Mục lục.
Lời mở đầu. 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA 3
1. Khái quát về công ty đa quốc gia 3
1.1. Định nghĩa 3
1.2 Mục đích phát triển thành công ty đa quốc gia 3
I.3 Tại sao công ty đa quốc gia phải kinh doanh toàn cầu 4
2. Các chiến lược kinh doanh của công ty đa quốc gia. 4
2.1. Chiến lược quốc tế (International strategy) 4
2.2. Chiến lược đa địa phương (Multidomestic strategy) 5
2.3. Chiến lược toàn cầu (Global strategy) 6
2.4. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy) 6
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY P&G 9
1.Lịch sử hình thành. 9
2. Văn hóa kinh doanh trong P&G. 11
2.1. Văn hóa kinh doanh. 11
2.2. Mục đích. 11
2.3. Giá trị. 12
2.4.Những nguyên tắc. 12
3. Cơ cấu tổ chức. 13
4. Các chi nhánh, qui mô của công ty. 14
5. Sản phẩm. 15
6. Các số liệu liên quan. 19
6.1.Các số liệu tổng hợp của công ty. 19
6.2. Về doanh thu qua các nhãn hàng mang giá trị tỷ đô. 20
6.3. Về mức tăng doanh thu trong năm2009: 22
6.4.Chi phí hoạt động của công ty trong năm 2009 22
7. Những thành tựu đạt được. 27
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA P&G. 30
3.1. Chiến lược quốc tế của công ty P&G. 31
3.2. Chiến lược đa địa phương của công ty. 33
3.3. Chiến lược xuyên quốc gia của công ty P&G. 35
3.3.1. Về định hướng chiến lược của công ty ( 2009). 35
3.3.2. Vấn đề trao đổi kinh nghiệm làm việc của công ty. 37
3.3.3. Về nguồn nhân lực của công ty. 39
3.3.4. Về cơ cấu tổ chức. 42
3.3.5. Marketing. 43
3.4 Kinh nghiệm kinh doanh toàn cầu từ thành công và thất bại của P&G. 44
KẾT LUẬN. 46
47 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3154 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu hoạt động và định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty P&G, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hile P&G Chile Inc. Agencia, Colombia P&G Colombia S.A. , South Africa Procter and Gamble SA (Pty) Ltd.,
Central America P&G Interamericas Inc.P&G do Brazil(Brazil)
The Procter & Gamble Company(United States). VenezuelaProcter & Gamble de Venezuela CA……….
Ở châu Âu, tiêu biểu các chi nhánh:
P&G Rakona, a.s. (Czech Republic), P&G Portugal SA(Portugal), Procter & Gamble Marketing Romania(Romania), Yemen P&G Yemen Ltd.( Western Europe)Procter & Gamble Oy (Finland), P&G Espana S.A.( Spain), Turkey, P&G France(France)Procter &Gamble Switzerland Sarl(Switzerland)Procter & Gamble Tuketim Mallari Sanayi A.S.Procter & Gamble Nordic Inc.( Sweden), Procter & Gamble UK(United Kingdom)………..
Ở châu Á, nổi tiếng với các chi nhánh như:
Central Asia Procter & Gamble Representation OfficeProcter & Gamble Taiwan, Ltd.( Taiwan), Procter and Gamble OOO(Russia)
Thailand P&G Manufacturing (Thailand) Ltd.
Vietnam Procter & Gamble Vietnam Ltd.P&G Guangzhou Ltd.( China)
Singapore P&G (S) PTE Ltd.P&G Egypt(Egypt)
Saudi Arabia Modern Products Co.Procter & Gamble Distributing Philippines, Incorporated(Philippines).Procter & Gamble Pakistan (Pvt) Ltd.( Pakistan)….
Ở Châu Đại Dương, có các chi nhánh tiêu biểu sau:
Australia P&G Australia Pty. Ltd.
Austria P&G Austria GmbH……….
5. Sản phẩm.
Nhãn hiệu P&G đến tay người tiêu dùng trên tòan thế giới hơn 3 tỷ lần mỗi ngày. Để có được thành công ấy , P&G đã cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao tạo ra giá trị lớn,ngày càng cải thiện hơn cho cuộc sống của người tiêu dùng. Điều đó thể hiện rõ nhất ở doanh số bán, lợi nhuận và giá trị sáng tạo mà cty đã mang lại, cho phép tòan thể nhân viên, cổ đông họat động và phát triển mạnh mẽ hơn….
Đến nay P&G có hơn 300 nhãn hàng, được chia thành các mục sau:
+ Personal & Beauty: Olay, Head &Shoulder, Pantene, Gillette…
+ House & Home : Duracell, Tide, Downy, Pringles….
+ Health & Wellness : Oral-B, Braun, Align…..
+ Baby & Family : Luvs, Pampers, Charmin….
+ Pet care & Nutrition : Eukanuba, Iams….
Dù có nhiều nhãn hàng nhưng P&G tập trung phát triển 1 số sản phẩm chủ yếu làm thế mạnh. Chẳng hạn 23 nhãn hàng tỷ đô, đem lại lợi nhuận hàng tỷ đôla cho cty hằng năm.
Đây là 23 nhãn hàng nổi tiếng đó:
Và dưới đây là bảng phân tích lợi nhuận mà 23 nhãn hàng mang lại cho cty:
Bên cạnh đó, P&G còn có những nhãn hàng đem lại 500 triệu dola hoặc hơn thế nữa trong doanh số bán hằng năm. Kết hợp với 23 nhãn hiệu nổi tiếng trên , trở thành 43 nhãn hàng đứng đầu trong 300 nhãn hàng của cty, chiếm hơn 85% doanh số và 90% lợi nhuận.
20 nhãn hiệu 500triệu đôla:
Mặt dù vậy,nhưng P&G vẫn tiếp tục duy trì chiến lược cải tiến sản phẩm ko ngừng, mong muốn đem lại những sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng, chính vì lí do đó mà P&G luôn tiên phong đi đầu trong việc đổi mới sản phẩm… sau đây là 1 vài sản phẩm cải tiến mới của cty :
6. Các số liệu liên quan.
6.1.Các số liệu tổng hợp của công ty.
Bảng tổng hợp các số liệu về công ty: doanh thu thuần, mức thu nhập từ hoạt động kinh doanh của công ty, thu nhập thuần… trong thời gian qua từ năm 2005- 2009.
Amounts in millions, except per share amounts
2009
2008
2007
2006
2005
Net sales
$79,029
$81,748
$74,832
$66,724
$55,292
Operating Income
16,123
16,637
15,003
12,916
10,026
Net Earnings
13,436
12,075
10,340
8,684
6,923
Net Earnings Margin from Continuing Operations
14.30%
14.40%
13.40%
12.70%
12.00%
Diluted Net Earnings per Common Share from Continuing Operations
$ 3.58
$ 3.56
$ 2.96
$ 2.58
$ 2.43
Diluted Net Earnings per Common Share
4.26
3.64
3.04
2.64
2.53
Dividends per Common Share
1.64
1.45
1.28
1.15
1.03
Doanh thu thuần của công ty từ năm 2005 tới năm 2008 tăng liên tục, năm 2009, doanh thu của công ty giảm 9.67% so với năm 2008. doanh thu tăng hàng năm là do các nỗ lực của công ty, lực lượng bán hàng đã hoạt động rất tích cực, và không ngừng đổi mới phương thức và kĩ năng bán hàng. Các sản phẩm của công ty đã được nâng cao chất lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trên khắp thế giới. thu nhập ròng cũng gia tăng đểu đặn qua các năm. Cùng với sự gia tăng của doanh thu và thu nhập, thi các thông số khác như lợi nhuận trên cổ phiếu cũng đã tăng đều đặn trong thời gian trên. Như vậy, có thể thấy, hoạt động kinh doanh cua công ty rất khả quan trong giai đoạn 2005-2009, thành công có được chính là bởi sự lãnh đạo tài tình của các nhà quản trị đang làm việc tại P&G. một phong cách chuyên nghiệp, phong cách làm việc hiệu quả với đội ngũ nhân viên đày trình độ và chuyên môn. Đây là một trong những chìa khóa đã tạo nên sự thành công cho P&G.
Doanh số các năm vừa qua( cần những số liệu mới nhất)
6.2. Về doanh thu qua các nhãn hàng mang giá trị tỷ đô.
Nhìn tổng quan qua những con số thể hiện kết quả kinh doanh của P&G trong năm 2009, ta có thể nhận thấy kết quả đáng kể của P&G sau rất nhiều những nổ lực cũng như các chiến lược mà họ đã đề ra và thực hiện trong năm, hiện tại có rất nhiều nhãn hàng mang lại cho họ một mức doanh thu rất cao – 1 tỷ USD, đem lại mức doanh thu đáng ngạc nhiên và phần lợi nhuận cao cho công ty. Trong năm qua, các nhãn hàng dòng Beauty gồm hai phân khúc chính: Beauty và Grooming đã đóng góp 26.3 tỷ USD, trong đó Beauty chiếm 23% trong doanh thu thuần, và 23% thu nhập thần từ doanh thu. Còn dòng sản phẩm Grooming đóng góp 9% trong doanh thu thuần và 13% trong thu nhập thuần từ doanh thu. Đồng hành với dòng sản phẩm Beauty, dòng sản phẩm Health and Well- Being cũng có một mức doanh thu ròng cao không kém: 16.7 tỷ USD, trong đó, Health care chiếm 17% trong doanh thu thuần và 21% trong thu nhập thuần từ doanh thu; Snacks and Pet care chiếm 4% trong doanh thu thuần và 2% trong tổng số thu nhập thuần từ doanh thu. Một đóng góp to lớn đối với con số doanh thu khổng lồ của P&G mà không thể không nhắc tới đó là doanh thu từ dóng sản phẩm Household- care, với mức doanh thu trong năm là 37.3 tỷ USD, trong đó các sản phẩm careFabric care and Home care đóng góp vào doanh thu là ròng là 29% và đóng góp vào mức thu nhập ròng từ doanh thu là 29%, các dòng sản phẩm Baby care and Family care đóng góp vào doanh thu thuần trong năm là 18% chiếm 16% trong tổng thu nhập ròng từ doanh thu. Mức doanh thu khổng lồ đã đem lại phần lợi nhuận lớn cho công ty, đã làm cho công ty trở thành một công ty với đầy danh tiếng tốt, top những công ty lãnh đạo trên toàn cầu, xếp hạng thứ hai trong top các “công ty sáng tạo nhất”….và còn rất nhiều rất nhiều các bảng xếp hạng khác trên phạm vi quốc tế.
GBU
Reportable segment
Net Sales
(billion)
% of net Sales
% of net Earning Sales
Key product
Billion dollar Brands
BEAUTY
Beauty
$26.3
23%
23%
Cosmetics, Deodorants, Hair care, Personal cleansing, Prestige fragrances, Skin care
Head & shoulders, Olay, Pantene, Wella
Grooming
9%
13%
Blades and Razors, Electric Hair removal devices, Face and Shaves product, Home applicants
Braun, Fusion, Gillette, March3
HEALTH and WELL-BEING
Health care
$16.7
17%
21%
Feminine care, Oral care, Personal health care, Pharmaceuticals
Actonel, Always, Crest, Oral-B
Snacks and Pet care
4%
2%
Pet food, Snacks
Lams, Pringles
HOUSE-HOLD CARE
Fabric care and Home care
$37.3
29%
29%
Air care, Batteries, Dish care, Fabric care, Surface care
Ariel, Dawn, Downy, Duracell, Gain, Tide
Baby care and Family care
18%
16%
Baby wipes, Bath Tissue, Diapers, Facial Tissue, Paper Towels
Bounty, Charmin, Pampers.
6.3. Về mức tăng doanh thu trong năm2009:
Average annual
Goals
2009
2001–2009
Organic Sales Growth
4 - 6%
2%
5%
Core Earnings per Share Growth
10%
8%
12%
Free Cash Flow Productivity
90%
102%
112%
Mức tăng doanh thu hữu cơ của công ty theo mục tiêu đề ra là: 4-6% so với năm trước, trong năm 2009, mức doanh thu này tăng 2%, trong khi đó, mức tăng donh thu hữu cơ bình quân trong 9 năm liền (2001- 2009) là 5% è mức tăng doanh thu hàng năm của công ty đều đặn qua các năm, và luôn ở mức tăng trưởng không cao lắm. tỉ lệ gia tăng giữa thu nhập trên thị phần ở mức 18% gần đạt so với chỉ tiêu là 10%. Năng suất của chu kì quay vòng của đồng tiền luôn cao, không những vượt mức chỉ tiêu đề ra mà còn cao hơn những 12%. Và trong khoảng thời gian 9 năm bình quân khoảng 112%. Một con số đáng nể đối với hoạt động kinh doanh của một công ty, có thể nói, công ty đã hoạt động rất tích cực với năng suất cũng như hiệu quả cao.
6.4.Chi phí hoạt động của công ty trong năm 2009
Operating Costs
Comparisons as a percentage of net sales; Years ended June 30
2009
Basis Point
Change
2008
Basis Point
Change
2007
Gross margin
50.8%
(80)
51.6%
(70)
52.3%
Selling, general and administrative
30.4%
(80)
31.2%
(110)
32.3%
Operating margin
20.4%
0
20.4%
40
20.0%
Earnings from continuing operations before income taxes
19.4%
30
19.1%
0
19.1%
Net earnings from continuing operations
14.3%
(10)
14.4%
100
13.4%
Nhìn chung so với các năm, chi phí hoạt động của công ty trên các lĩnh vực đều có mức gia tăng như nhau, chúng đều có cùng những tỉ lệ gần nhau
Tổng lợi nhuận bán hàng đã giảm 80 điểm cơ bản xuống còn 50.8 % doanh thu thuần năm 2009. Chi phí cho các hoạt động bán hàng cũng như các hoạt động kinh doanh thiết yếu cao hơn, bởi các ảnh hưởng tích cực của tổng lợi nhuận bán hàng nên ở mức khoảng 250 điểm. kết quả này có được là bởi việc tiết kiệm chi phí, tăng giá bán và giá sản xuất.
Tổng lợi nhuận bán hàng giảm 70 điểm trong năm 2008, chỉ chiếm khoảng 52.3% trong doanh thu thuần. chi phi cho các hoạt động thương mại và các hoạt động kinh doanh thiết yếu tăng đã tạo ra một ảnh hưởng tích cực vào tổng lợi nhuận bán hàng, khoảng 200 điểm. có được điều này là bởi kết quả của các dự án kinh doanh, tiết kiệm chi phí và từ việc cải thiện sản xuất mang lại hiệu quả cao và sản phẩm có chất lượng cao.
Net Sales Change Drivers vs. Year Ago (2009 vs. 2008)
Volume with
Acquisitions
& Divestitures
Volume
Excluding
Acquisitions
& Divestitures
Foreign
Exchange
Price
Mix/Other
Net Sales
Growth
BEAUTY
Beauty
-2%
-1%
-4%
2%
0%
-4%
Grooming
-6%
-5%
-6%
5%
-2%
-9%
HEALTH AND WELL-BEING
Health Care
-4%
-3%
-5%
4%
-2%
-7%
Snacks and Pet Care
-6%
-6%
-4%
9%
-2%
-3%
HOUSEHOLD CARE
Fabric Care and Home Care
-3%
-3%
-5%
6%
0%
-2%
Baby Care and Family Care
1%
2%
-4%
5%
-1%
1%
TOTAL COMPANY
-3%
-2%
-4%
5%
-1%
-3%
Doanh thu thuần của dồng sản phẩm Beauty giảm 4% trong năm 2009 xuống còn 18.8 tỷUSD với dung lượng giảm 2%/đơn vị sản phẩm. giá tăng đã có tác động cân đối lại với mức chi phi cho các hoạt động kinh doanh của công ty, và còn tăng thêm vào doanh thu thuần là 2%. Hoạt động bán hàng hữu cơ tăng 1% so với năm ngoái vẫn ở mức giá tăng.
Doanh thu thuần của các sản phẩm Beauty tăng 9% năm 2008 tới mức 19.5% sau tốc độ tăng trưởng là 2% và 6% tăng của tỉ lệ ngọai hối. sản phẩm hỗn hợp hương liệu đã có ảnh hưởng tích cực tới doanh thu thuần có nguyên nhân từ sự phát triển mạnh mẽ hơn của các sản phẩm Skin Care and Prestige Fragrances.
Doanh thu thuần các sản phẩm Grooming giảm 9% năm 2009 xuống còn 7.5 tỷ USD với dung lượng giảm 6% /đơn vị sản phẩm.tỉ lệ ngoại hối không thuận lợi đã là giảm doanh thu thuần 6%. Sự phối hợp các sản phẩm đã có tác độn tích cực, làm tăng 2% trong doanh thu thuần. Giá tăng , trong tất cả các mặt hàng trong dòng sản phẩm này và tỉ giá hối đoái thuận lợi tác động tích cực đến các nước đang phát triển, đã làm gia tăng 5% doanh thu thuần.
Doanh thu thuần các sản phẩm Grooming đã tăng 11% tới 8.3 tỷ USD năm 2008. doanh thu thuần tăng với 5% dung lượng phát triển, mức tỉ giá hối đoái thuận lợi tác động 7%, và ảnh hưởng tích cực của việc tăng giá làm tăng 2% trong doanh thu thuần.
Với các sản phẩm dòng Snacks and Pet Care, doanh thu thuần giảm 3% xuống còn 3.1 tỷ USD năm 2009 với dung lượng giảm 6% trong một đơn vị sản phẩm. giá tăng để bù đắp các chi phí thương mại v à thêm vào doanh thu thuần là 9%. Trong năm 2008, doanh thu thuần của các sản phẩm này tăng 7% tới 3.2 tỷ USD. doanh thu thuần tăng với dung lượng là 3%. Một tác động tích cực làm tăng doanh thu thuần 1% là từ tăng giá và 4% từ ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái thuận lợi.
Với các sản phẩm dòng Fabric Care và Home Care, doanh thu thuần giảm 2% năm 2009, còn 23.2% tỷ USD với dung lượng 3%. Giá tăng , ưu tiên để bù đắp chi phí thương mại , và thêm vào 6% trong doanh thu thuần, trong khi đó, tỉ lệ ngoại hối bất lợi đã làm giảm daonh thu thuần 5%. Năm 2008, doanh thu thuần từ các sản phẩm này tăng 11% lên tới 23.7tỷ USD. dung lượng tăng 6% của giá đã đóng góp vào doanh thu thuần 1% và tỉ lệ ngoại hối thuận lợi đã đóng góp 5% vào sự gia tăng của doanh thu thuần.
Với các sản phẩm dòng Baby Care và Family Care, doanh thu thuần tăng 1% tới mức 14.1 tỷ USD năm 2009 trên dung lượng tăng 1%. Giá đã giúp phục hồi lại các khoản chi phí kinh doanh và các hoạt động thiết yếu, và phân phối vào sự phát triển của doanh thu thuần là 5%. Tỉ lệ ngoại hối bât lợi đã làm suy giảm doanh thu thuần 4%. Năm 2008, doanh thu thuần của các sản phẩm này tăng 9%, tới 13.9 tỷ USD. giá tăng, phân phối cho doanh thu thuần là 1%, tỉ giá ngoại hối có ảnh hưởng tích cực làm tăng doanh thu thuần 4%.
Ngoài ra, còn rất nhiều cá số liệu liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty. Sau đây là một số bảng số liệu tiêu biểu: (có tính chất tham khảo)
Contractual Commitmeu
($ millions)
Total
Less Than
1 Year
1–3 Years
3–5 Years
After
5 Years
RECORDED LIABILITIES
Total debt
$36,631
$16,270
$1,438
$6,091
$12,832
Capital leases
392
46
84
76
186
Unrecognized tax benefit
—
—
—
—
—
OTHER
Interest payments relating to long-term debt
12,616
1,183
2,469
1,788
7,176
Operating leases
1,620
305
495
378
442
Minimum pension funding
1,499
616
883
—
—
Purchase obligations
3,897
1,258
1,659
681
299
TOTAL CONTRACTUAL COMMITMENTS
56,655
19,678
7,028
9,014
20,935
FY 2009
Net Sales
Growth
Foreign
Exchange
Impact
Acquisition/
Divestiture
Impact
Organic
Sales
Growth
Beauty
-4%
4%
1%
1%
Grooming
-9%
6%
1%
-2%
Health Care
-7%
5%
1%
-1%
Snacks and Pet Care
-3%
4%
0%
1%
Fabric Care and Home Care
-2%
5%
0%
3%
Baby Care and Family Care
1%
4%
2%
7%
TOTAL P&G
-3%
4%
1%
2%
FY 2008
Net Sales
Growth
Foreign
Exchange
Impact
Acquisition/
Divestiture
Impact
Organic
Sales
Growth
Beauty
9%
-6%
1%
4%
Grooming
11%
-7%
0%
4%
Health Care
9%
-5%
-1%
3%
Snacks and Pet Care
7%
-4%
0%
3%
Fabric Care and Home Care
11%
-5%
0%
6%
Baby Care and Family Care
9%
-4%
3%
8%
TOTAL P&G
9%
-5%
1%
5%
Consolidated Statements of Earnings
Amounts in millions except per share amounts; Years ended June 30
2009
2008
2007
NET SALES
$79,029
$81,748
$74,832
Cost of products sold
38,898
39,536
35,659
Selling, general and administrative expense
24,008
25,575
24,170
OPERATING INCOME
16,123
16,637
15,003
Interest expense
1,358
1,467
1,304
Other non-operating income, net
560
462
565
EARNINGS FROM CONTINUING OPERATIONS BEFORE INCOME TAXES
15,325
15,632
14,264
Income taxes on continuing operations
4,032
3,834
4,201
NET EARNINGS FROM CONTINUING OPERATIONS
11,293
11,798
10,063
NET EARNINGS FROM DISCONTINUED OPERATIONS
2,143
277
277
NET EARNINGS
$13,436
$12,075
$10,340
BASIC NET EARNINGS PER COMMON SHARE:
Earnings from continuing operations
$ 3.76
$ 3.77
$ 3.13
Earnings from discontinued operations
0.73
0.09
0.09
BASIC NET EARNINGS PER COMMON SHARE
4.49
3.86
3.22
DILUTED NET EARNINGS PER COMMON SHARE:
Earnings from continuing operations
3.58
3.56
2.96
Earnings from discontinued operations
0.68
0.08
0.08
DILUTED NET EARNINGS PER COMMON SHARE
4.26
3.64
3.04
DIVIDENDS PER COMMON SHARE
$ 1.64
$ 1.45
$ 1.28
GROWTH STRATEGIES (2001 – 2009)
Grow from the core: Leading Brands, Big Markets, Top Customers
- Volume up 7%, on average, for P&G’s 23.billiondollar brands (5)
- Volume up 6%, on average, for P&G’s top 16 countries (6)
- Volume up 6%, on average, for P&G’s top 10 retail customers (6)
Develop faster-growing, higher-margin, more asset-efficient businesses
- Beauty sales more than doubled to $18.8.billion; profits nearly tripled to $2.5.billion.
- Health Care sales more than doubled to $13.6.billion; profit increased fourfold to $2.4.billion
- Home Care sales more than doubled; profits more than tripled
Accelerate growth in developing markets and among low-income consumers
- Developing market sales up 15% per year
- Over 40% of total company sales growth from developing markets
- Developing market profit margins comparable to developed-market margins
àSUMMARY OF 2009 RESULTS
Net sales decreased 3% to $79.0.billion.
+ Organic sales, which exclude the impacts of acquisitions,
divestitures and foreign exchange, increased 2%, which is
below our organic sales growth target range.
Net earnings increased 11% to $13.4.billion.
+ Net earnings from continuing operations decreased 4% to
$11.3.billion primarily due to lower net sales and a higher
effective tax rate.
+ Operating margins were consistent with the prior year, as a
commodity-driven reduction in gross margins was offset by
reduced selling, general and administrative expenses (SG&A).
+ Net earnings from discontinued operations increased $1.9.billion
to $2.1.billion due to the impact of the Folgers coffee divestiture.
Diluted net earnings per share increased 17% to $4.26.
+ Earnings per share included $0.68 from discontinued operations.
+ Earnings per share from continuing operations increased 1%
to $3.58.
+ Earnings per share grew ahead of net earnings due to the impact
of share repurchases and the shares tendered in the Folgers coffee
transaction.
Cash flow from operating activities was $14.9.billion.
+ Free cash flow, which is operating cash flow less capital spending,
was $11.7.billion.
+ Free cash flow productivity, which is the ratio of free cash flow
to net earnings, was 87% and included a negative 15% impact
resulting from the non-cash gain on the Folgers coffee transaction.
7. Những thành tựu đạt được.
WASINGTON, D.C, JUNE 22nd, 2009, P&G được trao tặng giải thưởng “Presidential Green Chemistry Challenge Award for Designing Greener Chemicals” của cơ quan bảo vệ môi trường nhân danh cho Nhà Trắng. Giải thưởng này được trao hằng năm cho những cá nhân, công ty và các tổ chức công nghệ mà tạo ra những sản phẩm có công thức hóa học không gây hại cho môi trường. P&G Chemicals cùng với Cook Composites and Polymers (CCP) nhận được giải thưởng này nhờ vào công nghệ Chempol® MPS được phát triển và thương mại hóa bởi các tổ chức đối tác. Theo những đánh giá của chuyên gia, Chempol® MPS là 1 sáng tạo công nghệ với việc sử dụng những hợp chất kết dính lấy từ dicarboxylic acids.
Fortune Magazine
Một trong những công ty nổi tiếng nhất thế giới
Đứng thứ 5 và riêng ngành công nghiệp sản phẩm cho gia đình đứng thứ 1
1985-2008
Fortune Magazine
Một trong những công ty nổi tiếng nhất ở Mỹ
Đứng thứ 8 và riêng ngành hàng xà phòng và mỹ phẩm đứng vị trí thứ 1
1985-2008
Fortune Magazine
Một trong những công ty tốt nhất trên thế giới ( top 100 )
Đứng thứ 6
2007
Fortune/Universum Research Firm
Một trong những công ty có các nhà quản trị chất lương
Đứng thứ 14
2008
Barron’s Magazine
Top 100 công ty danh tiếng nhất thế giới
Đứng thứ 3
2006-2009
Harris interactive/ Wall Street Journal
Một trong những tổ chức danh tiếng nhất thế giới
Đứng thứ 10
2006
American’ second harvest
Công ty làm từ thiện nhiều nhất của năm
Đứng thứ 1 trong 2 năm lien tiếp
2006-2007
Fortune Magazine
1 trong những công ty luôn đi tiên phong
Đứng thứ 2
2007
Fortune Magazine
Những người phụ nữ gỉoi nhất thế giới
SuSan Amold đứng thứ 7
Melanie Healey đứng thứ 37
Deb Henretta đứng thứ 23
2008
Forbes Magazine
100 ngưới phụ nữ gỉoi nhất thế giới
SuSan Amold nẳm trong danh sách này
2004-2008
CIO Magazine
100 CIO giỏi nhất thế giới
Lilippo Passerini
2007
Chief Executive Magazine
CIO của năm
A.G. Lafley
2006
U.S News and World Report
Những nhà quản trị giỏi nhất nước mỹ
A.G. Lafley
2006
Vault
Top 50 công ty có uy tín tòan cầu
Đứng thứ 3
2007
Working mother magazine
Đứng thứ 19 trong 22 năm
1986-2008
Working mother magazine
1 trong những công ty đa văn hóa tốt nhất
Nằm trong top 20
2006-2008
National association of female executives
(NAFE)
Top 30 công ty tốt nhất cho giới nữ
Đứng thứ 10
2009
Latina Style Magazine
Top 50 công ty tốt nhất cho người latinh
Đứng thứ 8
1998-2008
Cannes
Advertising của năm
2008
Cannes International Advertising Festival
Grand prix
Chiến dịch “Tide Ultra Stain Remover”
2007
Effie Awards
Gold Effie
Chiến dịch “ Have a Happy Period”
2007
Research and Development
Business weak magazine
Top những công ty sáng tạo nhất
Đứng thứ 8
2008
Wharton school of business
Nhận giải thưởng công ty cung cấp sản phẩm tiêu dùng tốt nhất
2007
Consumer Goods Technology Magazine
Nhận giải thưởng về việc áp dụng công nghệ vào sản phẩm tốt nhất
2007
Comestic & personal Care Magazine
Editor’s choice award
Olay va herbal Essenes
2007
Beauty Packaging institute
Company of the year
Mẫu mả hàng hóa đẹp và sang trọng
2007
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA P&G.
Trải qua thời gian dài , gần 200 năm tồn tại kể từ lúc thành lập, P&G đã gặp không biết bao nhiêu khó khăn thử thách. Để có được thành công rực rỡ như nay hôm nay: một trong những công ty hàng đầu về các nhãn hiệu, đứng thứ 6 trong top những công ty tốt nhất trên thế giới, họ đã phải rất nỗ lực phấn đấu, cố gắng rất nhiều và hành động cũng rất nhiều. bộ máy tổ chức của công ty đã hoạt động và đã rất linh hoạt trong việc lãnh đạo công ty, để ra các chiến lược đúng đắn cho sự tồn tại và phát triển của công ty. Năng lực cũng như sự tài ba của nhân viên trong công ty là tài sản quý báu mà P&G đã có được. nó dã giúp cho công ty có định hướng chiến lược đúng đắn đối với công ty, từng bước hoàn thành sứ mạng của công ty, trở thành “leader” trong lĩnh vực kinh doanh cũng như về thương hiệu trên thế giới. P&G đã được người tiêu dùng trên khắp năm châu đón nhận với một niềm tự hào. . để đạt được thành tựu như ngày hôm nay, P&G đã phải có những chiến lược kinh doanh quốc tế phù hợp với quy mô của công ty cũng như tình hình trên thị trường. Lịch sử của nền kinh tế đã chứng kiến ba lần chuyển mình của P&G trên con đường vươn tới thành công, giai đoạn đầu với định hướng kinh doanh quốc tế là chiến lược quốc tế, P&G đã gặt hái được những thành công đáng kể, nhưng họ cũng đã gặp phải không ít những thất bại. kinh tế thế giới thay đổi sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhu cầu ở mỗi quốc gia gia tăng, nhằm đáp ứng tốt hơn sự mong muốnc của người dân ở các nước trên các khu vực vá trên thế giới, chiến lược đa địa phương đã phát huy tác dụng, thế nhưng , đây không phải là kết quả cuối cùng mà P&G cũng như người tiêu dùng khắp nơi trên thế giới mong đợi. thế giới ngày càng phát triển và ngày càng hiện đại hơn, nhu cầu con người cũng ngày càng phong phú và đa dạng hơn, và xu hướng hoạt động của các công ty, tập đoàn xuyên quôc gia cũng thay đổi, và để hòa nhập vào ngôi nhà chung của thế giới, P&G đã quyết định chọn định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế cho công ty là chiến lược xuyên quốc gia. tuy nhiên, để giữ vững thành công, P&G đã không chỉ áp dụng các chiến lược kinh doanh quốc tế một cách máy móc và đơn thuần chỉ là sử dụng một trong nhiều chiến lược. Họ đã kết hợp với nhau theo một định hướng chung để takjo ra sự đổi mới: “liên kết để đổi mới, đổi mới để thành công”.
Định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế của P&G
P&G’s strategies
3.1. Chiến lược quốc tế của công ty P&G.
Triết lí kinh doanh.
Năm 1930, P&G bắt đầu bán sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế. Tuy nhiên thị trường US vẫn là thị trường chính tiêu thụ các sản phẩm của P&G. Doanh thu chủ yếu của công ty có được từ thị trường US. Các công ty con được thành lập tại các quốc gia khác chủ yếu đẻ mở rộng thị trường nhằm tìm kiếm lợi nhuận và doanh thu bán hàng được chuyển về nước chủ nhà. Năm 1930 P&G thành lập công ty con đầu tiên ở nước ngoài là công ty Hedley & Co. Ltd đặt tại Anh và công ty này chỉ bán dòng sản phẩm xà phòn Fairy. Các công ty con hoạt động dưới các định hướng chiến lược từ công ty mẹ, công ty mẹ đặt ra các mục tiêu và phương hướng hoạt cụ thể cho các công ty con ở nước ngoài.
Văn hóa kinh doanh.
P&G kinh doanh ở nước ngoài giống như cách mà họ kinh doanh tại thị trường US, họ không quan tâm đến văn hóa của địa phương, P&G tất cả các thị trường trên thế giới đều giống thị trường US về văn hóa kinh doanh. Chính sự lầm tưởng này đã khiến cho P&G gặp phải rất nhiều khó khăn và một số thất bại khi tìm cách thâm nhập thị trường địa phương của các quốc gia trên thế giới.
Chiến lược marketing.
Với định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế trong thời gian này, các chiến lược marketing của P&G được bê nguyên xi từ nội dung lẫn hình thức của các chiến lược marketing từ công ty m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu hoạt động và định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty P&G.doc