Tiểu luận Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí Vinh

a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chứ sản xuất kinh doanh của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được Công ty cổ phần cơ khí Vinh xác định là các đơn đặt hàng, từng chủng loại sản phẩm như: máy đập bột, máy đùn gạch, rulo cao su hay hàng loạt sản phẩm có tính chất giống nhau như phụ tùng lẻ.

b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng nào thì sẽ được tập hợp cho sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng đó và cứ 3 tháng một lần công ty sẽ tiến hành việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng

 

doc78 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hăng hái sản xuất nâng cao sản xuất và chất lượng sản phẩm, cuối mỗi tháng từng phân xưởng dựa vào bảng chấm công sẽ tiến hành bình bầu hệ số thi đua làm căn cứ để tính lương sản phẩm cho mỗi công nhân và được tính theo công thức: Tiền lương sản phẩm của mỗi công nhân = x x Trong đó: là hệ số bình bầu của công nhân thứ i số công sản phẩm của công nhân thứ i Về các khoản trích theo lương: là các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản được trích tính theo công thức sau: Bảo hiểm xã hội = 15% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp Bảo hiểm y tế = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp Kinh phí công đoàn = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp. TK334 TK338 TK335 Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí Trích trước tiền lương của công nhân sản xuất vào chi phí TK 622 TK 154 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ Sơ đồ hạch toán chi chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nhân công phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… Với tính chất là phát sinh trong toàn phân xưởng nên kế toán phải tổng hợp chi phí sản xuất chung sau đó phân bổ cho các sản phẩm, đơn đặt hàng theo tiêu thức phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo công thức: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm, đơn đặt hàng = x Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm, đơn đặt hàng TK 214 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu Chi phí CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK334,338 TK 152 TK 111,112,331… TK 154 CPSXC phân bổ vào Chi phí chế biến trong kỳ TK 627 TK 153,142,242 Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại Công ty. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chứ sản xuất kinh doanh của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được Công ty cổ phần cơ khí Vinh xác định là các đơn đặt hàng, từng chủng loại sản phẩm như: máy đập bột, máy đùn gạch, rulo cao su… hay hàng loạt sản phẩm có tính chất giống nhau như phụ tùng lẻ. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng nào thì sẽ được tập hợp cho sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng đó và cứ 3 tháng một lần công ty sẽ tiến hành việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng… Kết chuyển hoặc phân bổ Chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ Kết chuyển hoặc phân bổ Chi phí NC trực tiếp cuối kỳ Kết chuyển CPSXC được Phân bổ cuối kỳ TK622 TK627 TK154 Các khoản làm giảm Nhập kho sản phẩm Hàng gửi bán Tiêu thụ thẳng Giá thành sản phẩm TK138,152,811 TK155 TK157 TK632 TK621 Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ sử dụng. Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì các chứng từ sử dụng là: Lệnh xuất, phiếu xuất kho. Hoá đơn giá trị gia tăng Bảng phân bổ nguyên vật liệu Giấy đề nghị tạm ứng nguyên vật liệu Tài khoản sử dụng Công ty cổ phần cơ khí Vinh hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này mở chi tiết cho từng sản phẩm, Từng đơn đặt hàng, với chi tiết máy và phụ tùng lẻ thì được theo dõi chung một tài khoản. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 111, TK 112, TK 152, TK 331… Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình, từng đơn dặt hàng từng sản phẩm. Đốí với các chi tiêt máy và phụ tùng lẻ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chia thành hai nhóm nguyên vật liệu được xuất dùng tại kho và nguyên vật liệu được chuyển thẳng đến công trình. Căn cứ vào số lượng vật tư còn tồn trong kho thủ kho sẽ báo lên cho phòng kế hoạch vật tư để định mức lượng vật tư sẽ phải mua để chuẩn bị cho đợt sản xuất mới. Khi vật tư được mua về căn cứ váo hoá đơn giá trị gia tăng kế toán sẽ lập phiếu nhập kho. HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Chiến Địa chỉ: 23 Lê Hồng Phong – TP Vinh Điện thoại: 0383.647 559 Họ và tên người mua hàng: Trần Nhân Quyết Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần cơ khí Vinh Địa chỉ: Số 47- Mai Hắc Đế – TP Vinh Số tài khoản: 48010000079416 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0600364117 ĐVT: đồng TT Tên hàng hoá và quy cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền 01 Thép P12-20 Kg 3.000 13809,5 41.428.500 02 Thép tròn P7-80 Kg 4.000 24.000 96.000.000 03 Thép U65 Kg 7.500 8.500 63.750.000 04 Thép U 300 Kg 3.000 14.425 43.275.000 Cộng tiền hàng 244.453.500 Thuế suất GTGT: 10% Giá trị hàng hoá 24.445.350 Tổng cộng thanh toán 268.898.850 Viết bằng chữ: Hai trăm sáu tám triệu tám trăm chín tám nghìn tám trăm năm mươi đồng Người mua hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, viết một lần trên giấy than và được lập tại phòng vật tư Một liên do phòng vật tư giữ lại phòng Một liên do người đi mua gửi cùng hoá đơn kiêm phần xuất kho chuyển cho phòng kế toán làm thủ tục thanh toán Một liên giao cho thủ kho để nhập kho và lưu vào thẻ kho Sau đây là mẫu phiếu nhập kho do phòng kế toán lập Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2009 Họ và tên người giao hàng: Công ty Thanh Chiến Theo HĐKT số 105 ngày 24/09/2009 của Đại diện hai công ty Nhập tại kho: Công ty cổ phần cơ khí Vinh ĐVT: đồng TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C 1 2 3 4 01 Thép P12-20 Kg 3.000 3.000 13809,5 41.428.500 02 Thép tròn P7-80 Kg 4.000 4.000 24.000 96.000.000 03 Thép U65 Kg 7.500 7.500 8.500 63.750.000 04 Thép U 300 Kg 3.000 3.000 14.425 43.275.000 Cộng X X X X 244.453.500 Tổng số tiền: ( viết bằng chữ): hai trăm bốn bốn triệu bốn trăm năm ba nghìn năm trăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 01/10/2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trường hợp nguyên vật liệu được cấp tại kho: Thường áp dụng cho trường hợp vật liệu được dùng để sản xuất sản phẩm hàng loạt với số lượng lớn. Đối với nguyên vật liệu tại kho công ty thì giá xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Các phân xưởng khi có nhu cầu về nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức chi phí nguyên vật liệu đã được duyệt cho từng sản phẩm để lập phiếu xin lĩnh vật tư và xuống kho để lĩnh. Thủ kho lập phiếu xuất kho và chuyển cho kế toán để ghi đơn giá cho từng loại vật tư xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên gốc được lưu trữ tại phòng tài chính kế toán, một liên chuyển cho thủ kho, còn một liên thì đưa cho người nhận vật tư đưa đi. Sau khi có giấy đề nghị xin lĩnh vật tư có chữ ký của giám đốc thì phòng vật tư kinh doanh lập Phiếu xuất kho Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –Tự do – Hạnh phúc Phân xưởng Đúc GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ Kính gửi: Ban quản lý vật tư Tên tôi là: Trần Văn Mạnh Bộ phận : phân xưởng Gò hàn Đề nghị cho nhận vật tư sau: STT Tên vật tư (hàng hoá) Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Thép P12-20 Kg 3200 Xuất dùng để sản xuất 2 Thép tròn P7-80 Kg 68 3 Thép U65 Kg 41,3 4 Thép U 300 Kg 1590 5 Tôn 12 ly Kg 6881 6 Đồng đỏ các loại Kg 1,5 Chỉ huy duyệt (Đã ký) Kỹ thuật (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Người đề nghị (Đã ký) Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn Nợ TK 621 Có TK 152 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01/10/2009 Số 89 Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ Xuất tại kho: 151C: Nguyên vật liệu chính STT Tên hàng hoá, vật tư §Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Thép P12-20 Kg 3200 3200 13809,5 44.190.400 2 Thép tròn P7-80 Kg 68 68 24.000 1.632.000 3 Thép U65 Kg 41,3 41,3 8.500 351.050 4 Thép U 300 Kg 1590 1590 14.425 22.935.750 5 Tôn 12 ly Kg 6881 6881 12.806 88.118.086 6 Đồng đỏ các loại Kg 1,5 1,5 48.608 72.912 Cộng 157.300.198 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Ngày 01/10/2009 Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ số lượng thực xuất và đầy đủ chữ ký. Thủ kho chỉ được cấp phát vật tư cho các bộ phận sản xuất khi phiếu xuất kho đã có ký duyệt của Giám đốc. Hàng ngày thủ kho phải theo dõi số lượng vật tư được xuất ra là bao nhiêu để đối chiếu với kế toán vật tư. Căn cứ để ghi thẻ kho là Phiếu xuất kho. Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/10/2009 Số 90 Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ Xuất tại kho: 152C: Nguyên vật liệu phụ STT Tên hàng hoá, vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Que hàn inox Chiếc 1600 1600 2.130 3.408.000 2 Sơn chống rỉ Thùng 68 68 213.534 14.520.312 3 Axeton Hộp 20 20 133.024 2.660.477 Cộng 20.588.789 Tổng số tiền:hai mươi triệu năm trăm tám tám nghìn bảy trăm tám chin đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 05 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 01/10/2009 Nợ TK 621 Có TK 1522 Ngày 05/10/2009 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15/10/2009 Số 90 Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ Xuất tại kho: 152C: Nhiên liệu STT Tên hàng hoá, vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Dầu diezen Lít 360 360 15.785 5.682.600 2 Dầu mazút Lít 143 143 16.782 2.412.647 Cộng 8.095.247 Tổng số tiền:tám triệu không trăm chín lăm nghìn hai trăm bốn bảy đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Nợ TK 621 Có TK 1522 Định kỳ hàng tháng kế toán viên tại các phân xưởng sẽ tổng hợp phiếu xuất kho và các chứng từ khác để vào bảng kê xuất vật tư. Đây là cơ sở để xác định chi phí nguyên vật liệu dùng cho từng loại sản phẩm và cũng là căn cứ để xác định nguyên vật liệu cuối kỳ. Trích dẫn bảng kê xuất vật tư: Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản Số hiệu Ngày tháng 621 … … … … … … … PX 89 02/10 Xuất vật liệu chính 157.300.198 157.300.198 PX 90 05/10 Xuất vật liệu phụ 20.588.789 20.588.789 PX 91 10/10 Xuất nhiên liệu 8.095.247 8.095.247 PX 92 15/10 Xuất vật liệu chính 3.895.129 3.895.129 … … … … … … … Cộng 389.832.425 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Sản phẩm: Phụ tùng lẻ Tháng 10/2009 ĐVT: Đồng Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/12/2009 Tờ số: 108 Tên vật tư: Thép P12-20 Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải Số lượng KT ký Xác nhận Số Ngày Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tồn kho đầu kỳ 2.500 24 01/10 Mua của cty Thanh Chiến 3.000 3.500 … … … … … … … 89 02/10 Xuất cho sản xuất 3.200 1.800 25 06/10 Mua của cty nam Phương 1500 … 5.000 … … … … … … Cộng phát sinh 50.000 47.000 31/10 Tồn kho cuối tháng 5.500 Ngày 31 tháng10 năm 2009 Thủ kho Ký, họ tên Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/10/2009 Tờ số: 109 Tên vật tư: Thép U 300 Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải Số lượng KT ký Xác nhận Số Ngày Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tồn kho đầu kỳ 1.500 24 05/10 Mua của cty Thanh Chiến 3.000 3.500 … … … … … … … 89 10/10 Xuất cho sản xuất 1.590 1.800 25 06/10 Mua của cty nam Phương 1500 … 5.000 … … … … … … … Cộng phát sinh 40.000 34.600 31/10 Tồn kho cuối tháng 6.900 Ngày 31 tháng10 năm 2009 Thủ kho Ký, họ tên Công ty cổ phần Cơ khí Vinh Phân xưởng Gò hàn THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/10/2009 Tờ số: 110 Tên vật tư: Sơn chống rỉ Đơn vị tính: Thùng Chứng từ Diễn giải Số lượng KT ký Xác nhận Số Ngày Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tồn kho đầu kỳ 6 24 05/10 Mua của cty Thanh Chiến 45 51 25 06/10 Mua của cty nam Phương 32 … 83 ………………… …… … …… 89 10/10 Xuất cho sản xuất 68 15 … … … … … … Cộng phát sinh 90 75 31/10 Tồn kho cuối tháng 21 Ngày 31 tháng10 năm 2009 Thủ kho Ký, họ tên Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 621 Phân xưởng: Sản xuất Sản phẩm: Phụ tùng lẻ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 621 Số hiệu Ngày tháng 31/10 PX 89 02/10 Xuất làm phụ tùng lẻ 1521 157.300.198 31/10 PX 90 05/10 Xuất làm phụ tùng lẻ 1522 20.588.789 31/10 PX 91 10/10 Xuất làm phụ tùng lẻ 1522 8.095.247 31/10 PX 92 15/10 Xuất làm phụ tùng lẻ 1521 3.895.247 Cộng phát sinh 1.123.711.708 Ghi có TK 154 1.123.711.708 Người ghi sổ Đã ký Ngày 31/10/2009 Kế toán trưởng Đã ký Ngoài ra kế tóan còn phải vào các loại sổ như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đây xin trích một vài mẫu sổ minh hoạ. Trích dẫn chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 45 Ngày 31tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất 621 152 389.832.425 Tổng cộng 389.832.425 Người lập (Đã ký) Ngày 31tháng 10 năm 2009 Kế toán trưởng (Đã ký) Kèm theo 02 chứng từ gốc Trích dẫn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2009 Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng … … … 45 31/10 389.832.425 … … … Cộng tháng 389.832.425 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Giám đốc (Đã ký) Sau đây là trích dẫn Sổ cái của quý IV năm 2009. Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 31/10 45 31/10 152 389.832.425 31/10 46 31/10 152 650.324.712 … … … … … … 31/10 89 31/10 152 154.359.642 Kếtchuyển CPNVL 4.282.264.909 Cộng phát sinh 4.282.264.909 4.282.264.909 Dư cuối kỳ SỔ CÁI Quý IV Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu: 621 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trường hợp mua nguyên vật liệu không qua nhập kho: Trường hợp này là khi các tổ đội công trình ở xa Công ty mà khi có nhu cầu nguyên vật liệu đột xuất thì sẽ được mua và chuyển thẳng tới các phân xưởng. Kế toán không cần lập phiếu xuất kho mà dựa vào hóa đơn GTGT, các chứng từ khác do tổ trưởng các công trình tổng hợp và ghi vào phiếu kế toán. Từ các chứng từ gốc liên quan kế toán chi tiết nhập dữ liệu vào máy phần mềm sẽ tự động vào chứng từ ghi sổ, sổ dăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621…và theo quy định của công ty thì chứng từ ghi sổ được lập định kì vào cuối mỗi tháng. Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ sử dụng Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán bao gồm: Hợp đồng giao khoán Bảng chấm công Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Bảng thanh toán lương sản phẩm Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng tổng hợp tiền lương Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp và được mở chi tiết cho từng sản phẩm, đơn đặt hang, từng công trình. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 334, TK 141, TK 335…. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Hàng ngày quản đốc phân xưởng và kế toán thống kê phân xưởng có nhiệm vụ đôn đốc, theo dõi lịch làm việc của từng công nhân để ghi vào bảng chấm công. Kế toán thống kê phân xưởng căn cứ vào khối lượng công việc mỗi công nhân làm hang ngày để quy đổi ra công sản phẩm, còn số công thời gian thể hiện trong bảng thanh toán lương là cơ sở để đánh giá hệ số lương sản phẩm cuối tháng. Hàng tháng căn cứ vào hệ số lương, phiếu nhập kho chi tiết bán thành phẩm, phiếu nhập kho thành phẩm, định mức giờ công sản phẩm do tổ định mức lập, đơn giá tiền lương từng lại sản phẩm, bảng chấm công, kế toán tại các phân xường sẽ tiến hành tính tổng số tiền lương sản phẩm theo công thức Tổng số tiền lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành Đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm Sau đó thống kê phân xưởng sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho phân xưởng có sự xét duyệt của quản đốc phân xưởng. Bảng thanh toán lương được gửi lên cho phòng kế toán, sau khi kế toán trươpngr ký duyệt thủ quỹ sẽ tiến hành chi trả lương cho người lao động. Trích dẫn bảng chấm công : Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10/2009 Phân xưởng: Đúc TT Họ tên Ngày Cộng 1 2 3 4 5 … 12 13 14 … 22 23 24 … 30 31 1 Trần Văn Tâm x x x x x x x x x x x x x x x 26 2 Đinh Hùng x x x x x x x x x x x x x x 26 3 Phạm Tánh x x x x x x x x x x x x x x x x 27 4 Nguyễn Hiển x x x x x x x x x x x x x 25 5 Hồ Hiền x x x x x x x x x x x x x x 26 6 Trần Công x x x x x x x x x x x x x x 26 7 Hoàng Hoà x x x x x x x x x x x x x 25 8 Võ Thanh x x x x x x x x x x x x x x 26 9 Bùi Hưng x x x x x x x x x x x x x x x x 27 10 Trần Hoàn x x x x x x x x x x x x x x 25 11 Lê Tiến x x x x x x x x x x x x x x x x 27 Ngày 31/10/2009 Quản đốc phân xưởng (Đã ký) Người chấm công (Đã ký) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Phân xưởng : Sản xuất Tháng 10 năm 2009 Công ty cổ phần cơ khí Vinh Bộ phận: Sản xuất TT Họ và tên Hệ số Lương sản phẩm Lương thời gian Lương ngày lễ Lương khác Phụ cấp Tổng số Khoản giảm trừ Được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền TN BCT BHXH BHYT 1 Hồ Hiền 1,2 26 1.531.700 3 129.000 2 64.000 9 234.780 1.959.480 97.940 19.594 1.841.912 2 Trần Công 1,2 17 957.900 8 344.000 2 56.000 2 28.000 1.385.000 69.250 13.850 1.301.900 3 Bùi Hoà 1,2 26 1.531.700 2 64.000 2 29.000 1.624.700 81.235 16247 1.527.218 … … … … … … … … … … … … … … … … … Bùi Hưng 1,1 26 1.485.600 7 294.000 2 88.400 1 23.200 1.891.200 94.560 18.912 1.777.728 … … … … … … … … … … … … … … … … … 10 Lê Tiến 1,2 27 1.857.800 2 55.000 1 14.750 1.927.550 96.377 19.276 1.811.896 Cộng 22.975.620 4.210.300 369.450 2.764.500 36.469.870 945.324 189065 35.524.546 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu (Đã ký) Quản đốc phân xưởng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Kế toán tiền lương sau khi nhận được bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương do kế toán viên của các phân xưởng sản xuất gửi lên sẽ tiến hành tổng hợp số liệu cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Theo kỳ tính giá thành cứ 3 tháng một lần trên cơ sở số liệu thanh toán lương và số liệu các khoản trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ đã được tập hợp cho các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ lương cho từng đối tượng sử dụng BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Quý IV Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 62201-Phụ tùng lẻ 205.437.302 62208- Lô cán cao su 181.412.870 … … … 6421-Chi phí nhân viên phân xưởng 153.652.906 3341- phải trả công nhân viên 1.095.940.800 338- Trích BHXH, BHYT 15.854.250 Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh Ngày 31/12/2009 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 334 Đối tượng: Công nhân trực tiếp sản xuất Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Dư đầu kỳ … … … … PS trong kỳ … … … … … … … … … 31/10 109 Tiền lương 62201 205.437.302 31/10 110 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ 338 12.328.398 … … … … … … … … … 31/10 115 Trả lương 111 193.144.904 Cộng PS X 205.437.302 205.437.302 Dư cuối kỳ x x x x x Ngày 31tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) ĐVT: đồng Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 622 Phân xưởng: Sản xuất Sản phẩm: Phụ tùng lẻ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 622 Số hiệu Ngày tháng 31/10 PKT 291 02/10 Tiền lương công nhân TT 1521 35.486.257 31/10 PKT 292 05/10 Các khoản trích theo lương 1522 1.987.450 31/10 PKT293 10/10 Tiền lương công nhân TT 1522 36.469.870 31/10 PKT 294 15/10 Các khoản trích theo lương 1521 1.099.652 … … … … … … Cộng phát sinh 205.473302 Ghi có TK 154 205.473302 Người ghi sổ Đã ký Ngày 31/10/2009 Kế toán trưởng Đã ký Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 51 Ngày 31tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp 622 334 36.469.870 Các khoản trích theo lương 622 338 1.099.652 Tổng cộng 37.569.522 Người lập (Đã ký) Ngày 31tháng 10 năm 2009 Kế toán trưởng (Đã ký) Kèm theo 02 chứng từ gốc Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng … … … 51 31/10 37.569.522 … … … Cộng tháng 37.569.522 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Giám đốc (Đã ký) Công ty cổ phần cơ khí Vinh Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh SỔ CÁI Quý IV Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp Số hiệu: 622 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 31/10 51 31/10 Chi phí NCTT 334 36.469.870 31/10 52 31/10 Chi phí NCTT 338 1.099.652 … … … … … … 31/10 59 31/10 Chi phí NCTT 334 15.214.780 … … … … … … … Kếtchuyển CPNVL 154 205.473.302 Cộng phát sinh 205.473.302 205.473.302 Dư cuối kỳ Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Giám đốc (Đã ký) Kế toán chi phí sản xuất chung. Chứng từ sử dụng Để làm căn cứ ghi sổ các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng các chứng từ sau. Bảng thanh toán lương cho nhân viên phân xưởng Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao Hoá đơn mua hàng Hoá đơn tiền điện tiền nước Phiếu chi, giấy tạm ứng Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Chi tiết các tài khoản cấp hai như sau: TK 6271- Chi nhân viên phân xưởng TK 6272- Chi phí vật liệu TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278- Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có lien quan như: TK 214, TK 152, TK 334, TK 338, TK 111, TK 112… Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung Do có phân xưởng cùng sản xuất nhiều loại sản phẩm cho nên đối với chi phí sản xuất chung thì được tập hợp chung cho toàn công ty. Cuối kỳ tính giá thành chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tất cả các chứng từ về chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán các phân xưởng, các đội công trình tập hợp rồi gửi về phòng kế toán và dựa vào chứng từ đó kế toán nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động vào sổ, tự động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí Vinh.doc
Tài liệu liên quan