MỤC LỤC
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
II. Những thành tựu đạt được:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vư ợt mưc nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm.
2. Tạo đư ợc một số chuyển biến tích cư c về mặt xã hội.
3. Giư vư ng ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.
4. Thư c hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống chính trị.
5. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phù hợp thế bị bao vây cấm vận, tham gia tích cư c vào đời sống cộng đồng quốc tế.
6. Công nghiệ p hóa – hiện đại hóa nhằm xây dư ng tổ quốc XHCN vư ng mạnh.
III. Khuyết điểm và yếu kém:
1. Nư ớc ta còn nghèo và kém phát triển, chúng ta lại chư a thưc hiện tốt trong tiết kiệm sản xuất, tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư p hát triển.
2. Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cư c và nhiều vấn đề phải giải quyết.
3. Việc lãnh đạo xây dư ng quan hệ sản xuất có phần vư a lúng túng, vư a buôn lỏng.
4. Quản lý nhà nư ớc về kinh tế, xã hội còn yếu.
5. Hệ thống chính trị còn nhiều như ợc điểm.
IV. Những bài học chủ yếu:
V. Những mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế –xã hội từ năm 2001 -2010 mà Đảng đề ra:
*Tóm lại:
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 19090 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Những thành tựu, hạn chế và bài học đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
II. Những thành tựu đạt được:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vư ợt mư ùc
nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm.
2. Tạo đư ợc một số chuyển biến tích cư ïc về mặt xã hội.
3. Giư õ vư õng ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.
4. Thư ïc hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống
chính trị.
5. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phù hợp thế bị bao
vây cấm vận, tham gia tích cư ïc vào đời sống cộng đồng quốc tế.
6. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa nhằm xây dư ïng tổ quốc
XHCN vư õng mạnh.
III. Khuyết điểm và yếu kém:
1. Nư ớc ta còn nghèo và kém phát triển, chúng ta lại chư a thư ïc
hiện tốt trong tiết kiệm sản xuất, tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư p hát
triển.
2. Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cư ïc và nhiều vấn đề phải giải
quyết.
3. Việc lãnh đạo xây dư ïng quan hệ sản xuất có phần vư øa lúng
túng, vư øa buôn lỏng.
4. Quản lý nhà nư ớc về kinh tế, xã hội còn yếu.
5. Hệ thống chính trị còn nhiều như ợc điểm.
IV. Những bài học chủ yếu:
V. Những mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội
từ năm 2001- 2010 mà Đảng đề ra:
* Tóm lại:
2NỘI DUNG
I. Bối cảnh đất nước từ năm 1986 đến nay:
Mư ời năm trư ớc, khi Đảng đề ra đư ờng lối đổi mới toàn diện,
nư ớc ta đang trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã
hội. Sản xuất đình đốn, lạm phát tăng vọt, đất nư ớc bị bao vây về kinh
tế, đời sống nhân dân hết sư ùc khó khăn, lòng tin giảm sút. Sau gần 5
năm phấn đấu gian khổ, kiên cư ờng thư ïc hiện đư ờng lối đổi mới, nhân
dân ta đã giành đư ợc như õng thắng lợi quan trọng cả về kinh tế- xã hội,
chính trị, đối nội và đối ngoại. Mư ùc độ gay gắt của cuộc khủng hoảng
đã giảm đư ợc một phần. Đư ờng lối do Đại hội VI đề ra đư ợc Đại hội
VII bổ sung và phát triển, thể hiện ở cư ơng lĩnh, chiến lư ợc và báo
cáo chính trị mà Đại hội VII đãthông qua.
Đư ờng lối đó đã đư ợc Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta thư ïc
hiện một cách đúng đắn, sáng tạo qua các thời kì đấu tranh cách
mạng, và đã nhận thư ùc đư ợc rằng:
- Trong thời đại mới, sư ï nghiệp cư ùu nư ớc, giải phóng dân tộc chỉ
có thể gắn liền với cuộc cách mạng vô sản vai trò lãnh đạo là giai cấp
công nhân. Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ : “Muốn cư ùu nư ớc và giải phóng
dân tộc không có con đư ờng nào khác con đư ờng cách mạng vô sản”
và “chỉ có chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
đư ợc các dân tộc bị áp bư ùc và như õng ngư ời lao động trên toàn thế giới
khỏi ách nô lệ”
- Trong “Chính cư ơng vắn tắt”, “Sách lư ợc vắn tắt”, “Luận
cư ơng chính trị” đều xác định : cách mạng Việt Nam trư ớc hết là
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (CMDTDCND), sau đó là cách
mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Mục đích cuối cùng là xây dư ïng Chủ ng hĩa cộng sản ở Việt Nam.
Tư tư ởng về con đư ờng giải phóng dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí
Minh phản ánh chính xác chân lí của thời đại : Ngày nay, vấn đề dân
tộc chỉ đư ợc giải quyết đúng đắn theo lập trư ờng của giai cấp cách
mạng; công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc phải gắn bó với cuộc
đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con
ngư ời. Nói cách khác độc lập dân tộc phải gắn với CNXH. Tư tư ởng
đúng đắn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đư ợc Đảng cộng sản Việt Nam,
3ngay tư ø khi mới thành lập, tiếp thu và phát triển thành đư ờng lối
giư ơng cao ngọn cờ độc lập CNXH và Đảng cách mạng Việt Nam đi
tư ø thắng lợi này đến thắng lợi khác.
II. Những thành tựu đạt được:
Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cư ùu nư ớc, cách
mạng Việt Nam chuyển sang thời kì mới, thời kì cả nư ớc hòa bình,
độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. Sau khi hoàn thành cơ bản cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nư ớc, Đảng ta đã
chủ trư ơng đư a cả nư ớc bư ớc vào thời kì quá độ tiến lên CNXH. Độc
lập dân tộc và CNXH tư ø đây đã gắn liền với nhau. Sư ï kết hợp này,
trong giai đoạn hiện nay, đạt tơ ùi đỉnh cao và cho phép phát huy sư ùc
mạnh của dân tộc kết hợp với sư ùc mạnh của thời đại. Vì thế, trong
quá trình phát triển nư ớc ta đã đạt đư ợc một số thành tư ïu sau:
1. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vươ ït mức
nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm :
Trong 5 năm 1991-1995; nhịp độ tăng trư ởng bình quân hàng
năm về tổng sản phẩm trong nư ớc (GDP) đạt 82% (kế hoạch là 5,5 -
6,5%), về sản xuất công nghiệp là 13,3%, sản xuất n ông nghiệp 4,5%,
kim ngạch xuất khẩu 20%, cơ cấu kinh tế có bư ớc chuyển đổi; tỉ trọng
công nghiệp và xây dư ïng trong GDP tư ø 22,6% năm 1990 lên 29,1%
năm 2005, dịch vụ tư ø 38,6% lên 41,9%. Bắt đầu có tích lũy tư ø nội bộ
nền kinh tế, vốn đầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990 chiếm 15,8%
GDP, năm 1995 là 27,7% GDP; lạm phát tư ø mư ùc 67,1% năm 1991
giảm còn 12,7% năm 1995.
Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát
triển kinh tế- xã hội, thích nghi dần với cơ chế thị trư ờng. Quan hệ sản
xuất đư ợc điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển của lư ïc lư ợng sản
xuất.
2. Tạo được một số chuyển biến tích cực về mặt xã hội :
Phần lớn, đời sống vật chất của nhân dân đư ợc cải thiện, số hộ
có thu nhập trung bình và số hộ giàu tăng lên, số hộ nghèo giảm. Mỗi
năm tăng thêm một triệu lao động có việc làm, nhiều nhà ở và đư ờng
giao thông đư ợc nâng cấp, xây dư ïng mới cả nông thôn và thành thị.
Trình độ dân trí, mư ùc hư ởng thụ văn hóa của nhân dân đư ợc
nâng cao như : sư ï nghiệp, giáo dục, ytế, chăm sóc sư ùc khỏe, các hoạt
4động văn hóa nghệ thuật thể dục thể thao, thông tin đại chúng... đư ợc
phát triển và tiến bộ.
Ngư ời lao động ngày càng phát huy đư ợc quyền làm chủ và tính
năng động sáng tạo, tăng thu nhập cho cá nhân và cho cộng đồng xã
hội. Các chủ trư ơng đền ơn đáp nghĩa đối với như õng ngư ời có công với
nư ớc cũng đư ợc toàn dân hư ởng ư ùng. Lòng tin của ngư ời dân đối với
chế độ, tiền đồ của đất nư ớc, đối với Đảng và Nhà nư ớc đư ợc nâng
lên.
3. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh :
Chúng ta đã giư õ vư õng ổn định chính trị, độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc xây
dư ïng và đổi mới đất nư ớc.
Đảng đã định rõ phư ơng hư ớng, nhiệm vụ và quan điểm chỉ đạo
của sư ï nghiệp bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới, tiếp tục thư ïc hiện
có hiệu quả việc điều chỉnh chiến lư ợc quốc phòng, an ninh. Các nhu
cầu cải thiện đời sống lư ïc lư ợng vũ trang đư ợc đáp ư ùng tốt hơn, chất
lư ợng hơn. Sư ùc chiến đấu của quân đội, công an đư ợc nâng lên; công
tác bảo vệ an ninh chính trị và trật tư ï an toàn, xã hội đư ợc tăng cư ờng.
4. Thực hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống
chính trị:
Trên cơ sở cư ơng lĩnh xây dư ïng đất nư ớc tro ng thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội. Chúng ta đã tư øng bư ớc cụ thể hóa đư ờng lối đổi
mới trên các lĩnh vư ïc như : củng cố Đảng về chính trị, tư tư ởng, tổ
chư ùc, tăng cư ờng vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội... Đến năm
1992, Quốc Hội đã ban hành một Hiến pháp mới, có sư ûa đổi, bổ sung
và ban hành mới nhiều văn bản pháp luật quan trọng, tiến hành cải
cách trên các lĩnh vư ïc hành chính Nhà nư ớc, tiếp tục xây dư ïng và
hoàn thiện Nhànư ớc pháp quyền CHXHCNVN do nhân dân làm chủ.
5. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phù hợp thế bị bao vây
cấm vận, tham gia tích cực vào đời sống cộng đồng quốc tế :
Việt Nam là quốc gia thống nhất, độc lập, tư ï chủ p hát triển theo
định hư ớng XHCN, đang hòa mình vào vận hội mới của thế giới với
chủ trư ơng thiết lập quan hệ hợp tác, hư õu nghị với tất cả các nư ớc trên
thế giới không phân biệt chế độ chính trị - xã hội trên nguyên tắc tôn
trọng độc lập, chủ quyền, cùng có lợi và bình đẳng. Chính sách mở
5cư ûa làm bạn với tất cả bầu bạn năm châu, hợp tác trên mọi lĩnh vư ïc.
Tư øng bư ớc đi hòa nhập vào các hoạt động hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
với các nư ớc trong khu vư ïc Đông Nam Á và thế giới, trở thành thành
viên đầy đủ của tổ chư ùc ASEAN, đã góp phần giư õ vư õng thế ổn định
và phát triển trong hòa bình giư õa các dân tộc; bạn giúp ta, ta giúp bạn,
cùng phát huy tiềm lư ïc của mỗi nư ớc để phát triển xã hội đi đến phồn
vinh.
6. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa nhằm xây dựng tổ quốc
XHCN vững mạnh:
Chúng ta đã xác định cơ bản hoàn thành như õng nhiệm vụ
của chặng đư ờng đầu và đang bư ớc vào c hặng đư ờng tiếp theo đó là
công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Công nghiệp hóa là nhiệm vụ trọng
tâm của thời kì quá độ, thông qua thư ïc hiện đư ờng lối công nghiệp
hóa CNXH mới đư ợc xây dư ïng một cách bền vư õng.
Đất nư ớc ta đi lên CNXH tư ø nền tảng nền kinh tế thấp kém,
khuynh hư ớng phát triển TBCN trong thời kì quá độ lên CNXH không
thể không phát sinh. Chính vì vậy, cuộc đấu tranh giư õa hai con đư ờng
diễn ra như một yếu tố khách quan.
Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa thành công sẽ
hạn chế cao khuynh hư ớng độc lập dân tộc đi vào quỹ đạo tư bản chủ
nghĩa. Với đư ờng lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa đúng đắn, Đảng,
Nhà nư ớc và nhân dân ta sẽ tiến lên như õng bư ớc quan trọng trên con
đư ờng xây dư ïng nư ớc ta thành một nư ớc XHCN, thư ïc hiện đư ợc mục
tiêu : dân giàu, nư ớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
III. Một số khuyết điểm và yếu kém:
1. Nước ta còn nghèo va ø kém phát triển, chúng ta lại chưa thực
hiện tốt trong tiết kiệm sản xuất, tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư phát
triển:
Đến nay nư ớc ta vẫn còn là một trong như õng nư ớc nghèo nhất
trên thế giới, trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động, hiệu quả
sản xuất kinh doanh thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu, nợ nần
nhiều... việc sư û dụng nguồn lư ïc còn phân tán, kém hiệu quả, chư a
kiên quyết tập trung cho các công trình, dư ï án kinh te á- xã hội cấp
thiết.
62. Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn đề phải giải
quyết:
Nạn tham nhũng, buôn lậu, lãng phí của công chư a ngăn chặn
đư ợc. Tiêu cư ïc trong bộ máy Nhà nư ớc, Đảng và đoàn thể trong các
doanh nghiệp nhà nư ớc, nhất là trên lĩnh vư ïc nhà đất, XDCB, hợp tác
đầu tư , thuế, xuất nhập khẩu và cả trong hoạt động của nhiều cơ quan
thi hành pháp luật, nghiêm trọng kéo dài sư ï phân hóa giàu nghèo giư õa
các vùng, giư õa thành thị - nông thôn và các tầng lớp dân cư tăng
nhanh.
Chất lư ợng giáo dục-đào tạo, ytế ở nhiều nơi còn thấp. Tình
trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trư ờng sinh thái, hủy hoại tài
nguyên ngày càng tăng.
3. Việc lãnh đạo xây dựng quan hệ sản xuất có phần vừa lúng
túng, vừa buôn lỏng:
Chậm tháo gỡ các vư ớng mắc về cơ chế, chính sách để tạo động
lư ïc và điều kiệân thuận lợi cho doanh nghiệp Nhà nư ớc nâng cao hiệu
quả hoạt động, phát huy vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân,
việc thí điểm cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nư ớc làm chậm, chư a
quan tâm tổng kết thư ïc tiễn, kịp thời chỉ ra phư ơng hư ớng, biện pháp
đổi mới kinh tế hợp tác, để hợp ta ùc xã ở nhiều nơi tan rã hay chỉ còn
là hình thư ùc, cản trở sản xuất phát triển, chư a kịp thời đúc kết kinh
nghiệm, chư a giải quyết tốt một số chính sách để khuyến khích kinh
tế tư nhân phát huy tiềm năng.
4. Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội còn yếu:
Hệ thống luật pháp, cơ chế chính sách chư a đồng bộ và nhất
quán, thư ïc hiện chư a nghiêm: công tác tài chính, ngân hàng, giá cả,
kế hoạch hóa, quy hoạch xây dư ïng, quản lý đất đai còn nhiều yếu
kém, thủ tục hành chính chậm đổi mới, cải cách, lạm phát tuy đư ợc
kiềm chế như ng chư a vư õng chắc. Quản lý nhà nư ớc đối với các hoạt
động khoa học – công nghệ, bảo vệ tài nguyên và môi trư ờng chư a tốt.
5. Hệ thống chính trị còn nhiều nhược điểm:
Nâng lư ïc, hiệu quả lãnh đạo của Đảng, hiệu lư ïc quản lý, điều
hành của nhà nư ớc, hiệu quả hoạt động của các đoàn thể chính trị, xã
hội... chư a nâng lên kịp với đòi hỏi của tình hình đất nư ơ ùc. Bộ máy
Đảng, Nhà nư ớc và đoàn thể chậm sắp xếp lại, tình hình tinh giảm và
7nâng cao chất lư ợng cho cán bộ công chư ùc còn nhiều biểu hiện quan
liêu, đồng thời năng lư ïc và phẩm chất cán bộ chư a đư ợc tư ơng xư ùng
với yêu cầu của nhiệm vụ.
IV. Những bài học chủ yếu:
Xét tổng thể việc hoạch định và thư ïc hiện đư ờng lối đổi mới
như õng năm qua về cơ bản là đúng đắn, đúng định hư ớng XHCN. Tuy
trong quá trình thư ïc hiện có một số khuyết điểm, lệch lạc lớn và kéo
dài dẫn đến chệch hư ớng ở lĩnh vư ïc này hay lĩnh vư ïc khác, ở mư ùc độ
này hay mư ùc độ khác, như ng Đảng ta đã mạnh dạn nhìn ra như õng sai
trái, kịp thời chấn chỉnh lại trong Đại Hội VIII thể hiện thông qua quá
trình tổng kết kinh nghiệm rút ra 6 bài học chủ yếu:
+Một là: giư õ vư õng mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trong quá
trình đổi mới, nắm vư õng hai nhiệm vụ chiến lư ợc xây dư ïng và bảo vệ
Tổ quốc, kiên trì chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tư ởng Hồ Chí Minh.
+Hai là: kết hợp chặt chẽ ngay tư ø đầu đổi mới kinh tế với đổi
mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời tư øng bư ớc
đổi mới chính trị.
+Ba là: xây dư ïng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trư ờng, đi đôi với tăng cư ờng vai trò quản lý của
Nhà nư ớc theo định hư ớng XHCN. Tăng trư ởng kinh tế gắn liền với
tiến bộ và công bằng xã hội, giư õ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc, bảo vệ môi trư ờng sinh thái.
+Bốn là: mở rộng và tăng cư ờng khối đại đoàn kết toàn dân,
phát huy sư ùc mạnh của cả dân tộc.
+Năm là: mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sư ï đồng tình ủng
hộ và giúp đỡ của nhân dân Thế giới, kết hợp sư ùc mạnh của dân tộc
với sư ùc mạnh thời đại.
+Sáu là: Tăng cư ờng vai trò lãnh đạo của Đảng, coi trọng xây
dư ïng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
V. Những mục tiêu của chiến lược phát triển ki nh tế– xã hội
từ năm 2001- 2010 mà Đảng đề ra:
Tại Đại hội IX của Đảng đã đề ra như õng mục tiêu chủ yếu
nhằm đư a nư ớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, t ạo nền tảng để đến năm
82010, nư ớc ta cơ bản trở thành một nư ớc công nghiệp theo hư ớng hiện
đại và đư ợc nâng cao trên trư ờng quốc tế; cụ thể:
-Một là: đư a GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đôi năm 2000.
Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sư ùc cạnh tranh của sản phẩm, doanh
nghiệp và nền kinh tế; đáp ư ùng tốt nhu cầu tiêu dùng thiết yếu, một
phần đáng kể nhu cầu sản xuất và xuất khẩu. Ổn định kinh tế vĩ mô;
cán cân thanh toán quốc tế lành mạnh và tăng dư ï trư õ ngoại tệ; bội chi
ngân sách, lạm phát, nợ nư ớc ngoài đư ợc kiểm soát trong giới hạn an
toàn và tác động tích cư ïc đến tăng trư ởng. Tích lũy nội bộ kinh tế đạt
30% GDP. Nhịp độ tăng xuất khẩu gấp trên 2 lần n hịp độ tăng GDP.
Tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp 16 -17%, công nghiệp 40-41%,
dịch vụ 42-43%, tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50%.
-Hai là: nâng lên đáng kể chỉ số phát triển của con ngư ời (HDI)
của nư ớc ta. Tốc độ dân số đến năm 2010 còn khoảng 1,1%. Xoá hộ
đói, giảm nhanh hộ nghèo; giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông
thôn; nâng tỷ lệ ngư ời lao động đư ợc đào tạo nghề lên khoảng 40%.
Trẻ em đến tuổi đi học đều đư ợc đến trư ờng; hoàn thành phổ cập
trung học cơ sở trong cả nư ớc. Chất lư ợng đời sống vật chất, văn hóa,
tinh thần đư ợc nâng lên rõ rệt...
-Ba là: năng lư ïc nội sinh về khoa học và công nghệ đủ khả
năng ư ùng dụng các công nghệ hiện đại, tiếp cận trình độ thế giới và tư ï
phát triển trên một số lĩnh vư ïc, nhất là công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ tư ï động hóa.
-Bốn là: kết cấu hạ tầng đáp ư ùng yêu cầu phát triển kinh tế–
xã hội, quốc phòng, an ninh và có bư ớc đi trư ớc. Hệ thống giao thông
bảo đảm lư u thông an toàn, thông suốt quanh năm và hiện đại hóa
một bư ớc. Hầu hết các xã đư ợc sư û dụng điện, điện thoại và các dịch
vụ bư u chính- viễn thông cơ bản, có trạm xá, trư ờng học kiên cố, nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao...
-Năm là: vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nư ớc đư ợc tăng cư ờng,
chi phối các lĩnh vư ïc then chốt của nền kinh tế; doanh nghiệp và nhà
nư ớc đư ợc đổi mới, phát triển, sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Thể
chế kinh tế thị trư ờng định hư ớng xã hội chủ nghĩa đư ợc hình thành về
cơ bản và vận hành thông suốt, có hiệu quả.
9*Tóm lại:
Trư ớc mắt chúng ta có nhiều thuận lơ ïi, đồng thời cũng không ít
khó khăn và thư û thách. Mỗi cán bộ, Đảng viên, mỗi công dân chúng
ta hãy nâng cao quyết tâm và hành động thiết thư ïc, góp phần nâng
cao quyết tâm chất lư ợng việc làm, tranh thủ thời cơ, khắc phục khó
khăn vư ợt qua thư û thách, nổ lư ïc thư ïc hiện mục tiêu: “dân giàu, nư ớc
mạnh; xã hội công bằng văn minh”, xây dư ïng thành công CNXH.
Để làm tròn sư ù mệnh lịch sư û của mình trong thời kỳ mới, Đảng
ta phải tư ï đổi mới, chỉnh đốn và xây dư ïng Đảng thư ïc sư ï trong sạch,
vư õng mạnh – nâng cao sư ùc chiến đấu và năng lư ïc lãnh đạo. Hơn lúc
nào hết chúng ta ghi nhớ và quyết làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ
Chí Minh vĩ đại: “Đảng ta là một Đảng c ầm quyền. Mỗi Đảng viên và
cán bộ phải thật sư ï cần kiệm liêm chính, chí công vô tư , phải xư ùng
đáng là ngư ời lãnh đạo, là ngư ời đầy tớ thật sư ï trung thành của nhân
dân”. Đây chính là nhân tố quyết định thắng lợi trong quá trình thư ïc
hiện Nghị quyết Đại hội VIII.
Bên cạnh đó còn phải thư ờng xuyên quan tâm công tác ổn định
trật tư ï an toàn xã hội. Đó là việc nâng cao hiệu lư ïc, hiệu quả quản lý
Nhà nư ớc trong mọi lĩnh vư ïc. Cần nhận rõ sư ï phát triển bền vư õng để
tập trung huy động mọi nguồn vốn, công sư ùc của toàn xã hội tham gia.
Đồng thời vận dụng các chính sách, biện pháp phù hợp với thư ïc tế
địa phư ơng nhằm thư ïc hiện thắng lợi các chư ơng trình mục tiêu mà
Đảng và Nhà nư ớc đề ra. Tư ø đó giúp chúng ta phát huy đư ợc như õng ư u
điểm, khắc phục đư ợc như õng tồn tại, thiếu sót tạo ra bư ớc đổi mới
mạnh mẽ hơn, đảm bảo thư ïc hiện đư ợc nhiệm vụ công nghiệp hoá-
hiện đại hoá đất nư ớc trong như õng thập niên đầu thế kỷ XXI./.
Hết
10
*TÀI LIỆU THAM KHẢO:
-Gíao trình môn Lịch sử ĐCSVN
-Các văn kiện Đại Hội.
-Tạp chí ĐCSVN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Những thành tựu, hạn chế và bài học đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay.pdf