Tiểu luận Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết

Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là2,7h/tuần vàgiao động torng

khoảng từ0-25h/tuần

-SốSV không đi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).

-SốSV đi làm thêm ởmức độthấp (từ1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).

-SốSV đi làm thêm ởmức độthường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).

1. D1-giới tính: SV nữchiếm 62,33% (139/223 phiếu).

2. D2-thời gian học: sốSV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu).

3. D3-tình trạng cóngười yêu: sốSV cóngười yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu).

4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: sốSV thường cúp tiết khi trời nắng là9.87% (23/223

phiếu).

5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: sốSV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%

(112/223 phiếu).

6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: sốSV ởxa trường thường cúp học chiếm 37,22%

(83/223 phiếu)

pdf18 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3283 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 1 SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT Tp.Hồ Chí Minh – 20/10/2009 TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Tuấn Anh Thực hiện: nhóm G6-K47B Trần Thị Thu Trang- A7-324 Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344 Trần Thị Tường Vân - A8-351 Lê Thị Tường Vi - A8-353 Bùi Ngọc Vy - A8-362 Trần Thị Yên - A8-376 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 2 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 3 ðề tài: SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT I. Ý nghĩa của việc lựa chọn ñề tài ðã mang tiếng là sinh viên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có vài lần cúp học. ðặc biệt là trong môi trường học tự do của giảng ñường thì vấn ñề này càng trở nên phổ biến. Có rất nhiều lí do khiến bạn không tham gia một hay nhiều tiết học, nhưng yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và ảnh hưởng như thế nào? ðó chính là trăn trở chung của nhiều người cũng như của nhóm G6, vì thế chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài này ñể khảo sát. Qua kết quả khảo sát, chúng ta có cơ hội xem xét lại một số vấn ñề khiến sinh viên không ñến lớp, từ ñó ñể những hướng khắc phục hiệu quả nhất. Với việc thực hiện ñề tài này, nhóm nghiên cứu mong muốn ñưa ra một cái nhìn tổng quan về xu hướng cúp học của sinh viên Ngoại Thương hiện nay. ðồng thời, nhóm cũng hi vọng từ các kết quả nghiên cứu, nhóm sẽ kiến nghị một số biện pháp khắc phục hiện trạng cúp học trong sinh viên, tạo cho các bạn tâm lí thoải mái khi ñến trường. II. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện ñề tài: Nhóm ñã phát phiếu khảo sát ñể thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các bạn sinh viên trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II, Tp. Hồ Chí Minh (từ K45 – K48) Phát Thu Hợp lệ Kết quả khảo sát (Phiếu) 300 280 223 Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm ñã tiến hành hồi quy, kiểm ñịnh (ña cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay ñổi) và khắc phục. Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 4 ðể hoàn thành ñề tài, nhóm ñã áp dụng những kiến thức ñược học trên lớp và sử dụng những phần mềm hỗ trợ như: Word, Eviews, Excel. III. Thiết lập mô hình tổng quát: 1.1 Mô hình tổng quát: Y = C + C2X2+ C3X3+ C4D1+ C5D2+ C6D3 + C7D4 + C8D5 + C9D6 + C10D 7 + C11D8 + C12D9 + C13D10 + C14D11 + C15D12 + C16D13 + C17D14 + C 18 D15 + C19D16 1.2. Giải thích biến: 1.2.1. Biến phụ thuộc: Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần). 1.2.2. Biến ñộc lập: Tên Ý nghĩa Lựa chọn Dấu kì vọng Diễn giải 1 0 X2 Số giờ tham gia hoạt ñộng ngoại khóa. +/- Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa tỉ lệ thuận với số tiết cúp (tích cực hoặc tiêu cực. BIẾN ðỊNH LƯỢNG X3 Số giờ làm thêm - Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận với số tiết cúp. Giới tính Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 5 BIẾN ðỊNH TÍNH D1 Giới tính Nữ Nam +/- có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết. D2 Buổi học Sáng Chiều +/- Buổi học có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết cúp. D3 Người yêu Có Không +/- Việc có người yêu có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc cúp tiết. D4 Thời tiết Nắng Khác +/- Thời tiết có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết cúp. D5 Mưa Khác +/- D6 Khoảng cách Xa Khác - Khoảng cách xa dễ gây ra việc cúp tiết hơn là khoảng cách gần. D7 Gần Khác + BIẾN ðỊNH TÍNH +/- Phương Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 6 D8 Phương tiện Xe máy Khác tiện có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc D9 Xe ñạp Khác +/- cúp tiết. D10 Xe buýt Khác +/- D11 Giáo viên dạy Chán Không chán - Giáo viên dạy chán sẽ dẫn ñến số tiết cúp có thể nhiều hơn. D12 Môn học chán Có Không - Môn học chán dễ dẫn ñến việc cúp tiết. D13 Không ñiểm danh Có Không +/- ðiểm danh có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc cúp tiết. D14 Môn học không quan trọng Có Không - Môn học không quan trọng có thể làm cúp tiết nhiều hơn. D15 Yếu tố khác Có Không - Nếu có thêm nhiều Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 7 BẢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ Số tiết cúp học (Y) nguyên nhân khác, thể nhiều hơn. số lượng tiết cúp có Sinh viên năm 1 1 Sinh viên năm 2 2 Sinh viên năm 3 3 D16 Sinh viên năm 4 4 +/- Sinh viên năm mấy có ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực ñến số tiết cúp học. Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 8 Số tiết cúp học. -Y trung bình: 2,65 tiết/tuần -Y dao ñộng từ 0-10 tiết/tuần Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa (X2) Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa. -Hoạt ñộng ngoại khóa trung bình của SV Ngoại Thương: 2,43h/tuần, dao ñộng từ 0-15h/tuần. -Số SV không hoạt ñộng ngoại khóa chiếm 51% (0h/tuần). -Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thỉnh thoảng: 20% (từ 1-4h/tuần). -Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thường xuyên là: 29% (từ 4h/tuần trở lên). Thời gian làm thêm (X3) Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 9 Thời gian làm thêm. -Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là 2,7h/tuần và giao ñộng torng khoảng từ 0-25h/tuần -Số SV không ñi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu). -Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thấp (từ 1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu). -Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu). 1. D1-giới tính: SV nữ chiếm 62,33% (139/223 phiếu). 2. D2-thời gian học: số SV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu). 3. D3-tình trạng có người yêu: số SV có người yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu). 4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: số SV thường cúp tiết khi trời nắng là 9.87% (23/223 phiếu). 5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: số SV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22% (112/223 phiếu). 6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở xa trường thường cúp học chiếm 37,22% (83/223 phiếu). 7. D7-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở gần trường thường cúp học chiếm 14,8% (33/223 phiếu). 8. D8-ñi lại bằng xe máy: số SV sử dụng xe máy làm phương tiện ñi lại chiếm 56,95% (127/223 phiếu). Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 10 9. D9-ñi lại bằng xe ñạp: số SV sử dụng xe ñạp làm phương tiện ñi lại chiếm 16,59% (37/223 phiếu). 10. D10-ñi lại bằng xe bus: số SV sử dụng phương tiện ñi lại bằng xe bus chiếm 12,11% (27/223 phiếu). 11. D11-thầy cô dạy buồn ngủ: số SV thường cúp tiết vì lí do giảng viên dạy buồn ngủ chiếm (124/223 phiếu). 12. D12-môn học không thú vị: số SV thường cúp tiết vì lí do môn học chán chiếm 55,6% (102/223 phiếu). 13. D13-không ñiểm danh: số SVcho rằng việc không ñiểm danh ảnh hưởng tới chuyện cúp học chiếm 46,19% (103/223 phiếu). 14. D14-tầm quan trọng của môn học: số SV cúp tiết vì môn học khống quan trọng chiếm 37,67% (84/223 phiếu). 15. D15-lí do khác: số SV cúp học vì lí do khác 8,52% (19/223 phiếu). 16. D16-sinh viên năm thứ i: Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 11 -SV năm 1 chiếm 26% (59/223 phiếu) -SV năm 3 chiếm 24% (53/223 phiếu). -SV năm 2 chiếm 17% (37/223 phiếu) -SV năm 4 chiếm 33% (74/223 phiếu). 1.3. Bảng hồi quy gốc 1.3.1. Mô hình 1 Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:17 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.379948 0.632370 0.600832 0.5486 X2 0.199431 0.044067 4.525643 0.0000 X3 0.190077 0.029865 6.364565 0.0000 D1 -0.405293 0.312619 -1.296445 0.1963 D2 0.566243 0.486196 1.164640 0.2455 D3 0.499037 0.352815 1.414445 0.1588 D4 0.142060 0.533249 0.266405 0.7902 D5 -0.684183 0.320160 -2.137003 0.0338 D6 -0.113608 0.348336 -0.326145 0.7446 D7 0.164986 0.459517 0.359041 0.7199 D8 0.027980 0.419140 0.066755 0.9468 D9 0.183397 0.473207 0.387562 0.6987 D10 1.014387 0.530460 1.912280 0.0572 D11 0.666585 0.332327 2.005810 0.0462 D12 0.123762 0.332050 0.372722 0.7097 D13 0.680344 0.310170 2.193457 0.0294 D14 0.047384 0.316906 0.149521 0.8813 D15 0.487915 0.600338 0.812733 0.4173 D16 0.218449 0.200941 1.087132 0.2783 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 12 R-squared 0.372621 Mean dependent var 2.650224 Adjusted R-squared 0.317264 S.D. dependent var 2.570815 S.E. of regression 2.124209 Akaike info criterion 4.426027 Sum squared resid 920.5014 Schwarz criterion 4.716325 Log likelihood -474.5021 Hannan-Quinn criter. 4.543218 F-statistic 6.731239 Durbin-Watson stat 2.089297 Prob(F-statistic) 0.000000 Nhận xét: -Mức ñộ phù hợp của mô hình so với thực tế là là R2 = 37,2621 %. -Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11, D13 có | t-stat | > 2 nên các biến này có ý nghĩa thống kê. Các biến còn lại có | t-stat | < 2 nên ko có ý nghĩa thống kê. 1.3.2. Mô hình tổng quát Y = 0.379948 + 0.199431*X2 + 0.190077*X3 – 0.684183*D5 + 0.666585*D11 + 0.680344*D13 Bảng hồi quy Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:23 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.286377 0.326077 3.945011 0.0001 X2 0.193068 0.042895 4.500920 0.0000 X3 0.215228 0.028354 7.590657 0.0000 D5 -0.727258 0.291475 -2.495100 0.0133 D11 0.714390 0.295169 2.420274 0.0163 D13 0.606648 0.292742 2.072298 0.0394 R-squared 0.310542 Mean dependent var 2.650224 Adjusted R-squared 0.294656 S.D. dependent var 2.570815 S.E. of regression 2.159093 Akaike info criterion 4.403790 Sum squared resid 1011.585 Schwarz criterion 4.495463 Log likelihood -485.0226 Hannan-Quinn criter. 4.440798 F-statistic 19.54800 Durbin-Watson stat 1.971989 Prob(F-statistic) 0.000000 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 13 Nhận xét: Mức ñộ phù hợp của mô hình với các biến X2, X3, D5, D11, D13 là R2 = 31,0542 % 1.4. TIẾN HÀNH KIỂM ðỊNH BỆNH CỦA MÔ HÌNH 1.4.1. ða cộng tuyến X2 X3 D5 D11 D13 X2 1.000000 -0.018476 0.004080 -0.005781 -0.002860 X3 -0.018476 1.000000 -0.006765 0.043650 -0.023804 D5 0.004080 -0.006765 1.000000 -0.113326 -0.067119 D11 -0.005781 0.043650 -0.113326 1.000000 0.121774 D13 -0.002860 -0.023804 -0.067119 0.121774 1.000000 Nhận xét: Các hệ số tương quan giữa các biến ñều nhỏ hơn 1 nên giữa các biến ko có sự tương quan. Vậy mô hình không bị ña cộng tuyến. 1.4.2 Tự tương quan Thực hiện kiểm ñịnh BG Test trong Eviews: Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 0.019950 Prob. F(1,216) 0.8878 Obs*R-squared 0.020595 Prob. Chi-Square(1) 0.8859 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 12:14 Sample: 1 223 Included observations: 223 Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.001539 0.326997 0.004707 0.9962 X2 0.000289 0.043041 0.006707 0.9947 X3 -0.000291 0.028493 -0.010220 0.9919 D5 0.003157 0.292989 0.010775 0.9914 D11 -0.002109 0.296214 -0.007119 0.9943 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 14 Nhận xét: Chỉ số P-value 0.8859 > α = 0.05 nên không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình. 1.4.3 Phương sai thay ñổi Heteroskedasticity Test: White F-statistic 0.814127 Prob. F(17,205) 0.6758 Obs*R-squared 14.10324 Prob. Chi-Square(17) 0.6598 D13 -0.004297 0.294978 -0.014568 0.9884 RESID(-1) 0.009791 0.069320 0.141246 0.8878 R-squared 0.000092 Mean dependent var -1.16E-16 Adjusted R-squared -0.027683 S.D. dependent var 2.134640 S.E. of regression 2.163985 Akaike info criterion 4.412667 Sum squared resid 1011.491 Schwarz criterion 4.519618 Log likelihood -485.0123 Hannan-Quinn criter. 4.455842 F-statistic 0.003325 Durbin-Watson stat 1.993281 Prob(F-statistic) 1.000000 Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 15 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 02:05 Sample: 1 223 Included observations: 223 Collinear test regressors dropped from specification Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 3.571527 1.545435 2.311017 0.0218 X2 0.487973 0.441630 1.104935 0.2705 X2^2 -0.010500 0.031658 -0.331652 0.7405 X2*X3 -0.014310 0.035784 -0.399887 0.6897 X2*D5 -0.233696 0.318760 -0.733139 0.4643 X2*D11 -0.356870 0.346733 -1.029234 0.3046 X2*D13 -0.000785 0.302074 -0.002599 0.9979 X3 0.174443 0.308259 0.565899 0.5721 X3^2 -0.008480 0.015678 -0.540911 0.5892 X3*D5 0.090556 0.207612 0.436180 0.6632 X3*D11 -0.127833 0.200117 -0.638794 0.5237 X3*D13 -0.037112 0.202692 -0.183098 0.8549 D5 -1.605398 1.785671 -0.899045 0.3697 D5*D11 -0.629038 1.937792 -0.324616 0.7458 D5*D13 1.313791 1.876021 0.700307 0.4845 D11 1.127127 1.859538 0.606133 0.5451 D11*D13 1.394102 1.914549 0.728162 0.4673 D13 0.890176 1.963339 0.453399 0.6507 R-squared 0.063243 Mean dependent var 4.536255 Adjusted R-squared -0.014439 S.D. dependent var 6.751261 S.E. of regression 6.799827 Akaike info criterion 6.748945 Sum squared resid 9478.718 Schwarz criterion 7.023963 Log likelihood -734.5073 Hannan-Quinn criter. 6.859968 F-statistic 0.814127 Durbin-Watson stat 1.961780 Prob(F-statistic) 0.675814 Nhận xét: Chỉ số P-value là 0.6598 > α = 0.05 nên mô hình không có hiện tượng phương sai thay ñổi. 1.5. KẾT QUẢ HỒI QUY Y = 0.379948 + 0.199431X2 + 0.190077X3 – 0.684183D 5 + 0.666585D11 + 0.680344D13 BIẾN Tác ñộng ñến số tiết cúp Diễn giải Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 16 X2 Cùng chiều Số giờ tham gia hoạt ñộng ngoại khóa tỉ lệ thuận với số tiết cúp. Cụ thể, nếu thời gian tham gia hoạt ñộng ngoại khóa tăng 1 ñơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng lên 0.199431 (các yêu tố khác không ñổi). X3 Cùng chiều Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận số lượng tiết. Cụ thể, nếu thời gian làm thêm tăng thêm 1 ñơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.190077 (các yếu tố khác không ñổi). D5 Ngược chiều Nếu trời mưa thì số tiết cúp sẽ giảm ñi 0.684183. D11 Cùng chiều Nếu giáo viên SV cảm thấy GV dạy không thú vị thì số tiết cúp sẽ tăng thếm 0.666585. D13 Cùng chiều Nếu ko có ñiểm danh, số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.680344. IV. HẠN CHẾ VÀ ðỀ XUẤT CỦA NHÓM 1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài: a) Việc thực hiện bàn khảo sát và chọn biến: Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 17 Do chưa nắm rõ về việc xây dựng một bản khảo sát hoàn chỉnh nên nhóm ñã gặp một số khó khăn khi ñưa ra mô hình kháo sát mẫu nhằm mang về những thông tin xác thực nhất. Quá trình lựa chọn biến còn khá nhiều sai sót khiến kết quả R2 ko cao lắm. Nhiều biến ñộc lập ñược chọn ban ñầu ñã bị loại ra khỏi mô hình hồi quy. Kết quả khảo sát không mang tính thực tế cao vì có một bộ phận sinh viên thực hiện khảo sát không nghiêm túc và chính xác. b) Quá trình phân tích mô hình bằng Eviews: Chưa nắm rõ cách thực hiện Eviews nên xảy ra một số vấn ñề trục trặc. Ví dụ: nhập số liệu nhưng phần mềm không chạy ñược . c) Quá trình làm bài tiểu luận: Kinh nghiệm làm tiểu luận chưa nhiều dẫn ñến vẫn còn sai sót trong cách trình bày và sắp xếp ý. Do các khó khăn kể trên dẫn ñến tính chính xác của hàm hồi quy không cao lắm, mặc dù không xảy ra các bệnh mô hình như ña cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai thay ñổi. 2. ðề xuất: Dựa trên những biến ñộc lập có ý nghĩa trong mô hình,có thể ñưa ra một số ñề xuất sau: -Sinh viên cần có tinh thần tự giác cao, dù trời mưa hay nắng, ñặc biệt dù có nắng gay gắt cũng nên cố gắng ñi học. Trong xu thế hiện nay, rất nhiều sinh viên ñi làm thêm, ngoài việc kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí học tập, sinh viên làm thêm là ñể tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, việc học vẫn là quan trọng nhất. Vì vậy, cần biết phân bố thời gian hợp lý, không ñể việc làm thêm chiếm quá nhiều thời gian, ảnh hưởng xấu ñến việc ñến lớp của sinh viên. -Về phía nhà trường, cần ñầu tư nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng ñể phục vụ tốt hơn cho việc học tập và rèn luyện của sinh viên, cũng như tổ chức các hoạt ñộng ngoại khóa mà hầu hết các sinh viên ñều có thể tham gia, nhưng thời gian phải thật linh ñộng và hợp lý, ko ảnh hưởng ñến giờ ñến lớp học của sinh viên. Nhóm G6  K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 18 -Bên cạnh ñó, cần tạo ra một tâm lý thật thoải mái, thú vị cho sinh viên trong học tập cũng như thi cử, nhưng vẫn ñảm bảo ñược chất lượng học tập. Hy vọng các thầy cô sẽ giảng dạy sinh viên bằng cả tâm huyết và lòng nhiệt tình của mình. -Ngoài ra, còn nhiều biện pháp khác nhằm hạn chế việc cúp tiết của sinh viên, tùy hoàn cảnh cụ thể mà mỗi sinh viên cần rút ra. .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCupTiet.pdf
Tài liệu liên quan