Tiểu luận Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang

1.1Tình hình nuôi cá biển trên thế giới.

Nghề nuôi biển trên thế giới bắt đầu phát triển từ những năm 70, đối

tượng nuôi chủ yếu là cá hồi, cá cam, cá mú, cá chẽm .Hầu hết các đối tượng

trên đã sản xuất được con giống nhân tạo, còn nhiều đối tượng vẫn chưa sản xuất

được con giống nên vẫn dựa vào nguồn giống khai thác từ tự nhiên. Lĩnh vực này

đang phát triển mạnh, trên thế giới chia thành 4 khu vực có nghề nuôi cá biển phát

triển mạnh nhất hiện nay; Tây Bắc Âu, Địa Trung Hải, Đông Á, Đông Nam Á [7].

1.1.1 Khu vực Tây Bắc Âu.

- Đây là khu vực đứng đầu thế giới về nuôi cá biển xuất khẩu cả về sản

lượng, trình độ khoa học công nghệ, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. Đặc

điểm nổi bật của nghề nuôi cá biển ở Tây Bắc Âu là chọn đúng đối tượng có nhu

cầu cao và luôn tăng lên không chỉ ở châu Âu mà còn trên phạm vi thế giới. Đó là

cá hồi đại tây dương (Salmo salar). Kết quả to lớn của các nước như Na Uy, Anh,

Pháp, Đa Mạch thu được, đã cổ vũ nhiều quốc gia ở các khu vực khác học tập

và phát triển có hiệu quả.

- Năm 1981, sản lượng cá hồi ở Na Uy chỉ đạt 8.000 tấn. Năm 1998, chỉ tính

riêng sản lượng cá hồi đại tây dương đã đạt 340.000 tấn (Hject, 2000). Sự thành

công của nghề nuôi cá hồi công nghiệp ở Na Uy đã thúc đẩy nghề nuôi cá biển

trên thế giới

- Theo thống kê của FAO, giai đoạn từ năm 1988 - 1997 sản lượng cá nước

mặn và lợ trên toàn thế giới hàng năm tăng trên 10 %. Năm 1997 sản lượng đạt 2

triệu tấn, trị giá 8 tỷ USD, trong đó sản lượng cá hồi đại dương chiếm ưu thế đạt

640.000 tấn (Hambrey, 2000).

1.1.2 Khu vực Địa Trung Hải.

- Nghề nuôi cá vược xuất khẩu của Hy Lạp nhanh chóng thu được kết quả

ngoài mong đợi, châm ngòi cho sự bùng nổ lĩnh vực này ra toàn khu vực ven Địa

Trung Hải. Vốn có nghề nuôi hải sản nói chung và nuôi cá nói riêng kém phát

triển, vùng Đ a Trung H i b ng d ng tr thành khu v ể ị ả ỗ ư ở ực sôi động nhất với mức

tăng sản lượng cá nuôi nhanh nhất thế giới. Điều rất đặc biệt là nhiều quốc gia

Hồi giáo Bắc Phi và Trung Đông, vốn không có truyền thống nuôi cá biển, cũng

đang khẩn trương thực thi các dự án lớn về nuôi cá và kết quả thu được cũng đáng

bất ngờ (72 nghìn tấn, năm 1997).

pdf60 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1936 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iL I C M NỜ Ả Ơ Trong th i gian th c hi n đ tài t t nghi p chuyên ngành NTTS, em đãờ ự ệ ề ố ệ đ c ti p xúc và v n d ng lý thuy t vào th c ti n s n xu t gi ng nhân t o. Emượ ế ậ ụ ế ự ễ ả ấ ố ạ đã đ c tr c ti p th c hi n các thao tác k thu t trong quá trình ng gi ng cáượ ự ế ự ệ ỹ ậ ươ ố chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cá gi ng.ạ ừ ươ ố Đ hoàn thành đ c lu n văn t t nghi p em đã nh n đ c r t nhi u sể ượ ậ ố ệ ậ ượ ấ ề ự giúp đ c a quý th y cô, các anh và các b n tr i th c nghi m. Tr c tiên cho emỡ ủ ầ ạ ở ạ ự ệ ướ xin chân thành c m n Ban giám hi u Tr ng ĐH Nha Trang, Ban Ch nhi mả ơ ệ ườ ủ ệ Khoa NTTS đã giúp đ và t o đi u ki n thu n l i cho em trong quá trình th c hi nỡ ạ ề ệ ậ ợ ự ệ đ tài.ề Em xin bày t lòng bi t n sâu s c v s giúp đ t n tình c a th y côỏ ế ơ ắ ề ự ỡ ậ ủ ầ trong khoa NTTS, đ c bi t là th y Th.S Nguy n Đ ch Thanh, th y Th.S Ngô Vănặ ệ ầ ễ ị ầ M nh và k s Đoàn Xuân Nam đã đ nh h ng và giúp đ em r t nhi u trong quáạ ỹ ư ị ướ ỡ ấ ề trình th c hi n đ tài.ự ệ ề Nh ng do ki n th c có h n, nên báo cáo không th tránh kh i nh ngư ế ứ ạ ể ỏ ữ thi u sót. V y em kính mong nh n đ c s đóng góp ý ki n c a th y cô giáo vàế ậ ậ ượ ự ế ủ ầ các b n đ em có th tích lũy ki n th c và kinh nghi m cho b n thân đ sau khi raạ ể ể ế ứ ệ ả ể tr ng có trình đ tay ngh cao h n. ườ ộ ề ơ Cu i cùng em xin c m n gia đình, b n bè đã đ ng viên và giúp đ emố ả ơ ạ ộ ỡ trong th i gian th c t p cũng nh trong su t khóa h c v a qua.ờ ự ậ ư ố ọ ừ Nha Trang, tháng 6 năm 2010 Sinh viên th c t pự ậ Tr n Th Hàầ ị ii M C L CỤ Ụ Trang iii DANH M C VI T T TỤ Ế Ắ cm : Centimet g : Gam h : Giờ kg : Kilogam L : Lít NTTS : Nuôi Tr ng Th y S nồ ủ ả mL : Mililit mm : Milimet m2 : Mét vuông m3 : Mét kh i ố ppm : Ph n tri uầ ệ ppt : Ph n nghìnầ TNHH : Trách nhi m h u h nệ ữ ạ % : Ph n trămầ CD : Chi u dàiề CĐ : Cao đ ngẳ ĐH : Đ i h cạ ọ PGS. TS : Phó giáo s ti n sĩư ế Th.S : Th c sĩ ạ iv DANH M C B NGỤ Ả Trang vDANH M C HÌNHỤ Trang 1L I M Đ UỜ Ở Ầ Trên th gi i ngh nuôi cá bi n đã đ c phát tri n t 30 năm nay và ngàyế ớ ề ể ượ ể ừ càng tr thành m t ngành s n xu t kinh doanh quan tr ng, có ý nghĩa chi n l cở ộ ả ấ ọ ế ượ c a nhi u qu c gia có bi n. Trong 10 năm g n đây xu t kh u các loài cá bi n nuôiủ ề ố ể ầ ấ ẩ ể nh : cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá b n, cá ng , vv…đã đem l i hi u quư ơ ừ ạ ệ ả kinh t l n cho các n c nh : Đài Loan, Trung Qu c, Thái Lan, Indonesia,ế ớ ướ ư ố Singapore, H ng Kông, Úc, Na Uy…ồ Theo báo cáo c a Trung tâm phát tri n ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC)ủ ể ề s n l ng cá bi n nuôi năm 1997 c a Indonesia đ t 831,485 t n, Philippin đ tả ượ ể ủ ạ ấ ạ 282,119 t n, Malaysia đ t 11,757 t n.ấ ạ ấ Na Uy là n c nh p kh u công ngh nuôi cá bi n c a Nh t B n t nămướ ậ ẩ ệ ể ủ ậ ả ừ 1986, nh ng năm 1997 s n l ng cá bi n nuôi đ t 600 nghìn t n đ ng đ u thư ả ượ ể ạ ấ ứ ầ ế gi i v năng su t và s n l ng.ớ ề ấ ả ượ Trong năm 1975 s n l ng NTTS trên th gi i ch đ t 9 tri u t n, chi mả ượ ế ớ ỉ ạ ệ ấ ế kho ng 10 % t ng s n l ng th y s n (88 tri u t n), nh ng trong năm 1995 s nả ổ ả ượ ủ ả ệ ấ ư ả l ng NTTS th gi i đ t 31 tri u t n, chi m 25 % t ng s n l ng th y s n, 124ượ ế ớ ạ ệ ấ ế ổ ả ượ ủ ả tri u t n.ệ ấ Trung Qu c m i phát tri n nuôi cá kho ng 10 năm g n đây nh ng đã đ tố ớ ể ả ầ ư ạ nhi u thành t u trong nghiên c u và s n xu t. Đ n cu i năm 1997 Trung Qu c đãề ự ứ ả ấ ế ố ố nghiên c u thành công công ngh s n xu t gi ng c a nhi u loài cá bi n. Gi ng cáứ ệ ả ấ ố ủ ề ể ố bi n t các tr i s n xu t nhân t o đã đ c đ a vào nuôi trên 3 tri u l ng, s nể ừ ạ ả ấ ạ ượ ư ệ ồ ả l ng năm 1997 đ t hàng ch c ngàn t n.ượ ạ ụ ấ Vi t Nam có nhi u l i th đ phát tri n nuôi bi n nói chung và nuôi cáệ ề ợ ế ể ể ể nói riêng. Do đ c đi m: B bi n dài 3.260 km, v i nhi u eo, vũng v nh kín gió,ặ ể ờ ể ớ ề ị nhi u đ m phá r ng l n là đi u ki n t nhiên thu n l i cho vi c phát tri n NTTS,ề ầ ộ ớ ề ệ ự ậ ợ ệ ể đ c bi t là nuôi bi n, trong đó nuôi cá bi n ngày càng đ c chú tr ng. M t s loàiặ ệ ể ể ượ ọ ộ ố cá có giá tr kinh t đã và đang đ c nuôi hi n nay nh : cá mú (ị ế ượ ệ ư Epinephelus spp), cá giò (Rachycentron canadum), cá ch m (ẽ Lates calcariper), cá cam (Seriola spp), cá h ng (ồ Lutijanus erythropterus)…Tuy nhiên ngu n gi ng ch y u thu t t nhiên vàồ ố ủ ế ừ ự nh p ngo i, s l ng và ch t l ng không n đ nh. Tính b n v ng c a vi c cungậ ạ ố ượ ấ ượ ổ ị ề ữ ủ ệ c p gi ng trong s phát tri n dài h n s tr ng i l n đ i v i ngh nuôi cá bi n.ấ ố ự ể ạ ẽ ở ạ ớ ố ớ ề ể 2 Đã t lâu ng i dân Duyên h i B c B truy n mi ng r ng “chim, thu,ừ ườ ả ắ ộ ề ệ ằ nh , đé”. Đ n nay cá chim v n đ c x p đ ng đ u trong hàng t quý v cá bi n.ụ ế ẫ ượ ế ứ ầ ứ ề ể Vì th t cá th m ngon h p d n, hàm l ng dinh d ng cao, r t đ c a chu ng.ị ơ ấ ẫ ượ ưỡ ấ ượ ư ộ Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) là loài phân bố t ng đ i r ng vùng bi n nhi t đ i, Tây Thái Bình D ng, Nh t B n, Đàiươ ố ộ ở ể ệ ớ ươ ậ ả Loan, Indonesia, mi n Nam Trung Qu c. N c ta cá phân b ch y u v nh B cề ố ướ ố ủ ế ở ị ắ B , mi n Trung và Nam B . Cá có kích c th ng m i 0,8 -1 kg/con, giá tr kinhộ ề ộ ỡ ươ ạ ị t cao v i giá bán 100.000 VNĐ/kg, th tr ng xu t kh u: Nh t B n, Đài Loan,ế ớ ị ườ ấ ẩ ậ ả Trung Qu c, H ng Kông, M , Singapore. Đây là m t đ i t ng m i, ch a đ cố ồ ỹ ộ ố ượ ớ ư ượ nghiên c u nhi u và b t đ u đ c nuôi Vi t Nam.ứ ề ắ ầ ượ ở ệ Song song v i vi c b o t n các loài cá quý vùng bi n n c ta, còn gópớ ệ ả ồ ở ể ướ ph n th c hi n ch tr ng c a nhà n c v đa d ng hóa đ i t ng nuôi có giá trầ ự ệ ủ ươ ủ ướ ề ạ ố ượ ị kinh t . Nh m thúc đ y ngh nuôi cá l ng bi n Vi t Nam phát tri n trong nh ngế ằ ẩ ề ồ ể ở ệ ể ữ năm t i.ớ Đ c s phân công và cho phép c a B môn H i s n, Khoa NTTS, Tr ngượ ự ủ ộ ả ả ườ ĐH Nha Trang, em th c hi n đ tài “Tìm hi u k thu t ng gi ng cá chim vâyự ệ ề ể ỹ ậ ươ ố vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) t i Tr i Th c nghi m s n xu t H i s nạ ạ ự ệ ả ấ ả ả - Vĩnh Hòa - Nha Trang”. M c tiêu c a đ tài: Nh m tìm hi u quy trình ng gi ng cá chim vây vàng,ụ ủ ề ằ ể ươ ố góp ph n hoàn thi n công ngh s n xu t gi ng nhân t o. Đ th c hi n m c tiêuầ ệ ệ ả ấ ố ạ ể ự ệ ụ trên, đ tài tri n khai v i các n i dung sau:ề ể ớ ộ 1. Tìm hi u h th ng b ng và v sinh b .ể ệ ố ể ươ ệ ể 2. Th gi ng và m t đ ng.ả ố ậ ộ ươ 3. Các bi n pháp k thu t qu n lý và chăn sóc.ệ ỹ ậ ả 4. Theo dõi t c đ tăng tr ng, t l s ng và thu ho ch.ố ộ ưở ỷ ệ ố ạ Đ tài đ c hoàn thành v i s c g ng và n l c c a em, tuy nhiên do th iề ượ ớ ự ố ắ ỗ ự ủ ờ gian có h n, đi u ki n tr i th c t p còn thi u, trình đ b n thân còn nhi u h nạ ề ệ ạ ự ậ ế ộ ả ề ạ ch nên không th tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n đ c s đóngế ể ỏ ữ ế ấ ậ ượ ự góp c a quý th y cô đ bài báo cáo đ c hoàn thi n h n.ủ ầ ể ượ ệ ơ Xin chân thành c m n ! ả ơ Nha Trang, tháng 6 năm 2010 Sinh viên th c hi nự ệ Tr n Th Hàầ ị 3PH N I. T NG QUANẦ Ổ 1.1Tình hình nuôi cá bi n trên th gi i.ể ế ớ Ngh nuôi bi n trên th gi i b t đ u phát tri n t nh ng năm 70, đ iề ể ế ớ ắ ầ ể ừ ữ ố t ng nuôi ch y u là cá h i, cá cam, cá mú, cá ch m… .H u h t các đ i t ngượ ủ ế ồ ẽ ầ ế ố ượ trên đã s n xu t đ c con gi ng nhân t o, còn nhi u đ i t ng v n ch a s n xu tả ấ ượ ố ạ ề ố ượ ẫ ư ả ấ đ c con gi ng nên v n d a vào ngu n gi ng khai thác t t nhiên. Lĩnh v c nàyượ ố ẫ ự ồ ố ừ ự ự đang phát tri n m nh, trên th gi i chia thành 4 khu v c có ngh nuôi cá bi n phátể ạ ế ớ ự ề ể tri n m nh nh t hi n nay; Tây B c Âu, Đ a Trung H i, Đông Á, Đông Nam Á [7].ể ạ ấ ệ ắ ị ả 1.1.1 Khu v c Tây B c Âu.ự ắ − Đây là khu v c đ ng đ u th gi i v nuôi cá bi n xu t kh u c v s nự ứ ầ ế ớ ề ể ấ ẩ ả ề ả l ng, trình đ khoa h c công ngh , hi u qu kinh t và b o v môi tr ng. Đ cượ ộ ọ ệ ệ ả ế ả ệ ườ ặ đi m n i b t c a ngh nuôi cá bi n Tây B c Âu là ch n đúng đ i t ng có nhuể ổ ậ ủ ề ể ở ắ ọ ố ượ c u cao và luôn tăng lên không ch châu Âu mà còn trên ph m vi th gi i. Đó làầ ỉ ở ạ ế ớ cá h i đ i tây d ng (ồ ạ ươ Salmo salar). K t qu to l n c a các n c nh Na Uy, Anh,ế ả ớ ủ ướ ư Pháp, Đa M ch… thu đ c, đã c vũ nhi u qu c gia các khu v c khác h c t pạ ượ ổ ề ố ở ự ọ ậ và phát tri n có hi u qu . ể ệ ả − Năm 1981, s n l ng cá h i Na Uy ch đ t 8.000 t n. Năm 1998, ch tínhả ượ ồ ở ỉ ạ ấ ỉ riêng s n l ng cá h i đ i tây d ng đã đ t 340.000 t n (Hject, 2000). S thànhả ượ ồ ạ ươ ạ ấ ự công c a ngh nuôi cá h i công nghi p Na Uy đã thúc đ y ngh nuôi cá bi nủ ề ồ ệ ở ẩ ề ể trên th gi i ế ớ − Theo th ng kê c a FAO, giai đo n t năm 1988 - 1997 s n l ng cá n cố ủ ạ ừ ả ượ ướ m n và l trên toàn th gi i hàng năm tăng trên 10 %. Năm 1997 s n l ng đ t 2ặ ợ ế ớ ả ượ ạ tri u t n, tr giá 8 t USD, trong đó s n l ng cá h i đ i d ng chi m u th đ tệ ấ ị ỷ ả ượ ồ ạ ươ ế ư ế ạ 640.000 t n (Hambrey, 2000).ấ 1.1.2 Khu v c Đ a Trung H i.ự ị ả − Ngh nuôi cá v c xu t kh u c a Hy L p nhanh chóng thu đ c k t quề ượ ấ ẩ ủ ạ ượ ế ả ngoài mong đ i, châm ngòi cho s bùng n lĩnh v c này ra toàn khu v c ven Đ aợ ự ổ ự ự ị Trung H i. V n có ngh nuôi h i s n nói chung và nuôi cá nói riêng kém phátả ố ề ả ả 4tri n, vùng Đ a Trung H i b ng d ng tr thành khu v c sôi đ ng nh t v i m cể ị ả ỗ ư ở ự ộ ấ ớ ứ tăng s n l ng cá nuôi nhanh nh t th gi i. Đi u r t đ c bi t là nhi u qu c giaả ượ ấ ế ớ ề ấ ặ ệ ề ố H i giáo B c Phi và Trung Đông, v n không có truy n th ng nuôi cá bi n, cũngồ ắ ố ề ố ể đang kh n tr ng th c thi các d án l n v nuôi cá và k t qu thu đ c cũng đángẩ ươ ự ự ớ ề ế ả ượ b t ng (72 nghìn t n, năm 1997).ấ ờ ấ − Đ n cu i th k XX, s n l ng cá v c nuôi đây s đ t 100 nghìn t n.ế ố ế ỷ ả ượ ượ ở ẽ ạ ấ Ngoài cá V c là loài ch l c, nhi u n c đã phát tri n nuôi cá h i, cá t m g cượ ủ ự ề ướ ể ồ ầ ố nga, cá ng vây xanh, cá chình và cá rô phi, nh ng ch chi m 3 % s n l ng.ừ ư ỉ ế ả ượ − D n đ u v nuôi cá bi n khu v c này là Hy L p, Th Nhĩ Kỳ, Italia, Tâyẫ ầ ề ể ở ự ạ ổ Ban Nha. Các qu c gia H i giáo nh : Ai C p, Tuynidi, Ma R c, Xiri…mãi t i nămố ồ ư ậ ố ớ 1994 - 1995 m i b t đ u ti n hành nuôi cá bi n, nh ng ch sau 2 năm đã đ t s nớ ắ ầ ế ể ư ỉ ạ ả l ng vài nghìn t n cá v c/m i n c.ượ ấ ượ ỗ ướ 1.1.3 Khu v c Nam M .ự ỹ − Ngh cá Nam M n i ti ng t lâu v i các qu c gia khai thác H i s n hàngề ỹ ổ ế ừ ớ ố ả ả đ u th gi i nh : Pêru, Chilê, Argentina…g n đây, phong trào nuôi h i s n phátầ ế ớ ư ầ ả ả tri n r t nhanh v i các n c m i nh Equado, đ ng th 2 th gi i v nuôi tômể ấ ớ ướ ớ ư ứ ứ ế ớ ề xu t kh u. Đ c bi t Chilê, ch sau m t th i gian ng n đã tr thành qu c gia nuôiấ ẩ ặ ệ ỉ ộ ờ ắ ở ố cá bi n xu t kh u hàng đ u Tây Bán C u và đ ng th 2 th gi i.ể ấ ẩ ầ ầ ứ ứ ế ớ − Vì m c tiêu là xu t kh u nên các s n ph m cá h i nuôi c a Chilê khá đaụ ấ ẩ ả ẩ ồ ủ d ng và đ t tiêu chu n r t cao. M t hàng xu t kh u ch l c c a Chilê là cá H iạ ạ ẩ ấ ặ ấ ẩ ủ ự ủ ồ p đông nguyên con, chi m 70 % kh i l ng, cá h i t i ch chi m 25 %, 5 % làướ ế ố ượ ồ ươ ỉ ế cá h i đóng h p. Th tr ng xu t kh u ch y u là Nh t B n (60 %), ti p theo làồ ộ ị ườ ấ ẩ ủ ế ậ ả ế M (30 %), còn l i là các th tr ng Châu Á. Xu t kh u cá h i nuôi c a Chilêỹ ạ ị ườ ấ ẩ ồ ủ nhanh chóng tr thành lĩnh v c thu ngo i t l n. Năm 1995, xu t kh u 77 nghìnở ự ạ ệ ớ ấ ẩ t n, đ t 320 tri u USD, b ng g n m t n a giá tr xu t kh u 1,06 tri u t n b t cáấ ạ ệ ằ ầ ộ ử ị ấ ẩ ệ ấ ộ (660 tri u USD). Năm 1997, giá tr xu t kh u cá h i đ t 700 tri u USD, v t xaệ ị ấ ẩ ồ ạ ệ ượ giá tr xu t kh u b t cá. M c tiêu ph n đ u c a h là đ t 300 nghìn t n vào cu iị ấ ẩ ộ ụ ấ ấ ủ ọ ạ ấ ố th k XX, đ sau đó không ch đu i k p mà còn v t Na Uy. M c 1 t USD xu tế ỷ ể ỉ ổ ị ượ ứ ỷ ấ kh u cá bi n nuôi c a h d n tr thành hi n th c.ẩ ể ủ ọ ầ ở ệ ự 51.1.4 Khu v c Đông Á và Đông Nam Á.ự − Đây là khu v c có ngh nuôi cá bi n s m nh t và cho s n l ng l n nh tự ề ể ớ ấ ả ượ ớ ấ ( c tính kho ng 1 tri u t n/năm). Các loài cá mú, cá h ng, cá giò, cá ch m, cáướ ả ệ ấ ồ ẽ măng, cá tráp là nh ng đ i t ng nuôi ph bi n Thái Lan, Malaysia, Philippine,ữ ố ượ ổ ế ở n Đ , Đài Loan, Trung Qu c và Vi t Nam.Ấ ộ ố ệ − T nh ng năm 50 Trung Qu c và Đài Loan đã ti n hành nghiên c u sinh s nừ ữ ố ế ứ ả nhân t o cá bi n. Loài đ u tiên là cá đ i, cá b n, cá tráp đ . T nh ng năm 80 đ nạ ể ầ ố ơ ỏ ừ ữ ế gi a nh ng năm 90 h đã cho sinh s n nhân t o thành công trên 40 loài cá bi n,ữ ữ ọ ả ạ ể trong đó có 20 loài đã đ t trình đ s n xu t hàng lo t cung c p con gi ng cho nuôiạ ộ ả ấ ạ ấ ố th ng ph m. Hi n nay, m t s n c trên th gi i có n n công nghi p nuôi cáươ ẩ ệ ộ ố ướ ế ớ ề ệ bi n phát tri n nh : Nh t B n, M , Na Uy đ t năng su t và s n l ng nuôi r tể ể ư ậ ả ỹ ạ ấ ả ượ ấ l n.ớ − Đ h n ch nh ng tác đ ng b t l i c a môi tr ng t vi c m r ng di nể ạ ế ữ ộ ấ ợ ủ ườ ừ ệ ở ộ ệ tích các hình th c nuôi trong ao, Đài Loan đã t p trung phát tri n nuôi cá l ng trênứ ậ ể ồ bi n. Năm 2000, có kho ng 15.000 l ng v i các kích c khác nhau đ c đ t venể ả ồ ớ ỡ ượ ặ ở bi n và ngoài kh i, trong đó trên 80 % l ng đ nuôi cá giò (ể ơ ồ ể Rachycentron canadum). Ngoài ra, m t s loài nuôi chính là cá mú ch m cam, cá h ng, cá tráp đ ,ộ ố ấ ồ ỏ cá chim vây vàng. Năm 1990, s n l ng ch đ t 103 t n, năm 1997 s n l ng tăngả ượ ỉ ạ ấ ả ượ g p 7 l n, đ t 873 t n và đ n năm 1998 tăng g p 3 l n, đ t 2.673 t n, trong đó cáấ ầ ạ ấ ế ấ ầ ạ ấ giò chi m ½ t ng s n l ng v i tr giá t 5 - 6 USD/kg, ngh nuôi cá giò Đàiế ổ ả ượ ớ ị ừ ề ở Loan đang có tri n v ng l n và là ngu n thu ngo i t chính (M. S. SU và ctv,ể ọ ớ ồ ạ ệ 2000). − Thái Lan có ngh nuôi cá bi n đã phát tri n h n 2 th p k qua, s n l ngề ể ể ơ ậ ỷ ả ượ tăng và n đ nh. Đ i t ng chính là cá ch m và cá mú. S n l ng cá ch m và cáổ ị ố ượ ẽ ả ượ ẽ mú năm 1996 là 2.998 t n và 723 t n.ấ ấ  Ngoài ra, Australia có l ch s ngh nuôi cá bi n trên 2 th p k qua và đã đ tị ử ề ể ậ ỷ ạ đ c nh ng thành t u đáng k . Đ i t ng nuôi chính là cá h i đ i d ng và cáượ ữ ự ể ố ượ ồ ạ ươ ng vây xanh s n l ng 12.000 t n, đ t kho ng 150 tri u USD hàng năm. Ngoàiừ ả ượ ấ ạ ả ệ ra m t s loài cá h i, cá h ng, cá tráp đen cũng đang đ c nuôi l ng trên bi n v iộ ố ồ ồ ượ ồ ể ớ 6s n l ng đ t 11,8 t n năm 1998 (Gooley và ctv, 2000). V i t c đ phát tri n hi nả ượ ạ ấ ớ ố ộ ể ệ nay, d ki n đ n năm 2010 Australia có th đ t 2,5 t USD t ngh nuôi cá côngự ế ế ể ạ ỷ ừ ề nghi p, trong đó ngh nuôi cá h i chi m 1 t USD và cá ng chi m h n 300 tri uệ ề ồ ế ỷ ừ ế ơ ệ USD (Husey, 1999). 1.2 T m quan tr ng và tình hình nghiên c u ngh nuôi cá bi n Vi t Nam.ầ ọ ứ ề ể ở ệ Ngh nuôi cá bi n n c ta còn m i, nh ng t ng lai không xa s phátề ể ở ướ ớ ư ươ ẽ tri n m nh. Ngh nuôi l ng trên bi n Vi t Nam b t đ u hình thành và phát tri nể ạ ề ồ ể ở ệ ắ ầ ể vào nh ng năm 90 c a th k XX. Nh ng đ i t ng ch y u là: tôm hùm, cá mú,ữ ủ ế ỷ ữ ố ượ ủ ế cá ch m, cá cam, cá giò, cá măng bi n, cá h ng, cá chình, cá ch m mõm nh n, cáẽ ể ồ ẽ ọ ng a, trai ng c và các loài cá c nh (L.A.Tuan,1998). Nh ng khu v c nuôi ch y uự ọ ả ữ ự ủ ế là vùng bi n Qu ng Ninh, H i Phòng, d c theo b bi n mi n Trung t Th a Thiênể ả ả ọ ờ ể ề ừ ừ Hu đ n Bình Thu n, Bà R a - Vũng Tàu và m t s t nh ven bi n mi n Tây Nam B .ế ế ậ ị ộ ố ỉ ể ề ộ Năm 1994, vi n H i D ng H c đã nghiên c u m t s đ c đi m sinh h cệ ả ươ ọ ứ ộ ố ặ ể ọ sinh s n và s n xu t gi ng thành công 2 loài cá ng a: cá ng a đen và cá ng a baả ả ấ ố ự ự ự ch m. Sau 8 tháng ng nuôi có th đ t chi u dài 132 – 156 mm, t ng ng v iấ ươ ể ạ ề ươ ứ ớ kh i l ng 12 - 15 g/con (Tr ng S Kỳ, 2000). ố ượ ươ ỹ Năm 1994 - 1995, Vi n nghiên c u H i s n - H i Phòng đã nghiên c u s nệ ứ ả ả ả ứ ả xu t thành công gi ng cá mú m , cá mú đen t i v nh H Long. K t qu sau 3 thángấ ố ỡ ạ ị ạ ế ả ng nuôi đ t chi u dài 13 cm t ng ng v i kh i l ng 50 g. Năm 2001 Vi nươ ạ ề ươ ứ ớ ố ượ ệ nghiên c u NTTS I đã nghiên c u cho sinh s n thành công loài cá giòứ ứ ả (Rachycentron canadum). Năm 2000 - 2004, Khoa NTTS, Tr ng ĐH Th y S n (nay là ĐH Nhaườ ủ ả Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o, ng gi ng và nuôi th ng ph m thànhứ ả ạ ươ ố ươ ẩ công 2 loài cá ch m (ẽ Lates calcarifer Bloch, 1790) và cá ch m mõm nh nẽ ọ (Psammoperca waigensisi Cuvier & Valencienes, 1828). Năm 2008, Nguy n Đ chễ ị Thanh (Khoa NTTS - Tr ng ĐH Nha Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o,ườ ứ ả ạ ng gi ng cá h ng b c thành công nh ng s l ng ch a nhi u.ươ ố ồ ạ ư ố ượ ư ề Nh ng d li u trên cho th y, nghiên c u s n xu t gi ng cá bi n n c taữ ữ ệ ấ ứ ả ấ ố ể ở ướ khá nhi u, nh ng ch a đ c ng d ng vào s n xu t trên quy mô l n đ đáp ngề ư ư ượ ứ ụ ả ấ ớ ể ứ 7nhu c u con gi ng cho ng i nuôi. Tuy nhiên, đó là ti n đ cho s phát tri n nghầ ố ườ ề ề ự ể ề nuôi cá bi n Vi t Nam trong nh ng năm t i. Đ có th đ a ngh nuôi cá bi nể ở ệ ữ ớ ể ể ư ề ể tr thành nghành kinh t mũi nh n, c n t p trung nghiên c u và gi i quy t các v nở ế ọ ầ ậ ứ ả ế ấ đ nh : con gi ng, th c ăn, k thu t nuôi, môi tr ng, đ c bi t là công ngh s nề ư ố ứ ỹ ậ ườ ặ ệ ệ ả xu t gi ng nhân t o.ấ ố ạ 1.3 M t s nghiên c u v đ c đi m sinh h c và s n xu t gi ng cá chim vâyộ ố ứ ề ặ ể ọ ả ấ ố vàng. 1.3.1 H th ng phân lo i.ệ ố ạ Nghành: Vertebrata L p: Osteichthyesớ B : Perciformesộ H : Carangidaeọ Gi ng: Trachinotusố Loài: Trachinotus blochii Lacepede, 1801 − Tên ti ng vi t: cá chim vây vàng, cá sòng mũi h ch, cá chim tr ng [2].ế ệ ế ứ − Tên ti ng anh: Snub - noes pompano [13].ế 1.3.2 Đ c đi m hình tháiặ ể . C th h i tròn, cao và b bên d p chính gi a l ng hình vòng cung. Trênơ ể ơ ề ẹ ữ ư đ ng bên v y s p x p kho ng 135 - 136 cái, chi u dài so v i chi u cao 1,6 - 1,7ườ ẩ ắ ế ả ề ớ ề l n, so v i chi u cao đ u 3,5 - 4 l n, cu ng đuôi ng n và d p. Đ u nh , chi u caoầ ớ ề ầ ầ ố ắ ẹ ầ ỏ ề đ u l n h n chi u dài, môi tù v phía tr c. L mũi m i bên 2 cái g n nhau, lầ ớ ơ ề ề ướ ỗ ỗ ầ ỗ mũi tr c nh hình tròn, l mũi sau to hình b u d c.ướ ỏ ỗ ầ ụ 8Hình 1.1: Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) Mi ng nh xiên, x ng hàm trên l i, hàm trên và d i có răng nh hình lông,ệ ỏ ươ ồ ướ ỏ răng phía sau d n thoái hóa, l i không có răng. Rìa phía tr c x ng n p mangầ ưỡ ướ ươ ắ hình cung t ng đ i to, rìa sau cong. B ph n đ u không có v y, c th có nhi uươ ố ộ ậ ầ ả ơ ể ề v y tròn nh dính d i da. Vây l ng th 2 và vây h u môn có v y phía tr cẩ ỏ ướ ư ứ ậ ẩ ướ đ ng bên hình cung cong tròn t ng đ i l n, trên đ ng bên v y không có g ,ườ ươ ố ớ ườ ả ờ vây l ng th m t h ng v phía tr c, gai b ng và có 5 - 6 gai ng n. Cá gi ngư ứ ộ ướ ề ướ ằ ắ ố gi a các gai có màng li n nhau, cá tr ng thành màng thoái hóa thành nh ng gaiữ ề ưở ữ tách r i nhau. Vây l ng th 2 có 1 gai và 19 - 20 tia vây, ph n tr c c a vây kéoờ ư ứ ầ ướ ủ dài hình nh l i li m. Vây h u môn có 1 gai và 17 - 18 tia vây, phía tr c có 2 gaiư ưỡ ề ậ ướ ng n, cũng có d ng hình l i li m. Còn vây ng c t ng đ i ng n, vây đuôi hìnhắ ạ ưỡ ề ự ươ ố ắ trăng l i li m. Ru t u n cong 3 l n (chi u dài ru t/chi u dài cá = 0,8). L ng màuưỡ ề ộ ố ầ ề ộ ề ư tro b c, b ng màu ánh b c, mình không có vân đen, vây l ng màu ánh b c vàng, rìaạ ụ ạ ư ạ vây màu tro đen, vây h u môn màu ánh b c vàng, vây đuôi màu tro [6].ậ ạ 1.3.3 Đ c đi m phân b .ặ ể ố − V đ a lý: Theo Borut Forlan (2004) cá chim vây vàng s ng vùng bi n hề ị ố ở ể ở và đ c tìm th y Thái Bình D ng, Đ i Tây D ng, n Đ D ng. châu Á,ượ ấ ở ươ ạ ươ Ấ ộ ươ Ở cá chim vây vàng phân b mi n Nam Nh t B n, Indonesia, Trung Qu c (Hoàngố ở ề ậ ả ố H i, Đông H i, Qu ng Đông, Phúc Ki n, H i Nam), Đài Loan. Vi t Nam, cáả ả ả ế ả Ở ệ chim vây vàng đ c tìm th y trên v nh B c B , mi n Trung và Nam B [2].ượ ấ ị ắ ộ ề ộ 9Hình 1.2: B n đ phân b cá chim vây vàng trên th gi iả ồ ố ế ớ (ph n ch m đ là khu v c cá phân bầ ấ ỏ ự ố) − V sinh thái: Cá chim vây vàng là loài cá n c m, có t p tính di c , s ng ề ướ ấ ậ ư ố ở t ng gi a và t ng m t. giai đo n cá gi ng hàng năm sau mùa đông cá th ngầ ữ ầ ặ Ở ạ ố ườ t p trung thành đàn s ng vũng v nh, c a sông. Cá tr ng thành sinh tr ng t tậ ố ở ị ử ưở ưở ố nh t đi u ki n nhi t đ 22 – 28 ấ ở ề ệ ệ ộ 0C, là loài r ng mu i 3 - 33 ppt. D i 20 ppt cáộ ố ướ sinh tr ng nhanh, trong đi u ki n đ m n cao t c đ sinh tr ng ch m l i. Nhuưở ề ệ ộ ặ ố ộ ưở ậ ạ c u hàm l ng oxy hòa tan l n h n 2,5 mg/L. Theo Potonetal (1989) cá tr ngầ ượ ớ ơ ưở thành s ng vùng cát ho c g n vùng r n san hô, đ sâu ít nh t 7 m. Ngoài ra cáố ở ặ ầ ạ ộ ấ gi ng th ng th y s ng vùng cát ho c g n vùng đ t cát sét (Borut Forlan, 2004).ố ườ ấ ố ở ặ ầ ấ 1.3.4 Đ c đi m dinh d ng.ặ ể ưỡ Là loài cá ăn t p, thiên v đ ng v t, cá có th ki m th c ăn trong cát, cáạ ề ộ ậ ể ế ứ ở tr ng thành có th b t nh ng đ ng v t v c ng nh : ngao, cua, c. Giai đo n cáưở ể ắ ữ ộ ậ ỏ ứ ư ố ạ gi ng th c ăn là đ ng v t phù du và đ ng v t đáy, ch y u là luân trùng, naupliusố ứ ộ ậ ộ ậ ủ ế c a Artemia. Cá con ăn tôm cá nh , hai m nh v nh . Th c ăn chính c a cá tr ngủ ỏ ả ỏ ỏ ứ ủ ưở thành là các lo i tôm cá nh .Trong đi u ki n ng nuôi cá dài 2 cm th c ăn là cáạ ỏ ề ệ ươ ứ t p xay nh , tôm tép băm nh , th c ăn t ng h p [14]. Cá tr ng thành ăn tôm nhạ ỏ ỏ ứ ổ ợ ưở ỏ và th c ăn công nghi p ho c hoàn toàn th c ăn công nghi p trong nuôi th ngứ ệ ặ ứ ệ ươ ph m [6].Trong đi u ki n môi tr ng n c bình th ng cá chim vây vàng cóẩ ề ệ ườ ướ ườ c ng đ b t m i thay đ i theo nhi t đ n c (Lâm C m Tôn, 1995). Nh ngườ ộ ắ ồ ổ ệ ộ ướ ẩ ữ 10 đ ng v t thân m m s ng cát và các loài đ ng v t không x ng s ng khác làộ ậ ề ố ở ộ ậ ươ ố th c ăn t nhiên chính c a loài này (Bianchi. G, 1985).ứ ự ủ Theo Nur. Muflich Juniyanto, Syamsul Akbat and Zakimin (2008), th c ănứ cho các giai đo n đ c s d ng nh sau: Giai đo n nuôi v cá b m đ c cho ănạ ượ ử ụ ư ạ ỗ ố ẹ ượ cá t p, h n h p th c ăn viên, vitamin E và vitamin t ng h p. Kh u ph n cho ăn 3 -ạ ỗ ợ ứ ổ ợ ẩ ầ 5 % kh i l ng thân. u trùng đ c cho ăn th c ăn t i s ng (luân trùng, naupliusố ượ Ấ ượ ứ ươ ố -Artemia) và th c ăn t ng h p. Luân trùng đ c cho cá ăn vào ngày th 3 đ n ngàyứ ổ ợ ượ ứ ế th 14, m t đ t 5 - 15 con/mL, cho ăn ngày 3 l n (sáng, tr a, chi u). T ngàyứ ậ ộ ừ ầ ư ề ừ th 10 th c ăn viên đ c b sung vào cùng v i luân trùng, c h t 200 – 300 µm.ứ ứ ượ ổ ớ ỡ ạ Nauplius - Artemia đ c đ a vào ngày th 14 v i m t đ 0,25 con/mL. Đ n ngàyượ ư ứ ớ ậ ộ ế th 15 d ng cho cá ăn luân trùng và l ng th c ăn viên đ c tăng d n (1 – 2h/l n).ứ ừ ượ ứ ượ ầ ầ Ngày 18 l ng Artemia cũng ph i đ c tăng lên 0,5 con/mL và d ng cho ăn ngàyượ ả ượ ừ ở 22. Cá gi ng s d ng th c ăn viên kích c h t ph thu c vào c mi ng c a cá.ố ử ụ ứ ỡ ạ ụ ộ ỡ ệ ủ T ng l ng ổ ượ th c ăn viên đ c s d ng trong 1 ngày là 1 kg/4,2 v n cá, đ c bi t là ngàyứ ượ ử ụ ạ ặ ệ th 30 [17].ứ 1.3.5 Đ c đi m sinh tr ng.ặ ể ưở Cá chim vây vàng có kích th c t ng đ i l n, kích th c có th đ t 45 -ướ ươ ố ớ ướ ể ạ 60 cm. Cá sinh tr ng nhanh, trong đi u ki n nuôi bình th ng 1 năm đ t 0,5 - 1ưở ề ệ ườ ạ kg/con. T năm th 2 tr đi m i năm kh i l ng tăng tuy t đ i là 1 kg.ừ ứ ở ỗ ố ượ ệ ố Theo Tr ng Bang Ki t (2001): Th nghi m ng nuôi cá gi ng, th i kỳươ ệ ử ệ ươ ố ờ đ u cá sinh tr ng ch m cá dài 2,6 cm v i kh i l ng 0,52 g. Qua 192 ngày nuôiầ ưở ậ ớ ố ượ cá dài 9,9 cm đ t kh i l ng 20,53 g. Bình quân ngày kh i l ng tăng 0,6 g và hạ ố ượ ố ượ ệ s sinh tr ng trung bình ngày 1,04 % [6]. Trong đi u ki n nhân t o cá 1 ngày tu iố ưở ề ệ ạ ổ có chi u dài 0,2 cm, sau 30 - 35 ngày ng đ t chi u dài 3,4 cm [17]. ề ươ ạ ề 1.3.6 Đ c đi m sinh s n.ặ ể ả Mùa v sinh s n ngoài t nhiên c a cá chim vây vàng vùng đ a lý khácụ ả ự ủ ở ị nhau là khác nhau. Ví d Trung Qu c t tháng 4 - 9, trong khi t i Đài Loan l i cóụ ở ố ừ ạ ạ th cho cá sinh s n nhân t o t tháng 3 - 10 [2]. Qúa trình sinh s n c a cá chim vâyể ả ạ ừ ả ủ vàng không tuân theo chu kỳ trăng hàng tháng nh nhi u loài cá bi n khác [17].ư ề ể 11 Tu i và kích th c thành th c l n đ u c a cá chim vây vàng ngoài t nhiênổ ướ ụ ầ ầ ủ ự t ng đ i mu n, cá thành th c tu i 7ươ ố ộ ụ ở ổ + - 8+ [6]. Tuy nhiên, trong đi u ki n nuôiề ệ nhân t o cá có th thành th c s m h n. Theo Anony Mous (2007), trong đi u ki nạ ể ụ ớ ơ ề ệ nuôi nh t đ cá đ c thành th c và tr thành cá b m ph i m t kho ng 3 năm.ố ể ượ ụ ở ố ẹ ả ấ ả Năm 2006, tr i NTTS Th c nghi m Yên H ng (Tr ng CĐ Th y S n B c Ninh)ạ ự ệ ư ườ ủ ả ắ nh p công ngh s n xu t cá chim vây vàng t Trung Qu c, tuy n ch n cá b mậ ệ ả ấ ừ ố ể ọ ố ẹ có kh i l ng t 2 - 6 kg, tu i 3ố ượ ừ ổ + tr lên [16].ở S c sinh s n tuy t đ i c a cá chim vây vàng đ t 40 - 60 v n tr ng/cá cái.ứ ả ệ ố ủ ạ ạ ứ Theo Nur Muflich Juniyanto, Syamsul Akbat and Zakimin (2008) cho sinh s n cáả chim vây vàng v i t l đ c : cái là 1 : 1, kích thích b ng hormone. S d ng k tớ ỷ ệ ự ằ ử ụ ế h p HCG 250 IU/kg và Fibrogen 50 IU/kg cá cái thành th c, li u l ng tiêm cho cáợ ụ ề ượ đ c b ng ½ cá cái và tiêm 2 l n, kho ng cách gi a các l n là 24h, cá th ng đự ằ ầ ả ữ ầ ườ ẻ tr ng sau khi tiêm l n 2 t 12 - 24h, kho ng 60 - 70 % l ng tr ng trong bu ngứ ầ ừ ả ượ ứ ồ tr ng, đ ng kính tr ng th tinh khi tr ng n c 0,8 - 0,85 mm [17].ứ ườ ứ ụ ươ ướ 1.3.7 u trùng.Ấ Chi u dài c a u trùng cá chim vây vàng m i n 1 ngày tu i là 2,77 mm,ề ủ ấ ớ ở ổ Noãn hoàng dài trung bình 0,55 - 1 mm. Có 1 gi t d u (có chi u dài 0,2 - 0,325 mm)ọ ầ ề n m phía tr c noãn hoàng làm cho cá m i n n i đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang.pdf
Tài liệu liên quan