Qua 2 năm từ 2008 – 2009, doanh thu của công ty tăng 1.301.366.892 đ. Tức là tăng 13,8%. Đồng thời so với năm 2008 thì năm 2009 lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được cũng tăng 37.693.963244đ tức tăng 50,5%. Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty qua các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận ta thấy tình hình hoạt động của công ty tương đối tốt, cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng. Hơn nữa lợi nhuận tăng nhanh hơn doanh thu.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14285 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRI KINH DOANH
KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH
……………a & b……………
BÀI THẢO LUẬN
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: MỤC THỊ TÚ ANH
Nhóm 10:
Lê Duy Lâm
Phạm Hiền Ly
Nguyễn Văn Tú
Nguyễn Thanh Tùng
Hoàng Văn Tùng
Nguyễn Ngọc Yến
Thái Nguyên - 2011
NỘI DUNG CHÍNH:
I, GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK Y TẾ DOMESCO
II, Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
III, Đề xuất
LỜI MỞ ĐẦU:
Như chúng ta đã biết báo cáo tài chính bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Chúng chỉ là những con số khô khan cứng nhắc. Việc phân tích báo cáo tài chính làm cho những con số không còn khô khan nữa, mà trở nên biết nói, sinh động và hữu ích hơn, không chỉ đơn thuần trong ngành kế toán mà còn rất hữu ích với nhà đầu tư, với ngân hàng khi cho vay hay trong công tác quản trị của doanh nghiệp...
Trước đây khi nền kinh tế chưa phát triển, thông tin quản lý chưa nhiều, chưa phức tạp, việc phân tích tài chính với nội dung đơn giản, chỉ giới hạn cung cấp thông tin tài chính cho ngân hàng khi DN vay vốn. Khi nền kinh tế phát triển với sự hội nhập ngày càng sâu rộng, các quan hệ kinh tế đa dạng, phong phú đòi hỏi các nhà quản lý phải xử lý thông tin một cách đầy đủ chính xác. Do đó, phân tích tài chính ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Trong khuôn khổ bài viết này nhóm chúng tôi trình bày phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO.
Trong bài chúng tôi sử dụng báo cáo tài chính của 2 năm 2008 và 2009 của công ty, đồng thời sử dụng báo cáo tài chính của công ty cô phần xuất nhập khẩu y tế Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2009 để làm tài liệu phân tích so sánh.
I, GiỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK Y TẾ DOMESCO
Từ xa sưa ông cha ta đã có câu “sức khỏe là mẹ đẻ của thành công”, đặc biệt trong hoàn cảnh hiện nay khi mà chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên thì nhu cầu được chăm sóc, bảo vệ, chữa trị… ngày càng cao. Chính vì vậy công ty “DOMESCO” chúng tôi sẽ cung cấp những dịch vụ và SP tốt nhất để đáp ứng những nhu cầu thiết yếu trên.
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Tên giao dịch quốc tế: DOMESCO MEDICAL IMPORT EXPORT JOINT STOCK CORP.
Tên viết tắt : DOMESCO
Mã chứng khoán : DMC
địa chỉ : 66 Quốc Lộ 30, Phường Mỹ Phú, Tp Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Số điện thoại : (84.67)3 852 278 – 3 854 674
Số fax : (84.67)3 851 270
Email : domesco@domesco.com; vpcty@domesco.com
Website : www.domesco.com
Logo :
Năm báo cáo : 2009
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tiền thân của Công Ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là Công ty Vật tư Thiết bị Y tế, là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm 1985 theo Quyết định số 349/TCCB ngày 04/07/1985 do UBND Tỉnh Đồng Tháp ký với tên gọi là Công ty Vật tư Thiết bị Y tế trực thuộc Sở Y tế Đồng Tháp. Chức năng của Công ty Vật tư thiết bị Y tế là tiếp nhận, quản lý tổ chức sản xuất, thu mua, cung ứng và sửa chữa các thiết bị, dụng cụ Y tế phục vụ cho ngành Y tế. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã qua 7 lần thay đổi tên đăng ký kinh doanh:
1. Công ty Vật tư Thiết bị Y tế (04/7/1985 - 28/7/1987)
2. Công ty Cung ứng Vật tư và Thiết bị Y tế (28/7/1987 - 21/9/1988 )
3. Công ty Dịch vụ và Cung ứng Vật tư Y tế (21/9/1988 - 19/5/1989)
4. Công ty DOMESCO (19/05/1989 – 20/10/1989) – Thương hiệu DOMESCO ra đời từ đây.
5. Công ty Xuất Nhập khẩu Phục vụ Y tế - DOMESCO (20/10/1989 - 14/11/1992)
6. Công ty Xuất Nhập khẩu Y tế đồng Tháp - DOMESCO (14/11/1992- 01/01/2004)
7. Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế DOMESCO (01/01/2004 đến nay)
Ngày 01/01/2004, Công ty chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần theo quyết định số 144/Qđ-UBTL ngày 27/11/2003 được ký bởi Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Tháp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5103000015 do Sở Kế hoạch & đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 30/12/2003 với vốn điều lệ là 60 tỷ đồng.
Năm 2005, công ty thực hiện tăng vốn từ 60 tỷ đồng lên 80 tỷ đồng cho Cổ đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên công ty và các đối tác chiến lược của công ty.
Năm 2006, công ty tiếp tục phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển (19 tỷ đồng) và phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu (8 tỷ đồng) để tăng vốn lên 107 tỷ đồng và niêm yết 10.700.000 cổ phiếu DMC trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh vào ngày 25/12/2006 – Giá chào sàn phiên đầu tiên là 130.000 đ/cp.
Năm 2007, Công ty phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược (12 tỷ mệnh giá – giá 130.000 đ/cp), phát hành cho cổ đông hiện hữu (5,35 tỷ mệnh giá – giá 35.000 đ/cp) và phát hành cho Cán bộ chủ chốt (2,65 tỷ mệnh giá – giá 70.000 đ/cp) tăng vốn lên 137.699.990.000 đồng.
Năm 2009 công ty đã tăng vốn lên đến 178.093.360.000 đồng (Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 30% cho cổ đông hiện hữu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển).
2. Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu, phụ liệu dùng làm thuốc cho người bệnh, các loại bao bì dược phẩm, thực phẩm, vật tư Y tế, trang thiết bị, dụng cụ Y tế ngành y, dược và các ngành khoa học kỹ thuật khác, hóa chất xét nghiệm, hoá chất công nghiệp, trang thiết bị dụng cụ sử dụng cho các phòng thí nghiệm (lý – hóa - sinh).
+ Dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và lắp đặt các thiết bị khoa học cho các nhà máy sản xuất, trường học, phòng thí nghiệm;
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nước hoa, các loại mỹ phẩm từ nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu;
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bánh phồng tôm, bánh tráng và một số thực phẩm chế biến từ lương thực và ngũ cốc; nước uống tinh khiết, nước khoáng thiên nhiên và nước uống từ dược liệu, đồ uống không cồn, rượu cao độ;
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thủy hải sản; sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc, thức ăn gia cầm, thức ăn thủy sản.
+ Sản xuất, mua bán xuất nhập khẩu hóa chất tẩy rửa. Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
+ Kinh doanh bất động sản (không bao gồm kinh doanh dịch vụ bất động sản); thiết bị công nghệ. Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm – Thực phẩm chức năng, thực phẩm dinh dưỡng. Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu và động vật làm thuốc; nông sản phục vụ cho sản xuất cồn và kinh doanh các phụ phẩm khác trong ngành cồn, rượu, nước giải khác. Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bao bì các loại. Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bảo trì sửa chữa thiết bị, dụng cụ y dược và các ngành khoa học kỹ thuật khác. Dịch vụ tư vấn hệ thống chất lượng.
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu văcxin; sinh phẩm dùng cho người, động vật và thực vật.
+ Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm từ nhựa trong lĩnh vực y, dược, thực phẩm, mỹ phẩm.
3.Định hướng và phát triển:
Định hướng chiến lược phát triển của Công ty là :“DOMESCO hướng tới tập đoàn kinh tế mạnh” và để đạt được điều đó một cách hoàn chỉnh vào năm 2015 DOMESCO đã đề ra địn hướng hoạt động phải tuân thủ theo 2 tôn chỉ, 6 phương châm & 9 chương trình hành động cụ thể :
2 Tôn chỉ:
• Cân bằng minh bạch hài hoà giữa quyền lợi cổ đông và quyền lợi người lao động trong khuôn khổ tôn trọng luật pháp.
• Lấy lợi nhuận hợp pháp làm nền tảng cho mọi thu nhập của Công ty
6 Phương châm:
• Sống và làm việc theo pháp luật.
• Hiệu quả là tiêu chí duy nhất để đánh giá Doanh nghiệp mà năng suất làm việc là mũi xung kích.
• Lấy sản xuất làm nền tảng cho phát triển trong đó xuất khẩu sản phẩm là kim chỉ nam.
• Chất lượng sản phẩm là quyết định và không ngừng cải tiến theo hướng hàm lượng tri thức ngày càng mang tính chủ đạo.
• Chuyển dịch cơ cấu công nghệ tiên tiến trong mọi hoạt động để có sức cạnh tranh cao.
• Đưa thương hiệu DOMESCO đi vào lòng người là động lực của thành công và quốc tế.
II. Phân tích tình hình tài chính của công ty.
A, BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (VÀO NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2009):
TÀI SẢN
Mã số
Cuối kỳ
(31/12/2009)
Đầu kỳ
(01/01/2009)
TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
404.665.893.574
344.665.015.631
Tiền và tương đương tiền
Tiền
110
111
22.821.815.791
22.821.815.791
32.635.944.465
32.635.944.465
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
120
121
129
0
0
0
4.211.794.000
10.330.950.000 (6.119.156.000)
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
130
131
132
135
139
200.928.442.790
200.073.520.045
9.088.206.432
4.024.193.997 (6.257.477.684)
148.865.799.485
143.403.792.119
2.317.434.750
4.401.062.376 (1.256.489.760)
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
140
141
167.376.698.750
167.376.698.750
152.552.800.868
152.552.800.868
Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Tài sản ngắn hạn khác
150
151
152
158
13.538.936.750
3.569.235.062
3.006.508.826
6.963.192.355
6.398.676.813
1.663.871.449
1.476.763.421
3.258.041.943
TÀI SẢN DÀI HẠN
200
305.311.235.452
268.263.596.854
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định vô hình Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí XDCB dở dang
220
221
222
223
227
228
229
230
222.070.055.976
130.454.112.474
204.968.122.293 (74.514.009.819)
37.979.161.872
38.437.473.245 (458.311.245)
53.636.781.630
186.379.478.808
98.367.745.001
155.373.011.712 (57.005.266.711)
21.899.901.794
22.039.345.412 (139.443.618)
66.111.832.013
Các khỏan đầu tư tài chính dài hạn đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
250
252
258
259
78.213.960.000
73.570.200.000
4.643.760.000
0
78.158.000.000
69.000.000.000
10.208.000.000 (1.050.000.000)
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
260
261
5.027.219.476
5.027.219.476
3.726.118.046
3.726.118.046
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
709.977.129.026
612.928.612.485
NGUỒN VỐN
Mã số
31/12/2009
01/01/2009
NỢ PHẢI TRẢ
300
208.072.721.602
137.100.651.741
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả trước tiền
Thuế & các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
310
311
312
313
314
315
319
192.924.207.705
70.819.739.361
72.396.892.281
8.783.936.312
19.090.924.929
16.885.274.946
4.947.439.876
135.460.967.942
33.720.226.995
65.310.106.908
14.120.070.708
9.272.558.518
9.685.308.104
3.352.696.709
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn khác
Vay & nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
330
333
334
336
15.148.513.897
3.417.660.752
11.541.101.700
189.751.445
1.639.683.799
1.485.288.063
0
154.395.736
VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
501.904.407.424
475.827.960.744
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
410
411
412
414
417
418
420
497.252.696.252
178.093.360.000
229.275.000.000 (15.737.386.415)
33.053.413.153
10.560.423.609
62.007.885.905
471.091.959.890
137.699.990.000
229.275.000.000 (10.925.191.085)
59.962.318.020
7.557.455.320
47.522.387.635
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
430
431
4.651.711.172
4.651.711.172
4.736.000.854
4.736.000.854
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
709.977.129.026
612.928.612.485
Chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
31/12/2009
01/01/2009
1. Nợ khó đòi đã xử lý
627.654.051
627.654.051
2. Ngoại tệ các loại USD EUR GBP
66.620,63
15.120,47
0,39
135.742,19
20.015,46
0,39
B, BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
Mã số
31/12/2009
01/01/2009
Doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần từ hàng hóa và dịch vụ
01
02
10
1.071.895.125.105
3.997.822.113
1.067.897.302.992
941.224.745.266
3.464.132.427
937.760.612.839
Giá vốn hàng hóa và dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11
20
750.295.758.943
317.601.544.049
677.519.918.845
260.240.693.994
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó, chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
21
22
23
24
25
30
7.410.029.139
6.714.971.345
5.153.557.779
120.152.210.215
93.890.709.242
104.253.682.386
9.839.072.775
27.629.845.448
4.909.839.189
92.538.541.721
75.631.093.830
74.280.285.770
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
31
32
40
50
12.973.462.864
5.039.081.288
7.934.381.576
112.188.063.962
235.763.868
21.948.932
213.814.936
74.494.100.706
Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế TNDN Lãi cơ bản trên cổ phiếu
51
52
60
70
35.825.597.903
0
76.362.466.059
4.349
11.688.745.821
0
62.805.354.885
4.563
C, BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2009)
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2009
Năm 2008
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh cho các khoản Khấu hao TSCĐ
\
\
01
02
03
112.188.063.962
18.054.891.706 (2.168.168.076)
74.494.100.706
15.729.744.537
6.221.127.406
Các khoản dự phòng
(Lãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
(Lãi) lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
(Tăng) giảm các khoản phải thu (Tăng) giảm hàng tồn kho (Tăng) giảm các khoản phải trả (Tăng) giảm chi phí trả trước Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
04
05
06
08
09
10
11
12
13
14
15
16
20
569.969.388
(7.019.180.251)
5.153.557.779
126.779.134.508 (62.297.507.046) (14.823.897.882) (943.971.243) (3.196.731.043) (5.097.695.767) (25.095.660.054)
2.613.460.864 (12.439.696.241)
5.497.436.096
(68.176.168)
5.513.125.377
4.909.839.189
106.799.761.047
(21.910.037.908)
60.205.540.001 (43.530.715.255)
302.865.195) (4.909.839.189) (6.047.866.901)
1.735.342.500 (13.246.978.420)
78.792.340.680
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu hồi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
21
22
23
24
25
27
30
(54.917.211.311)
12.818.681.818 (295.860.000)
11.919.147.100 (4.570.200.000)
3.509.886.275
(31.535.556.118)
(68.930.412.927)
13.890909 (15.667.725.402)
10.998.123.100 (60.000.000.000)
2.809.320.961
(130.776.803.359)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
32
33
34
36
40
(4.812.195.330)
193.531.731.169 (144.531.117.103) (27.034.458.000)
16.793.960.736
(10.925.191.085)
92.357.545.565 (61.472.902.565) (27.407.198.000) (7.447.746.085)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
60
61
70
32.635.944.465
(569.969.388)
22.821.815.791
91.999.977.061
68.176.168
32.635.944.465
1.Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2008 – 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
Doanh thu
937.760.612.839
1.067.897.302.992
LN trước thuế
74.494.100.706
112.188.063.962
Qua 2 năm từ 2008 – 2009, doanh thu của công ty tăng 1.301.366.892 đ. Tức là tăng 13,8%. Đồng thời so với năm 2008 thì năm 2009 lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được cũng tăng 37.693.963244đ tức tăng 50,5%. Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty qua các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận ta thấy tình hình hoạt động của công ty tương đối tốt, cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng. Hơn nữa lợi nhuận tăng nhanh hơn doanh thu.
2. Khái quát về biến động của tài sản và nguồn vốn:
Tổng tài sản của công ty năm 2009 709.977.129.026đ. Trong đó
- TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn là 404.665.893.574 chiếm 57% tỷ trọng tài sản
- TSCĐ và Đầu tư dài hạn là 305.311.235.402đ chiếm 43% tổng tài sản
- Kết cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu
Đầu năm 2009
Cuối năm 2009
Nợ phải trả
137.100.651.741
208.072.721.602
Nguồn vốn chủ sở hữu
475.827.906.744
501.904.407.424
Qua 2 năm thấy nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tăng thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tương đối tốt. tuy nhiện nợ phải trả tăng quá nhanh mà doanh nghiệp phải chú ý chi phí nợ.
D, Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
Nhóm các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu
ĐVT
2008
2009
Đối thủ cạnh tranh
Nhóm 1: chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành
Lần
2,513
2,098
1,0802
Hệ số thanh toán nhanh
Lần
1.36
1,14
0,8201
hệ số thanh toán tức thời
Lần
0,317
0.118
0,1071
Nhóm2: chỉ tiêu khả năng hoạt động
Vòng quay vốn KD
Vòng /năm
1,53
1,50
1,4797
Vòng quay TSCĐ
Vòng /năm
5,03
4,81
4,326
Vòng quay vốn lưu động
Vòng /năm
2,198
2,18
1,509
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng /năm
3,71
4,69
5,8273
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng /năm
7,0
6,11
2,4918
Kỳ thu tiền trung bình
ngày
52,16
59,78
196,95
Nhóm 3: Chỉ tiêu về nợ
Tỷ số nợ
Lần
0,223
0,293
0,901
Tỷ suất tự tài trợ
hệ số thanh toán lãi vay
%
77,7
0,75
70,7
1,08
0,099
3,43
Nhóm 4: Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS
%
7,15
6,69
15,636
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng TS (ROA
%
10,25
10,76
23,1377
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH(ROE
%
13,33
15,36
18,636
Phân tích
1, Nhóm 1: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán hiện hành:TSNH/ tổng nợ ngắn hạn.
Thể hiện mối quan hệ tương đối giữa TSNH hiện hành và tổng nợ NH hiện hành.
+ Năm 2009 = 2,098, năm 2008 là 2,513. Nó cho biết khả năng của các TSNH có thể chuyển thành tiền để hoàn trả các khoản nợ NH của công ty giảm sút là do TSNH của năm 2009 chỉ có 344.665.015.631 mà năm 2008 lại cao(404.665.893.574), mặt khác tỷ lệ giảm của nợ NH của công ty thì nhỏ hơn tỷ lệ giảm của TSNH => HS thanh toán hiện hành giảm.
+ Còn năm 2009 của đối thủ cạnh tranh là: 1,0802, chênh nhau tới 1,0178 lần cho thấy khả năng của các TSNH có thể chuyển thành tiền để hoàn trả các khoản nợ NH của công ty tốt hơn đối thủ rất nhiều
Hệ số thanh toán nhanh: (TSNH-hàng tồn kho)/tổng số nợ NH
+ Năm 2009 = 1,14 => tình hình thanh toán tương đối khả quan.
+ So với năm 2008 = 1,36 thì khả năng thanh thanh toán nhanh bằng tiền cho nợ NH của công ty có phần giảm sút là do:
TSNH sang năm 2009 giảm nhiều so với năm 2008.
Ảnh hưởng của khủng hoảng => hàng không tiêu thụ được nhiều => ứ đọng, nên hàng tồn kho lớn.
+ Còn so với đối thủ cạnh tranh(ĐTCT) = 0.8201 => cho thấy tình hình thanh toán của công ty tốt hơn rất nhiều, ĐTCT gặp khó khăn trong thanh toán.
Hệ số thanh toán tức thời: (tiền + Đầu tư NH)/ tổng nợ NH
+ 2009 = 0,118 Dn gặp khó khăn trong thanh toán tức thời do tổng tiền mặt và đầu tư NH của công ty nhỏ hơn nhiều so với tổng nợ NH, đó cũng phù hợp với trong ngành mà DN hoạt động .
+ Còn so với ĐTCT năm 2009 =0,1071 thì khả năng thanh toán túc thời của công ty tốt hơn nhiều.
2, Nhóm 2: Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Vòng quay vốn KD: DT/ vốn KDBQ. Llà chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn KD.
+ Năm 2009= 1,51 => phản ánh 1 đồng vốn bỏ ra đem lại 1,5 đồng doanh thu. So với năm 2008(1.53) thì vòng quay vốn kD giảm do lượng hàng bán giảm, do ảnh hưởng của khủng hoảng và lạm phát.
+ So với ĐTCT= 1,4797 cho ta thấy vòng quay vốn kinh doanh của công ty tốt hơn nhiều cụ thể : công ty bỏ 1 đồng vốn bỏ ra đem lại 1,5 đồng doanh thu, trong khi đó: ĐTCT bỏ 1 đồng vốn bỏ ra đem lại 1,4797 đồng doanh thu.
Vòng quay TSCĐ: DT/TSCĐB
+ Năm 2009 = 4,81=> khá thấp, TSCĐ được sử dụng chưa hiệu quả, điều đó cũng dễ hiểu do đặc trưng của ngành KD .
+ So với ĐTCT năm 2009 = 4,326 thì công ty có khả năng sử dụng TSCĐ tốt hơn.
Vòng quay vốn LĐ: DT/vốn lưu đông BQ
+ Năm 2009 = 2,18 => số vòng quay cao => hiệu quả sử dụng vốn cao.
+ so với năm 2008(2,198) thì nó giảm một chút do DT năm 2009 giảm
+ so với ĐTCT năm 2009(1,509) => khả năng sử dụng vốn KD của công ty tốt hiệu quả hơn ĐTCT.
Vòng quay hàng tồn kho: giá vốn hàng bán/hàng tồn kho BQ
+ Năm 2009= 4,69=> DN bị ứ đọng vật tư hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ chậm, cũng giống như các doanh nghiệp KD trong nghành. ĐTCT cũng chỉ là 5,8273.
Kỳ thu tiền bình quân của công ty: các khỏan phải thu/DTBQ
+Năm 2009 là 59,78 ngày =>hợp lý=> khả năng thu hồi trong thanh toán tương đối nhanh.
+ ĐTCT là 196,95 ngày => công ty đã bị chiếm dụng vốn gây ứ đọng vốn
=>khả năng thu hồi vốn của DN để KD tốt hơn ĐTCT rất nhiều
3, Nhóm 3: Nhóm chỉ tiêu về nợ
-Tỷ số nợ : tổng nợ/tổng TS
+ Năm 2009: 29,3% nằm trong khoảng 25%-60% là khoảng chấp nhận được.
+ ĐTCT là 90,1%--> mức độ rủi ro phá sản của DN cao.
=> Tỷ số nợ của công ty tốt hơn của ĐTCT.
- Tỷ suất tự tài trợ : 1- HS nợ
+ Năm 2009: 0,707 lần là tương đối cao => Công ty có nhiều vốn tự có, tính độc lập cao với chủ nợ.
+ So với ĐTCT năm 2009: 0,099 => khả năng độc lập về vốn thấp, phụ thuộc nhiều vào chủ nợ hơn so với công ty.
4, Nhóm 4: Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ROS: LNST/DTT
+ Năm 2009 = 6,69 thể hiện trong 100đ DT thu được 6.69đ LN.
+ So với ĐTCT thì ROS của công ty thấp hơn ĐTCT
ROA : LNST/Tổng TSBQ
+ Năm 2009= 10,76 thể hiện trong 100đ vốn thu được 10,76LN => khá cao.
+So với ĐTCT thì ROA của công ty thấp hơn ĐTCT
ROE: LNST/VCSHBQ
+Năm 2009= 15,36 thể hiện trong 100đ vốn tự có tạo ra được 15,36đ LN phản ánh khả năng sinh lời của vốn tự có và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào kinh doanh.
+ so với năm 2008 :13,33 cho thấy ROE của công ty đã tăng đáng kể, song so với ĐTCT thì vẫn thấp hơn.
Kết luận:
Nhìn chung tình hình hoạt động của công ty khá tốt và phát triển theo thời gian. Khả năng của các TSNH có thể chuyển thành tiền để hoàn trả nợ NH cao, tình hình thanh toán tương đối khả quan, kỳ thu tiền nhanh.
So với ĐTCT thì nhìn chung tình hình KD của công ty tốt hơn rất nhiều, cụ thể như: nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động……….
Bên cạnh đó công ty còn có một số hạn chế về vòng quay TSCĐ khá thấp => TSCĐ được sử dụng chưa hiệu quả. Và vòng quay hàng tồn kho thấp=> DN bị ứ đọng vật tư, sản phẩm.
III, Đề xuất:
Nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty tương đối tốt (Khả năng của các TSNH có thể chuyển thành tiền để hoàn trả nợ NH cao , tình hình thanh toán tương khả quan, kỳ thu tiền nhanh , vòng quay của vốn nhanh…..)=> công ty cần phát huy trong những năm sau.
Tuy nhiên công ty vẫn còn một số hạn chế nên cần áp dụng một số biện pháp để tình hình kinh doanh tốt và hiệu quả hơn trong những năm sau:
+ Công ty cần đề ra một số biện pháp dự trữ hàng tồn kho hợp lý
+ Cần phát triển phòng marketing, thự hiện việc nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn nữa => biết được nhu cầu của khách hàng => có lượng hàng tồn kho hợp lý hơn.
+ Vòng quay hàng tồn kho thấp phản ánh trình độ quản lý dự trữ của doanh nghiệp kém. Yêu cầu bộ phận quản lý dự trữ, kết hợp vói bộ phận marketing đẻ có thể dự báo lương hàng tồn kho hợp lý. Và cần báo cáo thường xuyên lượng hàng tồn kho để bộ phận sản xuất có kế hoạch sản xuất hợp lý.
+ Cần có biện pháp để sử dụng TSCĐ hiệu quả hơn => đẩy vòng quay của TSCĐ nhanh hơn vào những năm sau.
+ có những chính sách bán hàng đa dạng và hợp lý hơn như: khuyến mại, khuyến mãi, đa dạng kênh phân phối……=> tăng lượng bán hàng=> tăng DT.
+ Công ty cũng cần đẩy mạnh nghiên cứu để tạo ra những SP đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và nâng cao chất lượng SP => tăng số lượng bán => tăng DT => tăng lợi nhuận.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO.doc