Tiểu luận Thiết bị đầu cuối và các dịch vụ viễn thông (2)

Phone to Phone

• Là 1 dịch vụ có phí.

• Có thể dùng điện thoại VoIP , bạn chỉ việc

gắn trực tiếp thiết bị vào kết nối Internet,

đăng ký dịch vụ VoIP trước khi sử dụng .

• Có thể dùng VoIP Adapter , bạn cần gắn thiết

bị vào kết nối Internet và điện thoại bàn,

đăng ký dịch vụ VoIP, sau đó thực hiện cuộc

gọi bằng điện thoại bàn.

pdf28 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thiết bị đầu cuối và các dịch vụ viễn thông (2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận Thiết bị đầu cuối và các dịch vụ viễn thông * Nhóm 1: Mai Xuân Hoàn Nguyễn Ngọc Lâm Hoàng Trọng Tân Trần Văn Thảo Hồ Phi Tiệp Lê Thị Thương * Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Thị Tố Phượng Dịch vụ VoIP (Voice Over Internet Protocol) I. Giới thiệu về VoIP • VoIP (Voice over Internet Protocol) là phương thức truyền thông sử dụng giao thức TCP/IP dựa trên cơ sở hạ tầng sẵn có của mạng Internet. • Công nghệ này dựa trên kỹ thuật chuyển mạch gói, thay thế công nghệ truyền thoại cũ dùng chuyển mạch kênh. II. Các kiểu kết nối sử dụng VoIP Có 3 kiểu kết nối: 1. Computer to Computer. 2. Computer to phone. 3. Phone to Phone. 1. Computer to Computer • Với 1 kênh truyền Internet có sẵn, Là 1 dịch vụ miễn phí được sử dụng rộng rãi khắp nơi trên thế giới. • Chỉ cần người gọi (caller) và người nhận ( receiver) sử dụng chung 1 VoIP service (Skype,MSN,Yahoo Messenger,…), 2 headphone + microphone, sound card . Cuộc hội thoại là không giới hạn. 2. Computer to phone • Là 1 dịch vụ có phí. Bạn phải trả tiền để có 1 account + software (VDC,Evoiz,Netnam,…). Với dịch vụ này 1 máy PC có kết nối tới 1 máy điện thoại thông thường ở bất cứ đâu. Người gọi sẽ bị tính phí trên lưu lượng cuộc gọi và khấu trừ vào tài khoản hiện có. • Ưu điểm: Đối với các cuộc hội thoại quốc tế, người sử dụng sẽ tốn ít phí hơn 1 cuộc hội thoại thông qua 2 máy điện thoại thông thường. Chi phí rẻ, dễ lắp đặt. • Nhược điểm: Chất lượng cuộc gọi phụ thuộc vào kết nối internet + service nhà cung cấp. 3. Phone to Phone • Là 1 dịch vụ có phí. • Có thể dùng điện thoại VoIP, bạn chỉ việc gắn trực tiếp thiết bị vào kết nối Internet, đăng ký dịch vụ VoIP trước khi sử dụng. • Có thể dùng VoIP Adapter, bạn cần gắn thiết bị vào kết nối Internet và điện thoại bàn, đăng ký dịch vụ VoIP, sau đó thực hiện cuộc gọi bằng điện thoại bàn. III. Các thành phần trong mạng VoIP Các thành phần cốt lõi của 1 mạng VoIP bao gồm: • Gateway: Là thành phần giúp chuyển đổi tín hiệu analog sang tín hiệu số (và ngược lại). • VoIP Server: Là các máy chủ trung tâm có chức năng định tuyến và bảo mật cho các cuộc gọi VoIP. • IP network. • End User Equipments: Softphone và máy tính cá nhân(PC), Điện thoại truyền thống với IP Adapter, IP phone. IV. Phương thức hoạt động Thông qua 2 bước: Bước 1: Call Setup: người gọi sẽ phải xác định vị trí (thông qua địa chỉ của người nhận) và yêu cầu 1 kết nối để liên lạc với người nhận.Khi địa chỉ người nhận được xác định là tồn tại trên các proxy server thì các proxy server giữa 2 người sẽ thiết lập 1 cuộc kết nối cho quá trình trao đổi dữ liệu voice. Bước 2: Voice data processing Voice sang IP Analog Digital CODEC: Analog sang Digital (PCM, ADPCM…) Nén Tạo Voice Datagram (phần dữ liệu trong gói IP) Gắn Header (RTP, UDP, IP, etc) Voice Network IP sang voice Digital Analog Xử lý Header Re-sequence and Buffer Delay Giải nén CODEC: Digital sang Analog Voice Network Ưu điểm: • Giảm chi phí: (các cuộc gọi đường dài liên tỉnh và quốc tế ) Đây là ưu điểm nổi bật của VoIP so với điện thoại đường dài thông thường. Thông tin được nén dung lượng thấp giảm được lưu lượng mạng…… Do đó việc sử dụng tối ưu băng thông giúp giảm đáng kể chi phí thực hiện cuộc gọi VoIP. Hiện nay giá cước dịch vụ VoIP chỉ bằng khoảng 30% cước phí của cuộc gọi qua mạng điện thoại. Tiết kiệm băng thông Ưu điểm: • Truyền Voice dưới dạng số nên chống nhiễu tốt. • Cơ sở hạ tầng có sẵn: PSTN Internet Ưu điểm: Dịch vụ đa dạng và có khả năng mở rộng: Có thể áp dụng cho hầu hết các yêu cầu của giao tiếp thoại, từ cuộc đàm thoại đơn giản cho đến cuộc gọi hội nghị nhiều người phức tạp Fax over IP (FoIP) Video Conference, voice chat, voice mail… Nhược điểm: • Khó đạt được thời gian thực. Do: - Kỹ thuật nén - Đây là mạng số liệu nên được xây dựng không cho mục đích truyền thoại thời gian thực. Nhược điểm: • Vấn đề tiếng vọng: nếu như trong mạng thoại độ trễ thấp nên tiếng vọng không ảnh hưởng nhiều thì trong mạng IP, do độ trễ lớn nên ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng thoại. • Kỹ thuật phức tạp: tín hiệu thời gian thực trên mạng gói là rất khó vì vấn đề mất gói trong mạng là không thể tránh khỏi. Do đó để có một dịch vụ thoại chấp nhận được đòi hỏi: tốc độ xử lý các bộ Codec phải đủ nhanh, kỹ thuật nén tín hiệu phải đạt yêu cầu, cơ sở hạ tầng phải được nâng cấp…. Nhược điểm: • VoIP có thể gặp những vấn đề như không thể sử dụng được dịch vụ khi cúp điện, không thể kết nối đến các dịch vụ khẩn (cấp cứu, báo cháy...) • Vẫn tồn tại các vấn đề về bảo mật. Yêu cầu cho dịch vụ VoIP • Chất lượng thoại phải ổn định, độ trễ chấp nhận được. • Mạng IP cơ bản phải đáp ứng được những tiêu chí hoạt động khắt khe gồm giảm thiểu việc không chấp nhận cuộc gọi, mất mát gói và mất liên lạc. Điều này đòi hỏi ngay cả trong trường hợp mạng bị nghẽn hoặc khi nhiều người sử dụng chung tài nguyên của mạng cùng một lúc. So sánh giữa truyền thoại trên PSTN và VoIP • PSTN: + Mạng chuyển mạch kênh. + Một kênh truyền dẫn dành riêng. + Dòng thông tin là liên tục. + Băng thông của kênh được đảm bảo, cố định 64kbs. + Độ trễ thông tin là rất nhỏ. So sánh giữa truyền thoại trên PSTN và VoIP • VoIP: + Sử dụng hệ thống lưu trữ rồi chuyển tại các nút mạng( Store and forward system). + Thông tin được chia thành các gói, mỗi gói được gắn thêm thông tin điều khiển cần thiết cho quá trình truyền. + Các gói tin được xử lý tại nút mạng và chuyển cho nút tiếp theo. + Không có 1 kênh dành riêng nào được thiết lập. + Độ trễ thông tin là rất lớn(so với chuyển mạch kênh). Dịch vụ VoIP của một số nhà cung cấp dịch vụ: Hiện tại có 3 dịch vụ VoIP phổ biến trên thị trường đó là: + 178 của Viettel. + 171 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VN (VNPT). + 179 của EVN Telecom. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ: • Chỉ cần bấm thêm 178(hoặc 171,179) trước cách gọi thông thường: - Cách gọi trong nước: 178 + 0 + mã vùng + số thuê bao cần gọi. - Cách gọi quốc tế : 178 + 00 + mã nước + mã vùng + số thuê bao cần gọi. Phương thức tính cước: • Theo block 6s+1 - Tính cước ngay sau 06 giây đầu tiên; - Cuộc gọi dưới 02 giây không tính cước; - Cuộc gọi từ 02 giây đến 06 giây đầu tiên được làm tròn thành 06 giây. Bảng giá cước tham khảo dịch vụ VoIP 178 của Viettel Dịch vụ Cước 178( đã có VAT 10%) Gọi đường dài trong nước 790đ/phút Gọi quốc tế 178 3600đ/phút + Đối với khách hàng là thuê bao điện thoại cố định, cố định không dây (HomePhone), thuê bao điện thoại di động, đại lý điện thoại công cộng Viettel sử dụng dịch vụ 178: + Đối với khách hàng là thuê bao điện thoại cố định mạng khác: Dịch vụ Cước 178( đã có VAT 10%) Gọi đường dài trong nước 790đ/phút Gọi quốc tế 178 3600đ/phút Tuy nhiên, mức giá cước gọi quốc tế dịch vụ VoIP của 3 nhà cung cấp này lại khác nhau: + 178 có giá cước 0,4 USD/phút. + 171 là 0,36 USD/phút. + 179 của EVN Telecom có giá cước rẻ nhất, chỉ 0,029 USD/6 giây đầu + 0,00483 USD/1 giây tiếp theo. So sánh như vậy ta thấy: • EVNTelecom đang dẫn đầu về mức cước. Điều này có được vì: + EVNTelecom có đường truyền dẫn riêng + Tận dụng được cơ sở hạ tầng của ngành điện lực như hệ thống cột, bể, cáp... + Đường trục cáp quang (back bone) của EVN có dung lượng lớn luôn đáp ứng được mọi nhu cầu băng thông thoại, vì thế sử dụng dịch vụ VoIP 179 không xảy ra tình trạng nghẽn mạch VoIP trong tương lai • FoIP thay thế nhanh chóng dịch vụ Fax truyền thống • Khi hệ thống đa phương tiện ngày càng được phát triển, khi Camera trở thành một thiết bị chuẩn của máy tính cá nhân  Nhu cầu truyền voice, video qua mạng càng cao The end

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvoip_dich_vu__4278.pdf