Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung

2.2. Phiếu bấm giờ

Bấm giờ bước công việc “Tiện” của người thợ tiện để thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình thực hiện công việc của người thợ tiện. Đồng thời dưa ra được những phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến.

2.2.1. Xác định phương pháp bấm giờ

Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình thực hiện công việc (trình bày ở phần 2.1.1 bước công việc tiện) cần phải nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần bấm giờ thử với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không liên tục”.

2.2.2. Xác định số lần bấm giờ

Đây là loại hình sản xuất thủ công nửa cơ khí, với quá trình thực hiện Bcv sử dụng cả máy móc và sức lực của người lao động. Bcv tiện được cấu thành từ 6 thao tác:

Thao tác 1: Lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Thời gian trung bình một lần là 31.37 giây => Bấm giờ 20 lần.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8514 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài tiểu luận: “ Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung” Để góp phần hoàn thiện quá trình định mức cho Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Bài tiểu luận gồm 3 phần: Cơ sở định mức lao động Khảo sát xây dựng mức lao động Giải trình mức Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng – giáo viên bộ môn ĐMLĐ, Anh Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện cùng toàn thể anh chị em ở Hợp tác xã đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ Khái quát về đơn vị thực tế Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung có tiền thân từ xưởng sản xuất đồ gỗ Hoa Liên được thành lập từ năm 1990 do Ông Nguyễn Văn Liên làm chủ với số công nhân lúc bấy giờ là 12 người chuyên đóng bàn ghế, giường tủ,… Đến năm 2005, do đòi hỏi mở rộng sản xuất, Ông Liên cùng với một số thành viên trong huyện Triệu Sơn đã quyết định góp vốn với nhau thành lập Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung do ông Nguyễn Văn Liên đứng đầu chuyên cung cấp các sản phẩm làm từ gỗ như: giường tủ, bàn ghế, các sản phẩm nghệ thuật từ gỗ… Với số công nhân 30 người. Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung Đ/c: Thị trấn giắt, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hoá Sđt: 0376 265 521 Fax: 0376 265 521 Hợp tác xã có tổng cộng 30 người trong đó có 20 người là công nhân làm việc trực tiếp tại các phân xưởng, 4 người làm ở các cửa hang ở thị trấn, 1 lái xe, 1 kế toán, 1 bảo vệ và 3 người trong ban lãnh đạo. Năm 2008, đánh dấu sự trưởng thành to lớn của hợp tác xã với việc mở rộng sản xuất, mua thêm một lượng lớn máy móc trang thiết bị bổ sung cho công tác sản xuất và công ty đã tạo ra thêm 19 việc làm mới cho công nhân, nâng tổng số công nhân hiện nay ( tính đến tháng 2/2009) tại công ty lên 49 người. Hợp tác xã là một điển hình tiên tiến làm kinh tế trong Huyện, bản thân ông Nguyễn Văn Liên được tỉnh trao tặng bằng khen. Một vài nét về công tác định mức ở hợp tác xã Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung được thành lập năm 2005, là một cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, công tác dịnh mức đang còn gặp nhiều khó khăn. Công tác định mức chủ yếu dựa vào yếu tố kinh nghiệm sản xuất từ trước đến nay là chủ yếu chứ chưa có một cuộc khảo sát chính thức nào. Theo Ông Nguyễn Văn Liên cho biết: Khi mới thành lập hợp tác xã, công nhân làm việc chủ yếu là dựa vào hình thức khoán sản phẩm dựa trên khối lượng công việc mà hợp tác xã nhận được. Cho đến bây giờ, khi mà hợp tác xã đi vào hoạt động được một thời gian, khối lượng các công việc mà hợp tác xã nhận được đã ổn định thì công tác định mức đang dần được quan tâm. Bước đầu thì việc định mức chủ yếu dựa vào phương pháp “thống kê kinh nghiệm và thống kê phân tích” của chính công nhân sản xuất. Bước sang năm 2009, hợp tác xã đang có ý định khảo sát lại công việc của toàn bộ công nhân để xây dựng mức cho thích hợp tạo điều kiện để thành lập doanh nghiệp. KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC Tổng quan về công việc được xây dựng mức Khái quát công việc được xây dựng mức Để ra được một con tiện thành phẩm thì người công nhân phải tiến hành qua nhiều quá trình. Quy trình công nghệ để đưa ra được một con tiện hoàn chỉnh bao gồm : Đánh giấy dáp Tiện Cưa bán thành phẩm Cất thành phẩm vào kho Đánh dầu Bước công việc tiện con tiện sa lông: Trong xưởng sản xuất có tất cả 4 máy, trong đó có 2 máy chuyên dùng để tiện, 2 máy còn lại dung để đánh giấy dáp, đánh dầu hoặc có thể dùng để tiện nếu cần gấp. Bước công việc tiện diễn ra như sau: Bước một, lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Người công nhân dùng tay lấy con tiện ( bán thành phẩm) ở giá để lắp vào máy tiện (Trong quá trình lắp thì máy có thể đang chạy hoặc dừng lại, con tiện được lắp đúng vào các vị trí đó là các đầu mang tua. Bước hai, thực hiện thao tác tiện. Người công nhân bắt đầu tiện, đầu tiên là tiện phá ( làm cho con tiện mất các cạnh góc vuông), thứ hai là tiện tròn (làm cho bề mặt con tiện tròn và nhẵn), thứ ba là cho cửa vào để đánh dấu các vị trí để tiện, cuối cùng là tiện hoàn chỉnh con tiện. Bước ba, tháo thành phẩm để lên giá. Sau khi tiện xong hoa văn thì con tiện được được tháo ra khỏi máy cho lên giá thành phẩm chờ để đem đánh giấy dáp. Kết thúc quy trình tiện. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình định mức: Sản xuất con tiện là loại hình sản xuất đơn chiếc. Với đặc thù hợp tác xã là loại hình kinh doanh nhỏ, máy móc chủ yếu sử dụng là loại thủ công, cho nên năng suất phần lớn phụ thuộc vào tay nghề cũng như tính tự giác làm việc của công nhân. Về cơ bản thì mặt hàng con tiện chủ yếu của Hợp tác xã là 3 loại: Con tiện cầu thang, con tiện của sa lông tàu và một số loại con tiện khác. Trong đó con tiện cầu thang có các loại như : con tiện hình chữ S, con tiện hình hoa loa kèn, con tiện hình lộc bình; Con tiện của sa lông tàu chủ yếu hoa văn hình lộc bình. Trong quá trình tiện, chất lượng gỗ cũng ảnh hưởng rất nhiều tới thời gian tiện một con tiện. Nếu là loại gỗ chắc thì tiện sẽ lâu hơn loại gỗ mềm. Bên cạnh đó, gỗ khô thì sẽ tiện nhanh hơn gỗ đang còn tươi… Trong quá trình tiện để cho ra một con tiện thành phẩm để chuyển qua cho người đánh giấy dáp thì con tiện phải đảm bảo được các hoa văn quy định, không được nứt, bề mặt của con tiện phải nhẵn. Người thực hiện Anh: Nguyễn Văn Sơn Sinh năm: 1976 Kinh nghiệm: 4 năm Lương 1 tháng : 1 550 000 đ 1 tháng làm việc 26 ngày. Trong quá trình khảo sát từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 3 năm 2009, anh Nguyễn Văn Sơn có sức khoẻ tốt, ý thức kỷ luật tốt, có sự hợp tác với người khảo sát định mức. Điều kiện tổ chức sản xuất Bản nội quy hợp tác xã quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sáng bắt đầu từ lúc 7h30 phút và kết thúc lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ lúc 12h30 phút và kết thúc lúc 16h30 phút, trong kíp công nhân trong hợp tác xã được nghỉ tối thiểu là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Hợp tác xã có 3 nhà sản xuất. Ở phân xưởng tiện có 2 máy tiện, 2 máy dùng để đánh giấy dáp và đánh dầu. Có tổng cộng tất cả là 5 công nhân trong đó: 2 công nhân tiện, 1 công nhân đánh giấy dáp, 1 công nhân đánh dầu và 1 công nhân phục vụ (trong đó công nhân có trách nhiệm đi lấy con tiện từ xưởng cưa và phục vụ trực tiếp trong xưởng). Nhà vệ sinh cách phân xưởng tiện 20m ( nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà kho cách phân xưởng 12m, nhà cưa gỗ cách phân xưởng 90m. III. TÀI LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM Biểu 1 mặt trước Hợp tác xã công nghiệp & dịch vụ Quang Trung Ngày: 5/3, 6/3, 7/3 Bắt đầu quan sát: 7h30 Kết thúc quan sát: 16h30 Người quan sát: Tống Văn Dũng Người kiểm tra: Nguyễn Thị Hồng Công nhân Công việc Máy tiện thủ công Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn Nghề nghiệp: công nhân Cấp bậc: 3/7 Thâm niên: 4 năm Công nhân tiện Động cơ hiệu Shang xiang Tổ chức phục vụ làm việc Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 (không tính vào thời gian làm việc) Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m. Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 25m (nơi công nhân ngồi). Máy hỏng có thợ sửa, công nhân tự mài dao tiện trong quá trình làm việc. PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 5/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT Nội dung quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bắt đầu ca 7h30 1 Lấy dao tiện .35 5 TCK 2 Đọc bản vẽ, chọn cửa .38 3 TCK 3 Chờ lấy bán thành phẩm .54 16 TKH 4 Điều chỉnh máy 8h01 7 TPVK Điều chỉnh lần 1 5 Tiện .13 12 2 TTN 6 Điều chỉnh máy .16 3 TPVK Điều chỉnh đúng 7 Tiện .45 29 6 TTN 8 Đi vệ sinh .55 10 TNN 9 Quýet mùn tiện .58 3 TPVT 10 Tiện 9h33 35 8 TTN 11 Uống nước .43 10 TNN 12 Lấy bán thành phẩm .51 8 TKH 13 Nói chuyện .56 5 TLPLĐ 14 Tiện 10h23 27 6 TTN 15 Mài dao tiện .30 7 TPVK Mài cả bộ 16 Tiện .50 20 4 TTN 17 Quýet mùn tiện .54 4 TPVT 18 Thây dây culoa .58 4 TPVK 19 Tiện 11h30 32 7 TTN 20 Ăn giữa ca 12h30 0 0 TNN 21 Nói chuyện .45 15 TLPLĐ 22 Tiện 13h45 60 12 TTN 23 Đi vệ sinh .50 5 TNN 24 Quýet mùn tiện .57 7 TPVT 25 Tiện 14h20 23 5 TTN 26 Nói chuyện .30 10 TLPLĐ 27 Tiện 15h20 50 10 TTN 28 Uống nước .35 15 TNN 29 Tiện 16h17 42 8 TTN 30 Cất thành phẩm vào kho .22 5 TPVT 31 Dọn nơi làm việc .30 8 TCK 386 94 68 Ghi chú: đơn vị sản phẩm là cái chiếc/ ca PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 6/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT Nội dung quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bắt đầu ca 7h30 1 Đến muộn .42 12 TLPLĐ 2 Lấy dao tiện .46 4 TCK 3 Tiện .56 10 2 TTN 4 Điều chỉnh máy 8h01 5 TPVK 5 Tiện .33 32 7 TTN 6 Nói chuyện .39 6 TLPLĐ 7 Tiện 9h25 46 9 TTN 8 Mài dao tiện .29 4 TPVK Mài một số dao tiện 9 Đi vệ sinh .36 7 TNN 10 Quýet mùn tiện .41 5 TPVT 11 Tiện 10h13 32 7 TTN 12 Đi sủa máy .33 20 TKH Máy đánh giấy dáp 13 Lấy bán thành phẩm .44 11 TKH 14 Điều chỉnh máy .49 5 TPVK 15 Tiện 11h30 41 8 TTN 16 Ăn giữa ca 12h30 0 0 TTN 17 Quýet mùn tiện .34 4 TPVT 18 Tiện 13h20 46 9 TTN 19 Uống nước .29 9 TNN 20 Tiện 14h00 31 6 TTN 21 Đi vệ sinh .11 11 TNN 22 Khiêng thành phẩm cho khách .28 17 TKH 23 Tiện 15h02 34 8 TTN 24 Điều chỉnh giá đỡ dao tiện .07 5 TPVK 25 Quýet mùn tiện .11 4 TPVT 26 Tiện .51 40 9 TTN 27 Nói chuyện 16h00 9 TLPLĐ 28 Đi chuyển hàng cho khách .30 30 TKH Chuyển ra xe ôtô 348 132 65 Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 7/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT Nội dung quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bắt đầu ca 7h30 1 Lấy dao tiện .34 4 TCK 2 Nói chuyện .52 18 TLPLĐ 3 Điều chỉnh máy .58 6 TPVK 4 Tiện 8h50 52 11 TTN 5 Uống nước .57 7 TNN 6 Thay đá mài 9h09 12 TPVK 7 Tiện .29 20 4 TTN 8 Sửa sản phẩm .42 13 TKH Lệch mẫu ban đầu 9 Quýet mùn tiện .45 3 TPVT 10 Tiện 10h27 42 9 TTN 11 Lấy bán thành phẩm .47 20 TKH 12 Tiện 11h30 43 9 TTN 13 Ăn giữa ca 12h30 0 0 TNN 14 Uống nước .38 8 TNN 15 Tiện 13h20 42 9 TTN 16 Mài dao tiện .29 9 TPVK Mài dao tiện 17 Quýet mùn tiện .31 2 TPVT 18 Tiện 14h10 39 8 TTN 19 Đi vệ sinh .22 12 TNN 20 Tiện 15h12 50 11 TTN 21 Nói chuyện .19 7 TLPLĐ 22 Tiện .55 36 7 TTN 23 Điều chỉnh bàn để dao tiện 16h01 6 TPVK Nâng lên 24 Tiện .20 19 3 TTN 25 Dọn nơi làm việc .30 10 TCK 395 85 71 Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 5/3/2009 Loại thời gian Nội dung quan sát Ký hiệu Số lần lặp lại Lượng thời gian Thời gian trung bình 1 lần Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chuẩn kết Lấy dao tiện Đọcbảnvẽ,chọn cửa Dọn nơi làm việc TCK1 TCK2 TCK3 1 1 1 5 3 8 5 3 8 Tác nghiệp Tiện TTN1 10 330 33 Phục vụ kỹ thuật Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thây dây culoa TPVK1 TPVK2 TPVK3 2 1 1 10 7 4 5 7 4 Phục vụ tổ chức Quýet mùn tiện Cất thành phẩm vào kho TPVT1 TPVT2 3 1 14 5 4.7 5 Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên Uống nước Đi vệ sinh TNN1 TNN2 2 2 25 15 12.5 7.5 Không nhiệm vụ Lấy bán thành phẩm TKH 1 8 8 Lãng phí chủ quan Nói chuyện TLPLĐ1 3 30 10 Lãng phí khách quan Chờ lấy bán thành phẩm TLPTC1 1 16 12 386 94 BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 6/3/2009 Loại thời gian Nội dung quan sát Ký hiệu Số lần lặp lại Lượng thời gian Thời gian trung bình 1 lần Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chuẩn kết Lấy dao tiện TCK1 1 4 4 Tác nghiệp Tiện TTN1 9 312 34.7 phục vụ kỹ thuật Điều chỉnh máy Mài dao tiện Điều chỉnh giá đỡ dao tiện TPVK1 TPVK2 TPVK3 2 1 1 10 4 5 5 4 5 Phục vụ tổ chức Quýet mùn tiện TPVT1 3 13 4.3 Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên Uống nước Đi vệ sinh TNN1 TNN2 1 2 9 18 9 9 Không nhiệm vụ Lấy bán thành phẩm Khiêng thành phẩm cho khách hàng Đi chuyển hàng cho khách Đi sửa máy TKH1 TKH2 TKH3 TKH4 1 1 1 1 11 17 30 20 11 17 30 20 Lãng phí do công nhân Nói chuyện Đến muộn TLPLĐ1 TLPLĐ2 2 1 15 12 15 12 348 132 BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 7/3/2009 Loại thời gian Nội dung quan sát Ký hiệu Số lần lặp lại Lượng thời gian Thời gian trung bình 1 lần Ghi chú Làm việc Gián đoạn Trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chuẩn kết Lấy dao tiện Quýet dọn nơi làm việc TCK1 TCK2 1 1 4 10 4 10 Tác nghiệp Tiện TTN1 9 343 38.11 Phục vụ kỹ thuật Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thay đá mài Điều chỉnh bàn đỡ dao tiện TPVK1 TPVK2 TPVK3 TPVK4 1 1 1 1 6 9 12 6 6 9 12 6 Phục vụ tổ chức Quýet mùn tiện TPVT1 2 5 2.5 Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên Uống nước Đi vệ sinh TNN1 TNN2 2 1 15 12 7.5 12 Không nhiệm vụ Lấy bán thành phẩm TKH1 1 20 20 Lãng phí do công nhân Nói chuyện Sửa sản phẩm TLPLĐ1 TLPLĐ2 2 1 25 13 9 13 395 85 TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Loại thời gian Nội dung quan sát Ký hiệu Lượng thời gian Tổng thời gian quan sát Thời gian trung bình 1 ngày % so với tổng thời gian quan sát 5/3 6/3 7/3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chuẩn kết Lấy dao tiện Đọc bản vẽ, chọn cửa Dọn nơi làm việc Cộng TCK1 TCK2 TCK3 5 3 8 16 4 4 4 10 14 13 3 18 34 4.33 1 6 11.33 0.90 0.21 1.25 2.36 Tác nghiệp Tiện Cộng TTN1 330 330 312 312 343 343 985 985 328.33 328.33 68.40 68.40 Phục vụ kỹ thuật Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thây dây culoa Thay đá mài Điều chỉnh giá đỡ dao tiện Cộng TPVK1 TPVK2 TPVK3 TPVK4 TPVK5 10 7 4 21 10 4 5 19 6 9 12 6 33 26 20 4 12 11 73 8.67 6.67 1.33 4 3.67 24.34 1.82 1.39 0.28 0.83 0.76 5.07 Phục vụ tổ chức Quýet mùn tiện Cất thành phẩm vào kho Cộng TPVT1 TPVT2 14 5 19 13 13 5 5 32 5 37 10.67 1.67 12.34 2.22 0.35 2.57 Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên Uống nước Đi vệ sinh Cộng TNN1 TNN2 25 15 40 9 18 27 15 12 27 49 45 94 16.33 15 31.33 3.40 3.12 6.52 Không nhiệm vụ Lấy bán thành phẩm Khiêng thành phẩm cho khách Đi chuyển hàng cho khách Sửa máy Cộng TKH1 TKH2 TKH3 TKH4 8 8 11 17 30 20 78 20 20 39 17 30 20 106 13 5.67 10 6.67 35.34 2.72 1.18 2.08 1.39 7.37 Lãng phí do công nhân Nói chuyện Đến muộn Sửa sản phẩm Cộng TLPLĐ1 TLPLĐ2 TLPLĐ3 30 30 15 12 27 25 13 38 70 12 13 95 23.33 4 4.33 31.66 4.86 0.83 0.90 6.6 Lãng phí do tổ chức Chờ lấy bán thành phẩm Cộng TLPTC1 16 16 16 16 5.33 5.33 1.11 1.11 Tổng kết thời gian quan sát Tca 480 480 180 1440 480 100.0 Phiếu bấm giờ Bấm giờ bước công việc “Tiện” của người thợ tiện để thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình thực hiện công việc của người thợ tiện. Đồng thời dưa ra được những phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến. Xác định phương pháp bấm giờ Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình thực hiện công việc (trình bày ở phần 2.1.1 bước công việc tiện) cần phải nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần bấm giờ thử với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không liên tục”. Xác định số lần bấm giờ Đây là loại hình sản xuất thủ công nửa cơ khí, với quá trình thực hiện Bcv sử dụng cả máy móc và sức lực của người lao động. Bcv tiện được cấu thành từ 6 thao tác: Thao tác 1: Lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Thời gian trung bình một lần là 31.37 giây => Bấm giờ 20 lần. Thao tác 2 : Tiện phá. Thời gian trung bình một lần 7.8 giây => Bấm giờ 40 lần. Thao tác 3: Tiện tròn. Thời gian trung bình một lần 12.45 giây => Bấm giờ 30 lần. Thao tác 4 : Đánh dấu điểm tiện. Thời gian trung bình một lần 7.31 giây => Bấm giờ 40 lần. Thao tác 5 : Tiện tinh. Thời giant rung bình một lần 212.33 giây => Bấm giờ 10 lần. Thao tác 6 : Lấy thành phẩm bỏ vào giá. Thời giant rung bình một lần 13.07 giây => Bấm giờ 30 lần. 2.2.3. kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ Tmax 33 Thao tác 1 : Hođ = ───── = ───── = 1.06 => Hođ < Hođ+ Tmin 31 Dãy số ổn định 9 Thao tác 2 : Hođ = ─── = 1.5 => Hođ < Hođ+ 6 Dãy số ổn định 15 Thao tác 3 : Hođ = ─── = 1.36 => Hođ< Hođ+ 11 Dãy số ổn định 9 Thao tác 4 : Hođ = ─── = 1.5 => Hođ< Hođ+ 6 Dãy số ổn định 215 Thao tác 5 : Hođ = ─── = 1.02 => Hođ < Hođ+ 210 Dãy số ổn định 15 Thao tác 6 : Hođ = ─── = 1.25 => Hođ < Hođ+ 12 => Dãy số ổn định PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC (Mặt trước) Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung Ngày quan sát:5, 6/3/2009 Bắt đầu qua sát: 8h30 Kết thúc quan sát: 10h Thời lượng quan sát: 3h Người quan sát: Tống Văn Dũng Người kiểm tra: Nguyễn Thị Hồng Người lao động Công việc Máy( thiết bị) Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn Nghề nghiệp: thợ tiện Thâm niên: 4 năm Sức khoẻ: tốt Bước công việc: tiện Chiều dài con tiện: 45cm Chủng loại: con tiện hình lộc bình Dày : 3cm Vật liệu: gỗ tạp Máy tiện thủ công động cơ hiệu shang xiang Tổ chức nơi làm việc - Tình hình chung: rộng rãi, thoáng mát, giá để bán thành phẩm để bên trái, để sản phẩm bên phải. - Tổ chức cung cấp vật liệu: có công nhân phục vụ ngay tại nơi làm việc. - Giao nộp sản phẩm: cuối ca làm việc - Trang thiết bị bảo hộ bao gồm: mũ, khẩu trang, áo bảo hộ, giầy. - Các điều kiện vi mô: nhiệt độ phù hợp, áng sang đầy đủ, thông thoáng. Từ bảng bấm giờ ở trên, ta tính được thời gian tác nghiệp của bước công việc “tiện” của một đơn vị sản phẩm là: Ttn = 284.49 giây = 4.74 (phút) GIẢI TRÌNH MỨC Sau khi tiến hành nghiên cứu thực trạng tại nơi làm việc và các yếu tố ảnh hưởng có liên quan đến quá trình định mức. Ta tiến hành cân đối thời gian tiêu hao cùng loại theo biểu dưới đây: BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 4 Ký hiệu thời gian Thời gian hao phí thực tế Lượng thời gian tăng (+) giảm (-) Thời gian dự tính định mức Lượng thời gian Thời gian trùng Tỷ lệ (%) so với tổng thời gian quan sát Lượng thời gian Thời gian trùng Tỷ lệ (%) so với tổng thời gian quan sát TCK 11.33 2.36 - 1.33 10 2.08 TPV 36.68 7.64 + 7.54 44.22 9.21 TNN 31.33 6.52 - 1.33 30 6.25 TKNV 35.34 7.37 - 35.34 0 0 TLPT 5.33 1.11 - 5.33 0 0 TLPLĐ 31.66 6.60 - 31.66 0 0 TTN 328.33 68.4 + 67.45 395.78 82.46 Tổng cộng 480 100 480 100 Sau khi xem xét và tính toán dựa trên số liệu thực tế khảo sát được, đồng thời căn cứ vào tính chất công việc, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, hợp lý hoá các thao tác và các vấn đề khác có lien quan. thời gian định mức mỗi loại được tính toán như sau: Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCKđm = 10 phút, gồm: Lấy dao tiện: 1lần x 2 phút/ 1 lần = 2 phút Đọc bản vẽ: 1 lần x 3 phút/ 1 lần = 3 phút Quýet dọn nơi làm việc: 1 lần x 5 phút/1 lần = 5 phút Thời gian chuẩn kết như thế này là hợp lý. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên: TNNđm = 30 phút Do đặc điểm của công việc cho nên người thợ tiện trong một ca có thể nghỉ ngơi, uống nước nhiều lần. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc thì người thợ tiện nên phân bố nghỉ ngơi hợp lý. + Uống nước : 2 lần x 10 phút = 20 phút + Nghỉ giải quyết nhu cầu tự nhiên: 2 lần x 5 phút = 10 phút - Nhóm thời gian lãng phí được khắc phục hoàn toàn, do đó các loại thời gian này trong cột thời gian dự tính định mức đều bằng 0 - Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức được tính như sau : TPVđm + TTNđm = Tca – (TCKđm + TNNđm) = 480 – (10 + 30) = 440 (phút) Tính thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ định mức: Thường thì thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng lên cùng tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ cộng với thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định mức so với tổng thời gian phục vụ cộng thời gian tác nghiệp dự tính định mức, có nghĩa là: TPV 36.68 dPV = ──────── = ────────── = 0.1005 TPV + TTN 36.68 + 328.33 TN = {Tca – (TCKđm + TNNđm)}* dPV = 440*0.1005 = 44.22 (phút) TTNđm = {Tca – (TCKđm + TNNđm)} - TPVđm = 440 – 44.22 = 395.78 (phút) Như vậy, sau khi cân đối thời gian tiêu hao cùng loại, thời gian tác nghiệp đã tăng lên đáng kể. Có nghĩa là năng suất lao động cũng tăng theo. Biểu khả năng tăng năng suất lao động sau đây giải trình về khả năng này: BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Biểu 5 Do giảm bớt thời gian chuẩn kết TCKtt - TCKđm 11.33 – 10 ───────── = ───────── = 0.41 % TTNtt 328.33 Do tăng thêm thời gian phục vụ TPVtt - TPVđm 36.68 – 44.22 ───────── = ───────── = - 2.3 % TTNtt 328.33 Do khắc phụ hoàn toàn thời gian không nhiệm vụ TKNV 35.34 ────── = ────── = + 10.76 % TTNtt 328.33 Do khắc phuc hoàn toàn thời gian lãng phí do người lao động TLPLĐ 31.66 ────── = ────── = + 9.64 % TTNtt 328.33 Do giảm bớt thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên TNNtt - TNNđm 31.33 - 30 ───────── = ───────── = + 0.28 % TTNtt 328.33 Do khắc phục hoàn toàn thời gian lãng phí tổ chức TLPT 5.33 ────── = ────── = + 1.59 % TTNtt 328.33 Do khắc phục được toàn bộ thời gian lãng phí TTNđm - TTNtt 395.78 – 328.33 ───────── = ───────── = + 20.54 % TTNtt 328.33 Sau khi nghiên cứu và loại bỏ các thời gian tiêu hao cùng loại, với thời gian tác nghiệp được tăng lên. Thì mức sản lượng mới sẽ tăng lên là : TTN 395.78 MSLmới = ────── = ────── = 83 ( chiếc/ca) Ttn 4.74 Vậy mức sản lượng mới là 83 chiếc/ca./. Tca 480 MTGmới = ────── = ────── = 5.78 (phút/sản phẩm) MSLmới 83 Vậy mức thời gian mới là 5.78 phút/sản phẩm./. V. GIẢI PHÁP ÁP DỤNG MỨC VÀ DỰ TÍNH HIỆU QUẢ SAU KHI TRIỂN KHAI ÁP DỤNG 1. Giải pháp áp dụng mức Loại thời gian Người đảm nhận khắc phục Giải pháp Thời gian chuẩn kết Nguyễn Văn Sơn Nguyễn Văn Liên - Dao tiện để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở cuối mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang tất cả dao tiện vào trong hộp đồ. - Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý, 2 máy tiện phải để cách tường 1m50cm, trang bị lại đồ dung để quýet dọn nơi làm việc. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên Nguyễn Văn Sơn - Công nhân tiện nên đi đại tiện ở nhà hoặc đi trước khi bắt đầu ca làm việc. - Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với người khác. Thời gian không nhiệm vụ Nguyễn Thị Lan – Công nhân phục vụ Trần Đình Ngọc - Thợ kỹ thuật - Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra làm giúp. - Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi mà máy hư hỏng. - Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ thuật phải phát hiện ra những hư hỏng và tìm biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc. Thời gian lãng phí do công nhân Nguyễn Văn Sơn Nguyễn Văn Liên - Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh. - Cần tăng cường công tác đào tạo them tay nghề cho công nhân. Thời gian lãng phí tổ chức Nguyễn Thị Lan Nguyễn Văn Sơn - Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện ca làm việc. - Ban lãnh đạo hợp tác xã cần lên kế hoạch chi tiết cho quá trình sản xuất khi có đơn hang. Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công nhân các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ để thực hiện tốt công việc. 2. Hiệu quả sau khi triển khai áp dụng Sau 3 ngày nghiên cứu và thu thập số liệu về số sản phẩm hoàn thành trong vòng 1 ca làm việc của người thợ tiện. Ta có thể tính ra được năng suất làm việc trung bình của người công nhân trong vòng 1 ngày: ─── 68 + 65 + 71 W = ─────────── = 68 (Sản phẩm) 3 Với mức lương là 1 550 000 (đ/ 1 tháng) của anh Nguyễn Văn Sơn. Ta có thể tính ra được đơn giá lương sản phẩm theo thời gian : Mức Lương TG 1 550 0000 ĐG Lương TG = ─────────── = ─────── = 876.7 (đ/ sp) ─── 68 x 26 W x 26 Vậy với 1 sản phẩm hợp tác xã phải bỏ ra 876.7 (đ) tiền công cho 1 người công nhân hoàn thành nó. Vậy với việc khắc phục các thời gian hao phí, lãng phí trong ca làm việc. 1 tháng công nhân có thể làm tăng thêm 1 số lượng sản phẩm là : ─── (MSLmới - W ) * 26 = (83 – 68)*26 = 390 (sản phẩm) Dẫn đến doanh thu của hợp tác xã tăng thêm : 390 x 876.7 = 341 913 (đ) Vì vậy, Hợp tác xã nên đưa mức vào áp dụng để đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất. KẾT LUẬN Từ phiếu chụp ảnh cá nhân quan sát anh Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện có năng suất trung bình tiên tiến. Nếu hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung.doc
Tài liệu liên quan