a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chứ sản xuất kinh doanh của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được Công ty cổ phần cơ khí Vinh xác định là các đơn đặt hàng, từng chủng loại sản phẩm như: máy đập bột, máy đùn gạch, rulo cao su hay hàng loạt sản phẩm có tính chất giống nhau như phụ tùng lẻ.
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng nào thì sẽ được tập hợp cho sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng đó và cứ 3 tháng một lần công ty sẽ tiến hành việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng
78 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hăng hái sản xuất nâng cao sản xuất và chất lượng sản phẩm, cuối mỗi tháng từng phân xưởng dựa vào bảng chấm công sẽ tiến hành bình bầu hệ số thi đua làm căn cứ để tính lương sản phẩm cho mỗi công nhân và được tính theo công thức:
Tiền lương sản phẩm của mỗi công nhân
=
x
x
Trong đó: là hệ số bình bầu của công nhân thứ i
số công sản phẩm của công nhân thứ i
Về các khoản trích theo lương: là các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản được trích tính theo công thức sau:
Bảo hiểm xã hội = 15% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp
Bảo hiểm y tế = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp.
TK334
TK338
TK335
Tiền lương và phụ cấp phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo lương
được tính vào chi phí
Trích trước tiền lương của công
nhân sản xuất vào chi phí
TK 622
TK 154
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán chi chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nhân công phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… Với tính chất là phát sinh trong toàn phân xưởng nên kế toán phải tổng hợp chi phí sản xuất chung sau đó phân bổ cho các sản phẩm, đơn đặt hàng theo tiêu thức phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo công thức:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm, đơn đặt hàng
=
x
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm, đơn đặt hàng
TK 214
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK334,338
TK 152
TK 111,112,331…
TK 154
CPSXC phân bổ vào
Chi phí chế biến trong kỳ
TK 627
TK 153,142,242
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại Công ty.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chứ sản xuất kinh doanh của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được Công ty cổ phần cơ khí Vinh xác định là các đơn đặt hàng, từng chủng loại sản phẩm như: máy đập bột, máy đùn gạch, rulo cao su… hay hàng loạt sản phẩm có tính chất giống nhau như phụ tùng lẻ.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng nào thì sẽ được tập hợp cho sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng đó và cứ 3 tháng một lần công ty sẽ tiến hành việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng…
Kết chuyển hoặc phân bổ
Chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ
Kết chuyển hoặc phân bổ
Chi phí NC trực tiếp cuối kỳ
Kết chuyển CPSXC được
Phân bổ cuối kỳ
TK622
TK627
TK154
Các khoản làm giảm
Nhập kho sản phẩm
Hàng gửi bán
Tiêu thụ thẳng
Giá thành sản phẩm
TK138,152,811
TK155
TK157
TK632
TK621
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ sử dụng.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì các chứng từ sử dụng là:
Lệnh xuất, phiếu xuất kho.
Hoá đơn giá trị gia tăng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Giấy đề nghị tạm ứng nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng
Công ty cổ phần cơ khí Vinh hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này mở chi tiết cho từng sản phẩm, Từng đơn đặt hàng, với chi tiết máy và phụ tùng lẻ thì được theo dõi chung một tài khoản.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 111, TK 112, TK 152, TK 331…
Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình, từng đơn dặt hàng từng sản phẩm. Đốí với các chi tiêt máy và phụ tùng lẻ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chia thành hai nhóm nguyên vật liệu được xuất dùng tại kho và nguyên vật liệu được chuyển thẳng đến công trình. Căn cứ vào số lượng vật tư còn tồn trong kho thủ kho sẽ báo lên cho phòng kế hoạch vật tư để định mức lượng vật tư sẽ phải mua để chuẩn bị cho đợt sản xuất mới. Khi vật tư được mua về căn cứ váo hoá đơn giá trị gia tăng kế toán sẽ lập phiếu nhập kho.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 02 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Chiến
Địa chỉ: 23 Lê Hồng Phong – TP Vinh
Điện thoại: 0383.647 559
Họ và tên người mua hàng: Trần Nhân Quyết
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Địa chỉ: Số 47- Mai Hắc Đế – TP Vinh
Số tài khoản: 48010000079416
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số thuế: 0600364117 ĐVT: đồng
TT
Tên hàng hoá và quy cách
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
01
Thép P12-20
Kg
3.000
13809,5
41.428.500
02
Thép tròn P7-80
Kg
4.000
24.000
96.000.000
03
Thép U65
Kg
7.500
8.500
63.750.000
04
Thép U 300
Kg
3.000
14.425
43.275.000
Cộng tiền hàng
244.453.500
Thuế suất GTGT: 10% Giá trị hàng hoá
24.445.350
Tổng cộng thanh toán
268.898.850
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu tám triệu tám trăm chín tám nghìn tám trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, viết một lần trên giấy than và được lập tại phòng vật tư
Một liên do phòng vật tư giữ lại phòng
Một liên do người đi mua gửi cùng hoá đơn kiêm phần xuất kho chuyển cho phòng kế toán làm thủ tục thanh toán
Một liên giao cho thủ kho để nhập kho và lưu vào thẻ kho
Sau đây là mẫu phiếu nhập kho do phòng kế toán lập
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Họ và tên người giao hàng: Công ty Thanh Chiến
Theo HĐKT số 105 ngày 24/09/2009 của Đại diện hai công ty
Nhập tại kho: Công ty cổ phần cơ khí Vinh ĐVT: đồng
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
01
Thép P12-20
Kg
3.000
3.000
13809,5
41.428.500
02
Thép tròn P7-80
Kg
4.000
4.000
24.000
96.000.000
03
Thép U65
Kg
7.500
7.500
8.500
63.750.000
04
Thép U 300
Kg
3.000
3.000
14.425
43.275.000
Cộng
X
X
X
X
244.453.500
Tổng số tiền: ( viết bằng chữ): hai trăm bốn bốn triệu bốn trăm năm ba nghìn năm trăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 01/10/2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường hợp nguyên vật liệu được cấp tại kho: Thường áp dụng cho trường hợp vật liệu được dùng để sản xuất sản phẩm hàng loạt với số lượng lớn. Đối với nguyên vật liệu tại kho công ty thì giá xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Các phân xưởng khi có nhu cầu về nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức chi phí nguyên vật liệu đã được duyệt cho từng sản phẩm để lập phiếu xin lĩnh vật tư và xuống kho để lĩnh. Thủ kho lập phiếu xuất kho và chuyển cho kế toán để ghi đơn giá cho từng loại vật tư xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên gốc được lưu trữ tại phòng tài chính kế toán, một liên chuyển cho thủ kho, còn một liên thì đưa cho người nhận vật tư đưa đi. Sau khi có giấy đề nghị xin lĩnh vật tư có chữ ký của giám đốc thì phòng vật tư kinh doanh lập Phiếu xuất kho
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Phân xưởng Đúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Kính gửi: Ban quản lý vật tư
Tên tôi là: Trần Văn Mạnh
Bộ phận : phân xưởng Gò hàn
Đề nghị cho nhận vật tư sau:
STT
Tên vật tư (hàng hoá)
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
Thép P12-20
Kg
3200
Xuất dùng để sản xuất
2
Thép tròn P7-80
Kg
68
3
Thép U65
Kg
41,3
4
Thép U 300
Kg
1590
5
Tôn 12 ly
Kg
6881
6
Đồng đỏ các loại
Kg
1,5
Chỉ huy duyệt
(Đã ký)
Kỹ thuật
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Người đề nghị
(Đã ký)
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
Nợ TK 621
Có TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01/10/2009
Số 89
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 151C: Nguyên vật liệu chính
STT
Tên hàng hoá, vật tư
§Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Thép P12-20
Kg
3200
3200
13809,5
44.190.400
2
Thép tròn P7-80
Kg
68
68
24.000
1.632.000
3
Thép U65
Kg
41,3
41,3
8.500
351.050
4
Thép U 300
Kg
1590
1590
14.425
22.935.750
5
Tôn 12 ly
Kg
6881
6881
12.806
88.118.086
6
Đồng đỏ các loại
Kg
1,5
1,5
48.608
72.912
Cộng
157.300.198
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Ngày 01/10/2009
Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ số lượng thực xuất và đầy đủ chữ ký.
Thủ kho chỉ được cấp phát vật tư cho các bộ phận sản xuất khi phiếu xuất kho đã có ký duyệt của Giám đốc. Hàng ngày thủ kho phải theo dõi số lượng vật tư được xuất ra là bao nhiêu để đối chiếu với kế toán vật tư. Căn cứ để ghi thẻ kho là Phiếu xuất kho.
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/10/2009
Số 90
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 152C: Nguyên vật liệu phụ
STT
Tên hàng hoá, vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Que hàn inox
Chiếc
1600
1600
2.130
3.408.000
2
Sơn chống rỉ
Thùng
68
68
213.534
14.520.312
3
Axeton
Hộp
20
20
133.024
2.660.477
Cộng
20.588.789
Tổng số tiền:hai mươi triệu năm trăm tám tám nghìn bảy trăm tám chin đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 05 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 01/10/2009
Nợ TK 621
Có TK 1522
Ngày 05/10/2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/10/2009
Số 90
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 152C: Nhiên liệu
STT
Tên hàng hoá, vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Dầu diezen
Lít
360
360
15.785
5.682.600
2
Dầu mazút
Lít
143
143
16.782
2.412.647
Cộng
8.095.247
Tổng số tiền:tám triệu không trăm chín lăm nghìn hai trăm bốn bảy đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Nợ TK 621
Có TK 1522
Định kỳ hàng tháng kế toán viên tại các phân xưởng sẽ tổng hợp phiếu xuất kho và các chứng từ khác để vào bảng kê xuất vật tư. Đây là cơ sở để xác định chi phí nguyên vật liệu dùng cho từng loại sản phẩm và cũng là căn cứ để xác định nguyên vật liệu cuối kỳ.
Trích dẫn bảng kê xuất vật tư:
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ các tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
621
…
…
…
…
…
…
…
PX 89
02/10
Xuất vật liệu chính
157.300.198
157.300.198
PX 90
05/10
Xuất vật liệu phụ
20.588.789
20.588.789
PX 91
10/10
Xuất nhiên liệu
8.095.247
8.095.247
PX 92
15/10
Xuất vật liệu chính
3.895.129
3.895.129
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
389.832.425
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯSản phẩm: Phụ tùng lẻ
Tháng 10/2009
ĐVT: Đồng
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2009
Tờ số: 108
Tên vật tư: Thép P12-20
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
2.500
24
01/10
Mua của cty Thanh Chiến
3.000
3.500
…
…
…
…
…
…
…
89
02/10
Xuất cho sản xuất
3.200
1.800
25
06/10
Mua của cty nam Phương
1500
…
5.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
50.000
47.000
31/10
Tồn kho cuối tháng
5.500
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/10/2009
Tờ số: 109
Tên vật tư: Thép U 300
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
1.500
24
05/10
Mua của cty Thanh Chiến
3.000
3.500
…
…
…
…
…
…
…
89
10/10
Xuất cho sản xuất
1.590
1.800
25
06/10
Mua của cty nam Phương
1500
…
5.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
40.000
34.600
31/10
Tồn kho cuối tháng
6.900
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/10/2009
Tờ số: 110
Tên vật tư: Sơn chống rỉ
Đơn vị tính: Thùng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
6
24
05/10
Mua của cty Thanh Chiến
45
51
25
06/10
Mua của cty nam Phương
32
…
83
…………………
……
…
……
89
10/10
Xuất cho sản xuất
68
15
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
90
75
31/10
Tồn kho cuối tháng
21
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 621
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 621
Số hiệu
Ngày tháng
31/10
PX 89
02/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1521
157.300.198
31/10
PX 90
05/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1522
20.588.789
31/10
PX 91
10/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1522
8.095.247
31/10
PX 92
15/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1521
3.895.247
Cộng phát sinh
1.123.711.708
Ghi có TK
154
1.123.711.708
Người ghi sổ
Đã ký
Ngày 31/10/2009
Kế toán trưởng
Đã ký
Ngoài ra kế tóan còn phải vào các loại sổ như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đây xin trích một vài mẫu sổ minh hoạ.
Trích dẫn chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 45
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất
621
152
389.832.425
Tổng cộng
389.832.425
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Trích dẫn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2009
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
45
31/10
389.832.425
…
…
…
Cộng tháng
389.832.425
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Sau đây là trích dẫn Sổ cái của quý IV năm 2009.
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/10
45
31/10
152
389.832.425
31/10
46
31/10
152
650.324.712
…
…
…
…
…
…
31/10
89
31/10
152
154.359.642
Kếtchuyển CPNVL
4.282.264.909
Cộng phát sinh
4.282.264.909
4.282.264.909
Dư cuối kỳ
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 621
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trường hợp mua nguyên vật liệu không qua nhập kho: Trường hợp này là khi các tổ đội công trình ở xa Công ty mà khi có nhu cầu nguyên vật liệu đột xuất thì sẽ được mua và chuyển thẳng tới các phân xưởng. Kế toán không cần lập phiếu xuất kho mà dựa vào hóa đơn GTGT, các chứng từ khác do tổ trưởng các công trình tổng hợp và ghi vào phiếu kế toán.
Từ các chứng từ gốc liên quan kế toán chi tiết nhập dữ liệu vào máy phần mềm sẽ tự động vào chứng từ ghi sổ, sổ dăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621…và theo quy định của công ty thì chứng từ ghi sổ được lập định kì vào cuối mỗi tháng.
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán bao gồm:
Hợp đồng giao khoán
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán lương sản phẩm
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng tổng hợp tiền lương
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp và được mở chi tiết cho từng sản phẩm, đơn đặt hang, từng công trình. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 334, TK 141, TK 335….
Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng ngày quản đốc phân xưởng và kế toán thống kê phân xưởng có nhiệm vụ đôn đốc, theo dõi lịch làm việc của từng công nhân để ghi vào bảng chấm công. Kế toán thống kê phân xưởng căn cứ vào khối lượng công việc mỗi công nhân làm hang ngày để quy đổi ra công sản phẩm, còn số công thời gian thể hiện trong bảng thanh toán lương là cơ sở để đánh giá hệ số lương sản phẩm cuối tháng.
Hàng tháng căn cứ vào hệ số lương, phiếu nhập kho chi tiết bán thành phẩm, phiếu nhập kho thành phẩm, định mức giờ công sản phẩm do tổ định mức lập, đơn giá tiền lương từng lại sản phẩm, bảng chấm công, kế toán tại các phân xường sẽ tiến hành tính tổng số tiền lương sản phẩm theo công thức
Tổng số tiền lương sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm
Sau đó thống kê phân xưởng sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho phân xưởng có sự xét duyệt của quản đốc phân xưởng. Bảng thanh toán lương được gửi lên cho phòng kế toán, sau khi kế toán trươpngr ký duyệt thủ quỹ sẽ tiến hành chi trả lương cho người lao động.
Trích dẫn bảng chấm công :
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10/2009
Phân xưởng: Đúc
TT
Họ tên
Ngày
Cộng
1
2
3
4
5
…
12
13
14
…
22
23
24
…
30
31
1
Trần Văn Tâm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Đinh Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Phạm Tánh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
4
Nguyễn Hiển
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
5
Hồ Hiền
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Trần Công
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Hoàng Hoà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
8
Võ Thanh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
9
Bùi Hưng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
10
Trần Hoàn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
11
Lê Tiến
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
Ngày 31/10/2009
Quản đốc phân xưởng
(Đã ký)
Người chấm công
(Đã ký)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phân xưởng : Sản xuất
Tháng 10 năm 2009
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Bộ phận: Sản xuất
TT
Họ và tên
Hệ số
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương ngày lễ
Lương khác
Phụ cấp
Tổng số
Khoản giảm trừ
Được lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
TN
BCT
BHXH
BHYT
1
Hồ Hiền
1,2
26
1.531.700
3
129.000
2
64.000
9
234.780
1.959.480
97.940
19.594
1.841.912
2
Trần Công
1,2
17
957.900
8
344.000
2
56.000
2
28.000
1.385.000
69.250
13.850
1.301.900
3
Bùi Hoà
1,2
26
1.531.700
2
64.000
2
29.000
1.624.700
81.235
16247
1.527.218
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bùi Hưng
1,1
26
1.485.600
7
294.000
2
88.400
1
23.200
1.891.200
94.560
18.912
1.777.728
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
10
Lê Tiến
1,2
27
1.857.800
2
55.000
1
14.750
1.927.550
96.377
19.276
1.811.896
Cộng
22.975.620
4.210.300
369.450
2.764.500
36.469.870
945.324
189065
35.524.546
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Quản đốc phân xưởng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kế toán tiền lương sau khi nhận được bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương do kế toán viên của các phân xưởng sản xuất gửi lên sẽ tiến hành tổng hợp số liệu cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Theo kỳ tính giá thành cứ 3 tháng một lần trên cơ sở số liệu thanh toán lương và số liệu các khoản trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ đã được tập hợp cho các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ lương cho từng đối tượng sử dụng
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Quý IV Năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
62201-Phụ tùng lẻ
205.437.302
62208- Lô cán cao su
181.412.870
…
…
…
6421-Chi phí nhân viên phân xưởng
153.652.906
3341- phải trả công nhân viên
1.095.940.800
338- Trích BHXH, BHYT
15.854.250
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
Ngày 31/12/2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334
Đối tượng: Công nhân trực tiếp sản xuất
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
PS trong kỳ
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
109
Tiền lương
62201
205.437.302
31/10
110
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
338
12.328.398
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
115
Trả lương
111
193.144.904
Cộng PS
X
205.437.302
205.437.302
Dư cuối kỳ
x
x
x
x
x
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
ĐVT: đồng
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 622
Số hiệu
Ngày tháng
31/10
PKT 291
02/10
Tiền lương công nhân TT
1521
35.486.257
31/10
PKT 292
05/10
Các khoản trích theo lương
1522
1.987.450
31/10
PKT293
10/10
Tiền lương công nhân TT
1522
36.469.870
31/10
PKT 294
15/10
Các khoản trích theo lương
1521
1.099.652
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
205.473302
Ghi có TK
154
205.473302
Người ghi sổ
Đã ký
Ngày 31/10/2009
Kế toán trưởng
Đã ký
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 51
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
622
334
36.469.870
Các khoản trích theo lương
622
338
1.099.652
Tổng cộng
37.569.522
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
51
31/10
37.569.522
…
…
…
Cộng tháng
37.569.522
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp
Số hiệu: 622
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/10
51
31/10
Chi phí NCTT
334
36.469.870
31/10
52
31/10
Chi phí NCTT
338
1.099.652
…
…
…
…
…
…
31/10
59
31/10
Chi phí NCTT
334
15.214.780
…
…
…
…
…
…
…
Kếtchuyển CPNVL
154
205.473.302
Cộng phát sinh
205.473.302
205.473.302
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chứng từ sử dụng
Để làm căn cứ ghi sổ các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng các chứng từ sau.
Bảng thanh toán lương cho nhân viên phân xưởng
Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao
Hoá đơn mua hàng
Hoá đơn tiền điện tiền nước
Phiếu chi, giấy tạm ứng
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Chi tiết các tài khoản cấp hai như sau:
TK 6271- Chi nhân viên phân xưởng
TK 6272- Chi phí vật liệu
TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có lien quan như: TK 214, TK 152, TK 334, TK 338, TK 111, TK 112…
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung
Do có phân xưởng cùng sản xuất nhiều loại sản phẩm cho nên đối với chi phí sản xuất chung thì được tập hợp chung cho toàn công ty. Cuối kỳ tính giá thành chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tất cả các chứng từ về chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán các phân xưởng, các đội công trình tập hợp rồi gửi về phòng kế toán và dựa vào chứng từ đó kế toán nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động vào sổ, tự động
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí Vinh.doc