Từ bảng phân tích trên ta thấy: Tiền mặt trong kỳ giảm 415.900.522 đồng tương ứng với tỷ lệ 39,1% và tỷ trọng giảm 0,71%.
Tiền gửi ngân hàng trong kỳ tăng 20.983.164.572 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 19,15% và tỷ trọng giảm 54,67%.
Tiền đang chuyển trong kỳ giảm 5.109.410.010 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 74,11% và tỷ trọng giảm 5,33% và
Các khoản tương đương tiền tăng 207.357.381.325 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 69119,13% và tỷ trọng tăng 60,71%.
Như vậy, Tổng tài sản bằng tiền trong kỳ tăng 222.815.235.365 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 189,12% chủ yểu là do Tiền gửi ngân hàng và Các khoản tương đương tiền tăng.
11 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt nam (Vinamilk), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt nam (Vinamilk)
Bài làm
(Tài liệu kèm theo: Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất).
Bài làm Phân tích tài chính: Công ty cố phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
I) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua biến động của nguồn vốn Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
Biến động
ST0
TR0(%)
ST1
TR1(%)
∆ = ST1 - ST0
T(%)= ∆/│ST0 │
∆TR(%) =TR1- TR0
A- Nợ phải trả
1.073.225.591.521
19,78
1.367.948.150.613
23,05
294.722.559.092
27,46
3,27
I. Nợ ngắn hạn
933.353.236.344
17,2
1.221.336.400.093
20,58
287.983.163.749
30,85
3,38
1. Vay và nợ ngắn hạn
9.963.436.000
0,18
188.221.936.000
3,17
178.258.500.000
1789,13
2,99
2. Phải trả người bán
621.374.668.706
11,45
492.283.207.552
8,3
-129.091.461.154
-20,78
-3,15
3. Người mua trả tiền trước
5.716.559.295
0,11
5.916.899.180
0,1
200.339.885
3,5
-0,01
4. Thuế và các khoản nộp Nhà nước
35.328.940.033
0,65
272.869.460.500
4,6
237.540.520.467
672,37
3,95
5. Phải trả người lao động
426.668.700
0,01
3.103.387.460
0,05
2.676.718.760
627,35
0,04
6. Chi phí phải trả
132.465.566.711
2,44
154.477.189.389
2,6
22.011.622.678
16,62
0,16
7. Các khoản phải trả. phải nộp ngắn hạn khác
128.077.396.899
2,36
104.464.320.012
1,76
-23.613.076.887
-18,44
-0,6
II. Nợ dài hạn
139.872.355.177
2,58
146.611.750.520
2,47
6.739.395.343
4,82
-0,11
1. Phải trả dài hạn người bán
81.001.538.177
1,49
93.612.316.987
1,58
12.610.778.810
15,57
0,09
2. Vay và nợ dài hạn
32.381.167.000
0,6
22.417.731.000
0,38
-9.963.436.000
-30,77
-0,22
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
26.489.650.000
0,49
30.581.702.533
0,52
4.092.052.533
15,45
0,03
B- Vốn chủ sở hữu
4.315.938.147.821
79,55
4.514.797.923.853
76,09
198.859.776.032
4,61
-3,46
I. Vốn chủ sở hữu
4.224.315.730.556
77,87
4.420.654.811.262
74,5
196.339.080.706
4,65
-3,37
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
1.752.756.700.000
32,31
1.752.756.700.000
29,54
0
0
-2,77
2. Thặng dư vốn cổ phần
1.064.948.051.177
19,63
1.064.948.051.177
17,95
0
0
-1,68
3. Quỹ đầu tư phát triển
744.541.696.836
13,72
867.642.089.074
14,62
123.100.392.238
16,53
0,9
4. Quỹ dự phòng tài chính
136.312.134.839
2,51
175.275.670.000
2,95
38.963.535.161
28,58
0,44
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
525.757.147.704
9,69
560.032.301.011
9,44
34.275.153.307
6,52
-0,25
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
91.622.417.265
1,69
94.143.112.591
1,59
2.520.695.326
2,75
-0,1
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
91.622.417.266
1,69
94.143.112.592
1,59
2.520.695.326
2,75
-0,1
C- Lợi ích cổ đông thiểu số
35.949.704.533
0,66
50.668.970.433
0,86
14.719.265.900
40,94
0,2
Tổng nguồn vốn
5.425.113.443.875
100
5.933.415.044.899
100
508.301.601.024
937
NXTừ bảng phân tích trên ta thấy:
Tổng nguồn vốn của công ty trong kỳ tăng 508.301.601.024 đồng với tỷ lệ tăng là 9,37%. trong đó Vốn chủ sở hữu tăng 198.859.776.032 đồng với tỷ lệ tăng là 4,61% còn Nợ phải trả tăng 294.722.559.092 đồng với tỷ lệ tăng là 27.46%. Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu đầu kỳ là 79,55%. cuối kỳ là 76,09% điều đó cho thấy công ty đang tự chủ về tài chính.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 198.859.776.032 đồng với tỷ lệ tăng là 4,61%. nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu là do Vốn chủ sở hữu tăng 196.339.080.706 đồng với tỷ lệ tăng 4,65%. Quỹ đầu tư phát triển tăng 123.100.392.238 đồng với tỷ lệ tăng 16,53%.
II) Phân tích chính sách tài trợ
- Vốn lưu chuyển
Nguồn vốn dài hạn
NVDH1 =VCSH1 + NDH1 = 4.514.797.923.853 + 146.611.750.520 = 4.661.409.674.373
NVDH0 =VCSH0 + NDH0 = 4.315.938.147.821 + 139.872.355.177 = 4.455.810.502.998
- Vốn lưu chuyển
VLC1 = NVDH1 - TSDH1 = 4.661.409.674.373 - 2537372954228 = 2.124.036.720.145
VLC0 = NVDH0 - TSDH0 = 4.455.810.502.998 - 2252681178138 = 2.203.129.324.860
- Sự biến động của Vốn lưu chuyển
∆VLC= VLS1 - VLC0 = 2.124.036.720.145 - 2.203.129.324.860= -79.092.604.715
NX: Vốn lưu chuyển trong kỳ của công ty trong kỳ giảm 79.092.604.715 đồng.
- Ảnh hưởng của nguồn vốn dài hạn
∆NVDH= NVDH1-NVDH0 = .661.409.674.373 - 4.455.810.502.998 = 205.599.171.375
NX: Nguồn vốn dài hạn làm tăng vốn lưu chuyển là 205566171375 đồng.
- Ảnh hưởng của tài sản dài hạn
∆TSDH= - (TSDH1 -TSDH0) = -(2537372954228 - 2252681178138) = -284.691.776.090
NX: Tài sản dài hạn đã làm giảm vốn lưu chuyển là 284.691.776.090 đồng.
- Tổng ảnh hưởng
∑ảnh hưởng = ∆NVDH + ∆TSDH = -79.092.604.715 + 205.599.171.375 + (-284.691.776.090)
= -79.092.604.715
Kết luận: Vốn lưu động của công ty trong kỳ giảm 79.092.604.715 đồng chủ yếu là do Tài sản dài hạn làm giảm.
Nhu cầu Vốn lưu chuyển
Nhu cầu Vốn lưu chuyển
NCVLC1 = HTK1 + PT1 - PTr1 = 1.796.683.858.145 + 646.384.971.761 - 1.221.336.400.093
= 1.221.732.429.813
NCVLC0 = HTK0 + PT0 - PTr0 =1.669.870.779.569 + 654.722.035.522 - 933.353.236.344
= 1.391.239.578.747
- Sự biến động của nhu cầu Vốn lưu chuyển
∆NCVLC = NCVLC1 - NCVLC0 = 1.221.732.429.813 - 1.391.239.578.747
= -169.507.148.934
NX: Nhu cầu Vốn lưu chuyển trong kỳ của công ty giảm 169.507.148.934 đồng
- Ảnh hưởng của Hàng tồn kho
∆HTK = HTK1 - HTK0 = 1.796.683.858.145 - 1.669.870.779.569 = 126.813.078.576
NX: Hàng tồn kho đã làm nhu cầu Vồn lưu chuyển tăng là 126.813.078.576 đồng.
- Ảnh hưởng của Phải thu
∆PT = PT1 - PT0 = 646.384.971.761 - 654.722.035.522 = -8.337.063.761
NX: Phải thu ngắn hạn đã làm nhu cầu Vốn lưu chuyển giảm là 8337063761 đồng
- Ảnh hưởng của Phải trả
∆ PTr = - (PTr1 - PTr0) = -(1.221.336.400.093 - 933.353.236.344) = -287.983.163.749
NX: Phải trả ngắn hạn đã làm nhu cầu Vốn lưu chuyển giảm là 287.983.163.749 đồng.
- Tổng ảnh hưởng
∑ảnh hưởng = ∆HTK + ∆PT + ∆PTr = 126.813.078.576 + (-8.337.063.761) + ( -287.983.163.749)
= -169.507.148.934
Kết luận: Nhu cầu Vốn lưu chuyển trong kỳ của công ty giảm 169.507.148.934 đồng chủ yếu là do Phải trả ngắn hạn và Phải thu ngắn hạn làm giảm.
Chỉ tiêu
Số năm trước
Số năm nay
Biến động
ST
ST
∆
T(%)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.675.030.556.246
8.379.615.933.632
1.704.585.377.386
25,54
2.Các khoản giảm trừ
-137.280.426.321
-171.580.600.304
-34.300.173.983
-24,99
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.537.750.129.925
8.208.035.333.328
1.670.285.203.403
25,55
4.Giá vốn hàng bán
-4.835.770.643.591
-5.609.083.825.690
-773.313.182.099
-15,99
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.701.979.486.334
2.598.951.507.638
896.972.021.304
52,7
6.Doanh thu hoạt động tài chính
257.865.156.601
264.839.601.551
6.974.444.950
2,7
7.Chi phí tài chính
-25.862.281.945
-202.566.299.209
-176.704.017.264
-683,25
8.Chi phí bán hàng
-864.362.593.642
-1.062.732.355.918
-198.369.762.276
-22,95
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
-204.192.362.500
-292.486.299.461
-88.293.936.961
-43,24
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
865.427.404.848
1.306.006.154.601
440.578.749.753
50,91
11.Thu nhập khác
197.690.565.787
138.154.842.482
-59.535.723.305
-30,12
12.Chi phí khác
-77.198.152.194
-8.034.513.216
69.163.638.978
89,59
13.Lợi nhuận khác
120.492.413.593
130.120.329.266
9.627.915.673
7,99
14.Phần lỗ trong liên doanh
-30.538.328.220
-73.949.506.654
-43.411.178.434
142,15
15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
955.381.490.221
1.362.176.977.213
406.795.486.992
42,58
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
0
-144.753.241.457
-144.753.241.457
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
8.016.847.896
10.779.832.421
2.762.984.525
34,46
17.Lợi ích của Cổ đông thiểu số
50.295.521
1.366.534.046
1.316.238.525
2617,01
18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
963.448.633.638
1.229.570.102.223
266.121.468.585
27,62
19.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
5.607
7.015
1.408
25,11
III) Phân tích tình hình tài chính
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ tăng 266.121.468.585 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 27,62%. Trong đó, Lợi nhuận trước thuế tăng 406.795.468.992 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 42,58% và Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 440.578.749.753 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 50,91%. Do vậy, ta thấy được hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả.
IV) Đánh giá các chỉ tiêu đầu tư Tài chính
Hiệu quả đầu tư bình quân (Hb)
Hb1 = Tổng ln trước thuế1/Tổng NV trong kỳ1 = 1.362.176.977.213 / 5.933.415.044.899 = 0,23 (lần)
Hb0 = Tổng ln trước thuế 0/Tổng NV trong kỳ 0 = 955.381.490.221 / 5.425.113.443.875 = 0,18 (lần)
- Số tuyệt đối
∆Hb = Hb1 - Hb0 = 0,23 - 0,18 = 0,05 (lần)
NX: Hiệu quả đầu tư tài chính của doanh nghiệp tốt. Cứ 1VNĐ bỏ ra công ty thu được 0,05 VNĐ lợi nhuận trước thuế
- Số tương đối
THb = ∆Hb/Hb0 = 0,05 / 0,18 = 28%
NX: Hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp trong kỳ tăng 0,05 lần tương ứng với tỷ lệ tăng 28% chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư tài chính có hiệu quả.
Hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh dịch vụ
Hk1 = Ln từ HĐSXKDDV1 / (GTrị TSCĐ1 + GTrị TSLĐ1) =
=1.306.006.154.601 / (1.942.920.099.599 + 1.796.683.858.145 + 340.633.634.582) = 0,32 (lần)
Hk0 = Ln từ HĐSXDDDV0 / (GTrị TSCĐ0 + GTrị TSLĐ0) =
= 865.427.404.848 / (1.646.942.684.229 + 1.669.870.779.569 + 117.818.399.217) = 0,25 (lần)
- Số tuyệt đối
∆Hk = Hk1 - Hk0 = 0,32 - 0,25 = 0,07 (lần)
NX: Hiệu quả đầu tư tài chính của doanh nghiệp tốt. Cứ 1VNĐ bỏ vào sản xuất kinh doanh dịch vụ thì công ty thu được 0,07VNĐ lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Số tương đối
THk = ∆Hk/Hk0 = 0.07/0.25 = 28 %
NX: Hiệu quả đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ tăng 0,07 lần tương ứng với tỷ lệ tăng 28% chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư tài chính có hiệu quả.
Hiệu quả đầu tư của Hoạt động tài chính
Hc1 = Ln đầu tư hoạt động tài chính1/Vốn đầu tư tài chính1 =
= [264.839.601.551 - (-202.566.299.209)] / (559.117.398.192 + 378.647.105.351) = 0,5 (lần)
Hc0=Ln đầu tư hoạt động tài chính0/Vốn đầu tư tài chính0 =
=[257.865.156.601-(-25.862.281.945)] / (654.484.420.832 + 401.017.825.626) = 0,27 (lần)
- Số tuyệt đối
∆Hc = Hc1 - Hc0 = 0,5 - 0,27 = 0,23 (lần)
NX: Hiệu quả đầu tư của hoạt động tài chính tốt. cứ 1VNĐ bỏ ra công ty thu được 0,23 VNĐ lợi nhuận từ đầu tư hoạt động tài chính.
- Số tương đối
THc = ∆Hc/Hc0 = 0,23 / 0,27 = 85,19 %
NX: Hiệu quả đầu tư tài chính của doanh nghiệp tăng 0,23 lần tương ứng với tỷ lệ tăng 85,19% chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư hoạt động tài chính có hiệu quả
V) Đánh giá các chỉ tiêu biểu hiện trong việc sử dụng Vốn
1) Tài sản bằng tiền
Chỉ tiêu
SĐN
SCN
Biến động
ST
TR(%)
ST
TR(%)
∆
T(%)
∆TR(%)
1)Tiền mặt
1.063.809.801
0,9
647.909.279
0,19
-415.900.522
-39,1
-0,71
2)Tiền gửi ngân hàng
109.560.397.063
92,99
130.543.561.635
38,32
20.983.164.572
19,15
-54,67
3)Tiền đang chuyển
6.894.192.353
5,85
1.784.782.343
0,52
-5.109.410.010
-74,11
-5,33
4)Các khoản tương đương tiền
300.000.000
0,25
207.657.381.325
60,96
207.357.381.325
69119,13
60,71
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống
300.000.000
0,25
205.257.381.325
60,26
204.957.381.325
68319,13
60,01
- Trái phiếu. tín phiếu. kỳ phiếu
0
0
2.400.000.000
0,7
2.400.000.000
0
0,7
Cộng
117.818.399.217
100
340.633.634.582
100
222.815.235.365
189,12
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Tiền mặt trong kỳ giảm 415.900.522 đồng tương ứng với tỷ lệ 39,1% và tỷ trọng giảm 0,71%.
Tiền gửi ngân hàng trong kỳ tăng 20.983.164.572 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 19,15% và tỷ trọng giảm 54,67%.
Tiền đang chuyển trong kỳ giảm 5.109.410.010 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 74,11% và tỷ trọng giảm 5,33% và
Các khoản tương đương tiền tăng 207.357.381.325 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 69119,13% và tỷ trọng tăng 60,71%.
Như vậy, Tổng tài sản bằng tiền trong kỳ tăng 222.815.235.365 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 189,12% chủ yểu là do Tiền gửi ngân hàng và Các khoản tương đương tiền tăng.
2) Đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu
SĐN
SCN
Biến động
ST
TR(%)
ST
TR(%)
∆
T(%)
∆TR(%)
1) Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
451.863.535.832
69,02
345.351.702.070
52,32
-106.511.833.762
-23,57
-16,7
2) Đầu tư ngắn hạn khác
202.796.500.000
30,98
314.784.750.000
47,68
111.988.250.000
55,22
16,7
Tổng
654.660.035.832
100
660.136.452.070
100
5.476.416.238
0,84
NX: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Đầu tư chứng khoản ngắn hạn trong kỳ giảm 106.511.833.762 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 23,57% và tỷ trọng giảm 16,7%.
Đầu tư ngắn hạn khác trong kỳ tăng 111.988.250.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 55,22% và tỷ trọng tăng 16,7%.
Như vậy, Tổng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trong kỳ tăng 5.476.416.238 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,84% chủ yếu là do Đầu tư ngắn hạn khác tăng.
3) Đánh giá hàng tồn kho
Chỉ tiêu
SĐN
SCN
Biến động
ST
TR(%)
ST
TR(%)
∆
T(%)
∆TR(%)
1) Hàng mua đang đi đường
357.959.571.278
21,29
219.523.626.450
12,12
-138.435.944.828
-38,67
-9,17
2) Nguyên liệu, vật liệu
1.013.209.707.816
60,26
1.231.150.285.523
67,98
217.940.577.707
21,51
7,72
3) Công cụ, dụng cụ
1.838.131.994
0,11
5.756.414.442
0,32
3.918.282.448
213,17
0,21
4) Chi phỉ sản xuất kinh doanh dở dang
61.621.220.159
3,66
73.741.450.989
4,07
12.120.230.830
19,67
0,41
5) Thành phẩm
238.567.706.820
14,19
242.486.506.903
13,39
3.918.800.083
1,64
-0,8
6) Hàng hóa
7.967.147.499
0,47
10.709.679.756
0,59
2.742.532.257
34,42
0,12
7) Hàng gửi đi bán
336.182.957
0,02
130.843.905
0,01
-205.339.052
-61,08
-0,01
8) Hàng hóa bất động sản
0
0
27489150000
1,52
27.489.150.000
0
1,52
Tổng
1681499668523
100
1810987957968
100
129.488.289.445
7,7
NX: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Hàng mua đang đi đường trong kỳ giảm 138.435.944.828 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 38,67% và tỷ trọng giảm 9,17%.
Nguyên liệu, vật liệu trong kỳ tăng 217.940.577.707 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 21,51% và tỷ trọng tăng 7,72%.
Công cụ, dụng cụ trong kỳ tăng 3.918.282.448 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 213,17% và tỷ trọng tăng 0,21%.
Chi phí kinh doanh dở dang trong kỳ tăng 12.120.230.830 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 19,67% và tỷ trọng tăng 0,41%.
Thành phẩm trong kỳ tăng 3.918.800.083 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,64% và tỷ trọng giảm 0,8%.
Hàng hóa trong kỳ tăng 2.742.532.257 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 34,42% và tỷ trọng tăng 0,12%.
Hàng gửi đi bán trong kỳ giảm 205.339.052 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 61,08% và tỷ trọng giảm 0,01%.
Hàng hóa bất động sản trong kỳ tăng 27.489.150.000 đồng và tỷ trọng tăng 1,52%.
Như vậy, Hàng tồn kho trong kỳ tăng 129.488.289.445 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 7,7% chủ yếu là do Nguyên liệu. vật liệu; Công cụ. dụng cụ; Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng hóa bất động sản tăng.
4) Đánh giá các khoản phải thu ngắn hạn
Chỉ tiêu
SĐN
SCN
Biến động
ST
TR(%)
ST
TR(%)
∆
T(%)
∆TR(%)
1) Phải thu khách hàng
505.234.650.816
77,08
530.148.996.144
82
24.914.345.328
4,93
4,92
2) Trả trước cho người bán
79.848.439.620
12,18
75.460.561.209
11,67
-4.387.878.411
-5,5
-0,51
3) Các khoản phải thu khác
70.390.242.141
10,74
40.922.794.538
6,33
-29.467.447.603
-41,86
-4,41
Cộng
655.473.332.577
100
646.532.351.891
100
-8.940.980.686
-1,36
NX: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Phải thu khách hàng trong kỳ tăng 24.914.345.328 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,93% và tỷ trọng tăng 4,92%.
Trả trước cho người bán trong kỳ giảm 4.387.878.411 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 5,5% và tỷ trọng giảm 0,51%.
Các khoản phải thu khác trong kỳ giảm 29.467.447.603 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 41,86% và tỷ trọng giảm 4,41%.
Như vậy, Các khoản phải thu ngắn hạn trong kỳ giảm 8.940.980.686 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,36% chủ yếu là do Trả trước cho người bán và Các khoản phải thu khác giảm.
5) Đánh giá tài sản cố định
Chỉ tiêu
SĐN
SCN
Biến động
ST
TR(%)
ST
TR(%)
∆
T(%)
∆TR(%)
1) Tài sản cố định hữu hình
1.022.628.095.224
62,09
1.529.186.585.828
78,71
506.558.490.604
49,53
16,62
2) Tài sản cố định vô hình
20.714.476.300
1,26
50.868.169.138
2,62
30.153.692.838
145,57
1,36
3) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
603.600.112.705
36,65
362.865.344.633
18,68
-240.734.768.072
-39,88
-17,97
Cộng
1.646.942.684.229
100
1.942.920.099.599
100
295.977.415.370
17,97
NX: Từ bảng phân tích trên ta thấy: Tài sản cố định hữu hình trong kỳ tăng 506.558.490.604 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 49,53% và tỷ trọng tăng 16,62%.
Tài sản cố định vô hình trong kỳ tăng 30.153.692.838 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 145,57% và tỷ trọng tăng là 1,36%.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ giảm 240.734.768.072 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,88% và tỷ trọng giảm 17,97%.
Như vậy, Tài sản cố định trong kỳ tăng 295.977.415.370 tương ứng với tỷ lệ tăng là 17,97% chủ yếu là do Tài sản cố định hữu hình và Tài sản cố định vô hình tăng.
VI) Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn
1) Tốc độ luân chuyển Vốn
Số lần luân chuyển Vốn trong năm
- Cuối năm: L1 = DT thuần1 / Vbq1 = 8.208.035.333.328 / (340.633.634.582 + 1.796.683.858.145) = 3,84 lần
- Đầu năm: L0 = DT thuần0 / Vbq0 = 6.537.750.129.925 / (117.818.399.217 + 1.669.870.779.569) = 3,66 lần
Kỳ luân chuyển Vốn
- Cuối năm: K1 = Số ngày trong năm / L1 = 360 / 3,84 = 93,74 ngày
- Đầu năm: K0 = Số ngày trong năm / L0 = 360 / 3,66 = 98,44 ngày
Số tương đối
∆K = K1 - K0 = 93,74 - 98,44 = -5 ngày
Số tuyệt đối
T = ∆K / K0 = -4,7 / 98,44 = -4,77 ngày
NX: Số ngày lưu chuyển vốn trong kỳ của công ty giảm 5 ngày tương ứng với tỷ lệ giảm là 4,77% cho thấy tốc độ lưu chuyển vốn của công ty tăng chứng tỏ công ty sử dụng Vốn có hiệu quả.
2) Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả
Hiệu quả sử dụng Vốn bình quân
- Cuối năm: Hsb1 = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ1 / Tổng Vốn1 = 8.208.035.333.328 / 5.933.415.044.899 = 1,38 lần
- Đầu năm: Hsb0 = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ0 / Tổng Vốn0
= 6.537.750.129.925 / 5.425.113.443.875 = 1,21 lần
- Số tuyệt đối
∆Hsb = Hsb1 - Hsb0 = 1,38-1,21 = 0,17 lần
Hiệu quả sử dụng Vốn bình quân trong kỳ tăng 0,17 lần.
- Số tương đối
THsb = ∆Hsb/ Hsb0 = 0,17 / 0,21 = 14,05%
NX:Hiệu quả sử dụng Vốn bình quân trong kỳ tăng 0,17 lần tương ứng với tỷ lệ 14,05% cho thấy Hiệu quả sử dụng Vốn bình quân tăng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng Vốn bình quân có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng Vốn vay
- Cuối năm: Hsv1 = Ln trước thuế1 / Vốn vay1 = 1.362.176.977.213 / 1.367.948.150.613 = 1 lần
- Đầu năm: Hsv0 = Ln trước thuế0 / Vốn vay0 = 955.381.490.221 / 1.073.225.591.521 = 0,89 lần
- Số tuyệt đối
∆Hsv = Hsv1 - Hsv0 = 1 - 0,89 = 0,11 lần
Hiệu quả sử dụng Vốn vay trong kỳ tăng 0,11 lần.
- Số tương đối
THsv = ∆Hsv / Hsv0 = 0,11 / 0,89 =12,36%
NX: Hiệu quả sử dụng vốn vay trong kỳ tăng 0,11 lần tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,36% cho thấy Hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp tăng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu
Cuối năm: Hsc1 = Ln sau thuế1 / Tổng Vốn chủ sở hữu1 = 1.229.570.102.223 / 4.514.797.923.853 = 0,27 lần
Đầu năm: Hsc0 = Ln sau thuế0 / Tổng Vốn chủ sở hữu0 = 963.448.633.638 / 4.315.938.147.821 = 0,22 lần
- Số tuyệt đối
∆Hsc = Hsc1 - Hsc0 = 0,27 - 0,22 = 0,05 lần
Hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu trong kỳ tăng 0,05 lần.
- Số tương đối
THsc = ∆Hsc / Hsc0 = 0,05 / 0,22 = 23%
NX: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu trong kỳ tăng 0,05 lần tương ứng với tỷ lệ tăng là 23% cho thấy Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Việt nam (Vinamilk).doc