Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là2,7h/tuần vàgiao động torng
khoảng từ0-25h/tuần
-SốSV không đi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).
-SốSV đi làm thêm ởmức độthấp (từ1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).
-SốSV đi làm thêm ởmức độthường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).
1. D1-giới tính: SV nữchiếm 62,33% (139/223 phiếu).
2. D2-thời gian học: sốSV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu).
3. D3-tình trạng cóngười yêu: sốSV cóngười yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu).
4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: sốSV thường cúp tiết khi trời nắng là9.87% (23/223
phiếu).
5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: sốSV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%
(112/223 phiếu).
6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: sốSV ởxa trường thường cúp học chiếm 37,22%
(83/223 phiếu)
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3283 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 1
SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VÀ VIỆC CÚP TIẾT
Tp.Hồ Chí Minh – 20/10/2009
TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Tuấn Anh
Thực hiện: nhóm G6-K47B
Trần Thị Thu Trang- A7-324
Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344
Trần Thị Tường Vân - A8-351
Lê Thị Tường Vi - A8-353
Bùi Ngọc Vy - A8-362
Trần Thị Yên - A8-376
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 2
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 3
ðề tài: SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT
I. Ý nghĩa của việc lựa chọn ñề tài
ðã mang tiếng là sinh viên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có vài lần cúp học. ðặc biệt
là trong môi trường học tự do của giảng ñường thì vấn ñề này càng trở nên phổ biến. Có rất
nhiều lí do khiến bạn không tham gia một hay nhiều tiết học, nhưng yếu tố nào ảnh hưởng
nhiều nhất và ảnh hưởng như thế nào? ðó chính là trăn trở chung của nhiều người cũng như
của nhóm G6, vì thế chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài này ñể khảo sát.
Qua kết quả khảo sát, chúng ta có cơ hội xem xét lại một số vấn ñề khiến sinh viên
không ñến lớp, từ ñó ñể những hướng khắc phục hiệu quả nhất.
Với việc thực hiện ñề tài này, nhóm nghiên cứu mong muốn ñưa ra một cái nhìn tổng
quan về xu hướng cúp học của sinh viên Ngoại Thương hiện nay. ðồng thời, nhóm cũng hi
vọng từ các kết quả nghiên cứu, nhóm sẽ kiến nghị một số biện pháp khắc phục hiện trạng
cúp học trong sinh viên, tạo cho các bạn tâm lí thoải mái khi ñến trường.
II. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện ñề tài:
Nhóm ñã phát phiếu khảo sát ñể thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các bạn
sinh viên trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II, Tp. Hồ Chí Minh (từ K45 – K48)
Phát Thu Hợp lệ Kết quả khảo sát
(Phiếu) 300 280 223
Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm ñã tiến hành hồi quy, kiểm ñịnh
(ña cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay ñổi) và khắc phục.
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 4
ðể hoàn thành ñề tài, nhóm ñã áp dụng những kiến thức ñược học trên lớp và sử dụng
những phần mềm hỗ trợ như: Word, Eviews, Excel.
III. Thiết lập mô hình tổng quát:
1.1 Mô hình tổng quát:
Y = C + C2X2+ C3X3+ C4D1+ C5D2+ C6D3 + C7D4 + C8D5 + C9D6 + C10D 7 + C11D8
+ C12D9 + C13D10 + C14D11 + C15D12 + C16D13 + C17D14 + C 18 D15 + C19D16
1.2. Giải thích biến:
1.2.1. Biến phụ thuộc:
Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần).
1.2.2. Biến ñộc lập:
Tên
Ý nghĩa
Lựa chọn Dấu kì
vọng
Diễn giải
1 0
X2
Số giờ
tham gia
hoạt ñộng
ngoại
khóa.
+/-
Thời gian
hoạt ñộng
ngoại
khóa tỉ lệ
thuận với
số tiết cúp
(tích cực
hoặc tiêu
cực.
BIẾN
ðỊNH
LƯỢNG
X3
Số giờ làm
thêm
-
Thời gian
làm thêm
tỉ lệ thuận
với số tiết
cúp.
Giới tính
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 5
BIẾN
ðỊNH
TÍNH
D1
Giới tính
Nữ
Nam
+/-
có thể ảnh
hưởng tích
cực hoặc
tiêu cực
ñến số tiết.
D2
Buổi học
Sáng
Chiều
+/-
Buổi học
có thể tác
ñộng tích
cực hoặc
tiêu cực
ñến số tiết
cúp.
D3
Người yêu
Có
Không
+/-
Việc có
người yêu
có thể tác
ñộng tích
cực hoặc
tiêu cực
ñến việc
cúp tiết.
D4
Thời tiết
Nắng
Khác
+/-
Thời tiết
có thể ảnh
hưởng tích
cực hoặc
tiêu cực
ñến số tiết
cúp.
D5 Mưa Khác +/-
D6
Khoảng
cách
Xa
Khác
-
Khoảng
cách xa dễ
gây ra
việc cúp
tiết hơn là
khoảng
cách gần.
D7 Gần Khác +
BIẾN
ðỊNH
TÍNH
+/-
Phương
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 6
D8
Phương
tiện
Xe máy
Khác
tiện có thể
ảnh hưởng
tích cực
hoặc tiêu
cực ñến
việc
D9 Xe ñạp Khác +/- cúp tiết.
D10 Xe buýt Khác +/-
D11
Giáo viên
dạy
Chán
Không
chán
-
Giáo viên
dạy chán
sẽ dẫn ñến
số tiết cúp
có thể
nhiều hơn.
D12
Môn học
chán
Có
Không
-
Môn học
chán dễ
dẫn ñến
việc cúp
tiết.
D13
Không
ñiểm danh
Có
Không
+/-
ðiểm
danh có
thể tác
ñộng tích
cực hoặc
tiêu cực
ñến việc
cúp tiết.
D14
Môn học
không
quan trọng
Có
Không
-
Môn học
không
quan trọng
có thể làm
cúp tiết
nhiều hơn.
D15
Yếu tố
khác
Có
Không
-
Nếu có
thêm
nhiều
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 7
BẢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
Số tiết cúp học (Y)
nguyên
nhân khác,
thể nhiều
hơn.
số lượng
tiết cúp có
Sinh viên
năm 1
1
Sinh viên
năm 2
2
Sinh viên
năm 3
3
D16
Sinh viên
năm 4
4
+/-
Sinh viên
năm mấy
có ảnh
hưởng tiêu
cực hoặc
tích cực
ñến số tiết
cúp học.
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 8
Số tiết cúp học.
-Y trung bình: 2,65 tiết/tuần
-Y dao ñộng từ 0-10 tiết/tuần
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa (X2)
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa.
-Hoạt ñộng ngoại khóa trung bình của SV Ngoại Thương: 2,43h/tuần, dao ñộng từ
0-15h/tuần.
-Số SV không hoạt ñộng ngoại khóa chiếm 51% (0h/tuần).
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thỉnh thoảng: 20% (từ 1-4h/tuần).
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thường xuyên là: 29% (từ 4h/tuần trở lên).
Thời gian làm thêm (X3)
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 9
Thời gian làm thêm.
-Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là 2,7h/tuần và giao ñộng torng
khoảng từ 0-25h/tuần
-Số SV không ñi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thấp (từ 1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).
1. D1-giới tính: SV nữ chiếm 62,33% (139/223 phiếu).
2. D2-thời gian học: số SV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu).
3. D3-tình trạng có người yêu: số SV có người yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu).
4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: số SV thường cúp tiết khi trời nắng là 9.87% (23/223
phiếu).
5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: số SV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%
(112/223 phiếu).
6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở xa trường thường cúp học chiếm 37,22%
(83/223 phiếu).
7. D7-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở gần trường thường cúp học chiếm 14,8%
(33/223 phiếu).
8. D8-ñi lại bằng xe máy: số SV sử dụng xe máy làm phương tiện ñi lại chiếm 56,95%
(127/223 phiếu).
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 10
9. D9-ñi lại bằng xe ñạp: số SV sử dụng xe ñạp làm phương tiện ñi lại chiếm 16,59%
(37/223 phiếu).
10. D10-ñi lại bằng xe bus: số SV sử dụng phương tiện ñi lại bằng xe bus chiếm
12,11% (27/223 phiếu).
11. D11-thầy cô dạy buồn ngủ: số SV thường cúp tiết vì lí do giảng viên dạy buồn ngủ
chiếm (124/223 phiếu).
12. D12-môn học không thú vị: số SV thường cúp tiết vì lí do môn học chán chiếm
55,6% (102/223 phiếu).
13. D13-không ñiểm danh: số SVcho rằng việc không ñiểm danh ảnh hưởng tới chuyện
cúp học chiếm 46,19% (103/223 phiếu).
14. D14-tầm quan trọng của môn học: số SV cúp tiết vì môn học khống quan trọng
chiếm 37,67% (84/223 phiếu).
15. D15-lí do khác: số SV cúp học vì lí do khác 8,52% (19/223 phiếu).
16. D16-sinh viên năm thứ i:
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 11
-SV năm 1 chiếm 26% (59/223 phiếu) -SV năm 3 chiếm 24% (53/223 phiếu).
-SV năm 2 chiếm 17% (37/223 phiếu) -SV năm 4 chiếm 33% (74/223 phiếu).
1.3. Bảng hồi quy gốc
1.3.1. Mô hình 1
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 10/21/09 Time: 01:17
Sample: 1 223
Included observations: 223
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.379948 0.632370 0.600832 0.5486
X2 0.199431 0.044067 4.525643 0.0000
X3 0.190077 0.029865 6.364565 0.0000
D1 -0.405293 0.312619 -1.296445 0.1963
D2 0.566243 0.486196 1.164640 0.2455
D3 0.499037 0.352815 1.414445 0.1588
D4 0.142060 0.533249 0.266405 0.7902
D5 -0.684183 0.320160 -2.137003 0.0338
D6 -0.113608 0.348336 -0.326145 0.7446
D7 0.164986 0.459517 0.359041 0.7199
D8 0.027980 0.419140 0.066755 0.9468
D9 0.183397 0.473207 0.387562 0.6987
D10 1.014387 0.530460 1.912280 0.0572
D11 0.666585 0.332327 2.005810 0.0462
D12 0.123762 0.332050 0.372722 0.7097
D13 0.680344 0.310170 2.193457 0.0294
D14 0.047384 0.316906 0.149521 0.8813
D15 0.487915 0.600338 0.812733 0.4173
D16 0.218449 0.200941 1.087132 0.2783
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 12
R-squared 0.372621 Mean dependent var 2.650224
Adjusted R-squared 0.317264 S.D. dependent var 2.570815
S.E. of regression 2.124209 Akaike info criterion 4.426027
Sum squared resid 920.5014 Schwarz criterion 4.716325
Log likelihood -474.5021 Hannan-Quinn criter. 4.543218
F-statistic 6.731239 Durbin-Watson stat 2.089297
Prob(F-statistic) 0.000000
Nhận xét:
-Mức ñộ phù hợp của mô hình so với thực tế là là R2 = 37,2621 %.
-Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11, D13 có | t-stat | > 2 nên các
biến này có ý nghĩa thống kê. Các biến còn lại có | t-stat | < 2 nên ko có ý nghĩa thống kê.
1.3.2. Mô hình tổng quát
Y = 0.379948 + 0.199431*X2 + 0.190077*X3 – 0.684183*D5 + 0.666585*D11 +
0.680344*D13
Bảng hồi quy
Method: Least Squares
Date: 10/21/09 Time: 01:23
Sample: 1 223
Included observations: 223
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 1.286377 0.326077 3.945011 0.0001
X2 0.193068 0.042895 4.500920 0.0000
X3 0.215228 0.028354 7.590657 0.0000
D5 -0.727258 0.291475 -2.495100 0.0133
D11 0.714390 0.295169 2.420274 0.0163
D13 0.606648 0.292742 2.072298 0.0394
R-squared 0.310542 Mean dependent var 2.650224
Adjusted R-squared 0.294656 S.D. dependent var 2.570815
S.E. of regression 2.159093 Akaike info criterion 4.403790
Sum squared resid 1011.585 Schwarz criterion 4.495463
Log likelihood -485.0226 Hannan-Quinn criter. 4.440798
F-statistic 19.54800 Durbin-Watson stat 1.971989
Prob(F-statistic) 0.000000
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 13
Nhận xét:
Mức ñộ phù hợp của mô hình với các biến X2, X3, D5, D11, D13 là R2 = 31,0542 %
1.4. TIẾN HÀNH KIỂM ðỊNH BỆNH CỦA MÔ HÌNH
1.4.1. ða cộng tuyến
X2 X3 D5 D11 D13
X2 1.000000 -0.018476 0.004080 -0.005781 -0.002860
X3 -0.018476 1.000000 -0.006765 0.043650 -0.023804
D5 0.004080 -0.006765 1.000000 -0.113326 -0.067119
D11 -0.005781 0.043650 -0.113326 1.000000 0.121774
D13 -0.002860 -0.023804 -0.067119 0.121774 1.000000
Nhận xét:
Các hệ số tương quan giữa các biến ñều nhỏ hơn 1 nên giữa các biến ko có sự tương quan.
Vậy mô hình không bị ña cộng tuyến.
1.4.2 Tự tương quan
Thực hiện kiểm ñịnh BG Test trong Eviews:
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 0.019950 Prob. F(1,216) 0.8878
Obs*R-squared 0.020595 Prob. Chi-Square(1) 0.8859
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 10/21/09 Time: 12:14
Sample: 1 223
Included observations: 223
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.001539 0.326997 0.004707 0.9962
X2 0.000289 0.043041 0.006707 0.9947
X3 -0.000291 0.028493 -0.010220 0.9919
D5 0.003157 0.292989 0.010775 0.9914
D11 -0.002109 0.296214 -0.007119 0.9943
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 14
Nhận xét:
Chỉ số P-value 0.8859 > α = 0.05 nên không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.
1.4.3 Phương sai thay ñổi
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic 0.814127 Prob. F(17,205) 0.6758
Obs*R-squared 14.10324 Prob. Chi-Square(17) 0.6598
D13 -0.004297 0.294978 -0.014568 0.9884
RESID(-1) 0.009791 0.069320 0.141246 0.8878
R-squared 0.000092 Mean dependent var -1.16E-16
Adjusted R-squared -0.027683 S.D. dependent var 2.134640
S.E. of regression 2.163985 Akaike info criterion 4.412667
Sum squared resid 1011.491 Schwarz criterion 4.519618
Log likelihood -485.0123 Hannan-Quinn criter. 4.455842
F-statistic 0.003325 Durbin-Watson stat 1.993281
Prob(F-statistic) 1.000000
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 15
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 10/21/09 Time: 02:05
Sample: 1 223
Included observations: 223
Collinear test regressors dropped from specification
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3.571527 1.545435 2.311017 0.0218
X2 0.487973 0.441630 1.104935 0.2705
X2^2 -0.010500 0.031658 -0.331652 0.7405
X2*X3 -0.014310 0.035784 -0.399887 0.6897
X2*D5 -0.233696 0.318760 -0.733139 0.4643
X2*D11 -0.356870 0.346733 -1.029234 0.3046
X2*D13 -0.000785 0.302074 -0.002599 0.9979
X3 0.174443 0.308259 0.565899 0.5721
X3^2 -0.008480 0.015678 -0.540911 0.5892
X3*D5 0.090556 0.207612 0.436180 0.6632
X3*D11 -0.127833 0.200117 -0.638794 0.5237
X3*D13 -0.037112 0.202692 -0.183098 0.8549
D5 -1.605398 1.785671 -0.899045 0.3697
D5*D11 -0.629038 1.937792 -0.324616 0.7458
D5*D13 1.313791 1.876021 0.700307 0.4845
D11 1.127127 1.859538 0.606133 0.5451
D11*D13 1.394102 1.914549 0.728162 0.4673
D13 0.890176 1.963339 0.453399 0.6507
R-squared 0.063243 Mean dependent var 4.536255
Adjusted R-squared -0.014439 S.D. dependent var 6.751261
S.E. of regression 6.799827 Akaike info criterion 6.748945
Sum squared resid 9478.718 Schwarz criterion 7.023963
Log likelihood -734.5073 Hannan-Quinn criter. 6.859968
F-statistic 0.814127 Durbin-Watson stat 1.961780
Prob(F-statistic) 0.675814
Nhận xét:
Chỉ số P-value là 0.6598 > α = 0.05 nên mô hình không có hiện tượng phương sai thay ñổi.
1.5. KẾT QUẢ HỒI QUY
Y = 0.379948 + 0.199431X2 + 0.190077X3 – 0.684183D 5 + 0.666585D11 + 0.680344D13
BIẾN Tác ñộng ñến số tiết cúp Diễn giải
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 16
X2
Cùng chiều
Số giờ tham gia hoạt ñộng
ngoại khóa tỉ lệ thuận với số
tiết cúp. Cụ thể, nếu thời
gian tham gia hoạt ñộng
ngoại khóa tăng 1 ñơn vị thì
số tiết cúp sẽ tăng lên
0.199431 (các yêu tố khác
không ñổi).
X3
Cùng chiều
Thời gian làm thêm tỉ lệ
thuận số lượng tiết. Cụ thể,
nếu thời gian làm thêm tăng
thêm 1 ñơn vị thì số tiết cúp
sẽ tăng thêm 0.190077 (các
yếu tố khác không ñổi).
D5
Ngược chiều
Nếu trời mưa thì số tiết cúp
sẽ giảm ñi 0.684183.
D11
Cùng chiều
Nếu giáo viên SV cảm thấy
GV dạy không thú vị thì số
tiết cúp sẽ tăng thếm
0.666585.
D13
Cùng chiều
Nếu ko có ñiểm danh, số
tiết cúp sẽ tăng thêm
0.680344.
IV. HẠN CHẾ VÀ ðỀ XUẤT CỦA NHÓM
1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài:
a) Việc thực hiện bàn khảo sát và chọn biến:
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 17
Do chưa nắm rõ về việc xây dựng một bản khảo sát hoàn chỉnh nên nhóm ñã gặp một số
khó khăn khi ñưa ra mô hình kháo sát mẫu nhằm mang về những thông tin xác thực nhất.
Quá trình lựa chọn biến còn khá nhiều sai sót khiến kết quả R2 ko cao lắm. Nhiều biến
ñộc lập ñược chọn ban ñầu ñã bị loại ra khỏi mô hình hồi quy.
Kết quả khảo sát không mang tính thực tế cao vì có một bộ phận sinh viên thực hiện
khảo sát không nghiêm túc và chính xác.
b) Quá trình phân tích mô hình bằng Eviews:
Chưa nắm rõ cách thực hiện Eviews nên xảy ra một số vấn ñề trục trặc. Ví dụ: nhập số
liệu nhưng phần mềm không chạy ñược .
c) Quá trình làm bài tiểu luận:
Kinh nghiệm làm tiểu luận chưa nhiều dẫn ñến vẫn còn sai sót trong cách trình bày và
sắp xếp ý.
Do các khó khăn kể trên dẫn ñến tính chính xác của hàm hồi quy không cao lắm, mặc dù
không xảy ra các bệnh mô hình như ña cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai thay ñổi.
2. ðề xuất:
Dựa trên những biến ñộc lập có ý nghĩa trong mô hình,có thể ñưa ra một số ñề xuất sau:
-Sinh viên cần có tinh thần tự giác cao, dù trời mưa hay nắng, ñặc biệt dù có nắng gay
gắt cũng nên cố gắng ñi học. Trong xu thế hiện nay, rất nhiều sinh viên ñi làm thêm,
ngoài việc kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí học tập, sinh viên làm thêm là ñể tích
lũy thêm kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, việc học vẫn là quan trọng nhất. Vì vậy, cần
biết phân bố thời gian hợp lý, không ñể việc làm thêm chiếm quá nhiều thời gian, ảnh
hưởng xấu ñến việc ñến lớp của sinh viên.
-Về phía nhà trường, cần ñầu tư nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng ñể phục vụ tốt hơn
cho việc học tập và rèn luyện của sinh viên, cũng như tổ chức các hoạt ñộng ngoại
khóa mà hầu hết các sinh viên ñều có thể tham gia, nhưng thời gian phải thật linh ñộng
và hợp lý, ko ảnh hưởng ñến giờ ñến lớp học của sinh viên.
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 18
-Bên cạnh ñó, cần tạo ra một tâm lý thật thoải mái, thú vị cho sinh viên trong học tập
cũng như thi cử, nhưng vẫn ñảm bảo ñược chất lượng học tập. Hy vọng các thầy cô sẽ
giảng dạy sinh viên bằng cả tâm huyết và lòng nhiệt tình của mình.
-Ngoài ra, còn nhiều biện pháp khác nhằm hạn chế việc cúp tiết của sinh viên, tùy hoàn
cảnh cụ thể mà mỗi sinh viên cần rút ra.
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CupTiet.pdf