1. Môi trường vĩ mô:
a) Môi trường chính trị pháp luật:
- Chính trị: Tình hình chính trị ổn định
- Luật pháp: Rõ ràng, có quy định cụ thể về các phương thức kinh doanh.
- Chính phủ: Ban các nghị định về xây dựng các căn hộ cho những người thu nhập thấp, công nhân, sinh viên
b) Môi trường kinh tế:
- Trong tương lai,lạm phát sẽ tăng do mức cung tiền lớn,tỷ giá hối đoái cũng sẽ tăng,đồng tiền VN sẽ mất giá.do vậy người dân có xu hướng dung các sản phẩm nhập ngoại.công ty sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh,đây là một thách thức đối với công ty.
c) Môi trường văn hóa xã hội:
- Xã hội:
+ Việt Nam có nhiều người dân chưa có nhà ở và 70% là dân số trẻ. Do đó nhu cầu nhà cửa để cung cấp cho thị trường là rất lớn.
+ Với tốc độ gia tăng dân số là 1 triệu người/ năm trong tương lai thì dân số sẽ không ngừng tăng.
- Văn hóa:
+ Ngày nay nền kinh tế nước ta đã, đang và sẽ phát triển mạnh trình độ văn hóa giáo dục cũng được tăng lên. Bên cạnh đó quan niệm “ trị quốc thì phải tề gia” luôn luôn có trong mỗi con người Việt Nam. Do đó là yếu tố giúp công ty phát triển hơn.
d) Môi trường tự nhiên:
- Với nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú, đa dạng. Bên cạnh sẽ chuyển sang sử dụng các nguyên liệu nhân tạo để bảo vệ môi trường.
e) Môi trường công nghệ:
- Công ty sẽ liên kiết với một số công ty nước ngoài để nhập các công nghệ tiên tiến và các dịch vụ chăm sóc, bảo dưỡng sản phẩm.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2877 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH Thương mại dịch vụ PQ&T, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l.com
+ Thứ hai:
- Số 53-55 - Lê Văn Hiến – Ngũ Hành Sơn- Đà Nẵng.
- Điện thoại: (05113) 666999 – 01266701345, fax(05113) 666999.
- Email: bin.qt1a3@gmail.com
- Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056790 - do Ủy ban kế hoạch thành phố Đà Nẵng cấp ngày 19/10/2010.
+ Đăng ký Mã số thuế 0100823345 do Cục thuế thành phố Đà Nẵng cấp ngày 22/10/2010.
- Danh sách cá nhân và tỷ lệ % đóng góp vốn:
1. Nguyễn Văn Tâm: 24%
2. Ngô Thị Phượng: 35%
3. Ngô Quang: 13%
4. Lê Huỳnh Trọng Phúc:13%
5. Nguyễn Phan Quang Phúc: 15%
- Tài khoản giao dịch:
+ Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV PQ&T
+ Số tài khoản: 0123435461678 tại Ngân hàng Vietcombank - Đà Nẵng.
- Công ty bảo hiểm:
+ Số tài khoản: 0983674514363 tại công ty bảo hiểm Bảo Việt.
+ Chi phí: 300 triệu.
- Đối tác kinh doanh / nhà tư vấn:
+ Công Ty Cp Cửa Nhựa Việc – Séc ( Đại lý phân phối)
+ Công ty cửa nhựa lõi thép Germanwindow Đà Nẵng
* Sứ mệnh: “Vì một mái ấm bền vững”
- Mục tiêu kinh doanh:
+ Duy trì trong nhóm có chất lượng sản phẩm tốt nhất.
+ Mở rộng thị phần.
+ Cố gắng thu hút những nhân tài vào công ty.
+ Thương mại hóa ít nhất 3 ý tưởng kinh doanh+Tăng doanh thu, lợi nhuận của cả hai loại sản phẩm cao cấp và bình dân.
+Phân phối sản phẩm ra hầu hết các tỉnh thành trên cả nước.
2. Lý do chọn sản phẩm
- Việt Nam có nhiều người dân chưa có nhà ở và 70% là dân số trẻ. Do đó nhu cầu nhà cửa để cung cấp cho thị trường là rất lớn.
- Nhà nước cũng sẽ mở rộng các hình thức cung cho thị trường như nhà giá rẻ, nhà cho thuê, nhà bán trả góp…
- Cả thế giới đang đương đầu với vấn đề xa mạc hóa do khai thác gỗ và hiện thượng biến đổi khí hậu.
- Cả thế giới đang đương đầu với vấn nạn ô nhiễm môi trường do khai thác quặng bô xít (nguyên liệu chính để luyện nhôm).
- Cả thế giới đang hướng tới một ngành công nghiệp thiết kế và xây dựng sử dụng vật liệu thân thiện môi trường.
- Làm sao đem thiên nhiên vào nhà mà vẫn bảo vệ được môi trường và tham gia vào Cùng phát triển cộng đồng bền vững...
- Dự kiến giai đoạn 2009 – 2015 sẽ xây dựng 148.000 căn hộ, tương đương 9,58 triệu mét vuông sàn.
- Vậy trong vòng sáu năm tới, chỉ riêng nguồn nhà ở xã hội cho các đối tượng nêu trên sẽ cung ứng khoảng 27 triệu mét vuông sàn. Nếu tính thêm nhà ở trong các khu quy hoạch với những dự án đầu tư và người dân tự xây dựng thì số lượng nhà xây thêm hẳn vượt lên con số đáng kể. Từ đó thị trường cửa cũng “rộn ràng” với nhiều chủng loại, chất liệu và mẫu mã để người tiêu dùng chọn lựa.
3. Cơ cấu tổ chức
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ PQ&T quy tụ một dội ngũ công nhân viên năng động, nhiệt tình được đào tạo một cách bài bản. Chúng tôi luôn luôn tâm huyết với công việc luôn tìm cách tạo ra sự mới lạ và hài lòng cho khách hàng.
* Giám đốc (Bà): Ngô Thị Phượng
* Phòng Tài chính:
- Trưởng phòng (Ông): Nguyễn Văn Tâm
- Số lượng nhân viên: 5 người.
- Công việc:
+ Xây dựng kế hoạch tài chính để chủ động cân đối vốn phục vụ có hiệu quả cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế tài chính.
+ Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra quyết toán và kiểm tra việc sử dụng vốn và tài sản trong công ty.
* Phòng Kinh doanh:
- Trưởng phòng (Ông): Lê Huỳnh Trọng Phúc
- Số lượng nhân viên: 6 người.
- Công việc:
+ Chuyên đảm nhận việc phát triển và đảm bảo doanh thu cho công ty.
+ Tìm ra các chiến lược phát triển trong tương lai.
* Phòng Nhân sự:
- Trưởng phòng (Ông): Ngô Quang
- Số lượng nhân viên: 4 người.
- Công việc:
+ Tham mưu giúp Lãnh đạo Công ty về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí nhân sự, công tác tiền lương, thưởng, các chế độ phúc lợi và các chế độ chính sách đối với NLĐ theo quy định của Nhà nước và công ty.
* Phòng Marketing:
- Trưởng phòng (Ông): Nguyễn Phan Quang Phúc
- Số lượng nhân viên: 8 người
- Công việc:
+ Trực tiếp nghiên cứu thị trường, điều tra phỏng vấn về xu hướng khách hàng.
+ Giải quyết những thắc mắc của khách hàng gửi đến các đại lý shop của công ty.
+ Cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng.
* Phòng kỹ thuật:
- Trưởng phòng (Ông): Trần Trung Thịnh
- Số lượng nhân viên: 8 người.
- Công việc:
+ Thường xuyên kiểm tra những thiết bị phục vụ của công ty, tiến hành bảo dưỡng hay sữa chữa khi gặp sự cố.
* Phương hướng kinh doanh năm 2010 đến năm 2013:
+ Đẩy mạnh công nghệ và sản xuất nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp , đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao tại Việt Nam.
+ Tiếp tục quảng bá hình ảnh của mình đến công chúng bằng những nổ lực không ngừng nghỉ của toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên công ty.
+ Củng cố và hoàn thiện hơn về hệ thống phục vụ khách hàng.
+ Phát triển thêm nhiều loại sản phẩm đa dạng và hoàn thiên hơn.
+ Đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao trong lĩnh vực chuyên nghành của công ty nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của công ty trong tương lai và sự phát triển của đất nước.
+ Đẩy mạnh chiến lược phát triển thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Về mặt sản phẩm chúng tôi nhắm vào hai loại đó là mặt hàng cao cấp nhằm phục vụ cho những khách hàng thượng lưu và những người có thu nhập cao. Còn về sản phẩm bình dân chúng tôi sản xuất nhằm phục vụ cho những người có thu nhập thấp và trung bình.
4. Phân đoạn thị trường
1.Lựa chọn thị trường mục tiêu
Tiêu thức 1: Phân theo thu nhập
Thu nhập
Mức thu nhập
Ước muốn đáp ứng
Thấp
Dưới 2 triệu đ/ tháng
Ít đòi hỏi, không quan tâm nhiều đến sản phẩm mới, chỉ muốn thỏa mãn cần thiết ở hiện tại.
Trung bình
Từ 2-4 triệu đ/ tháng
Có phản ứng đến sản phẩm mới, dành thời gian tìm kiếm sản phẩm mới lạ.
Cao
Trên 4 triệu đ/ tháng
Luôn muốn tìm sản phẩm đáp ứng nhu cầu của mình. Phản ứng mạnh tới sản phẩm đặc biệt.
* Tiêu thức 2: Phân theo từng khu vực:
Quận Liên Chiểu
Quận Thanh Khê
Quận Hải Châu
Quận Sơn Trà
Quận Ngũ Hành Sơn
Quận Cẩm Lệ
* Tiêu thức 3: Phân theo đối tượng khách hàng
Các dự án lớn của Thành Phố
Các khu dân cư
Nhà ở của dân
Khu biệt thự vườn
………
2. Đánh giá các đoạn thị trường:
* Quy mô và mức tăng trưởng của đoạn thị trường
Chỉ tiêu
Thu nhập thấp
Thu nhập trung bình
Thu nhập cao
Doanh số bán
1.100.000 VNĐ
600.000 VNĐ
800.000 VNĐ
Mức lợi nhuận
5.28 tỷ VNĐ
2.1 tỷ VNĐ
2.5 tỷ VNĐ
Tỉ lệ thay đổi mức lợi nhuận
1.2
0.8
1.0
Tác nhân thay đổi cầu
Thu nhập, thị hiếu của khách hàng, sản phẩm liên quan hay thay thế.
*Mối đe doạ của cạnh tranh trong ngành:
Tiêu chuẩn
Thu nhập thấp
Thu nhập trung bình
Thu nhập cao
Việc kinh doanh
Dễ
Hơi khó
Tương đối
Năng lực cạnh tranh
Tương đương
Trung bình
Cao
Chi phí cố định và lưu kho
Thấp
Trung bình
Cao
Đánh giá thị trường
Lợi nhuận tương đối và ổn định
Chứa rủi ro nhưng có tiềm năng.
Lợi nhuận cao, tiềm năng phát triển.
*Mối đe doạ về những sản phẩm thay thế:
Tiêu chuẩn
Thu nhập thấp
Thu nhập trung bình
Thu nhập cao
Sp thay thế
Thấp
Tương đối
Cao
* Mối đe doạ của quyền thương lượng ngày càng lớn của khách hàng( KH):
Tiêu chuẩn
Thu nhập thấp
Thu nhập trung bình
Thu nhập cao
Mức độ thương lượng của kế hoạch
Thấp
Cao
Tương đối
3.Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu: theo thang điểm 1-4
Tiêu chuẩn
Thu nhập thấp
Thu nhập trung bình
Thu nhập cao
Quy mô và tăng trưởng
3
2
4
Đe dọa của đối thủ cạnh tranh
2
2
3
Đe dọa của sản phẩm thay thế
1
3
4
Đe dọa về quyền thương lượng với khách hàng
1
2
3
Tổng cộng
8
9
14
- Qua bảng đánh giá ở trên, mục tiêu và các khả năng của công ty thì sẽ chọn:
+ Hai đoạn thị trường là đoạn thị trường theo thu nhập thấp và theo thu nhập cao:
+ Vì ở đoạn thị trường theo thu nhập thấp có quy mô và tăng trưởng tương đối cao sẽ đem về lợi nhuận dương. Và về quyền thương lượng của khách hàng cũng thấp, khách hàng ít ảnh hưởng tới sản phẩm sẽ tạo thuận lợi cho ta xúc tiến bán.
+ Ở đoạn thị trường theo thu nhập cao thì cũng có quy mô và mức tăng trưởng cao.Ở đoạn thị trường này tiềm ẩn một sự phát triển về lợi nhuận rất lớn thông qua các thông số ở trên. Và công ty sẽ phát triển theo hai dòng sản phẩm ứng với hai đoạn thị trường tương ứng là sản phẩm bình dân và sản phẩm cao cấp.
+ Sản phẩm bình dân sẽ tập trung đánh vào đoạn thị trường có thu nhập thấp vì ở đây sự đáp ứng của người về nhu cầu sản phẩm không cao. Còn sản phẩm cao cấp sẽ dành cho đoạn có thu nhập cao.
II. Phân tích môi trường kinh doanh:
- Môi trường bên ngoài:
1. Môi trường vĩ mô:
a) Môi trường chính trị pháp luật:
- Chính trị: Tình hình chính trị ổn định
- Luật pháp: Rõ ràng, có quy định cụ thể về các phương thức kinh doanh.
- Chính phủ: Ban các nghị định về xây dựng các căn hộ cho những người thu nhập thấp, công nhân, sinh viên…
b) Môi trường kinh tế:
- Trong tương lai,lạm phát sẽ tăng do mức cung tiền lớn,tỷ giá hối đoái cũng sẽ tăng,đồng tiền VN sẽ mất giá.do vậy người dân có xu hướng dung các sản phẩm nhập ngoại.công ty sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh,đây là một thách thức đối với công ty.
c) Môi trường văn hóa xã hội:
- Xã hội:
+ Việt Nam có nhiều người dân chưa có nhà ở và 70% là dân số trẻ. Do đó nhu cầu nhà cửa để cung cấp cho thị trường là rất lớn.
+ Với tốc độ gia tăng dân số là 1 triệu người/ năm trong tương lai thì dân số sẽ không ngừng tăng.
- Văn hóa:
+ Ngày nay nền kinh tế nước ta đã, đang và sẽ phát triển mạnh trình độ văn hóa giáo dục cũng được tăng lên. Bên cạnh đó quan niệm “ trị quốc thì phải tề gia” luôn luôn có trong mỗi con người Việt Nam. Do đó là yếu tố giúp công ty phát triển hơn.
d) Môi trường tự nhiên:
- Với nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú, đa dạng. Bên cạnh sẽ chuyển sang sử dụng các nguyên liệu nhân tạo để bảo vệ môi trường.
e) Môi trường công nghệ:
- Công ty sẽ liên kiết với một số công ty nước ngoài để nhập các công nghệ tiên tiến và các dịch vụ chăm sóc, bảo dưỡng sản phẩm.
+ Môi trường vi mô:
a. Đối thủ cạnh tranh:
- Một số đối thủ:
+ Công ty TNHH Ngọc Anh
+ Công Ty TNHH LAM NGOC
+ Công ty CP Cửa sổ nhựa Châu Âu (Eurowindow) ( đại lý phân phối)
+ Công Ty Cp Cửa Nhựa Việc – Séc ( đại lý phân phối)
+ Công ty cửa nhựa lõi thép Germanwindow Đà Nẵng
+ …………
- Điểm mạnh và yếu của các đối thủ:
+ Điểm mạnh:
Quá trình kinh nghiệm lâu năm
Chi phí nguyên liệu, lao động thấp
Bí quyết công nghệ
Hoặc do kỷ xảo trong quản lý
Chiếm lĩnh thị phần cao
Sản phẩm đa dạng và phong phú
Tạo được uy tín trên thị trường
……..
+ Điểm yếu:
Thường thì các công ty bán sản phẩm với giá cao
Ít phân biệt sản phẩm theo thu nhập
Luôn chú trọng đến các sản phẩm cao cấp
……
b. Khách hàng:
- Mẫu khách hàng cá nhân tiêu biểu:
- Cả Nam giới và nữ giới.
- Độ tuổi:25- 65
- Mức học vấn: đại học và cao học
- Nghề nghiệp: quản lí, giám đốc
- Lối sống: thượng lưu
- Mẫu khách hàng kinh doanh tiêu biểu:
+ Thuộc lọai hình kinh doanh : tư nhân và nhà nước
+ Tầm cở kinh doanh : trung bình và lớn
+ Số lượng nhân viên: 30 người
+ Độ tuổi: 25- 60
+ Số lượng: 10
- Mức tiêu thụ trung bình bằng tiền mặt tính trên mỗi khách hàng: khoảng 2 triệu / người
+ Khách hàng trực tiếp là doanh nghiệp tự giới thiệu và bán sản phẩm cho khách hàng.
+ Gián tiếp là nhờ mối quan hệ với các chủ thầu công trình xây dựng
+ Các chủ dự án…
c. Nhà cung cấp:
- Công ty CP Cửa sổ nhựa Châu Âu (Eurowindow)
- Công Ty Cp Cửa Nhựa Việc – Séc.
- Công ty CP vật liệu xây dựng Châu Âu.
- …….
- Dự kiến thời gian tới ,cùng với sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp, sản lượng cung cấp của nhà cung ứng vẫn được duy trì ổn định với mức giá cả hợp lý.Trên đây đều là nhưng nhà sản xuất cửa có uy tin lớn và hoạt động lâu năm trong ngành.
III. Các chính sách Marketing:
- Chính sách marketing cho một sản phẩm. Công ty đề ra chiến lược marketing cho sản phẩm. Marketing có vị trí quan trọng trong sự thành công của phát triển sản phẩm. Chiến lược marketing sản phẩm của doanh nghiệp được cấu thành từ các bộ phận trọng yếu sau đây:
+ Miêu tả thị trường mục tiêu, dự kiến định vị sản phẩm, lượng bán, thị phần và lợi nhuận trong những năm đầu bán sản phẩm.
+ Quan điểm chung và phân phối hàng hoá và dự báo chi phí marketing cho năm đầu.
+ Những mục tiêu tương lai về tiêu thụ, doanh số, lợi nhuận, an toàn, xã hội và nhân văn.
* Phương châm :“Chúng tôi sẽ cố gắng hết mức có thể để đem lại sản phẩm tốt nhất phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng khi sử dụng.
1. Chính sách sản phẩm:
- Công ty đã vận dụng những tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm nhưng thích nghi với nhu cầu của khách hàng.
- Để có đươc những sản phẩm thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng, công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên bản địa chuyên nghiệp, hiểu biết tường tận tập quán văn hoá kinh doanh và sở thích của khách hàng.
+ Gồm các loại:
Các sản phẩm duy trì.
Các sản phẩm cải tiến.
Các sản phẩm mới.
* Sản phẩm của Doanh nghiệp chúng tôi bao gồm:
1. Loại cửa:
- Cửa sổ, Cửa đi, Cửa phòng, Cửa ban công, Cửa ô thoáng, Cửa nhà vệ sinh, Vách kính, Vách ngăn phòng, Vách - cabin vệ sinh...
2. Phụ kiện kim khí:
- Hãng Roto.
- Hãng winkhaus.
- Hãng Gu.
- Hang GQ.
3. Các loại kính với độ dày khác nhau:
- Kính an toàn
- Kính đơn
- Kính cường lực
- Kính 1 lớp
- Kính 2 lớp an toàn
- Kính hộp nhiều lớp cách âm
- Kính màu
- Kính mờ
- Kính hoa văn
- Kính nghệ thuật
4. Các loại thanh profile:
- Queenprofile
- Kommerling
- Veka
- Cohn
* Điểm khác nhau giữa sản phẩm của chúng tôi so với đối thủ cạnh tranh:
1. Các sản phẩm được nhập ngoại
2. Hàng Việt Nam chất lượng cao
3. Kinh doanh cả sản phẩm bình dân và cao cấp
4. Sản phẩm được công nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế
Chắc chắn và cực kỳ lâu bền do sử dụng nguyên liệu lắp ráp cửa cao cấp
Chống lại sự phai màu theo thời gian
Không bị biến dạng do nắng gắt
Phẳng bóng mượt, dễ dàng vệ sinh bề mặt khung cửa
Đặc trưng có tính bảo vệ và an toàn
Khung cửa cấu trúc đa khoang chống ồn tuyệt đối
Có tính chống ăn mòn cao đối với Axit và kiềm
Cấu trúc đa khoang tiết kiệm nguồn nhiên liệu
Hình dáng thanh profile thanh mảnh hơn làm tăng vẻ đẹp và tính sang trọng
* Tuổi thọ sản phẩm:
- Đối với loại:
+ Sản phẩm cao cấp thì tuổi thọ khoảng 30 – 40 năm.
+ Sản phẩm bình dân thì tuổi thọ khoảng 10 – 20 năm.
- Tuy nhiên độ bền của cửa trên thực tế sử dụng cửa còn phụ thuộc vào: chất lượng kỹ thuật lắp đặt, điều kiện vận hành, môi trường sử dụng, ý thức người trực tiếp vận hành (rất nhiều người tham gia đóng - mở hàng ngày)....
- Do vậy khó có thể đánh giá độ bền cho cửa một cách chính xác.
* Định vị sản phẩm:
- Một cuộc nghiên cứu đã được công ty tiến hành nhằm xác định thương hiệu, vị thế của công ty thông qua các sản phẩm mà công ty đã tung ra thị trường, chúng tôi nhận thấy:
+ Thứ nhất: Mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm.
+ Thứ hai: Những đặc điểm của sản phẩm và vị trí cạnh tranh của đối thủ.
+ Thứ ba: Những nỗ lực của công ty nhằm tạo nên thương hiệu cho các sản phẩm.
2) Chính sách giá cả:
A. Mục tiêu của chính sách giá:
- Trong những điều kiện môi trường cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu khách hàng thay đổi đột ngột, tình hình thị trường gặp nhiều khó khăn. Do đó công ty chúng tôi đặt sự tồn tại lên thành mục tiêu chính yếu nhất.
- Để thực hiện mục tiêu tồn tại, công ty có giá phù hợp với mức thu nhập, từng đối tượng khách hàng, nhu cầu sử dụng để đảm bảo duy trì lượng cầu, tăng sản lượng và ổn định nhiệm vụ sản xuất ( trang trải các biến phí và định phí thiết yếu ).
B. Phân tích và dự đoán lượng cầu:
- Theo thống kê dân số Viêt Nam năm 2009 là khoảng 88 triệu, trong đó tuổi từ 18 đến 45 chiếm khoảng 40%.
- Với nhu cầu xây dựng nhà cửa của con người trong tương lai ngày càng tăng lên. Công ty chúng tôi sản xuất 2 dòng sản phẩm: sản phẩm bình dân và sản phẩm cao cấp. Với mục tiêu chiếm 20% thị phần và tăng doanh thu nên lượng cầu dự kiến là: Q = 10 tỷ VNĐ
- Công ty chúng tôi áp dụng chính sách giá thâm nhập thị trường. Trong chiến lược này, một mức giá thấp ban đầu sẽ giúp sản phẩm của công ty có được thị phần lớn ngay lập tức. Trên cơ sở đó tăng sản lượng tiêu thụ và có được lợi nhuận.
- Công ty chúng tôi áp dụng chính sách giá thâm nhập thị trường. Trong chiến lược này, một mức giá thấp ban đầu sẽ giúp sản phẩm của công ty có được thị phần lớn ngay lập tức. Trên cơ sở đó tăng sản lượng tiêu thụ và có được lợi nhuận.
* Tính tóan chi phí cho sản phẩm:
- Tùy theo loại sản phẩm mà có mức giá khác nhau
Bảng báo giá
TT
Mẫu sản phẩm
Kích thước cửa
Đơn giá(VNĐ/m2)
Chiều cao
Chiều rộng
Kính 5mm
1
Vách cố định
1000-1500
1000-1500
795.000
2
Cửa sổ 2 cánh mở trượt
600-1600
1000-1800
1.040.000
3
Cửa sổ 1 cánh mở quay ngoài
400-1800
400-1800
1.165.000
4
Cửa sổ 2 cánh mở quay ra ngoài
400-1800
800-1800
1.165.000
5
Cửa sổ 2 cánh mở quay vào trong
400-1800
800-1800
1.165.000
6
Cửa đi 1 cánh mở quay(Cửa chính, cửa thông phòng)
1800-2300
700-1100
1.165.000
7
Cửa vệ sinh 1 cánh mở quay. Trên kính dưới kính
1800-2300
700-1100
1.195.000
8
Cửa đi chính 2 cánh mở quay
1800-2300
1400-1900
1.195.000
9
Cửa đi 2 cánh mở trượt
1900-2300
1000-1800
1.150.000
Ghi chú:
Giá một bộ cửa = (Diện tích) x (Đơn giá) +(Giá phụ kiện)
Giá của một số sản phẩm
Cửa đi mở quay, kính hộp an toàn:
- Giá bán: 690.000 VNĐ (chưa có thuế )
Cửa đi Hanowindow 09:
- Giá bán: 688.689 VNĐ (chưa có thuế )
Cửa nhựa uPVC mở trượt:
- Giá bán: 1.000.000 VNĐ ( chưa thuế)…
* Thuế đánh trên sản phẩm: VAT 10%
* Chi phí chuyên chở 2%
* Phí hải quan: 8%
* Lợi nhuận biên tế = giá bán – lợi nhuận – tổng chi phí – các khoản phát sinh
VD: Cửa đi mở quay, kính hộp an toàn
Giá bán: 759.000 VNĐ
Giá thành: 590.000 VNĐ
Tổng chi phí: 75.900 VNĐ
* Lợi nhuận biên tế = 759.000 – 590.000 – 75900 = 93.100 VNĐ:
- Giá sản phẩm: chúng tôi đưa ra các mức giá ngang với đối thủ cạnh tranh
* Chính sách chiết khấu phần trăm:
- Chiết khấu thương mại: công ty bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Chiết khấu số lượng: Khách hàng đặt các đơn hàng với số lượng lớn thì công ty chúng tôi có thể giảm 3% chi phí mua hàng và vận chuyển hàng hoá
- Chiết khấu thanh toán: Khách hàng thanh toán nhanh hơn thời hạn của đơn đặt hàng sẽ được giảm 2% so với khách hàng trả chậm.
- Các khoản hoa hồng: định mức 4% hoa hồng cho các đại lý khi tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn các đại lý khác.
* Phương thức thanh toán:
- Bằng Tài khoản Ngân hàng hoặc bằng tiền mặt.
3) Chính sách phân phối:
- Để bảo vệ mái ấm gia đình, đưa sản phẩm đến người tiêu dùng với đúng mức giá họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm mà họ yêu cầu, công ty chúng tôi luôn mong muốn có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng chính vì thế mà công ty rất chú trọng đến kênh phân phối. Kênh phân phối là con đường mà sản phẩm được lưu thông đến người tiêu dùng, Nhờ có mạng lưới kênh phân phối mà sản phẩm có thể được tiêu thụ rộng rãi hơn.
- Liên kết với nhiều đại lý : họ phân bố rộng về mặt địa lý, tạo điều kiện mọi lúc mọi nơi để khách hàng có thể mua sản phẩm:
+Trách nhiệm của trung gian: thực hiện đúng hợp đồng, bán đúng giá, giao hàng uy tín, đảm bảo sản phẩm đúng chất lượng khi đến người tiêu dùng, các đại lý bán sỉ phân phối sản phẩm đến các đại lý bán lẻ trên từng khu vực.
+ Quyền hạn của trung gian: hưởng những mức lợi nhuận thỏa đáng
- Công ty có đội ngũ nhân viên đông,có trình độ,đội ngũ bán hàng khá chuyên nghiệp.
- Công ty đã áp dụng hình thức tiêu thụ bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên bán hàng đến từng cửa hàng bán lẻ theo tuyến, những nhânviên này có nhiệm vụ chào các đơn hàng mới, giao hàng và cấp tín dụng cho các đơn hàng tiếp theo.
- Bên cạnh đó công ty sử dụng kênh phân phối rộng rãi thông qua nhiều địa điểm bán hàng tạo thuận lợi cho khách hàng tiềm kiếm sản phẩm nhanh chóng.
* Dự báo nguồn cung sản phẩm ra thị trường:
- Nguồn vốn của công ty là 20 tỷ VNĐ bên cạnh đó công ty đã doanh thu khoảng 6tỷ/năm với hai dòng sản phẩm là sản phẩm bình dân và sản phẩm cao cấp trong đó sản phẩm cao cấp chiếm 52% tổng doanh thu và sản phẩm bình dân chiếm 48% tổng doanh thu. Mỗi năm, công ty bán được khoảng 40.000 sản phẩm trong đó có 2.000 sản phẩm cao cấp và 38.000 sản phẩm bình dân.
4) Chính sách xúc tiến:
- Công ty áp dụng những hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền hình bằng khúc phim quảng cáo ngắn trên truyền hình, báo chí… nhằm đạt một hay một số mục đích nhất định như thông báo cho người tiêu dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm…
- Ngoài ra công ty còn dựa vào quảng cáo trên các phương tiện đại chúng và phải dựa vào những mục tiêu nhắm đến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân phối sử dụng và khách hàng mục tiêu. Cụ thể, đó là các hình thức phổ biến như tham gia vào các hội chợ triển lãm, giảm giá, coupon, tặng kèm dưới nhiều hình thứ, chương trình khuyến mãi rút thăm hoặc cào trúng thưởng những phần quà có giá trị, tài trợ cho các cuộc thi và những chuyên mục trên truyền hình… Những hoạt động như vậy sẽ tạo dựng được hình ảnh của PQ&T nơi người tiêu dùng.
* Phiếu đánh giá:
1. Mức giá sản phẩm (price):
A. Cao(expensive) B.Thấp( cheap) C.hợp lí (logical)
2. Đánh giá về mẫu mã sản phẩm ( mode):
A. Tốt (good) B. Trung bình (average) C. Tệ(bad)
3. Đánh giá về chất lượng sản phẩm (quanlity):
A.Tốt ( good) B .Trung bình ( normal) C. Tệ ( bad)
4. Mức độ hài lòng về sản phẩm(to be sactisfied with product):
A.Thích (like) B.Bình thường (normal) C.Không thích ( do not like)
5. Ý kiến khác của khách hàng (other opinion):
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày (date)…………………………….
Tên khách hàng (name)…………………………………..
Số điện thoại (phone)………………………………….
THANKS YOU!
*Chế độ bảo hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Chính sách chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng:vận chuyển tới công trình,tới nơi là việc từng công trình,chịu trách nhiệm khi có sự cố về sản phẩm.Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giải đáp thắc mắc và sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất
- Công ty PQ&T bảo hành 1 - 5 năm, trong thời hạn bảo hành chúng tôi thay thế, sửa chữa miễn phí với tất cả các hạng mục thuộc nội dung bảo hành.
- Không có bất kỳ sự quản lý nào hay dây chuyền thiết bị nào đảm bảo 100% sản phẩm không có lỗi, đặc biệt có những lỗi chỉ phát sinh trong quá trình sử dụng. Vì vây xin Quý khách hãy theo dõi quá trình vận hành Cửa, Vách ngăn và các phụ kiện kèm theo, nhất là trong thời kỳ đầu sử dụng.
- Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên trang thông tin này và trên giấy bảo hành, nếu có thắc mắc xin Quý khách hãy liên hệ với Công ty TNHH thương mại và dịch vụ PQ&T.
- Khi có sự cố hãy liên lạc với chúng tôi, Quý khách không tự sửa chữa hay can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào, trừ các trường hợp thật đặc biệt: cấp cứu, thiên tai, hỏa hoạn... và ngay sau đó cần thông báo cho chúng tôi.
- Trong thời gian bảo hành (tổng thời gian bảo hành sản phẩm là 5 năm), nếu có sự thay đổi thông tin như: địa chỉ, số điện thoại... xin hãy thông báo để chúng tôi cập nhật.
* Phương thức bảo hành: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ PQ&T chỉ thực hiện bảo hành tại địa chỉ nơi lắp đặt đã ghi trên giấy bảo hành theo các nội dung và thời hạn như sau:
- Các lỗi sản xuất, lắp đặt khiến Cửa, Vách ngăn, Phụ kiện... không vận hành được hoặc/và không đảm bảo chức năng như vốn có: thời hạn 12 tháng.
- Các lỗi do sản xuất khiến hư hỏng vật liệu: nhựa, thép; hư hỏng mối ghép, mối hàn trên khung (gồm khuôn và cánh cửa); Các sự cố như: ố màu, rạn nứt bề mặt, bong tróc bề mặt, thoái hóa vật liệu: thời hạn bảo hành 5 năm.
* Các trường hợp không được bảo hành:
- Sản phẩm đã bị sửa chữa, chi chuyển không do Công ty PQ&T thực hiện.
- Sử dụng không đúng hướng dẫn, sử dụng sai mục đích.
- Các bộ phận bị han gỉ do không được bảo dưỡng định kỳ.
- Các sự cố do người sử dụng gây nên: cậy phá hoặc bất cẩn....
* Kế hoạch kinh doanh:
* Trang thiết bị:
- Dòng điện 1 pha bao gồm :
+ Máy hàn 2 đầu
+ Máy phay đầu đố
+ Máy cắt chữ V
+ Máy làm sạch góc V
+ Máy làm sạch góc trong ngoài
+Máy đục lỗ thoát nước mưa mm
+Máy nén khí 2 ngựa
+ Máy khoan ổ khoá
+ Máy khoan
+ Dụng cụ tôvít
+ Máy cắt
* Chi phí ban đầu :
- Tiền mua hoặc thuê mặt bằng
- Tiền chi phí sắm sửa văn phòng
+ 20 Máy tính
+ 20 Bàn
+Két sắt
+ Văn phòng phẩm
- Tiền làm mẫu cửa trang trí
* Chi phí dự phòng :
- Tiền hàng
- Tiền chi trả nhân viên
- Tiền chi phí khác
5) Hoạch định doanh thu-chi phí-lợi nhuận.
- Phân tích chi phí và lợi nhuận của sản phẩm
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế và phụ kiện kim khí đã bao gồm kính 5mm:
CỬA SỔ MỞ QUAY NGOÀI 1 CÁNH / 1M2
NỘI DUNG
KG/1M
S/ LƯỢNG
T/ SKG
ĐG/1M
ĐG/ TKL
Khung bao ngoài
1.08
4
4.32
30,000
129,600
Khung cánh
1.16
4
4.64
30,000
139,200
Lõi thép khung bao
1
4
4
20,000
80,000
Lõi thép khung cánh
1
4
4
20,000
80,000
Đố tĩnh ( nếu có )
1.072
1
1.072
30,000
32,160
Nẹp kính
0.299
4
1.196
30,000
35,880
Đệm kính
0.1
4
0.4
30,000
12,000
Kính
1m2
1
130,000
130,000
Gioăng
30,000
30,000
TỔNG
668,840
1,170,470
Nhân viên thị trường 8% / 1 nhân viên
8%
93,638
Nhân viên nhân công 4% / 2 nhân công
4%
46,819
Nhân viên kế toán / 2% trên 1 kế toán
2%
23,409
TỔNG ĐÃ CHI
337,764
Tạm tính tổng 60m2/ 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH Thương mại dịch vụ PQ&T.doc