VietinBank đã nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới này trên cơsởnhững
ưu việt của các sản phẩm huy động vốn đang được Khách hàng tín nhiệm
như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳhạn thông thường, Tiết kiệm bậc thang theo thời
gian, .v.v. theo hướng có lợi hơn cho Khách hàng, mong muốn đem đến cho
Khách hàng của mình sựchủ động, thuận tiện, linh hoạt trong giao dịch, đồng
thời đảm bảo lợi ích tối ưu cho người gửi tiền.
Sản phẩm “Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt” được áp dụng đối với
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm bằng VND và gửi tiền tiết kiệm bằng USD ở
các kỳhạn: 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2906 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Nghiệp vụ vốn tiền gửi tiết kiệm của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh và thăm viếng ở nước
ngoài (không kể thời hạn).
- Công dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài và những cá nhân đi theo họ.
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
21
- Loại tiền gửi
Đồng VN và ngoại tệ (áp dụng cho 2 loại ngoại tệ : Đô-la Mỹ, Euro). Quý
khách không phải xuất trình nguồn gốc ngoại tệ.
-Hình thức gửi: Tiền mặt, séc du lịch, chuyển khoản
-Kỳ hạn gửi: Có kỳ hạn và không kỳ hạn tuỳ theo yêu cầu của quý khách.
-Mức gửi :
Lần đầu tiên gửi tối thiểu 100.000 Đồng hoặc ngoại tệ có trị giá tương
đương với 50 USD. Các lần gửi sau không quy định mức tối thiểu, không
hạn chế mức tối đa.
-Cơ sở tính lãi, trả lãi:
• Đối với tiền gửi không kỳ hạn: Lãi được nhập gốc vào ngày rút hết số dư.
• Đối với tiền gửi có kỳ hạn: Thông thường trả lãi một lần vào thời điểm
đến hạn.
• Đối với tiền gửi có kỳ hạn, nếu ngày đáo hạn trùng vào ngày nghỉ theo
quy định, khách hàng sẽ được thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.
Khi đến hạn thanh toán nếu khách hàng không đến lĩnh tiền và không có yêu
cầu gì khác, BIDV sẽ tự động nhập lãi vào gốc và kéo dài thêm một kỳ hạn
mới như kỳ hạn ban đầu hoặc kỳ hạn ngắn hơn kế tiếp (nếu BIDV không huy
động kỳ hạn đó nữa) với lãi suất công bố tại thời điểm kéo dài.
• Nếu khách hàng có nhu cầu rút tiền đột xuất trước hạn, họ sẽ được
hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền trên số ngày thực
gửi.
• Truờng hợp chủ sở hữu Sổ tiết kiệm không đi rút tiền được, có thể uỷ
quyền cho người khác lĩnh thay, người được uỷ quyền phải xuất trình các giấy
tờ sau:
- Sổ tiết kiệm do BIDV phát hành có ghi tên chủ sở hữu (người uỷ quyền)
- Giấy uỷ quyền lĩnh tiền có chữ ký của người uỷ quyền, người được uỷ
quyền, có số chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người được uỷ quyền và có
xác nhận của chính quyền địa phương nơi người uỷ quyền cư trú hoặc cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền. Chữ ký của người uỷ quyền trên giấy uỷ quyền phải
đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại BIDV.
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
22
- Lãi suất
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm :được sử dụng linh hoạt, không thấp hơn so với
các Ngân hàng thương mại nhà nước khác trên địa bàn
1.2.2. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam VIETCOMBANK
a-Tiết kiệm lãi định kì: Là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn lãi trả sau định kỳ, có
tính linh hoạt cao do khách hàng được quyền lựa chọn chu kỳ cũng như
phương thức nhận lãi. Khách hàng là tất cả các cá nhân có nhu cầu tiết kiệm
tại Vietcombank.Loại tiền gửi: VND, USD và EUR
Lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thông thường:
Kỳ hạn VND EUR USD
Tiết kiệm
Không kỳ hạn 3.00 % 1.00 % 1.00 %
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
23
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
b- Chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ:
Chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ là hình thức gửi tiết kiệm bằng đồng ngoại
tệ (USD, EUR,..) kết hợp tham gia các chương trình khuyến mãi hấp dẫn của
Vietcombank.Khách hàng là tất cả các cá nhân có nhu cầu mua chứng chỉ tiền
gửi USD. Đặc điểm là lãi suất cao,hấp dẫn và thanh toánn gốc và lãi một lần
vào thời điểm đến hạn.
Kỳ hạn VND EUR USD
Tiết kiệm
Không kỳ hạn 3.00 % 1.00 % 1.00 %
7 ngày 15.00 %
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
24
14 ngày 15.50 %
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
25
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
c- Tiết kiệm các kỳ hạn:
Gửi tiết kiệm tại Vietcombank mang lại cho khách hàng sự an tâm và
khả năng sinh lời ngay trên từng đồng vốn.Khách hàng là tất cả các cá nhân
có nhu cầu gửi tiết kiệm tại Vietcombank. Đặc điểm là mức lãi suất hấp dẫn,
phương thức thanh toán linh hoạt, tận dụng các tiện ích gia tăng tài khoản của
Vietcombank.
Kỳ hạn VND EUR USD
Tiết kiệm
Không kỳ hạn 3.00 % 1.00 % 1.00 %
7 ngày 15.00 %
14 ngày 15.50 %
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
26
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 16.50 % 1.75 % 4.00 %
2 tháng 16.80 % 1.85 % 4.00 %
3 tháng 17.00 % 1.95 % 5.00 %
6 tháng 17.00 % 2.25 % 5.20 %
9 tháng 17.00 % 2.35 % 5.30 %
12 tháng 17.00 % 2.50 % 5.50 %
24 tháng 15.00 % 2.75 % 4.50 %
36 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
48 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
60 tháng 15.00 % 3.00 % 4.50 %
1.2.3. Ngân hàng Công thương Việt Nam VIETINBANK
VietinBank hiện nay đang triển khai sản phẩm mới “Tiền gửi tiết kiệm rút
gốc linh hoạt”.
Phát triển từ những ưu việt của các sản phẩm huy động vốn đang được
Khách hàng tín nhiệm như: Tiết kiệm có kỳ hạn, Bậc thang theo thời gian
.v.v., sản phẩm mới “Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt” của VietinBank áp
dụng từ 1/9/2008 tiếp tục mang thêm lợi ích cũng như sự chủ động, linh hoạt
trong sử dụng tiền gửi cho Khách hàng của mình.
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
27
“Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt” là một sản phảm mới của Ngân Hàng
Công Thương Việt Nam (VietinBank) được áp dụng trên phạm vi toàn toàn
quốc kể từ ngày 01/09/2008. Đây là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn,
được phép rút một phần gốc trước hạn tuỳ theo nhu cầu của người gửi tiền, số
tiền gốc rút trước hạn được hưởng lãi bằng lãi suất của kỳ hạn tương ứng với
thời gian thực gửi, phần gốc còn lại sẽ giữ nguyên lãi suất và kỳ hạn gửi ban
đầu.
VietinBank đã nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới này trên cơ sở những
ưu việt của các sản phẩm huy động vốn đang được Khách hàng tín nhiệm
như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường, Tiết kiệm bậc thang theo thời
gian, .v.v. theo hướng có lợi hơn cho Khách hàng, mong muốn đem đến cho
Khách hàng của mình sự chủ động, thuận tiện, linh hoạt trong giao dịch, đồng
thời đảm bảo lợi ích tối ưu cho người gửi tiền.
Sản phẩm “Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt” được áp dụng đối với
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm bằng VND và gửi tiền tiết kiệm bằng USD ở
các kỳ hạn: 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Lãi suất và phương pháp tính lãi như sau:
- Lãi suất: Bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường trả lãi sau trừ
1%/năm đối với VND và trừ 0,2%/năm đối với USD.
- Hình thức trả lãi: Cuối kỳ. Khi đến hạn, nếu khách hàng đã chọn phương
thức trả lãi là nhập gốc mà chưa đến lĩnh, Ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào
gốc và thực hiện chuyển sang kỳ hạn tiếp theo.
- Phương pháp tính lãi: Lãi được tính trên cơ sở số dư, số ngày thực tế và lãi
suất tương ứng; cụ thể:
Thời gian gửi thực tế Lãi suất áp dụng khi rút trước hạn
Dưới 1 tháng
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm (TGTK) không kỳ
hạn hiện hành.
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 1
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại chi nhánh (CN) khi gửi trừ 1%/năm
với VND và trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 2
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
28
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 3
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 6
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 9
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 12 tháng đến dưới 18
tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 12
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 18 tháng đến dưới 24
tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 18
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
Từ 24 tháng đến dưới 36
tháng
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 24
tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp
dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và
trừ 0,2%/năm với USD.
-Từ 13/3/2008, Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) đã tăng lãi
suất huy động VND các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lên mức trần
12%/năm. Đồng thời, lãi suất của 2 chương trình Tiết kiệm Dự thưởng “Vui
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
29
Xuân Mậu tý, Trúng thưởng Camry” và Kỳ phiếu Dự thưởng “Gửi kỳ phiếu –
Trúng Mercedes và Camry” đều được điều chỉnh tăng lên mức cao nhất. Đặc
biệt, giải thưởng xe ôtô và các giải thưởng giá trị khác theo cam kết không
thay đổi.
Cụ thể mức lãi suất huy động VND đối với chương trình Tiết kiệm dự
thưởng “Vui Xuân Mậu Tý, Trúng thưởng Camry” trên địa bàn Hà Nội và Tp
Hồ Chí Minh đối với kỳ hạn 6 tháng là 0,95%/tháng, kỳ hạn 12 tháng là
0,95%/tháng (áp dụng từ ngày 13/03/2008). Ngoài ra, mức lãi suất áp dụng
trong toàn hệ thống IncomBank đối với chương trình Kỳ phiếu dự thưởng
“Gửi Kỳ phiếu - Trúng thưởng Mercedes và Camry” đối với lãi suất huy động
VND: Kỳ hạn 7 tháng: 0,95%/tháng; Kỳ hạn 9 tháng: 0,95%/tháng; đối với lãi
suất huy động USD: Kỳ hạn 7 tháng: 4,9%/ năm; Kỳ hạn 9 tháng: 5,0%/ năm
(được áp dụng kể từ khi bắt đầu thực hiện chương trình ngày 20/02/2008).
Đối với số dư huy động trước ngày 13/03/2008, sẽ được tính toán và chi
bổ sung cho khách hàng phần chênh lệch giữa lãi suất mới và lãi suất cũ đã
ghi trên thẻ kỳ phiếu.
Mức lãi suất huy động vốn áp dụng trên địa bàn Hà nội như sau:
Loại huy động VND (%/tháng)
1- Tiền gửi không kỳ hạn 0,30
2- Tiền gửi có kỳ hạn (Cá
nhân, Tổ chức KTXH)
Trả lãi
cuối kỳ
Trả lãi
trước
Trả lãi
định kỳ
hàng
tháng
Trả lãi định
kỳ hàng
quý
Kỳ hạn 1 tuần 0,72
Kỳ hạn 2 tuần 0,73
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
30
Kỳ hạn 3 tuần 0,75
Kỳ hạn 1 tháng 1,00
Kỳ hạn 2 tháng 1,00
Kỳ hạn 3 tháng 1,00 0,971
Kỳ hạn 6 tháng 0,95 0,899 0,928 0,937
Kỳ hạn 9 tháng 0,95 0,875 0,916 0,924
Kỳ hạn 12 tháng 0,95 0,853 0,904 0,912
Kỳ hạn 18 tháng 0,83 0,722 0,777 0,783
Kỳ hạn 24 tháng 0,83 0,692 0,760 0,766
Kỳ hạn 36 tháng 0,83 0,639 0,729 0,734
Kỳ hạn 48 tháng 0,83 0,594 0,701 0,706
Kỳ hạn 60 tháng 0,85 0,563 0,689 0,694
Loại huy động USD (%/năm) EUR (%/năm)
Tiền gửi không kỳ hạn 1,25 1,00
Kỳ hạn 1 tháng 4,40 1,50
Kỳ hạn 2 tháng 4,60 -
Kỳ hạn 3 tháng 4,90 1,90
Kỳ hạn 6 tháng 5,00 2,20
Kỳ hạn 9 tháng 5,05 2,40
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
31
Kỳ hạn 12 tháng 5,20 2,70
Kỳ hạn 18 tháng 4,75 -
Kỳ hạn 24 tháng 4,80 -
Kỳ hạn 36 tháng 4,85 -
Kỳ hạn 48 tháng 4,90 -
Kỳ hạn 60 tháng 5,00 -
Từ ngày 20/6/2008, Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank)
triển khai sản phẩm huy động vốn “Tiết kiệm lãi suất bậc thang theo thời
gian” được áp dụng trên phạm vi toàn hệ thống.
Theo đó, khi khách hàng cần rút tiền trước hạn sẽ được hưởng lãi suất
hấp dẫn theo bậc thang thời gian thực gửi và số tiền gửi mà không phải chịu
lãi suất không kỳ hạn (thời gian trên 1 tháng). Ngoài ra, Lãi suất được áp
dụng cho loại tiền gửi VND và USD với kỳ hạn 13 tháng trả lãi cuối kỳ tương
ứng là 17% đối với VND và 6,8% đối với USD; Đặc biệt, Phương pháp tính
lãi được tính trên cơ sở số tiền gửi, số ngày gửi thực tế và lãi suất tương ứng.
Nếu khách hàng rút vốn trước hạn sẽ được hưởng lãi suất bậc thang theo thời
gian thực gửi với mức lãi suất được xác định như sau:
Thời gian gửi thực tế Lãi suất áp dụng khi rút ra trước hạn
Dưới 1 tháng Lãi suất không kỳ hạn hiện hành
Từ 1 tháng đến dưới 2
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng trả lãi sau
thông thông thường
Từ 2 tháng đến dưới 3
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 tháng trả lãi sau
thông thông thường
Từ 3 tháng đến dưới 6
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng trả lãi sau
thông thông thường
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
32
Từ 6 tháng đến dưới 9
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng trả lãi sau
thông thông thường
Từ 9 tháng đến dưới 12
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng trả lãi sau
thông thông thường
Từ 12 tháng đến dưới 13
tháng
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau
thông thông thường
1.2.4.Ngân hàng Á Châu ACB
Ngân hàng cổ phần Á Châu đã tung ra hình thức tiết kiệm mới,
"Tiết kiệm lãi suất thả nổi" kỳ hạn 12 tháng, dành cho khách hàng gửi
tối thiểu 5 triệu đồng.
Theo đó, khách sẽ được rút trước hạn mà không phải trả lại số tiền lãi
đã nhận tại các kỳ lãnh trước đó. Người gửi còn được nhận thêm lãi suất
không kỳ hạn cho khoảng thời gian gửi không tròn kỳ. Ngoài số tiền lãi, ngày
đáo hạn, khách hàng được tặng thêm 0,12% trên số vốn gốc ban đầu. Mức gửi
tối thiểu là 5 triệu đồng.
Với các kỳ lãnh lãi tùy chọn 1, 2, 3, 6 tháng, khách hàng được rút lời
từng kỳ bằng tiền mặt, hoặc yêu cầu ngân hàng chuyển vào tài khoản tiền gửi
thanh toán để sử dụng qua thẻ ATM, hoặc tự động nhập lãi vào số vốn gốc
ban đầu n ếu khách hàng không đến ACB rút lãi.
Đây là nhà băng đầu tiên đưa ra sản phẩm gửi tiết kiệm linh hoạt bằng
cách thả nổi lãi suất.
- Tiết kiệm Overnight (24 giờ): thời gian gửi linh hoạt tối đa: chỉ 24 giờ
và được tiếp tục trong những kì kế tiếp với mức vốn mới (lãi đ ược nhập vào
vốn). Khách hàng vừa được hưởng lãi suất cao (gần bằng tiết kiệm kì hạn một
tuần) vừa có thể chủ động trong việc sử dụng vốn đầu tư. Mức gửi tối thiểu là
500 triệu đồng.
Lãi suất (% /năm) Kỳ hạn 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần Thời điểm lĩnh lãi
Từ 50 triệu đồng đến dưới
100 triệu đồng
15,70% 16,00% 16,50% Lĩnh lãi cuối kỳ
Từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng
15,94% 16,24% 16,74% Lĩnh lãi cuối kỳ
Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 16,00% 16,30% 16,80% Lĩnh lãi cuối kỳ
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
33
tỷ đồng
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ
đồng 16,06% 16,36% 16,86% Lĩnh lãi cuối kỳ
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ
đồng 16,12% 16,42% 16,92% Lĩnh lãi cuối kỳ
Từ 10 tỷ đồng trở lên 16,18% 16,48% 16,98% Lĩnh lãi cuối kỳ
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tuần bằng VND
Lưu ý: Mức lãi suất trên đã cộng lãi suất thưởng
Tiết kiệm Lãi suất thả nổi kỳ hạn 12 tháng lãnh lãi hàng kỳ - VND
Lãi suất (%/năm) theo kỳ lãnh lãi
Mức gửi (VND)
1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng
Dưới 100 triệu 17,55% 17,60% 17,80% 17,40%
Từ 100 triệu - dưới 500
triệu 17,79% 17,84% 18,04% 17,64%
Từ 500 triệu - dưới 01 tỷ 17,85% 17,90% 18,10% 17,70%
Từ 01 tỷ - dưới 05 tỷ 17,91% 17,96% 18,16% 17,76%
Từ 05 tỷ - dưới 10 tỷ 17,97% 18,02% 18,22% 17,82%
Từ 10 tỷ đồng trở lên 18,03% 18,08% 18,28% 17,88%
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bậc thang (*)
Số dư cuối ngày Lãi suất (%/năm)
Dưới 5 triệu đồng 3,00%/năm
Từ 5 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng 5,40%/năm
Từ 20 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 6,60%/năm
Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng 7,20%/năm
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
34
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng 7,56%/năm
Từ 5 tỷ đồng trở lên 8,40%/năm
(*) Lãi suất bậc thang theo số dư cuối ngày áp dụng cho hình thức gửi tiết
kiệm không kỳ hạn VND có thể được thay đổi vào bất cứ thời điểm nào theo
thông báo của ACB.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng VND (*)
Kỳ hạn VND (%/năm) Thời điểm lĩnh lãi
Kỳ hạn 1 tháng 17,25% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 2 tháng 17,20% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 2 tháng 17,30% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 3 tháng 17,29% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 3 tháng 17,50% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 6 tháng 16,60% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 6 tháng 17,10% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 9 tháng 16,05% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 9 tháng 17,00% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 12 tháng 15,85% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 12 tháng 16,40% Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 12 tháng 16,90% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 13 tháng(**) - Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 24 tháng 11,80% Lĩnh lãi tháng
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
35
Kỳ hạn 24 tháng 12,95% Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 24 tháng 13,30% Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 36 tháng 11,10% Lĩnh lãi tháng
Kỳ hạn 36 tháng 13,30% Lĩnh lãi cuối kỳ
Lưu ý:
- (*) Mức lãi suất trên chưa cộng lãi suất thưởng
- (**) Lãi suất 17,50%/năm, áp dụng với số tiền gửi từ 30 tỷ trở lên;
Khách hàng không được rút vốn trước hạn.
Lãi suất thưởng bậc thang áp dụng cho Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND
Lãi suất tiền gửi tiết
kiệm kỳ hạn có lãi suất
thưởng
=
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
của kỳ hạn tương ứng
+ Lãi suất thưởng
Mức gửi Lãi suất thưởng (%/năm)
Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng 0,24%
Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng 0,30%
Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 0,36%
Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng 0,42%
Từ 10 tỷ đồng trở lên 0,48%
Lưu ý:
- Không áp dụng cho Tiết kiệm Lộc - Bảo Toàn
- Không áp dụng Lãi suất thưởng bậc thang.
Tiết kiệm Lãi suất thả nổi kỳ hạn 12 tháng lãnh lãi hàng kỳ - USD
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
36
Lãi suất (%/năm) theo kỳ lãnh lãi
Mức gửi (USD)
1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng
Từ 500 USD - dưới 7.000 USD 5,200% 5,250% 5,400% 5,550%
Từ 7.000 USD - dưới 30.000 USD 5,400% 5,450% 5,600% 5,750%
Từ 30.000 USD - dưới 60.000 USD 5,450% 5,500% 5,650% 5,800%
Từ 60.000 USD - dưới 300.000
USD 5,480% 5,530% 5,680% 5,830%
Từ 300.000 USD trở lên 5,500% 5,550% 5,700% 5,850%
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng USD (*)
Kỳ hạn Lãi suất Thời điểm lĩnh lãi
Không kỳ hạn 1,500 % / năm
Kỳ hạn 1 tháng 5,020 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 2 tháng 5,070 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 3 tháng 5,220 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 6 tháng 5,370 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 9 tháng 5,400 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 12 tháng 5,250 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 12 tháng 5,450 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 13 tháng 5,500 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 24 tháng 4,600 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 24 tháng 4,800 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 36 tháng 4,700 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
37
Lưu ý:
- (*) Mức lãi suất trên chưa cộng lãi suất thưởng
Lãi suất thưởng bậc thang áp dụng cho Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng
USD
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn USD có lãi thưởng
=
Lãi suất tiền gửi tiết
kiệm của kỳ hạn USD
+ Lãi suất thưởng
Mức gửi Lãi suất thưởng (%/năm)
Từ 7.000 USD đến dưới 30.000 USD 0,200%
Từ 30.000 USD đến dưới 60.000 USD 0,250%
Từ 60.000 USD đến dưới 300.000 USD 0,280%
Từ 300.000 USD trở lên 0,300%
Lãi suất tiết kiệm bằng vàng
Kỳ hạn Lãi suất Vàng SJC Lãi suất Vàng ACB Thời điểm lĩnh lãi
Kỳ hạn 1 tháng 3,000 % / năm 3,200 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 2 tháng 3,150 % / năm 3,350 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 3 tháng 3,600 % / năm 3,800 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 6 tháng 3,550 % / năm 3,750 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 6 tháng 3,650 % / năm 3,850 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 9 tháng 3,550 % / năm 3,750 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
38
Kỳ hạn 9 tháng 3,650 % / năm 3,850 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 12 tháng 3,550 % / năm 3,750 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 12 tháng 3,700 % / năm 3,900 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 13 tháng 3,700 % / năm 3,900 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 24 tháng 3,300 % / năm 3,500 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 24 tháng 3,500 % / năm 3,700 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Kỳ hạn 36 tháng 3,000 % / năm 3,200 % / năm Lĩnh lãi hàng quý
Kỳ hạn 36 tháng 3,200 % / năm 3,400 % / năm Lĩnh lãi cuối kỳ
Lưu ý: Mức lãi suất trên đã cộng lãi suất thưởng
Tất toán TTK trước hạn 15 tháng được hưởng lãi suất như sau:
(Lãi suất: %/ năm)
Bước nhảy
15+/3T
Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Đúng hạn
Tỉ lệ % (*) 98% 99% 100% 101%
LS không tròn
bước nhảy (**) KKH KKH KKH KKH KKH
15+/3T T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13 T14 T15
LS trên TTK
thời gian thực
gửi 15T (***)
Bước
nhảy
15+/1
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đúng hạn
Tỉ lệ %
(*) 96,5 97 97,5 98 98,5 99 99,5 100 100,5 101 101,5 102 102,5 103
LS
không
tròn
KKH KKH KKH KKH KKH K
K
KKH KKH KKH KKH KKH KKH KKH K
K
K
K
LS trên
TTK
thời gian
thực gửi
15T (***)
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
39
bước
nhảy
(**)
H H H
15+/1
T
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13
T1
4
T1
5
(*) Khách hàng rút gốc trước hạn được hưởng lãi suất bậc thang (lãi suất rút
trước hạn) cho số ngày thực gửi tròn bước nhảy khách hàng đã chọn (= tỉ lệ
của từng bước nhảy tương ứng * lãi suất kỳ hạn 15 tháng trên TTK).
(**) Lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số ngày thực gửi không tròn
bước nhảy.
(***) Tỷ lệ, lãi suất sản phẩm (lãi suất trên TTK), lãi suất bậc thang, lãi suất
không kỳ hạn theo quy định của Tổng Giám Đốc trong từng thời kỳ.
Tiết kiệm Lộc - Bảo Toàn kỳ hạn 13 tháng VND
Lãi suất kỳ hạn 13 tháng 2,769%/năm
Phí rút trước hạn:
- Nếu thời gian thực gửi < 1 tháng 0,3% trên số tiền tất toán
- Nếu thời gian thực gửi >= 1 tháng
0,25%trên số tiền tất
toán
2. Thực tiến thế giới
2.1. Bảo hiểm tiền gửi – cái nhìn từ Mỹ đến Việt Nam
Bảo hiểm tiền gửi (BHTG) là một lĩnh vực mới xuất hiện ở Việt Nam
nhưng trên thế giới nó đã hình thành, phát triển từ rất lâu và ngày càng được
hoàn thiện hơn. Hầu hết các quốc gia đều triển khai các hoạt động BHTG
trong đó phải kể đến quốc gia đầu tiên triển khai hoạt động này là Mỹ.
1. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động BHTG ở Mỹ
Từ khi thế giới còn chưa hình thành khái niệm BHTG thì ở Mỹ đã tồn tại
Tiểu luận “Tài chính tiền tệ”
Trang
40
nhiều hình thức bảo vệ tiền gửi, trong đó chủ yếu nhất là hình thức "bảo vệ
ngầm". "Bảo vệ ngầm" là việc Ngân hàng Trung Ương (NHTW) hoặc Chính
phủ có cam kết (không công khai) sẽ bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người gửi
tiền nếu có hiện tượng đóng cửa ngân hàng hoặc ngân hàng đó không có khả
năng thanh toán cho người gửi tiền. Vì đây là cam kết không công khai nên
không hình thành hợp đồng BH giữa người gửi tiền với ngân hàng hoặc
NHTW. Đến nay, một số quốc gia vẫn còn tồn tại hình thức bảo vệ ngầm.
Xuất phát từ hoạt động "bảo vệ ngầm" mà hình thức "bảo vệ công khai"
ra đời. BHTG là chính sách bảo đảm tất cả hoặc một phần tiền gửi cùng tiền
lãi nhập gốc trên tài khoản sẽ được thanh toán cho người gửi tiền theo cơ chế
hợp đồng hoặc cam kết công khai. Bảo vệ tiền gửi công khai xuất hiện đầu
tiên ở New York năm 1829 với tên gọi "Chương trình bảo hiểm trách nhiệm
Ngân hàng".
Tiếp theo từ 1831-1858, 6 bang ở Mỹ đã thành lập các tổ chức BHTG
với mục đích bảo vệ các ngân hàng (NH) sắp đổ bể và bảo vệ người gửi tiền
cá thể, người giữ các công cụ huy động tiền gửi. Cả 6 tổ chức BHTG này đều
hoạt động rất thành công và đã có tác dụng rất lớn đối với hệ thống NH Mỹ
thời kỳ đó. Nhưng đến năm 1870 do một số biến dộng tài chính đã làm cho cả
6 tổ chức này bị đóng cửa.
Giai đoạn tiếp theo 1908-1930, BHTG lại tiếp tục được thành lập ở 8 bang
khác. Trong 8 tổ chức BHTG này có bốn tổ chức quy định BHTG là bắt buộc,
2 tổ chức quy định tự chọn và 2 tổ chức còn lại quy định tính chất bắt buộc
tùy thuộc vào từng đối tượng và từng thời điểm.
Đến năm 1930 cả 8 tổ chức trên đều bị đóng cửa do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế lớn (1929-1933) làm cho nhiều NH bị phá sản dẫn đến
các tổ chức BHTG mất khả năng thanh toán.
Những năm đầu 1930, đặc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiệp vụ vốn tiền gửi tiết kiệm của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam.pdf