MỤC LỤC
Mục lục. 1
Danh mục các bảng . 3
Danh mục các hình . 4
Các chữviết tắt . 5
Đặt vấn đề . 6
I Tổng quan vấn đềnghiên cứu . 6
II Đặc điểm phạm vi đối tượng nghiên cứu . 7
2.1 Đặc điểm nhà máy chếbiến thủy sản xuất khẩu Seaspimex .7
2.1.1 Sơlược vềcông ty .7
2.1.2 Quy trình công nghệsản xuất.8
2.1.2.1 Đối với sản phẩm đóng hộp.8
2.1.2.2 Đối với sản phẩm khô .9
2.1.2.3 Đối với sản phẩm đông lạnh.9
2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải .9
2.1.4 Thành phần tính chất nước thải .10
2.1.5 Vệsinh lao động và bệnh nghềnghiệp.11
2.2 Phạm vi nghiên cứu .12
2.3 Đối tượng nghiên cứu.12
III Mục tiêu nghiên cứu. 12
IV Nội dung nghiên cứu . 12
V Phương pháp nghiên cứu. 13
VI Kết quảnghiên cứu và thảo luận . 13
6.1 Phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động.13
6.1.1 Phương pháp luận .13
6.1.2 Kết quảnghiên cứu.14
6.1.2.1 Sơ đồhệthống công ty cổphần thủy đặc sản Seaspimex .14
6.1.2.2 Danh mục hoạt động – khía cạnh – tác động.15
6.1.2.3 Xác định tiêu chí môi trường có ý nghĩa .16
6.1.2.4 Xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa .16
6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý môi trường .20
6.2 Phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm LCA .20
6.2.1 Phương pháp luận .20
6.2.2 Kết quảnghiên cứu.21
6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA.25
6.3.1 Phương pháp luận .25
6.3.2 Kết quảnghiên cứu.26
6.4 Phương pháp phân tích các bên có liên quan SA.36
6.4.1 Phương pháp luận .36
6.4.2 Kết quản nghiên cứu .37
6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA.40
6.5.1 Phương pháp luận .40
6.5.2 Kết quảnghiên cứu.41
Kết luận – kiến nghị . 49
Tài liệu tham khảo. 50
51 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2848 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phuơng pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức
mà có thể tác động qua lại với môi trường. Khía cạnh môi trường là những khía
cạnh liên quan đến đầu vào (sử dụng tài nguyên) hay các hệ quả của các hành động
của các yếu tố liên quan đến hoạt động.
Tác động: Là các ảnh hưởng hay các hệ quả của hoạt động lên môi trường tự
nhiên và xã hội, được nhận biết thông qua trung gian của khía cạnh môi trường. Tác
động môi trường là bất kỳ một thay đổi nào đến môi trường, dù là có hại hay là có
lợi, dù là toàn bộ hay một phần của các hoạt động, sản xuất hay dịch vụ của một tổ
chức.
14
Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động trong các hệ thống môi trường có
ý nghĩa ứng dụng rất lớn trong:
- Đưa ra các chỉ thị môi trường cần theo dõi, quan trắc nhằm đảm bảo sự phát
triển bền vững của hệ sinh thái. Việc phân tích môi trường tốn kém chi phí lớn, vì
vậy, đánh giá khía cạnh tác động và xác định các khía cạnh có ý nghĩa giúp chọn lọc
các chỉ thị quan trọng, bỏ qua các chỉ thị có ý nghĩa thấp.
- Phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động trong các hệ thống quản lý sản xuất
(doanh nghiệp) rất cần thiết trong việc xây dựng các mục tiêu quản lý môi trường
cho doanh nghiệp. Ý nghĩa đó trong doanh nghiệp đó là:
- Thiết lập và duy trì các qui trình nhằm xác định các tác động môi trường của
các hoạt động hay dịch vụ mà nó có thể kiểm soát.
- Bảo đảm rằng tất cả các khía cạnh có liên quan đến các tác động có ý nghĩa
được xem xét khi xác lập các mục tiêu môi trường.
- Liên tục cập nhật các mục tiêu môi trường.
6.1.2 Kết quả nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động để xác định
mục tiêu quản lý môi trường cho công ty, kết quả thu được như sau:
6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống Công ty thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex
Hình 4: Sơ đồ hệ thống Công ty thủy sản Seaspimex
Khu sản
xuất
Khu thu
gom CTR
Giao thông
nội bộ
Kho, bến
bãi
Hệ thống cấp
thoát nước
Khu
XLNT
Cấp điện
Người
tiêu thụ
Tổ chức phi
chính phủ
Nhà đầu tư
Dân cư
Giao thông
Đối tác
Nhà phân phối
Cơ quan quản
lý nhà nước
Đơn vị
tư vấn
15
6.1.2.2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh – Tác động
Bảng 2: Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống môi trường công ty
Hoạt động Khía cạnh môi trường
Sản xuất, chế biến Tiêu thụ nguyên liệu
Tiêu thụ hóa chất
Tiêu thụ năng lượng, nhiên liệu
Phát sinh nước thải
Phát sinh khí thải, tiếng ồn, nhiệt
Phát sinh CTR và CTNH.
vận chuyển, giao thông Tiêu thụ xăng dầu
Phát sinh khí thải, tiếng ồn
Phát sinh dầu mỡ
Phát sinh CTR
Lưu kho, bến bãi Tiêu thụ năng lượng
Tiêu thụ nguyên vật liệu thô
Tiêu thụ xăng cho vận chuyển
Phát sinh chất thải rắn
Phát sinh bụi, mùi hôi
Thu gom CTR Tiêu thụ điện
Phát sinh khí thải, mùi
Phát sinh chất thải rắn
Cấp thoát nước Tiêu thụ điện
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ năng lượng khác
Phát sinh nước thải
Phát sinh mùi hôi
Xử lý nước thải Tiêu thụ điện năng
Tiêu thụ hóa chất
Phát sinh nước thải
Phát sinh mùi hôi, ồn…
Cấp điện Tiêu thụ năng lượng
Sử dụng nước
16
Bảng 3: Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống
môi trườngcông ty
6.1.2.3 . Xác định tiêu chí môi trường có ý nghĩa
- Tác động đến sức khỏe: giảm thiểu tác động đến sức khỏe công nhân, nhân
viên và cộng đồng dân cư xung quanh.
- Những tác động có mức độ nghiêm trọng: ô nhiễm nước thải sản xuất, khí
Clor, nhiệt từ kho đông lạnh, mùi tanh từ xưởng chế biến.
- Tác động liên quan đến quy định luật pháp: Tác động đến môi trường không
khí, môi trường nước ngầm, nước mặt, môi trường đất .
- Tác động liên quan đến từng địa phương và cộng đồng xung quanh: tác động
đến môi trường, kinh tế, xã hội.
6.1.2.4 Xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Bước 1: Đánh giá khả năng xảy ra:
Tần suất hay khả năng xảy ra của tác động:
4 = liên tục (tác động xảy ra trong lúc họat động)
3 = thường xảy ra (tác động xảy ra hơn 1 lần trong tháng)
Loại khía cạnh môi
trường
Tác động môi trường
Phát sinh khí thải Phát thải khí ô nhiễm làm giảm chất lượng môi trường
không khí
Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm giảm
chất lượng nước mặt, nước ngầm đất
Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngấm vào đất làm ô nhiễm đất, nước gây mất
cảnh quan
Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng, chất lượng tài nguyên nước
Tiêu thụ hóa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến không khí,
nước, đất, sức khỏe lao động
Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng
Các khía cạnh môi
trường khác
Gây mùi hôi, ồn, chói sáng, nhiệt, bụi. Ảnh hưởng đến
sức khỏe người lao động
17
2 = không thường xuyên (tác động xảy ra hơn 1 lần trong 1 năm nhưng hơn 1
lần trong 1 tháng)
1 = ít xảy ra hay không xảy ra.
Mức độ nghiêm trọng của tác động đối với con người và môi trường:
5 = nghiêm trọng (thường hậu quả nghiêm trọng hay thiệt hại diện rộng đối với
sức khỏe con người hay môi trường )
4 = trung bình
3 = nhẹ
2 = không tác động (không có tác động xấu đối với sức khỏe con người hay
môi trường )
Bước 2: Phân loại tác động môi trường: Các tác động môi trường được chia làm
7 nhóm:
Bảng 4: Danh mục phân loại các tác động môi trường
Loại khía cạnh môi
trường
Tác động môi trường Ký hiệu
Phát sinh khí thải Phát thải khí ô nhiễm làm giảm chất lượng
môi trường không khí
A
Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm
giảm chất lượng nước mặt, nước ngầm đất.
B
Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngầm vào đất làm ô nhiễm đất, nước
gây mất cảnh quan.
C
Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng và chất lượng tài
nguyên
D
Tiêu thụ hóa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến
không khí, nước, đất, sức khỏe lao động
E
Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng F
Các khía cạnh môi
trường khác
Gây mùi hôi, ồn, chói sáng, nhiệt, bụi. Ảnh
hưởng đến sức khỏe người lao động
G
18
Bước 3: Đo mức nghiêm trọng của thiệt hại cho mỗi khía cạnh ở 2 mặt:
(1) Môi trường; (2) Thiệt hại bằng tiền; (3) Thiệt hại về quan hệ với các bên
liên quan:
Bảng 5: Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh môi
trường trong công ty
Mức nghiêm trọng của thiệt hại
II- Các khía cạnh môi trường
Yếu
tố
định
lượng
bằng
số`
A B C D E F G
II-
Thiệt
hại
bằng
tiền
I-Phản
ứng
của
các
bên
5 Hơi
dầu
Diesel
Hủy
diệt
sinh
học
Chất
thải
độc
Nước
sạch
Clor - Bệnh
gây tử
vong,
tàn
phế
>20
tỷ
Thiệt
hại
kinh
doanh
nghiêm
trọng
4 Khí
Cl và
các
tác
nhân
làm
lạnh
NH3
Chất
tẩy –
dầu –
vật
liệu
nguy
hại
Chất
thải
Polimer
không
phân
hủy
Nước
thô
Hóa
chất xử
lý nước
thải
Dầu
hỏa
Bệnh
cấp
tính
10 –
20 tỷ
Khiếu
nại
bằng
văn
bản
3 Hơi
xăng
dầu
Trên
tiêu
chuẩn
muối/
chất
cặn
Chất
thải
không
phải
Polimer
Linh
kiện
thiết bị
Dung
dịch vệ
sinh
thiết bị,
nhà
xưởng…
Gas Bệnh
mãn
tính
3 –
10 tỷ
Khiếu
nại
bằng
lời
2 Khác:
ồn,
bụi,
nhiệt
Các
thành
phần
chuẩn
Chất
thải có
thể tái
chế
Tài
nguyên
sinh
học
NH3 Năng
lượng
điện
Không
ảnh
hưởng
< 3
tỷ
Không
khiếu
nại
19
Bước 4: Tính toán bậc ý nghĩa:
Bảng 6: Bảng tính toán mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh
Số
TT
Hoạt động/Khía
cạnh
Tần
suất
phơi
nhiễm
Xác
suất
thiệt
hại
Yếu tố
khả
năng
xảy ra
Mức nghiêm
trọng của
thiệt hại cao
nhất
Yếu tố
hiệu
chỉnh
Bậc
Đánh
giá
I 2
II 2 1 Khí thải do đốt dầu Diesel 4 2 8
III 4
0.8
19.2
Không
ý
nghĩa
I 3
II 2 2 Nước thải chế biến 4 3 12
III 5
0.8
48
Có ý
nghĩa
I 3
II 2 3
Chất thải rắn từ chế
biến, bao bì, vỏ hộp
không phân hủy
4 3 12
III 4
0.9
43.2
Có ý
nghĩa
I 2
II 2 4 Tiêu thụ hóa chất Clor 4 3 12
III 4
0.8
38.4
Không
ý
nghĩa
I 2
II 2 5 Tiêu thụ nước sạch 4 3 12
III 5
0.8
48
Có ý
nghĩa
Bước 5: Danh sách các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Bảng 7: Danh sách các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
STT Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa Bậc đánh giá
1 Nước thải chế biến 48
2 Tiêu thụ nước 48
3 Chất thải rắn từ chế biến, đóng gói… 43.2
20
6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý môi trường
Mục tiêu chung:
- Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn
- Tiết kiệm năng lượng, nguyên nhiên liệu
- Bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho công nhân, cán bộ nhân viên và
người dân sống xung quanh.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân loại rác thải, xử lý nước thải, khí thải trước khi thải ra môi trường ngoài.
Nước thải ra môi trường bên ngoài phải đạt đạt tiêu chuẩn loại B - TCVN 5945-
2005, khí thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560-1999. Đảm bảo luôn vận hành
hệ thống xử lý nước thải và khí thải.
- Giảm tiêu thụ nước (giảm 10%).
6.2 Phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm LCA
6.2.1 Phương pháp luận
LCA là phương pháp có thể thu thập thông tin về các tác động môi trường do
một sản phẩm hay dịch vụ trong suốt cả chu trình sống của nó. LCA khuyến khích
công ty nhìn nhận mọi khía cạnh môi trường của các hoạt động của họ và giúp họ
hợp nhất các vấn đề môi trường vào quá trình đưa ra quyết định của mình. Việc
đánh giá vòng đời đặc biệt có ích nếu nó được truyền bá cho đội ngũ cán bộ công
nhân trong công ty.
LCA là một công cụ quản lý môi trường hiệu quả. LCA thường được dùng
trong việc: Nhận dạng vấn đề môi trường đưa vào kế hoạch quản lý; Lập kế hoạch,
giải pháp giảm lượng chất thải; Quản lý kiểm soát rủi ro; Cải tiến thiết kế sản phẩm
thân thiện môi trường; Cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm; Xác định thuế môi trường
theo nguyên tắc gây ô nhiễm nhiều đóng thuế nhiều.
Trong quá trình phát triển, LCA đã có nhiều ứng dụng trong nội bộ cũng như
bên ngoài ngành công nghiệp.
21
- Trong công nghiệp: LCA được sử dụng để phát triển và cải tiến sản phẩm, kết
quả nghiên cứu LCA tạo ra những động lực thúc đẩy cho những kế hoạch chiến
lược và chính sách phát triển trong công nghiệp
- Bên ngoài ngành công nghiệp: trên thị trường LCA được dùng cho mục đích
tiếp thị các sản phẩm thân thiện với môi trường và trong quản lý nhà nước về môi
trường LCA làm cơ sở để thiết lập các chính sách, quy định bảo vệ môi trường: dán
nhãn môi trường, sản phẩm xanh, quản lý chất thải.
- Ngoài ra LCA còn được áp dụng mở rộng ở nhiều mức độ khác nhau, LCA
còn là cơ sở để đưa ra các quyết định lựa chọn các phương pháp và qui trình sản
xuất.
6.2.2 Kết quả nghiên cứu
Áp dụng công cụ LCA để xác định vấn đề môi trường quan trọng của nhà máy,
kết quả thu được như sau:
Bước 1: Mục tiêu và phạm vi đánh giá:
Mục tiêu:
- Xác định vấn đề môi trường quan trọng của nhà máy.
- Giảm lượng chất thải.
- Phát triển sản phẩm thân thiện môi trường.
Phạm vi: Trong phạm vi nhà máy.
Bước 2: Phân tích kiểm kê vòng đời
Phân tích quy trình công nghệ sản xuất:
Tổng quát về công nghệ sản xuất: Hải sản được thu mua lựa chọn những loại
có đủ tiêu chuẩn chế biến. Sau đó, công ty sử dụng các công nghệ hiện đại để chế
biến và tạo ra thành phẩm đạt tiêu chuẩn sản xuất khẩu. Tùy theo tính chất nguyên
liệu, tính chất sản phẩm, dây chuyền công nghệ chế biến hải sản ở mỗi đối tượng
khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung công nghệ chế biến ở các nhà máy của công ty
đều tuân theo quy trình chế biến với các đầu vào và đầu ra như sau:
22
Quy trình công nghệ sản xuất:
- Nước thải rửa sàn
- Chất thải rắn còn lại sau phân cỡ
Nguyên
liệu:tôm, cá,
nghêu, sò
Tiếp nhận nguyên liệu
Phân loại
Sơ chế: bóc đầu tôm,
mực, móc ruột, bóc vỏ
nghêu,...
Rửa sạch, xử lý vi sinh
Muối đá
Phân cỡ
Vào khuôn
Cấp đông
Xả đông
Đóng gói
Bảo quản lạnh
Phân phối sản phẩm
- Nước thải
- Bụi, tiếng ồn, khí thải
- Nước thải
- Bụi, tiếng ồn, khí thải
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Khí thải, ồn
- Mùi
- Nước thải
- Khí thải
- Nước thải
- Nước thải rửa khuôn
- Nước thải rửa tủ đông và sàn
- Khí thải từ máy lạnh (NH3)
- Chất thải rắn bao bì, ồn
- Khí NH3
- Khí thải từ các phương tiện
vào nhà máy lấy sản phẩm có
NOx, SOx, CO,...
- Nước
- Năng lượng
Năng lượng
- Nước
- Năng lượng
- Clo
- Nước
- Năng lượng
- Nước
- Năng lượng
- Khí gas
- Năng lượng
- Năng lượng
- Khí gas
- Dầu DO, xăng
- Nước thải xả đông
- Nước, muối
- Năng lượng
Hình 5: Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản xuất
23
Phân tích kiểm kê:
Bảng 8: Bảng phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm
Nguyên liệu đầu vào Năng lượng dùng Thải và toả ra
Công đoạn
Tôm,
mực,
cá,
ngêu,
sò, …
Nước Clo Mu
ối
Tác
nhâ
n
lạnh
Bao
bì,
dây
niềng
Điện Xăng dầu
Nước
thải CTR
Khí
thải
Tiếng
ồn
Tiếp nhận
nguyên liệu
+++ + + + +
Sơ chế +++
Rửa sạch, xử lý
vi sinh
+++ + +++ +
Muối đá ++ + ++
Lọc cỡ, phân cỡ
Xếp khuôn
Cấp đông + + + +
Ra khuôn
Đóng gói + +
Bảo quản lạnh + + +
Vận chuyển,
phân phối
+ + +
Sử dụng sản
phẩm
+
Bước 3: Ðánh giá tác động môi trường:
Sự xếp hạng có thể đưa ra qua các số biểu thị:
0 – Không có tác động rõ ràng
1 – Tác động nhỏ
2 – Tác động có ý nghĩa
3 – Tác động nghiêm trọng
4 – Tác động rất nghiêm trọng
24
Bảng 9: Bảng đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm đến môi trường
Công
đoạn
Tác động
Tiếp
Nhận
nguyên
liệu
Sơ
chế
Rửa
sạch,
xử lý
vi
sinh
Muối
đá
Lọc
cỡ,
phân
cỡ
Xếp
khuôn
Cấp
đông
Ra
khuôn
Đóng
gói
Bảo
quản
lạnh
Vận
chuyển,
phân
phối
Sử
dụng
sản
phẩm
Tổng
số
điểm
Suy
giảm tài
nguyên
1 0 3 2 0 0 1 0 0 0 1 0 8
Làm
nóng
toàn cầu
1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 2 0 6
Khói,
bụi 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 3
Axít hoá 1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 5
Phú
dưỡng
hoá
2 0 3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 7
Giảm đa
dạng
sinh học
0 0 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3
Sức
khoẻ
con
người
1 1 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 6
Bước 4: Báo cáo kết quả:
Bảng 10: Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề môi trường có ý nghĩa
Vấn đề môi
trường có ý nghĩa
Công đoạn Giải trình
Suy giảm
tài nguyên
Rửa sạch, xử lý vi
sinh; muối đá
Nước thải chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng, … khi xả vào nguồn nước → giảm nồng độ
oxy hòa tan → suy thoái tài nguyên thuỷ sản,
giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước →
giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất
Phú dưỡng hóa Rửa sạch, xử lý vi
sinh
Nước thải có N, P cao → hiện tượng thiếu oxy →
thủy vực chết → ảnh hưởng chất lượng nước →
hệ thuỷ sinh, nghề nuôi trồng thuỷ sản, du lịch và
cấp nước.
Làm nóng toàn cầu Vận chuyển, phân
phối sản phẩm
Khí thải từ các phương tiện vận tải như SOx,
COx, NOx → làm nóng toàn cầu → ảnh hưởng
sức khoẻ.
Sức khoẻ con
người
Hầu hết các công
đoạn
VSV, khí thải Clo, NH3, SOx, COx, NOx, mùi
hôi tanh, tiếng ồn, môi trường ẩm lạnh, … trong
khu vực sản xuất tác động xấu đến sức khoẻ
người lao động.
25
Qua kết quản phân tích ở trên, ta rút ra được trong công tác quản lý môi trường
cần đặc biệt lưu ý đến các vấn đề sau:
- Vấn đề xử lý nước thải là vấn đề cần thiết và cấp bách đối với các nhà máy sản
xuất thuỷ sản.
- Đối với các bã rắn như: đầu, vỏ tôm, vỏ sò, da mai mực, nội tạng cần được tận
dụng để chế biến các sản phẩm phụ, đem bán cho dân làm thức ăn, thức ăn chăn
nuôi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản kịp thời, tránh để lâu làm phát sinh mùi hôi tanh
khó chịu.
- Đối với khí thải: cần tránh để rò rỉ hơi tác nhân lạnh cũng như có biện pháp thu
gom khí Clo hay dùng các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại khâu
vệ sinh khử trùng.
Sau khi xác định được mục tiêu quản lý môi trường cho công ty, cũng như đã
xác định được các vấn đề môi trường quan trọng của nhà máy. Tác giả tiếp tục triển
khai một giải pháp được đề ra trong mục tiêu quản lý môi trường của công ty. Đó là
xây dựng dự án phân loại rác tại nguồn tại các nhà máy của công ty.
Để xây dựng dự án nói trên, trong tiêu luận này tác giả dùng phương pháp
phân tích khung luận lý LFA. Nhằm phân tích các bên có liên quan để tăng hiệu quả
phối giữa các bên có liên quan đến dự án, tác giả sử dụng phương pháp SA.
Dưới đây là kết quả áp dụng 2 phương pháp đó:
6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA
6.3.1 Phương pháp luận
Có nhiều phương pháp xây dựng chương trình môi trường, trong đó phương
pháp khung luận lý (LFA) thường được sử dụng. LFA là một bộ công cụ được sử
dụng cho việc lập kế hoạch, thiết kế, và đánh giá hiệu quả các loại dự án khác nhau.
Khung luận lý thiết lập các mục tiêu ưu tiên cần thực hiện và xác định rõ các
kết quả mong đợi và các hoạt động của một dự án. Được sử dụng một cách chính
xác, sản phẩm hay kết qua phân tích khung luận lý sẽ là một bảng tóm tắt dự án, có
thể cung cấp một cơ sở hợp lý để phát triển thành tài liệu dự án.
26
LFA là một công cụ phân tích, diễn đạt và quản lý giúp các nhà quản lý và lập
kế hoạch, trong đó:
- Phân tích tình hình hiện tại trong quá trình chuẩn bị dự án;
- Thiết lập cơ cấu cấp bậc cho các giải pháp đạt các mục tiêu;
- Xác định các rủi ro tiềm tàng khi đạt mục tiêu và các kết quả bền vững;
- Thiết lập cách theo dõi và đánh giá các kết quả và hậu quả.
- Diễn đạt tóm tắt một dự án theo hình thức chuẩn và
- Theo dõi và đánh giá các dự án trong quá trình thực hiện.
Các khung luận lý cũng có thể cung cấp nền tảng cho việc đánh giá hiệu lực,
hiệu quả và các công việc có liên quan trong quá trình thực hiện dự án trước đây.
Khung luận lý là một phương pháp luận dựa trên triết lý Nếu – Thì:
- Nếu có đủ nguồn lực, thì các kết quả sẽ thực hiện được.
- Nếu các kết quả thực hiện được, thì mục tiêu sẽ thực hiện được.
- Nếu các mục tiêu đạt được thì dự án hoàn thành (mục tiêu dự án hoàn thành).
6.3.2 Kết quả nghiên cứu:
Bước 1:
Phân tích bối cảnh dự án:
- Lý do thành lập dự án phân loại rác tại nguồn tại công ty chế biến thủy đặc sản
xuất khẩu Seaspimex: Xuất phát từ thực trạng là các cán bộ công nhân viên tại công
ty có thói quen thu gom rác không tốt, gây khó khăn khâu thu gom, phân loại và vận
chuyển rác của công nhân thu gom rác cũng như gây ra tình trạng lãng phí do chưa
tận dụng tái chế triệt để lượng chất thải rắn phát sinh ra trong công ty.
- Địa điểm: 03 nhà máy chế biến thuộc công ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.
Địa chỉ: 213 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố
Hồ Chí Minh
- Thời gian thực hiện dự án: 1 năm
- Kinh phí (dự kiến): 1,81 tỷ VND.
27
Phân tích các bên có liên quan:
Sau khi phân tích các bên có liên quan đến dự án, ta có ma trận phân tích
các bên có liên quan dưới đây (xem hình 6):
Chi tiết áp dụng công cụ SA được trình bày ở (mục 6.4).
Hình 6: Phân tích các bên có liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn
của công ty thủy sản Seaspimex
Tăng cường năng
lực phân loại rác
của CB.CNV tại
công ty Seaspimex
Q.Tân Phú
Sở TNMT
Công ty
dịch vụ CI
Người thu
gom
CB.CNV
công ty
Tổ chức
tài trợ
UBND TP
UBND
Quận
Đơn vị tái
chế rác
Ban lãnh
đạo cty
UBND
Phường
28
Bước 2: Phân tích vấn đề
Hình 7: Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn tại công ty
Chi phí xử lý rác cao, hiệu quả thấp, tốn diện
tích bãi chôn lấp
Gây ÔNMT Chi phí phân loại cao Tốn thời gian phân loại
Rác chưa được phân loại
Tất cả CB.CNV công ty Seaspimex Việt Nam chưa nhận
thức được ý nghĩa của việc phân loại rác tại nguồn
Chưa đầu tư sở vật chất Việc thu gom chưa tốt
Chưa tuyên
truyền, vận động
CB.CNV
Khả năng
quản lý
kém
Thiếu
kinh
phí
Thiếu
nhân
lực
Do thói
quen từ
lâu đời
Thiếu
kinh phí
đầu tư
Nhận thức
của người
thu gom
rác
Thiếu
kinh
phí
Tái chế chưa được đẩy mạnh
Chưa có
chính sách
khuyến
khích
Chưa có
công nghệ
tái chế rác
hiện đại
Chưa
nghiên cứu
hạch toán
kinh tế
Thiếu kinh
phí
Chưa có
chuyên gia
có trình độ
Thiếu
chủ
trương
29
Bước 3: Phân tích mục tiêu:
Hình 8: Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn tại công ty
Hiệu quả cao, chi phí thấp
Phân loại rác từ nguồn
Tăng cường nhận thức ý nghĩa của việc phân
loại rác cho tất cả CB.CNV của công ty
Đầu tư cơ sở vật chất
Tăng
cường
năng lực
quản lý
Tuyên
truyền,
vận động
CB.CNV
Bỏ thói
quen xấu
Tăng
cường đầu
tư kinh
phí
Nâng cao
ý thức
người thu
gom
Đầu tư
kinh phí
Nghiên
cứu bài
toán kinh
tế
Nhập
công nghệ
tái chế rác
hiện đại
Ban hành các
chính sách
khuyến khích
Đẩy mạnh việc tái chế
Thu gom rác tốt hơn
Chủ
trương chỉ
đạo
Đầu tư
kinh phí
Thuê
chuyên gia
có trình độ
Tăng
cường
nhân lực
Đầu tư
kinh phí
30
Mục tiêu dự án
Mục tiêu thành phần
Kết quả
Hoạt động
Nguồn lực
Bước 4: Phân tích – sắp xếp chiến lược:
Phân loại rác tại nguồn
Đầu tư cơ sở vật chất
Thu gom rác tốt hơn
Nhận thức được ý nghĩa
của việc phân loại
Đẩy mạnh việc tái chế
- Mở 5 lớp tập huấn
- 100% CB.CNV tham gia
- Mời báo cáo viên
- Phát 2000 tờ rơi, 200
poster; In 20 băng rôn
- Tập huấn kiến thức cho
CB.CNV về lợi ích của việc
phân loại rác tại nguồn
- Phương pháp phân loại
- Vận động, tuyên truyền
giáo dục ý thức CB.CNV
trong việc thu gom rác
- Thuê hội trường
- Thuê chuyên gia
- In tài liệu tập huấn
- Tiền bồi dưỡng cho chuyên gia
- Tiền in ấn tờ rơi
- Tiền bồi dưỡng cho người
đi dán poster, treo băng rôn
- Có các văn bản khuyến khích
tái chế
- Chính sách hỗ trợ cho doanh
nghiệp tái chế
- Tìm được bài toán kinh tế của
việc tái chế
- Có thiết bị tái chế hiện đại
- Ban hành chủ trương, chính
sách khuyến khích
- Tính toán tính kinh tế của
việc tái chế
- Nhập thiết bị
- Chi phí nhập thiết bị
- Thuê chuyên gia lập dự án
khả thi
- Tiền bồi dưỡng cho
chuyên gia lập dự án khả thi
- Mở một cuộc họp cho
các tổ trưởng phân
xưởng, bộ phận
- 100% tổ trưởng tham
gia
- Trang bị 200 thùng
đựng rác; 01 xe thu gom
- Họp lấy ý kiến
- Họp xin tài trợ
- Thuê hội trường
- Mở một lớp tập huấn
cho nhân viên thu gom
rác
- Thu hút được 100%
kinh phí đầu tư dự án
(1,81 tỷ đồng )
- Tập huấn kiến thức cho
nhân viên thu gom rác
- Xin tài trợ
- Thuê hội trường,
chuyên gia
- Tài liệu, tiền tin ấn tài
liệu, tiền thuê chuyên
gia
- Lên kế hoạch xin tài
trợ kinh phí
Hình 9: Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở công ty
31
Bước 5: Ma trận khung luận lý
Bảng 11: Bảng ma trận khung luận lý
TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ ĐO
LƯỜNG MỤC
TIÊU
CÁC PHƯƠNG
PHÁP ĐO
CÁC GIẢ THIẾT
QUAN TRỌNG
1. Các mục tiêu:
Tăng cường năng lực
phân loại rác tại nguồn
tại công ty Seaspimex
Việt Nam
2. Mục đích dự án
Tăng cường năng lực
phân loại rác tại nguồn
nhằm giảm chi phí
trong việc thu gom và
xử lý, tăng hiệu quả xử
lý rác, giảm ô nhiễm
môi trường cũng như
tạo nguồn thu từ việc
tái chế, tái sử dụng
chất thải.
100% CB.CNV của
công ty tham gia vào
việc phân loại rác tại
nguồn.
- Báo cáo tổng kết.
- Đánh giá kết quả
phân loại rác tại nguồn
bằng cách thăm dò ý
kiến
- Kiểm tra thực tế
công tác phân loại rác
tại nguồn tại phân
xưởng, nhà máy của
công ty
-Sự tham gia nhiệt
tình của tất cả
CB.CNV từ công
nhân, nhân viên đến
lãnh đạo trong cty.
-Các chuyên gia có
đủ năng lực, kinh
nghiệm về phân loại
rác tại nguồn, đủ
nhiệt tình để theo
đuổi dự án.
Việc phân loại rác tại
nguồn sẽ được tiếp
tục duy trì sau khi dự
án kết thúc
-Báo cáo tổng kết
-Đánh giá kết quả đạt
được định kỳ 6 tháng,
hằng năm
-Sự tham gia nhiệt
tình của các tổ chức
Đoàn hội, tổ chức
môi trường trong
thành phố
-Sự tham gia của các
cơ quan truyền thông
đại chúng
Trang thiết bị phục vụ
công tác phân lại rác
tại nguồn được đầu
tư.
-Báo cáo tổng kết. -
Đánh giá thực tế về
năng lực phân loại rác
tại nguồn
-Năng lực của chuyên
gia.
-Sự hưởng ứng nhiệt
tình cán bộ công nhân
viên của công ty
3. Đầu ra/Kết quả
3.1 Tổ chức các lớp
tập huấn
- Mở 5 lớp tập huấn
- 100% CB.CNV của
cty tham gia
- Mời báo cáo viên
- Phát 2000 tờ rơi
- Báo cáo kết quả
- Thể hiện qua kết quả
phân loại rác
- Kết quả của hoạt
động tuyên truyền
- Sự đồng tình của
CB.CNV trong cty
- Năng lực, sự nhiệt
tình của các chuyên
gia, báo cáo viên
32
- In 20 băng rôn
- Dán 200 poster
3.2 Tổ chức các cuộc
họp triển khai
-100% đội trưởng đội
sản xuất, phân xưởng
trưởng, đội trưởng đội
vệ sinh môi trường
cty
-100% lãnh đạo của
công ty
- Biên bản cuộc họp - Sự tham gia nhiệt
tình của toàn thể
CB.CNV
- Sự hỗ trợ nhiệt tình
từ phía chuyên gia.
3.3 Tổ chức nghiên
cứu tính kinh tế của
việc tái chế rác
100% rác được thu
gom tái chế
- Dự án khả thi về tái
chế rác
Nếu có s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu áp dụng phuơng pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu SEAPIMEX Việt Nam.pdf