Tiểu luận Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố về phía cung (các yếu tố đầu vào) đến tốc độ tăng trưởng kinh tế - Tăng trưởng GDP tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1976 - 2006

MỤC LỤC

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: 2

Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế về phía cung: 2

III. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT 3

IV. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU: 4

1. Nguồn số liệu GDP - Biến phụ thuộc (Y) 4

2. Nguồn số liệu Vốn đầu tư - Biến độc lập (X2) 5

3. Nguồn số liệu dân số - Biến độc lập (X3) 6

4. Tổng hợp số liệu sử dụng trong mô hình 7

V. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT: 8

1. Ước lượng mô hình: 8

2. Các trị số thống kê: 8

3. Kiểm tra lại bằng SPSS: 10

4. Kiểm định các điều kiện vận dụng mô hình: 11

4.1 Các điều kiện về quan sát: 11

4.2 Giả thiết đa cộng tuyến: 11

4.3 Giả thiết tự tương quan: 11

4.4 Phương sai không đồng nhất: 11

5. Kiểm định mô hình: 11

5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình 11

5.2 Kiểm định giả thiết về β i : 12

VI. DIỄN DỊCH KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN: 12

1. Diễn dịch kết quả: 12

2. Kết luận: 12

VII. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG: 13

VIII. CÁM ƠN 13

IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 13

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố về phía cung (các yếu tố đầu vào) đến tốc độ tăng trưởng kinh tế - Tăng trưởng GDP tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1976 - 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố về phía cung (các yếu tố đầu vào) đến tốc độ tăng trưởng kinh tế - tăng trưởng GDP tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1976 - 2006 I. PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ: Trước hết, tăng trưởng kinh tế là điều kiện quyết định thúc đẩy sự phát triển kinh tế của quốc gia. Tất cả các nền kinh tế bắt buộc phải đạt được và duy trì mức độ tăng trưởng nhất định mới đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Nhật Bản trước đây và Trung Quốc hiện tại trở thành cường quốc kinh tế nhờ đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh. Việt Nam có quy mô GDP chỉ đạt khoảng hơn 60 tỷ USD năm 2006, với xuất phát điểm rất thấp về kinh tế như vậy thì tăng trưởng kinh tế nhanh và duy trì được trong dài hạn là vấn đề có tính chất quyết định để không tụt hậu xa với các nước trong khu vực và tiến kịp họ trong tương lai. Nếu duy trì được tốc độ tăng trưởng từ 7-7.5% năm như hiện nay thì sau 10 năm nữa quy mô GDP sẽ tăng gấp đôi theo quy tắc 70. Thứ hai, tăng trưởng cho phép giải quyết các vấn đề xã hội. Với việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, sự gia tăng khối lượng GDP hay GNP tạo cơ sở vật chất để chính phủ đề ra và thực thiện được các chính sách và chương trình xã hội hướng tới mực tiêu cải thiện đời sống cho nhân dân, xóa đói giảm nghèo, phát triển y tế giáo dục, pháp triển nông nghiệp nông thôn, hạn chế tệ nạn xã hội. Thứ ba, tăng trưởng bền vững sẽ góp phần bảo vệ môi trường. Việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước, khoảng sản dầu mỏ…và sự quá trình hình thành phát triển các khu công nghiệp và độ thị hóa được thực hiện một cách có kiểm soát hợp lý và hiệu quả không chỉ gia tăng quy mô và duy trì sự gia tăng quy mô đó theo thời gian mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Mặt khác khi tăng trưởng kinh tế nhanh, tạo ra tiền đề vật chất để bảo vệ môi trường tốt hơn khi mà các nguồn tài chính được đầu tư để tìm ra công nghệ mới, công nghệ sạch, tài sinh… Thứ tư, tăng trưởng là cơ sở để phát triển giáo dục và khoa học công nghệ. Trong quá trình tăng trưởng, giáo dục và công nghệ là là một yếu tố cực kỳ quan trọng để thúc đẩy. Nhưng tiền đề vật chất cho phát triển giáo dục và khoa học công nghệ dựa trên kết quả từ tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế nhanh là cơ sở cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia. Mỗi quốc gia có điều kiện và hoàn cảnh riêng của mình mà lựa chọn cách thức để đạt được và duy trì sự tăng trưởng vững chắc của nền kinh tế. Với những vấn đề quan trọng như trên thì tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách. Đà Nẵng là địa phương đang có tốc độ phát triển nhanh, kinh tế - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Với mong muốn tìm hiểu về những yếu tốc tác động đến chỉ tiêu kinh tế quan trọng này, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài sau: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố về phía cung (các yếu tố đầu vào) đến tốc độ tăng trưởng kinh tế - tăng trưởng GDP tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1976 - 2006 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Như vậy, GDP là kết quả của toàn bộ hoạt động kinh tế diễn ra trên lãnh thổ của một nước, nó không phân biệt kết quả thuộc về ai và từ do ai sản xuất ra. Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô, sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, thông thường quy, mô sản lượng đầu ra được phản ánh qua quy mô GDP. Mức tăng trưởng thường được phản ánh bằng chênh lệch quy mô GDP thực tế giữa năm nghiên cứu và năm gốc theo công thức sau. Mức tăng trưởng = GDPt – GDPt-1 Và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế so với năm gốc bằng: % tăng trưởng = GDPt – GDPt-1 GDPt-1 Khi nền kinh tế tăng trưởng, quy mô của nó lớn hơn, nhưng nếu quy mô dân số lớn, tốc độ tăng dân số nhanh thì cuộc sống của người dân không khấm khá hơn. Vì vậy, chỉ tiêu trên được mở rộng tính trên đầu người, và sự gia tăng về quy mô và tốc độ GDP tính trên đầu người sẽ phản ánh sự tăng trưởng kinh tế chính xác hơn. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế về phía cung: Cho đến nay với rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm được công bố về lĩnh vực này đã bổ sung rất nhiều những kiến thức về tăng trưởng kinh tế, qua đó cũng xem xét vai trò của các nhân tố quan trọng tới tăng trưởng kinh tế. Các nhân tố quan trọng nhất bao gồm tư bản, lao động và công nghệ. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế sử dụng lao động (L) và tư bản (K) đóng vai trò là các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ (GDP). Công nghệ sản xuất hiện có quyết định mức sản lượng được sản xuất được sản xuất từ một khối lượng tư bản và lao động nhất định. Các nhà kinh tế biểu thị công nghệ hiện có bằng cách sử dụng hàm sản xuất. Hàm này cho biết các nhân tố sản xuất quyết định mức sản lượng được sản xuất như thế nào. Nếu ký hiêu Y là sản lượng của nền kinh tế (GDP), khi đó hàm sản xuất được viết: Y = F(K,L). Hàm sản xuất phản ánh công nghệ hiện có. Nghĩa là công nghệ hiện có ẩn trong cách thức hàm này chuyển từ tư bản và lao động thành sản lượng. Nếu ai đó phát minh ra một cách tốt hơn để sản xuất ra hàng hóa, thì mức sản lượng cao hơn được sản xuất từ khối lượng tư bản và và lao động như trước đây. Như vậy, thay đổi công nghệ thay đổi hàm sản xuất. Như vậy các nhân tố sau sẽ tác động đến tốc độ tăng GDP: (1). Tư bản K tăng cùng với đầu tư I (I phụ thuộc vào tiết kiệm.) (2). Lao động L (L phụ thuộc vào: tốc độ tăng dân số (sinh, chết, di dân); tỷ lệ tham gia của lực lượng lao động) (3). Công nghệ (Hàm F(.) phụ thuộc vào: thay đổi công nghệ; sắp xếp thể chế) III. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT Qua lý thuyết kinh tế thực nghiệm được trình bày ở trên, Nhóm đã xác định mô hình toán học của mẫu nghiên cứu là mô hình tuyến tính-lôgarit hay mô hình bán lôga, cụ thể như sau: Ln (Y) = β1 + β2 X2 i + β3 X3 i + β4 X4 i + ui Trong đó Y là GDP, X2 i là Vốn đầu tư; X3 i là Dân số và một biến giả X4 i biểu thị “Sắp xếp lại cơ chế, chính sách” . Mô hình trên sẽ nghiên cứu tốc độ tăng trưởng của biến phụ thuộc Y theo sự thay đổi tuyệt đối của các biến độc lập X2, X3 hay nói cách khác là sự thay đổi một đơn vị của biến độc lập X2, X3 sẽ cho biết phần trăm thay đổi của Y cũng như so sánh sự tác động của biến sắp xếp lại cơ chế chính sách đến tốc độ tăng của biến phụ thuộc. IV. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU: Bảng tên biến trong mô hình: STT Tên biến Loại Định nghĩa Đơn vị đo Ghi chú 1 Y Phụ thuộc GDP tỷ đồng 2 X2 Độc lập Vốn đầu tư tỷ đồng 3 X3 Độc lập Dân số người 4 X4 Biến giả Sắp xếp lại cơ chế, chính sách Trước năm 1987 là 0 và từ năm 1987 là 1 1. Nguồn số liệu GDP - Biến phụ thuộc (Y) GDP ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1976 - 2007 THEO GIÁ CỐ ĐịNH Năm GDP (94) Phân theo thành phần kinh tế Phân theo ngành Nhà nước NQD FDI Thuế NK TSNL CN-XD DV-NK 1976 325.265 67.019 207.225 - 51.021 68.008 107.817 149.44 1977 405.006 88.43 246.955 - 69.621 89.502 147.192 168.312 1978 492.376 128.656 287.599 - 76.121 96.271 170.648 225.457 1979 571.425 161.143 330.14 - 80.142 99.587 198.365 273.473 1980 646.738 189.842 372.984 - 83.912 111.024 221.671 314.043 1981 737.248 214.563 437.344 - 85.341 120.133 252.335 364.78 1982 797.333 226.109 484.213 - 87.011 128.602 262.748 405.983 1983 846.156 243.244 516.698 - 86.214 134.074 270.573 441.509 1984 912.939 261.544 563.783 - 87.612 142.892 281.573 488.474 1985 971.111 272.438 609.531 - 89.142 152.715 304.665 513.731 1986 1014.589 276.71 639.238 - 98.641 167.055 310.173 537.361 1987 1062.103 283.275 672.694 - 106.134 170.349 326.755 564.999 1988 1138.847 311.489 716.907 - 110.451 172.457 341.164 625.226 1989 1202.103 330.981 759.068 - 112.054 175.818 352.109 674.176 1990 1260.232 357.902 795.12 - 107.21 180.921 367.74 711.571 1991 1334.186 383.314 843.536 - 107.336 191.124 392.916 750.146 1992 1422.855 436.505 880.954 - 105.396 200.734 425.274 796.847 1993 1560.819 474.751 933.883 21.164 131.021 212.115 463.89 884.814 1994 1808.297 621.543 976.862 38.063 171.829 225.13 559.768 1023.399 1995 2051.62 752.533 981.966 133.638 183.509 229.523 676.937 1145.16 1996 2298.011 1036.396 895.572 160.821 205.222 244.946 760.944 1292.121 1997 2589.842 1229.43 989.343 176.109 194.96 252.16 928.065 1408.786 1998 2817.748 1487.77 915.011 185.146 229.821 260.725 1066.212 1490.811 1999 3085.434 1622.87 979.619 247.745 235.2 269.058 1216.374 1600.002 2000 3390.199 1847.831 1090.284 264.356 187.728 276.292 1367.944 1745.963 2001 3804.941 2087.255 1216.112 295.093 206.481 293.944 1585.057 1925.94 2002 4282.947 2404.786 1320.026 331.305 226.83 306.664 1877.393 2098.89 2003 4823.427 2789.199 1400.653 384.941 248.634 323.593 2285.595 2214.239 2004 5462.841 3306.231 1578.455 450.099 128.056 339.184 2798.311 2325.346 2005 6219.483 3532.608 2073.963 503.974 108.938 355.466 3233.48 2630.537 2006 6776.2 3848.818 2259.607 549.086 118.689 333.6 3248.4 3194.2 2007 7670.54 4356.795 2557.836 621.555 134.354 345 3610 3716 Nguồn: Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng 2. Nguồn số liệu Vốn đầu tư - Biến độc lập (X2) VỐN ĐẦU TƯ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1976 - 2007 Năm VĐT Phân theo phạm vi Phân theo ngành Trong nước Ngoài nước TSNL CN - XD DV 1976 5.87 5.857 0.01 0.759 1.936 3.175 1977 7.877 7.851 0.03 0.965 2.621 4.291 1978 9.90 9.813 0.09 1.181 3.536 5.183 1979 12.440 12.354 0.09 1.440 4.315 6.685 1980 16.25 16.179 0.07 1.844 5.797 8.609 1981 20.41 20.279 0.13 2.296 7.400 10.714 1982 27.324 27.050 0.27 2.806 10.069 14.449 1983 33.61 33.405 0.21 3.649 12.507 17.453 1984 43.13 42.815 0.31 4.508 16.317 22.306 1985 55.980 55.470 0.51 5.689 22.095 28.196 1986 71.02 70.294 0.73 7.057 28.418 35.546 1987 93.69 92.033 1.66 9.118 37.169 47.403 1988 117.870 115.104 2.77 10.101 46.899 60.869 1989 150.06 145.375 4.68 10.563 58.420 81.077 1990 192.56 184.855 7.71 13.358 74.485 104.719 1991 385.819 374.04 11.78 24.573 144.142 217.104 1992 571.332 537.365 33.97 35.703 208.348 327.282 1993 713.72 631.681 82.04 43.579 263.076 407.061 1994 857.347 739.194 118.15 51.201 324.532 481.615 1995 1057.54 809.104 248.44 57.816 380.376 619.348 1996 1255.742 879.212 376.53 58.932 443.917 752.893 1997 1624.50 1202.585 421.92 77.797 600.594 946.109 1998 1872.70 1418.369 454.33 74.290 699.622 1098.788 1999 2132.256 1925.334 206.92 79.618 762.409 1290.228 2000 2359.10 2233.457 125.64 86.384 850.160 1422.556 2001 2927.55 2643.014 284.54 39.440 898.952 1989.158 2002 3750.07 3447.559 302.51 81.173 1169.257 2499.642 2003 4670.557 4250.214 420.34 82.957 1084.792 3502.808 2004 6443.75 5870.736 573.02 280.309 1752.181 4411.261 2005 7365.60 6507.28 858.32 12.305 1189.605 6163.690 2006 10073.987 8965.848 1108.14 105.000 1980.800 7988.187 2007 11100.00 9990.00 1110.00 122.100 2331.000 8646.900 Nguồn: Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng 3. Nguồn số liệu dân số - Biến độc lập (X3) DÂN SỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1976 - 2007 Năm Dân số Phân theo giới Phân theo khu vực Nam Nu Thanh thi Nong thon 1976 452881 215673 237208 309909 142972 1977 452399 213980 238419 308085 144314 1978 451905 213299 238606 306706 145199 1979 451415 212616 238799 303805 147610 1980 450932 211804 239128 298938 151994 1981 456143 214707 241436 301876 154267 1982 461409 217555 243854 306145 155264 1983 466755 220402 246353 310349 156406 1984 472140 223369 248771 314587 157553 1985 477596 226283 251313 318398 159198 1986 495490 235855 259635 331978 163512 1987 513890 246158 267732 345287 168603 1988 533026 257239 275787 358939 174087 1989 552809 268018 284791 376466 176343 1990 573509 278877 294632 392832 180677 1991 586700 284785 301915 402594 184106 1992 600400 292279 308121 411699 188701 1993 614000 297790 316210 420283 193717 1994 628180 305368 322812 430808 197372 1995 642570 312456 330114 440136 202434 1996 657600 319656 337944 519384 138216 1997 672468 327021 345447 531330 141138 1998 687934 334941 352993 543770 144164 1999 702546 342243 360303 555392 147154 2000 716282 351013 365269 565440 150842 2001 728823 354605 374218 575850 152973 2002 741215 361444 379771 586954 154261 2003 752439 361271 391168 597152 155287 2004 763297 370615 392682 607488 155809 2005 790191 384429 405762 627886 162305 2006 798551 388816 409735 633251 165300 2007 816119 397854 418265 649639 166480 Nguồn: Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng 4. Tổng hợp số liệu sử dụng trong mô hình Năm Y Ln(Y) X2 X3 X4 GDP Vốn đầu tư Dân số Cơ chế, chính sách 1976 325,265 5,78464 5,87 452881 0 1977 405,006 6,003902 7,877 452399 0 1978 492,376 6,199243 9,90 451905 0 1979 571,425 6,348133 12,440 451415 0 1980 646,738 6,471941 16,25 450932 0 1981 737,248 6,602924 20,41 456143 0 1982 797,333 6,681272 27,324 461409 0 1983 846,156 6,740704 33,61 466755 0 1984 912,939 6,816669 43,13 472140 0 1985 971,111 6,878441 55,980 477596 0 1986 1014,589 6,922239 71,02 495490 0 1987 1062,103 6,968006 93,69 513890 1 1988 1138,847 7,037772 117,870 533026 1 1989 1202,103 7,091828 150,06 552809 1 1990 1260,232 7,139051 192,56 573509 1 1991 1334,186 7,196077 385,819 586700 1 1992 1422,855 7,260421 571,332 600400 1 1993 1560,819 7,352966 713,72 614000 1 1994 1808,297 7,500141 857,347 628180 1 1995 2051,62 7,626385 1057,54 642570 1 1996 2298,011 7,739799 1255,742 657600 1 1997 2589,842 7,859352 1624,50 672468 1 1998 2817,748 7,943693 1872,70 687934 1 1999 3085,434 8,034448 2132,256 702546 1 2000 3390,199 8,128644 2359,10 716282 1 2001 3804,941 8,244056 2927,55 728823 1 2002 4282,947 8,362397 3750,07 741215 1 2003 4823,427 8,48124 4670,557 752439 1 2004 5462,841 8,605724 6443,75 763297 1 2005 6219,483 8,735442 7365,60 790191 1 2006 6776,2 8,821172 10073,987 798551 1 2007 7670,54 8,945142 11100,00 816119 1 V. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT: 1. Ước lượng mô hình: 32,0 60019,6 19161614,0 21,0 X’X = 60019,6 385684970,6 45337725149,0 59715,7 19161614,0 45337725149,0 11950398209292,0 14072549,0 21,0 59715,7 14072549,0 21,0 5,25257118 0,00026800 -0,00001117 1,47255999 (X’X)-1 = 0,00026800 0,00000002 0,00000000 0,00006815 -0,00001117 0,00000000 0,00000000 -0,00000338 1,47255999 0,00006815 -0,00000338 0,64861986 236,523863 X’Y = 509358,04 144861199 165,073755 3,42391787 β = 0,00001664 0,00000664 -0,05893951 Vậy mô hình được ước lượng là: Ln (Y^) = 3,4239+ 0,00001664X1 + 0,00000664X2 -0,05893951X3 2. Các trị số thống kê: Thống kê t Y’Y = 1771,24137 β’ = 3,42391787 0,00001664 0,00000664 -0,05893951 β^’.(X’Y) = 1770,19361 e2 = RSS = (Y’.Y) – β^’.(X’Y) 1,047760646 σ^2 = e2/(n-k) = 0,037420023 0,19655133 0,00001003 -0,00000042 0,05510323 Cov(β^) = σ^2 . (X’X)-1 0,00001003 0,00000000 0,00000000 0,00000255 -0,00000042 0,00000000 0,00000000 -0,00000013 0,05510323 0,00000255 -0,00000013 0,02427137 Var(β^1) = 0,1965513348829 Var(β^2) = 0,0000000006945 Var(β^3) = 0,0000000000009 Var(β^4) = 0,0242713699884 Se(β^1) = 0,4433411044 Se(β^2) = 0,0000263539 Se(β^3) = 0,0000009513 Se(β^4) = 0,1557927148 t0,02528 = 2.048 l t1 l= 7,722987636 l t2 l= 0,631342686 < t0,02528 l t3 l= 6,977869199 l t4 l= -0,378320036 < t0,02528 Thống kê R2 , F RSS = 1,047760646 TSS = 23,00580806 ESS = 21,95804742 R2 = 0,95445669 Adjusted R2 = 0,94957705 F*= ((R2/(k-1))/((1-R2)/(n-k)) 195,5998029 F0.05(k-1, n-k) = F0.05(3, 28) =8,63 < F* Hệ số D/W: 3. Kiểm tra lại bằng SPSS: Variables Entered/Removed(b) Model Variables Entered Variables Removed Method 1 X4, X2, X3(a) . Enter a All requested variables entered. b Dependent Variable: LogaY Model Summary(b) Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,977(a) ,954 ,950 ,19344 ,171 a Predictors: (Constant), X4, X2, X3 b Dependent Variable: LogaY ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 21,958 3 7,319 195,600 ,000(a) Residual 1,048 28 ,037 Total 23,006 31 a Predictors: (Constant), X4, X2, X3 b Dependent Variable: LogaY Coefficients(a) Model Variables Statistics Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Correlations Collinearity Statistics B Std. Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) 3,424 ,443 7,723 ,000 X2 1,66E-005 ,000 ,057 ,631 ,533 ,829 ,118 ,025 ,197 5,069 X3 6,64E-006 ,000 ,955 6,978 ,000 ,976 ,797 ,281 ,087 11,522 X4 -,059 ,156 -,033 -,378 ,708 ,765 -,071 -,015 ,214 4,682 a Dependent Variable: LogaY Collinearity Diagnostics(a) Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) X2 X3 X4 (Constant) X2 1 1 3,296 1,000 ,00 ,01 ,00 ,01 2 ,519 2,521 ,00 ,20 ,00 ,00 3 ,183 4,243 ,01 ,04 ,00 ,29 4 ,002 39,368 ,99 ,75 1,00 ,71 a Dependent Variable: LogaY Residuals Statistics(a) Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 6,4175 8,9672 7,3914 ,84162 32 Std. Predicted Value -1,157 1,872 ,000 1,000 32 Standard Error of Predicted Value ,050 ,127 ,066 ,018 32 Adjusted Predicted Value 6,4119 8,9837 7,3891 ,84490 32 Residual -,64567 ,28324 ,00000 ,18384 32 Std. Residual -3,338 1,464 ,000 ,950 32 Stud. Residual -3,505 1,540 ,005 1,004 32 Deleted Residual -,71185 ,31326 ,00224 ,20552 32 Stud. Deleted Residual -4,593 1,581 -,032 1,154 32 Mahal. Distance 1,099 12,335 2,906 2,495 32 Cook's Distance ,000 ,315 ,029 ,062 32 Centered Leverage Value ,035 ,398 ,094 ,080 32 a Dependent Variable: LogaY 4. Kiểm định các điều kiện vận dụng mô hình: 4.1 Các điều kiện về quan sát: 4.2 Giả thiết đa cộng tuyến: Xem xét r2 tương quan giữa hai biến X2 và X3, ta có r2 là 0,6788029 nhỏ hơn hệ số tương quan giữa Ln(Y) và X2, X3, X4, đồng thời các trị số chấp nhận (Tolerance) của các biến X2, X3, X4 khá lớn so với 0, vì vậy chắc chắn không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. 4.3 Giả thiết tự tương quan: Với k’ = 2, n = 28, mức ý nghĩa 5%, tra bảng ta có dL = 1,255 ; dU = 1,560 Như vậy 0 < d = 0,171 < dL = 1,255 Không có hiện tượng tự tương quan dương 4.4 Phương sai không đồng nhất: Sử dụng hồi quy phụ (Dựa vào biến phụ thuộc): ei2=a1+a2(Ln (Y))^ Ta được: ei2=0,334785-0,04086(Ln (Y))^ có R2 = 0,190032 nR2 = 6,081024 > c2a(df)= c20,05(1)= 3,84 Như vậy mô hình tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất. 5. Kiểm định mô hình: 5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình Đặt H0: R2 = 0 H1: R2 # 0 Với tiêu chuẩn kiểm định F*= 195,599 > F0.05(3, 28) =8,63 , H0 bị bác bỏ: R2 # 0 Mô hình có ý nghĩa. 5.2 Kiểm định giả thiết về β i : Đặt H0: β i = 0 H1: β i # 0 l t1 l= 7,722987636 l t2 l= 0,631342686 < t0,02528 l t3 l= 6,977869199 l t4 l= -0,378320036 < t0,02528 t0,02528 = 2.048 t2, t4 < t0,02528: nên biến X2 và X4 không có nghĩa trong mô hình, có nghĩa là vốn đầu tư và sự thay đổi cơ chế, chính sách không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng GDP. Vậy, có thể bỏ biến X2 và X4 ra khỏi mô hình không. VI. DIỄN DỊCH KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN: 1. Diễn dịch kết quả: Ln (Y^) = 3,4239+ 0,00001664X2 + 0,00000664X3 -0,05893951X4 (7,723) (0,6313) (6,9778) (-0,3783) Adjusted R2 = 0,94957705, F*= 195,599 2. Kết luận: Mối liên hệ giữa tốc độ thay đổi của Y và biến độc lập vốn đầu tư và dân số là mối liên hệ theo chiều thuận tức là tốc độ tăng trưởng GDP (Y) của thành phố Đà Nẵng tăng khi vốn đầu tư và dân số tăng. Điều này phù hợp với phần lý thuyết đã trình bày. Khi vốn đầu tư vào thành phố tăng lên một tỷ đồng thì đóng góp vào tốc độ tăng GDP là 0,001664%, khi dân số của thành phố tăng thêm một người thì đóng góp vào tốc độ tăng GDP là 0,000664%. Tuy nhiên qua kiểm định trên thì mức vốn đầu tư không có ý nghĩa tác động đến sự tăng trưởng GDP của thành phố. Mô hình cũng cho thấy là biến giả cơ chế chính sách thay đổi tác động không nhiều đến tốc độ tăng trưởng GDP, điều này VII. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG: Do số lượng quan sát của mẫu nhỏ, đặc biệt là số liệu phần vốn đầu tư trước năm 1987 là quá nhỏ. Điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả nghiên cứu, cũng như kiểm nghiệm thực tế. Do hạn chế về thời gian nên mô hình cũng như các biến mà Nhóm chọn lựa cũng có những hạn chế nhất định. VIII. CÁM ƠN IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Bài giảng Kinh tế Lượng, PGS. TS Nguyễn Quang Đông, NXB Thống kê 2003 Chương trình giảng dạy Cao học Kinh tế Lượng, PGS. TS Trương Bá Thanh, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng Thành phố Đà Nẵng – 30 năm xây dựng và phát triển 1975 – 2005, Cục thống kê Đà Nẵng Niên giám thống kê hằng năm, Cục thống kê Đà Nẵng Giáo trình Kinh tế vĩ mô - TS. Bùi Quang Bình, Khoa Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng Giáo trình Kinh tế Vĩ mô, Trường Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Kinh tế học, David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dernbush, NXB Giáo dục 1992 Kinh tế Vĩ mô, Robẻt J.Gordon, NXB Khoa học và Kỹ thuật 1994 Kinh tế Vĩ mô, Dương Tấn Diệp, NXB Thống kê 1997 Giáo trình Dân số và Phát triển, GS.TS Tống Văn Đường, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê 1992 Phương pháp và phương pháp luận Nghiên cứu khoa học Kinh tế, PGS. TS Nguyễn Thị Cành - Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBT kinh tế lượng- Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố về phía cung (các yếu tố đầu vào) đến tốc độ tăng trưởng kinh tế - tăng trưởng GDP tại thành .doc
Tài liệu liên quan