=0,2 (mol) Dựa vào tỉ lệ phương trình phản ứng ta thấy: CuO dư, NH3 hết. Số mol CuO phản ứng là: 3/2. 0,075=0,1125(mol)  Khối lượng CuO phản ứng: 0,1125. 80=9(gam) b) Hỗn hợp rắn X gồm: Cu tạo thành, CuO dư X tác dụng với HCl chỉ có CuO tác dụng: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Số mol CuO dư trong hỗn hợp rắn X là: 0,2 -0,1125=0,0875(mol) Số mol HCl phản ứng là: 2.0,0875=0,175(mol) Suy ra : V(HCl phản ứng)= n/CM= 0,175/2= 0,0875(lit) Bài tập tham khảo 1)Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 (đo ở đktc) để điều chế được 51g NH3 biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Đ/s: V (N2) = 67,2 l ; V(H2) = 201,6l 2)Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 33,6 lít khí NH3? Biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hiệu suất của phản ứng là 25%. Đ/s: V(N2) = 67,2 l ; V(H2) = 201,6 l 3)Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH4Cl và 200g CuO. Từ lượng khí NH3 tạo ra, điều chế được 224 ml dd NH3 30% (khối lượng riêng D = 0,892g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng trên? Đ/s: 94,3% 4)Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl2 (thể tích các khí được đo ở đktc). a) Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng? Đ/s: %N2 = 33,3%; %HCl = 66,7% b) Tính khối lượng của muối NH4Cl thu đựoc sau phản ứng? Đ/s: m (NH4Cl) = 2,14g 5) Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân hủy NH3 ( coi như hoàn toàn) thu đựoc hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so với khí A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại được nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A? Đ/s: %NH3 = 25%; %H2 = 56,25%; %N2 = 18,75% 6) Hòa tan 4,48 lít khí NH3 (đktc) vào lượng nước vừa đủ 100ml dung dịch. Cho vào dung dịch này 100ml dd H2SO4 1M. Tính nồng độ mol/l của các ion NH4+, SO42- và muối (NH4)2SO4 trong dd thu được a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NH3 20% ( khối lượng riêng D =0,925g/ml)? Đ/s: 10,9M b) Trong 50g dung dịch này có hòa tan bao nhiêu lít NH3 (đo ở đktc)? Đ/s: 13,22 l 7)Cho dd KOH đến dư vào 50ml dd (NH4)2SO4 1M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? Đ/s: 2,24 l 10) Cho dd NH3 đến dư vào 200ml dd Al2(SO4)3 . Lọc lấy kết tủa cho vào 10ml dd NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độ mol/l của dd Al2(SO4)3? Đ/s: 0,5M 11) Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50ml đA có chứa các ion NH4+, SO42- và NO3-. Có 11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít một chất khí thoát ra (đktc). a) Viết PTPT và PT ion thu gọn của các phản ứng? b) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dd A? Đ/s: nồng độ của (NH4)2SO4 = 1M, của NH4NO3 = 2M. 12) Ngay ở nhiệt độ thường (NH4)2CO3 đã phân hủy dần thành NH4HCO3. Viết phương trình phản ứng phân hủy. Một hỗn hợp 2 muối này được đun nóng cho NH3 và CO2 thoát ra theo tỉ lệ 3NHn : 2COn = 6 : 5. Tính tỉ lệ % số mol của 2 muối trong hỗn hợp? Đ/s: %(NH4)2CO3 = 20% và %NH4HCO3 = 80%. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1) Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C và áp suất 10atm. Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về 00C a)Tính p trong bình sau pứ, biết rằng có 60% H2 tham gia phản ứng: A. 10 atm; B. 8 atm; C. 9 atm; D. 8,5 atm b) Nếu áp suất trong bình là 9 atm sau phản ứng thì có bao nhiêu phần trăm mỗi khí tham gia phản ứng A.N2:20%; H2:40% B. N2:30%; H2:20% C. N2:10%; H2 30% D. N2:20%; H2:20% 2) Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ hỗn hợp gốm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hiđro. Sau phản ứng thu được 16,4 lít h/hợp khí.Biết các khí đo trong cùng điều kiện a) Thể tích khí amoniac thu được là: ⇔A. 0,8 lít B. 1,6 lít C. 2,4 lít D. 0,4 lít b) Hiệu suất của quá trình tổng hợp là: A. 19,9% B. 20% C. 80% D. 60% 3) Để thực hiện tổng hợp amoniac, người ta cho vào bình kín có dung tích 3 lít một hỗn hợp khí gồm 4 mol nitơ, 26 mol hiđro, áp suất bình là 400 atm a) Nhiệt độ t0C của bình lúc ban đầu là: A. 458,700C B. 4000C C. 731,700C D. Tất cả đều sai. b) Khi đạt đến trạng thái cân bằng trong bình còn 75% nitơ so với ban đầu. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất của bình là: A. 360 atm B. 260 atm C. 420 atm D. 220 atm 4) Bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C, áp suất 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất của bình lúc này là 8 atm. % thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng là: A. 50% B. 60% C. 40% D. 70% 5) Cho phương trình phản ứng : N2 + 3 H2 2NH3 Khi giảm thể tích của hệ xuống 3 lần thì phản ứng sẽ chuyển dời theo chiều nào sau đây A. Theo chiều thuận B. Theo chiều nghịch C. Không thay đổi D. Tất cả đều sai. 6) Khi có cân bằng N2 + 3 H2 2NH3 được thiết lập, nồng độ các chất [N2] = 3 mol/l, [H2]=9mol/l, [NH3] = 1 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 là: A. 3,9 mol/l B. 3,7 mol/l C. 3,6 mol/l D. 3,5 mol/l 7) Một bình kín chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất 400atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì N2 tha gia phản ứng là 25%, nhiệt độ vẫn giữ nguyên. Tổng số mol khi tham gia phản ứng là : A.18 mol B.19 mol C. 20 mol D.21 mol 8) Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y . Thể tích khí Y sinh ra là : A. 2,12 lít B. 1,21 lít C. 1,22 lít D. Kết quả khác. 9) Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Nếu nồng độ ban đầu của N2= 21mol/l, H2=2,6 mol/l. Khi đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ NH3 = 0,4 mol/l Hỏi nồng độ N2 và H2 lần lượt là bao nhiêu? A. 0,01 mol/l và 2 mol/l B. 0,15 mol/l và 1,5 mol/l C. 0,02 mol/l và 1,8 mol/l D. 0,2 mol/l và 0,75mol/l 10) Nếu lấy 17 tấn NH3 để điều chế HNO3, với hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80% thì khối lượng dung dịch HNO3 63% thu được bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)? A. 35 tấn B. 75 tấn C. 80 tấn D. 110 tấn 11) Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có khối lượng mol trung bình bằng 7,2 đvC. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình bằng 8 đvC. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là : A. 20% B. 25% C. 40% D. 60% 12) Trong 1 bình kín dung tích 1 lít chứa N2 ở 23,7 0C và 0,5 atm. Thêm vào bình 9,4 gam muối nitrat kim loại X. Nhiệt phân hết muối rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C áp suất trong bình la p . Chất rắn còn lại là 4 gam .Công thức của muối nitrat và p là A.NaNO3 ; 5,8atm B.Cu(NO3)2 ; 4,87atm C. Fe(NO3)2 ; 4,6atm D.KNO3 ; 5,7atm 13) Cần bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế được 51g NH3,biết %H=25% ⇔ A.134,4(l)N2; 403,2(l)H2 B.1,344(l)N2; 4,032(l)H2 C.134,4(l)N2; 224,4(l)H2 D.Tất cả đều sai 14) Một bình kín chứa 4molN2 và 16molH2 có áp suất là 400atm.Khi đạt trang thái cân bằng thì N2 tham gia phản ứng là 25%,nhiệt độ bình vẫn giữ nguyên.Tổng số mol khí sau phản ứng là: A.18mol B.19mol C.20mol D.21mol 15) Để điều chế 4lít NH3 từ N2 và H2,với hiệu suất là 50%,thì thể tích H2 cần dùng ở cùng đk là bao nhiêu? A.4lit B.6lit C.8lit D.12lit 16) Cho 4lít N2 và 14lít H2 vào bình phản ứng ,hh thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí đo ở cùng đk).Hiệu suất phản ứng là A.50% B.30% C.20% D.40% II. DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIT (HNO3) VÀ MUỐI NITRAT (NO3-) A. BÀI TẬP AXIT NITRIT (HNO3) A.1 BÀI TOÁN: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3 TẠO RA HỖN HỢP KHÍ PHƯƠNG PHÁP GIẢI: Thường qua các bước giải: • Bước 1: thiết lập biểu thức tính Mhh từ dó rút ra tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các khí sản phẩm. • Bước 2: viết phương trình phản ứng của kim loại với axit HNO3 sinh ra từ khí sản phẩm (có bao nhiêu sản phẩm khử N+5 trong gốc NO3- thì phải viết bấy nhiêu phương trình phản ứng). • Bước 3: dựa vào tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các sản phẩm để viết phương trình phản ứng tổng cộng chứa tất cả các sản phẩm khí dó. • Bước 4: tính toán theo phương trình phản ứng tổng cộng. Bài tập mẫu Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối hơi dA/H2 =16,75. tính m? Giải: Cách 1: áp dụng phương pháp: − Gọi x,y lần lượt là số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí A ta có: x+y= 8,96 22,4 = 0,4 (mol) (I) M hh khí A = 30 44x y x y + + = 2× 16,5 = 33,5 (II) − Các phương trình phản ứng Al + 4 HNO3  Al(NO3) + NO  + 2 H2O 0,3 mol  0,3 mol 8 Al + 30 HNO3  Al(NO3) + 3N2O  + 15 H2O 8 3 mol  0,1 mol vậy m Al = 27 × ( 8 3 + 0,3) = 15,3 gam Cách 2: áp dụng bảo toàn electron, phương pháp đường chéo: ta có: x+y= 8,96 22,4 = 0,4 (mol) (1) NO (M=30) 10,5 M =33,5 = 3 1 = x y (2) N2O (M= 44) 3,5 Từ (1) và (2): 0,3 0,1 x y = = Bán phản ứng: Al  Al3+ + 3e a mol  3 × a mol N+5 + 3e ¨ N+2 0,9 mol ¨ 0,3 mol 2N+5 + 2 × 4e  N2O 0,8 mol  0,1 mol Áp dụng ĐLBT electron: echo∑ = enhan∑ 3a = 0,8+ 0,9 =1,7 mol  a= 1,7 3 mol Vậy m Al = 1,7 3 × 27 = 15,3 gam Bài 2: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có Vx =8,98 lít (dktc) và tỉ khối với oxi bằng 1,3125. Thành phần % NO và % NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m Fe đã dùng là bao nhiêu? ĐS: 25% Và 75% ; m Fe = 1,12 gam Giải Các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTH074.pdf