Mục Lục
1. Tổng quan vềbài nghiên cứu . 2
1.1. Lý do chọn đềtài . 2
1.2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu . 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu . 3
2. Thiết lập mô hình hồi quy . 3
2.1. Xây dựng mô hình tổng quát . 3
2.1.1. Mô hình tổng quát . 3
2.1.2. Giải thích các biến . 3
2.2. Thống kê mô tảkết quảkhảo sát . 4
2.3. Mô hình hồi quy gốc. 8
2.3.1. Bảng kết quảsau khi xửlý dữliệu với phần mềm Eviews . 8
2.3.2. Phương trình hồi quy gốc . 9
2.4. Kiểm định và khắc phục các bệnh của mô hình. 9
2.4.1. ða cộng tuyến. 9
2.4.2. Tựtương quan . 10
2.4.3. Phương sai thay đổi . 11
3. Kết quả . 16
3.1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏcác biến không có ý nghĩa . 16
3.1.1. Bảng kết quảsau khi xửlý dữliệu với phần mềm Eviews . 16
3.1.2. Phương trình hồi quy cuối cùng . 17
3.2. Nhận xét mô hình hồi quy cuối cùng . 17
3.3. ðềxuất của nhóm . 18
3.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện đềtài . 19
3.4.1. Những khó khăn khi thực hiện đềtài . 19
3.4.2. Những thuận lợi khi thực hiện đềtài . 20
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5204 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................... 3
2.1. Xây dựng mô hình tổng quát ................................................................................ 3
2.1.1. Mô hình tổng quát .....................................................................................3
2.1.2. Giải thích các biến .....................................................................................3
2.2. Thống kê mô tả kết quả khảo sát .......................................................................... 4
2.3. Mô hình hồi quy gốc............................................................................................. 8
2.3.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews ......................8
2.3.2. Phương trình hồi quy gốc ..........................................................................9
2.4. Kiểm ñịnh và khắc phục các bệnh của mô hình................................................... 9
2.4.1. ða cộng tuyến.............................................................................................9
2.4.2. Tự tương quan .........................................................................................10
2.4.3. Phương sai thay ñổi .................................................................................11
3. Kết quả ........................................................................................................... 16
3.1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏ các biến không có ý nghĩa ............. 16
3.1.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews ....................16
3.1.2. Phương trình hồi quy cuối cùng..............................................................17
3.2. Nhận xét mô hình hồi quy cuối cùng ................................................................. 17
3.3. ðề xuất của nhóm .............................................................................................. 18
3.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện ñề tài .................................... 19
3.4.1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài .....................................................19
3.4.2. Những thuận lợi khi thực hiện ñề tài ......................................................20
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 2
1. Tổng quan về bài nghiên cứu
1.1. Lý do chọn ñề tài
Khoảng một phần ba thời gian sống của con người ñược dành cho giấc ngủ. Người
lớn mỗi ngày cần ngủ từ 7-8 tiếng, trẻ em có thể nhiều hơn. Ngủ là một quá trình tự
nhiên giúp cơ thể chúng ta thoát khỏi những mệt nhọc, căng thẳng, và phục hồi năng
lượng ñã tiêu hao trong ngày. Khi bạn có một giấc ngủ ngon lành và ñủ giấc thì sau khi
thức, bạn sẽ cảm thấy tinh thần thoải mái, dễ chịu, ñầu óc tỉnh táo, minh mẫn và làm
việc có hiệu quả.
Một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Mỹ và Nhật Bản ñã chứng
minh, khi chúng ta ngủ, cơ thể tiết ra những hormon cần thiết có tác dụng tăng cường
hệ miễn dịch, từ ñó có tác dụng chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn, virut gây
bệnh. Bên cạnh ñó, giấc ngủ cũng góp phần làm chậm quá trình lão hóa và kéo dài tuổi
thọ, xuân sắc cho con người.
Tuy nhiên, trong cuộc sống tất bật hằng ngày, nhiều khi chúng ta quên lãng ñi tầm
quan trọng của giấc ngủ trước áp lực của công việc và thời hạn.
Bấy nhiêu thôi, ñã thấy có nhiều ñiều phải bàn ñến khi nói về giấc ngủ…
ðặc biệt, khi bạn là sinh viên, ñảm bảo một sức khỏe tốt là ñiều kiện tiên quyết ñể
ñạt ñược kết quả cao trong việc học, như một nhà hiền triết ñã từng nói: “Một tinh thần
minh mẫn chỉ có trong một cơ thể tráng kiện”. Với khối lượng bài vở ngày càng nhiều
trong một quỹ thời gian giới hạn, bạn ñứng trước bài toán phải sắp xếp cân ñối thời
lượng giữa công việc học tập, giải trí, ngoại khóa và làm thêm, mà vẫn có thể ñảm bảo
thời gian nghỉ ngơi thư giãn.
Vậy ñiều gì ảnh hưởng ñến số giờ ngủ trung bình trong một ngày của bạn? Và liệu
bạn nên làm gì ñể vừa có sức khỏe tốt, vừa có kết quả học tập như mong muốn? ðể
tìm lời giải ñáp cho các câu hỏi trên, nhóm chúng tôi ñã tiến hành ñề tài nghiên cứu
“SINH VIÊN VÀ SỐ GIỜ NGỦ TRUNG BÌNH TRONG MỘT NGÀY” ñể tìm hiểu
và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến thời gian ngủ trung bình của sinh viên và ñưa ra
một số giải pháp ñề xuất.
1.2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu
Thực tế cho thấy số giờ ngủ trung bình của một sinh viên không chỉ bị ảnh
hưởng bởi thói quen sinh hoạt, mà còn do nhiều yếu tố chi phối khác như: thời gian
học tập, hoạt ñộng ngoại khóa, việc làm thêm, ñiểm trung bình của học kì trước,
việc sử dụng các phương tiện giải trí… Nhằm nhiên cứu rõ hơn ảnh hưởng của các
yếu tố này ñến giờ ngủ trung bình của sinh viên, từ ñó rút ra kết luận và có những
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 3
lời khuyên hữu ích cho các bạn sinh viên, nhóm chúng tôi ñã tiến hành thực hiện ñề
tài này.
ðể thực hiện ñiều ñó, nhóm nghiên cứu ñã tiến hành khảo sát ở bảy trường ñại
học trên ñịa bàn Tp. HCM: ðH Khoa Học Tự Nhiên, ðH Khoa Học Xã Hội Và
Nhân Văn, ðH Sư Phạm, ðH Ngoại Thương, ðH Y Dược, ðH Kinh Tế và ðH
Bách Khoa, với ñối tượng nghiên cứu ñược ñặt ra là: số giờ ngủ trung bình của sinh
viên ở Tp. HCM và các yếu tố ảnh hưởng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu: tiến hành khảo sát ở sáu trường ðại Học trên ñịa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Xử lý số liệu: tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của Eviews 5.1, MS Excel,
MS Word, MS Access.
Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.
2. Thiết lập mô hình hồi quy
2.1. Xây dựng mô hình tổng quát
2.1.1. Mô hình tổng quát
2.1.2. Giải thích các biến
Biến phụ thuộc
Tên
biến Diễn giải Giá trị ðơn vị tính
Y Số giờ ngủ trung bình trong một ngày
của một sinh viên ñại học. 024 Giờ/ngày
Biến ñộc lập - ñịnh lượng
Tên
biến Diễn giải
ðơn vị
tính Giá trị
Dấu
kì
vọng
Ghi chú
X2
Thời gian học
trong ngày
Giờ/
ngày 024 -
Thời gian ngủ sẽ giảm ñi nếu thời
gian dành cho việc học tăng lên
X3
ðiểm trung bình
học kì trước ðiểm 010 -
ðiểm trung bình học kì trước
càng cao thì thời gian ngủ sẽ ít lại
Biến ñộc lập - ñịnh tính
Tên Diễn giải Giá trị Dấu Ghi chú
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 4
biến 1 0 kì
vọng
D1 Ngành học
KH tự
nhiên
KH xã
hội ±
Tùy theo ngành học mà thời gian
ngủ sẽ tăng hoặc giảm
D2 Giới tính Nam Nữ ±
Giới tính có hoặc không ảnh
hưởng ñến thời gian ngủ của sinh
viên
D3 Năm 2 Năm 4
D4
Năm học
Năm 3 Năm 4 +
Số năm học càng cao thì thời gian
ngủ càng giảm
D5
Hoạt ñộng ngoại
khóa tích cực Có Không -
Hoạt ñộng ngoại khóa càng nhiều
thì thời gian ngủ sẽ giảm xuống
D6 Yên tĩnh
Bình
thường
D7
Môi trường sống
Ồn ào Bình thường
±
Chổ ở yên tĩnh tạo ñiều kiện cho
một giấc ngủ sâu và dài
D8 ði làm thêm Có Không -
ði làm thêm làm giảm số giờ ngủ
ngày của sinh viên
D9
Nhiều
(>=2h/
ngày)
Hầu
như
không
D10
Mức ñộ sử dụng
các phương tiện
giải trí Ít (<2h/
ngày)
Hầu
như
không
±
Mức ñộ sử dụng càng nhiều thì
thời gian ngủ càng giảm xuống
D11
ðang gặp vấn ñề
trong chuyện tình
cảm
Có Không -
ðang gặp vấn ñề tình cảm có thể
làm giảm thời gian ngủ trong
ngày của sinh viên
2.2. Thống kê mô tả kết quả khảo sát
Phiếu khảo sát:
Phiếu phát ra Phiếu thu về Phiếu hợp lệ
350 300 260
Thời gian ngủ trung bình một ngày (Y):
Trung bình Cao nhất Thấp nhất
7.37 12 3
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 5
Thời gian học trung bình một ngày (X2):
Trung bình Cao nhất Thấp nhất
8.09 15 2
ðiểm trung bình ở học kì trước (X3):
Trung bình Cao nhất Thấp nhất
7.18 9.16 5
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 6
Ngành học(D1):
Giới tính(D2):
Năm học(D3 + D4):
Hoạt ñộng ngoại khóa tích cực(D5):
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 7
Môi trường sống(D6 + D7):
Làm thêm(D8):
Mức ñộ sử dụng các phương tiện giải trí(D9 + D10):
ðang gặp vấn ñề trong chuyện tình cảm(D11):
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 8
2.3. Mô hình hồi quy gốc
2.3.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 10/26/09 Time: 11:56
Sample: 1 260
Included observations: 260
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 6.813394 1.020990 6.673324 0.0000
X2 -0.176348 0.041687 -4.230328 0.0000
X3 0.268163 0.115070 2.330432 0.0206
D1 0.314273 0.207589 1.513918 0.1313
D2 -0.078782 0.194984 -0.404041 0.6865
D3 -0.189468 0.218162 -0.868475 0.3860
D4 -0.141863 0.236057 -0.600971 0.5484
D5 -0.509662 0.179605 -2.837681 0.0049
D6 0.176331 0.192250 0.917200 0.3599
D7 0.120161 0.306373 0.392206 0.6952
D8 -0.343566 0.196673 -1.746891 0.0819
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 9
D9 0.236237 0.319614 0.739130 0.4605
D10 0.443201 0.327243 1.354347 0.1769
D11 0.455495 0.218193 2.087576 0.0379
R-squared 0.149199 Mean dependent var 7.367308
Adjusted R-squared 0.104237 S.D. dependent var 1.460777
S.E. of regression 1.382548 Akaike info criterion 3.538076
Sum squared resid 470.2142 Schwarz criterion 3.729805
Log likelihood -445.9499 F-statistic 3.318395
Durbin-Watson stat 1.876366 Prob(F-statistic) 0.000110
Nhận xét: Mức ñộ phù hợp của mô hình so với thực tế là R2=14,92%. Dựa
vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11 có ý nghĩa vì có p-value
0.05.
2.3.2. Phương trình hồi quy gốc
2.4. Kiểm ñịnh và khắc phục các bệnh của mô hình
2.4.1. ða cộng tuyến
X2 X3 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11
X2 1.00 -0.05 0.18 -0.04 -0.02 0.02 0.04 0.00 -0.04 -0.01 -0.21 0.13 0.00
X3 -0.05 1.00 -0.38 -0.21 -0.14 0.11 0.14 0.02 -0.03 -0.07 0.06 -0.06 -0.10
D1 0.18 -0.38 1.00 0.36 0.04 -0.03 -0.16 -0.05 0.07 -0.05 -0.05 -0.05 -0.05
D2 -0.04 -0.21 0.36 1.00 0.12 0.05 0.01 0.05 -0.03 -0.01 0.10 -0.13 0.02
D3 -0.02 -0.14 0.04 0.12 1.00 -0.56 -0.05 0.02 0.07 0.02 0.07 -0.08 0.01
D4 0.02 0.11 -0.03 0.05 -0.56 1.00 0.12 0.06 -0.08 -0.21 0.05 -0.04 -0.02
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 10
D5 0.04 0.14 -0.16 0.01 -0.05 0.12 1.00 0.07 -0.04 0.00 0.10 -0.01 0.04
D6 0.00 0.02 -0.05 0.05 0.02 0.06 0.07 1.00 -0.23 -0.05 0.17 -0.13 0.07
D7 -0.04 -0.03 0.07 -0.03 0.07 -0.08 -0.04 -0.23 1.00 0.15 -0.06 0.07 0.07
D8 -0.01 -0.07 -0.05 -0.01 0.02 -0.21 0.00 -0.05 0.15 1.00 -0.12 0.08 0.00
D9 -0.21 0.06 -0.05 0.10 0.07 0.05 0.10 0.17 -0.06 -0.12 1.00 -0.82 0.03
D10 0.13 -0.06 -0.05 -0.13 -0.08 -0.04 -0.01 -0.13 0.07 0.08 -0.82 1.00 -0.02
D11 0.00 -0.10 -0.05 0.02 0.01 -0.02 0.04 0.07 0.07 0.00 0.03 -0.02 1.00
Nhận xét: Các hệ số tương quan của các biến ñều nhỏ hơn 1 nên mô hình không bị hiện
tượng ña cộng tuyến.
2.4.2. Tự tương quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 0.924922 Prob. F(1,245) 0.337134
Obs*R-squared 0.977859 Prob. Chi-Square(1) 0.322728
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 10/26/09 Time: 22:33
Sample: 1 260
Included observations: 260
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.095797 1.025992 0.093370 0.9257
X2 -0.003524 0.041854 -0.084187 0.9330
X3 -0.009196 0.115484 -0.079631 0.9366
D1 0.009781 0.207870 0.047055 0.9625
D2 -0.011543 0.195383 -0.059080 0.9529
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 11
D3 -0.025460 0.219795 -0.115834 0.9079
D4 -0.025426 0.237569 -0.107026 0.9149
D5 0.028538 0.182067 0.156746 0.8756
D6 0.003830 0.192320 0.019917 0.9841
D7 -0.022593 0.307319 -0.073516 0.9415
D8 0.006720 0.196827 0.034143 0.9728
D9 -0.001170 0.319665 -0.003661 0.9971
D10 0.005139 0.327337 0.015699 0.9875
D11 -0.000712 0.218228 -0.003261 0.9974
RESID(-1) 0.063437 0.065962 0.961729 0.3371
R-squared 0.003761 Mean dependent var -8.26E-16
Adjusted R-squared -0.053167 S.D. dependent var 1.347405
S.E. of regression 1.382759 Akaike info criterion 3.542000
Sum squared resid 468.4458 Schwarz criterion 3.747424
Log likelihood -445.4600 F-statistic 0.066066
Durbin-Watson stat 1.986169 Prob(F-statistic) 0.999999
Nhận xét: Chỉ số P_value = 0.337134 > α=0.05 nên mô hình không bị hiện
tượng tự tương quan.
2.4.3. Phương sai thay ñổi
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 1.749623 Prob. F(15,244) 0.042662
Obs*R-squared 25.24948 Prob. Chi-Square(15) 0.046692
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 12
Method: Least Squares
Date: 10/26/09 Time: 22:41
Sample: 1 260
Included observations: 260
Collinear test regressors dropped from specification
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 2.600217 10.17273 0.255607 0.7985
X2 -0.258111 0.454497 -0.567904 0.5706
X2^2 0.002670 0.026416 0.101085 0.9196
X3 0.904745 2.837769 0.318823 0.7501
X3^2 -0.080453 0.199723 -0.402825 0.6874
D1 -1.020375 0.436398 -2.338173 0.0202
D2 0.825213 0.410995 2.007844 0.0458
D3 0.322372 0.459271 0.701921 0.4834
D4 0.519377 0.499879 1.039005 0.2998
D5 -0.519974 0.377411 -1.377740 0.1695
D6 0.190539 0.405155 0.470287 0.6386
D7 0.018719 0.645223 0.029012 0.9769
D8 0.433522 0.413622 1.048112 0.2956
D9 -1.531793 0.673162 -2.275518 0.0237
D10 -0.883092 0.688058 -1.283456 0.2005
D11 -0.499334 0.458578 -1.088874 0.2773
R-squared 0.097113 Mean dependent var 1.808516
Adjusted R-squared 0.041608 S.D. dependent var 2.965260
S.E. of regression 2.902915 Akaike info criterion 5.028872
Sum squared resid 2056.168 Schwarz criterion 5.247991
Log likelihood -637.7533 F-statistic 1.749623
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 13
Durbin-Watson stat 1.889073 Prob(F-statistic) 0.042662
Nhận xét: Chỉ số P_value = 0.042662 < α=0.05 nên mô hình bị hiện tượng
phương sai thay ñổi.
Khắc phục hiện tượng phương sai thay ñổi:
Hồi quy với trọng số 1/ABS_RESIDF^3 và thay ñổi mẫu quan sát, ta
ñược bảng kết quả của mô hình hồi quy mới.
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 10/26/09 Time: 22:19
Sample: 101 250
Included observations: 150
Weighting series: 1/ABS_RESIDF^3
White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 6.286646 1.145238 5.489381 0.0000
X2 -0.327259 0.039732 -8.236737 0.0000
X3 0.347781 0.118073 2.945466 0.0038
D1 1.005323 0.311224 3.230220 0.0016
D2 0.075915 0.203175 0.373642 0.7093
D3 -0.008112 0.280605 -0.028909 0.9770
D4 -0.145318 0.285337 -0.509287 0.6114
D5 -0.141309 0.221352 -0.638390 0.5243
D6 0.187639 0.223818 0.838355 0.4033
D7 0.196205 0.359112 0.546363 0.5857
D8 -0.197751 0.273491 -0.723061 0.4709
D9 0.056587 0.340026 0.166420 0.8681
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 14
D10 0.867128 0.382897 2.264653 0.0251
D11 0.871342 0.269880 3.228628 0.0016
Weighted Statistics
R-squared 0.531766 Mean dependent var 6.992891
Adjusted R-squared 0.487008 S.D. dependent var 3.020781
S.E. of regression 1.206712 Akaike info criterion 3.302362
Sum squared resid 198.0369 Schwarz criterion 3.583354
Log likelihood -233.6771 F-statistic 11.88098
Durbin-Watson stat 1.965936 Prob(F-statistic) 0.000000
Unweighted Statistics
R-squared 0.203614 Mean dependent var 7.230000
Adjusted R-squared 0.127489 S.D. dependent var 1.495665
S.E. of regression 1.397075 Sum squared resid 265.4475
Durbin-Watson stat 1.979936
Kiểm tra lại hiện tượng phương sai thay ñổi:
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 1.112724
Prob. F(28,121) 0.335621
Obs*R-squared 30.71474
Prob. Chi-Square(28) 0.329892
Test Equation:
Dependent Variable: WGT_RESID^2
Method: Least Squares
Date: 10/26/09 Time: 22:38
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 15
Sample: 101 250
Included observations: 150
White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -2.672441 3.095137 -0.863432 0.3896
WGT 10.04248 10.27050 0.977799 0.3301
WGT^2 -3.971989 4.318207 -0.919824 0.3595
X2*WGT -0.375846 0.553036 -0.679604 0.4981
X2^2*WGT^2 0.037640 0.037576 1.001706 0.3185
X3*WGT 0.054312 0.825165 0.065819 0.9476
X3^2*WGT^2 -0.017277 0.075959 -0.227454 0.8205
D1*WGT 2.665085 4.056724 0.656955 0.5125
D1^2*WGT^2 -4.742081 4.876545 -0.972426 0.3328
D2*WGT 1.204698 1.361911 0.884564 0.3781
D2^2*WGT^2 -0.824691 1.009274 -0.817112 0.4155
D3*WGT 0.324503 1.112913 0.291580 0.7711
D3^2*WGT^2 0.294568 1.121341 0.262692 0.7932
D4*WGT -0.509009 1.207344 -0.421594 0.6741
D4^2*WGT^2 0.747610 0.891997 0.838130 0.4036
D5*WGT -1.762533 1.420281 -1.240975 0.2170
D5^2*WGT^2 1.390614 1.140396 1.219414 0.2251
D6*WGT 1.112371 1.039698 1.069898 0.2868
D6^2*WGT^2 -0.770642 0.720932 -1.068952 0.2872
D7*WGT 0.455576 2.681919 0.169870 0.8654
D7^2*WGT^2 -0.133216 2.507441 -0.053128 0.9577
D8*WGT 0.000642 1.317869 0.000487 0.9996
D8^2*WGT^2 1.147418 1.217811 0.942197 0.3480
D9*WGT -1.553237 2.380004 -0.652620 0.5152
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 16
D9^2*WGT^2 0.867588 1.665566 0.520897 0.6034
D10*WGT 1.165521 3.212101 0.362853 0.7173
D10^2*WGT^2 -1.035664 2.607873 -0.397130 0.6920
D11*WGT -1.605454 0.946946 -1.695402 0.0926
D11^2*WGT^2 1.694572 0.957350 1.770066 0.0792
R-squared 0.204765 Mean dependent var 1.320246
Adjusted R-squared 0.020744 S.D. dependent var 2.061619
S.E. of regression 2.040124 Akaike info criterion 4.435720
Sum squared resid 503.6149 Schwarz criterion 5.017776
Log likelihood -303.6790 F-statistic 1.112724
Durbin-Watson stat 2.044273 Prob(F-statistic) 0.335621
Nhận xét: Lúc này, chỉ số P_value = 0.335621 > α=0.05 nên mô hình mới ñã
khắc phục ñược hiện tượng phương sai thay ñổi.
3. Kết quả
3.1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏ các biến không có ý
nghĩa
3.1.1. Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eviews
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 10/27/09 Time: 23:48
Sample: 101 250
Included observations: 150
Weighting series: 1/ABS_RESIDF^3
White Heteroskedasticity-Consistent Standard Errors & Covariance
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 17
C 6.215136 0.720617 8.624745 0.0000
X2 -0.326354 0.030879 -10.56888 0.0000
X3 0.349213 0.087164 4.006391 0.0001
D1 1.081294 0.293403 3.685357 0.0003
D10 0.754574 0.182206 4.141331 0.0001
D11 0.901353 0.257858 3.495536 0.0006
Weighted Statistics
R-squared 0.522675
Mean dependent var 6.992891
Adjusted R-squared 0.506101 S.D. dependent var 3.020781
S.E. of regression 1.184042 Akaike info criterion 3.214923
Sum squared resid 201.8816 Schwarz criterion 3.335349
Log likelihood -235.1192 F-statistic 31.53627
Durbin-Watson stat 1.951207 Prob(F-statistic) 0.000000
Unweighted Statistics
R-squared 0.180749 Mean dependent var 7.230000
Adjusted R-squared 0.152303 S.D. dependent var 1.495665
S.E. of regression 1.377066 Sum squared resid 273.0686
Durbin-Watson stat 1.971705
3.1.2. Phương trình hồi quy cuối cùng
3.2. Nhận xét mô hình hồi quy cuối cùng
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 18
R2 = 0.531766. Hệ số xác ñịnh R2 của mô hình sau khi khắc phục hiện tượng
phương sai thay ñổi tuy không cao nhưng vẫn có thể chấp nhận ñược. Các biến ñộc
lập có thể giải thích ñược 53.1766% sự thay ñổi của biến phụ thuộc Y.
Giải thích ý nghĩa của các biến ñộc lập:
Tên
biến
Chiều tác
ñộng ñến thời
gian ngủ
trong ngày
Diễn giải
X2 Ngược chiều
Khi thời gian dành cho việc học tập càng nhiều thì thời gian
ngủ sẽ rút ngắn lại. Cụ thể, nếu thời gian học tăng lên 1 giờ,
thì thời gian ngủ sẽ giảm ñi 0.326354 giờ/ngày (trong ñiều
kiện các yếu tố khác không ñổi).
X3 Cùng chiều Nếu ñiểm trung bình ở học kì trước tăng lên 1 ñơn vị thì thời gian ngủ sẽ tăng lên 0.349213 giờ.
D1 Cùng chiều
Nếu các ñiều kiện khác không ñổi thì sinh viên các ngành
thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên ngủ nhiều hơn sinh viên
các ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.
D10 Cùng chiều Nếu sử dụng các phương tiện giải trí ở mức ñộ thấp thì thời gian ngủ sẽ tăng lên 0.754574 giờ/ngày.
D11 Cùng chiều Thời gian ngủ sẽ tăng lên 0.901353 giờ/ngày nếu sinh viên
ñang gặp rắc rối trong vấn ñề tình cảm. (!?)
3.3. ðề xuất của nhóm
Tuy khoa học ñã chứng minh tác dụng của giấc ngủ không chỉ dừng lại ở sự
nghỉ ngơi, mà nó còn giúp kéo dài tuổi thọ, và chữa trị nhiều bệnh tật, thế nhưng,
trong cuộc sống bận bịu hàng ngày, dường như vẫn chưa mấy ai thật sự chú tâm
ñến tầm quan trọng của việc ngủ ñủ giấc cũng như những yếu tố ảnh hưởng ñến
giấc ngủ.
Sau khi tiến hành nghiên cứu thực tế và phân tích mô hình hồi quy từ số liệu
ñược thu thập từ các bạn sinh viên, nhóm nghiên cứu chúng tôi xin ñưa ra một số
ñề xuất sau :
ðảm bảo ngủ ñủ giấc, ñúng giờ, ngủ sớm, dậy sớm và ñặc biệt là duy trì thật
ñều ñặn thời gian ngủ mỗi ngày.
Lập ra kế hoạch rõ ràng, chi tiết về thời gian bạn dành cho những việc làm hằng
ngày và chú ý dành một khoảng cố ñịnh cho giấc ngủ của bạn. Nếu bạn gặp khó
khăn trong việc cân bằng giữa thời gian ngủ và thời gian dành cho những hoạt
ñộng khác bạn nên tham khảo ý kiến của người lớn như bố mẹ, các sinh viên
lớp trên hay các bạn trong lớp ñể có một thời gian biểu hợp lí nhất.
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 19
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng kết quả học tập của học kì trước
cũng có ảnh hưởng ñến thời gian ngủ mỗi ngày của bạn. Việc học ñể nâng cao
kết quả là quan trọng, tuy nhiên việc ngủ ñủ thời gian ñể ñảm bảo sức khoẻ
cũng quan trọng không kém. Vì vậy, ngoài việc ñầu tư cho việc học, bạn cũng
nên quan tâm nhiều hơn ñến giấc ngủ.
ði làm thêm giúp bạn tăng thu nhập cũng như trau dồi kiến thức xã hội và vốn
sống, tuy nhiên trước khi quyết ñịnh ñi làm thêm bạn nên sắp xếp thời gian cho
hợp lí. Thời gian ñi làm thêm ñôi khi cũng ảnh hưởng ñến quỹ thời gian bạn
giành cho việc ngủ vậy nên ñừng vì lợi ích trước mắt mà bỏ mặc sức khoẻ của
mình.
Việc tham gia các hoạt ñộng của ñoàn, hội sinh viên hoặc các câu lạc bộ cũng
như những thời gian vui chơi giải trí tác ñộng không nhỏ tới thời gian ngủ của
bạn. Tham gia hoạt ñộng ngoại khóa làm bạn thêm năng ñộng và hoà ñồng, tuy
nhiên không nên quá tham công tiếc việc mà lấn lướt qua thời gian ngủ.
Game hay online thâu ñêm cũng ñem ñến những tác ñộng tiêu cực cho giấc ngủ
của bạn vì những hoạt ñộng giải trí này sẽ ngốn phần lớn thời gian cho giấc ngủ
ñồng thời cũng gây ra các hiệu ứng phụ như mệt mỏi, ñau mắt... Nhiều người có
thói quen xem tivi trước khi ñi ngủ và ñã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
việc xem tivi hoặc sử dụng các phương tiện giải trí khác có thể là một hình thức
tốt ñể kích thích giấc ngủ, tuy nhiên cần giới hạn mức ñộ sử dụng các phương
tiện này trong một khoảng thời gian vừa phải.
Vấn ñề cuối cùng trong bài nghiên cứu mà bạn cần chú ý: mặc dù ñôi khi bạn
gặp khó khăn trong vấn ñề tình cảm thì bạn cũng không nên làm xáo trộn thói
quen sinh hoạt hằng ngày của mình, trong ñó có cả thời gian dành cho việc ngủ.
Có ñược một giấc ngủ sâu và dài mỗi ñêm sẽ tiếp thêm sức khỏe và nghị lực ñể
bạn vượt qua mọi trở ngại trong cuộc sống thường nhật.
3.4. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện ñề tài
3.4.1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài
ðịa bàn thành phố Hồ Chính Minh rất rộng với một số lượng lớn các trường
ñại học và cao ñẳng nên nhóm chỉ có thể khảo sát ñược ở một số trường ñiển
hình như: ðH Ngoại Thương, ðH Kinh Tế, ðH Y Dược, ðH Khoa Học Xã
Hội Và Nhân Văn, ðH Sư Phạm, ðH Bách Khoa. Do ñó, số lượng quan sát
trong mô hình hồi quy còn hạn chế.
Khó khăn trong việc khảo sát về số giờ ngủ trong một ngày vì có nhiều yếu
tố tác ñộng làm cho số giờ ngủ không cố ñịnh mà biến ñộng hằng ngày.
Việc chọn các biến ñộc lập ñể ñưa vào mô hình còn thiếu sót vì chủ yếu dựa
trên ý kiến chủ quan của nhóm.
Kinh Tế Lượng - K47A - Nhóm 18 [Sinh viên và số giờ ngủ trung bình trong một ngày]
Trang 20
Thời gian thực hiện tương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GiacNguSV.pdf