Tiểu luận Xây dựng ý tưởng và kế hoạch phát triển kinh doanh quán ăn Đại Dương

Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.

Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng.Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng.Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên:

Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 15020 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng ý tưởng và kế hoạch phát triển kinh doanh quán ăn Đại Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị. -Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp -Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính chất lành mạnh. -Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc thiếu kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách chính xác và hoàn chỉnh. III – MÔ TẢ DỰ ÁN - Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn trên khắp địa bàn thị xã Sơn Tây. - Dịch vụ thực hiện: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch, cung cấp các trò chơi cho hoạt động nhóm bạn bè, cung cấp không gian thư giãn cho khách hàng. - Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 1, cấp 2, cấp 3, đại học Việt Hung....Xây dựng và tạo nên thương hiệu của quán ăn đến với giới trẻ. - Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, các đơn vị truyền thông, quảng cáo… - Chiến lược phát triển triển vọng: khi quán ăn đi vào ổn định ,thương hiệu đã được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi quán ăn có cùng thương hiệu ở trên khu vực hiện tại và lân cận. Ý TƯỞNG: Ý tưởng chính của dự án về quán ăn là cung cấp các món ăn mới,giá cả tương đối rẻ,có phục vụ các trò chơi tập thể vui nhộn với học sinh,sinh viên hiện đang học tập tại địa bàn thị xã Sơn Tây. Phần lớn học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3, cao đẳng, đại học được hỏi đều ủng hộ ý tưởng do nó mang lại một nơi tụ họp bạn bè trong các dịp sinh nhật, liên hoan hay ngày nghỉ, hay nó mang lại một không khí riêng lãng mạn,riêng tư cho các đôi bạn trẻ. Mô hình quán ăn được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông đảo học sinh, sinh viên nói riêng và giới trẻ nói chung.Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một hình thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng không nhỏ. KẾ HOẠCH KINH DOANH Mục lục. I -TÓM TẮT TỔNG QUÁT …………………………………………… …………………………………………………………………. II- SẢN PHẨM DỊCH VỤ …………………………………………….. ………………………………………………………… …….. III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ……………………………………… …………………………………………………………… …… IV- KẾ HOẠCH MARKETING ………………………………………. …………………………………………………………… ……. V- PHÂN TÍCH CẠNH TRANH ……………………………………… …………………………………………………………… …… VI- KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ………………………………………….. …………………………………………………………… …… VII-DỰ BÁO TÀI CHÍNH …………………………………………….. …………………………………………………………… …… VIII -DỰ BÁO DOANH THU ……………………….………………… …………………………………………………………… …… IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ………………………………………………... …………………………………………………………… …… X-KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ………………………………………… …………………………………………………………… …… XI-Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI & KẾT LUẬN …………………… …………………………………………………………… ……. I-TÓM TẮT TỔNG QUÁT Giới thiệu. Quán ăn chuyên phục vụ giới trẻ là một cơ sở phục vụ thực khách phần lớn là giới trẻ.Quán ăn sẽ được mở tại một địa điểm,vị trí thuận lợi,có thể thu hút được giới trẻ ở thị xã Sơn Tây. Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ước tính là 405,3 triệu VNĐ với các chi phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả.Thời gian hoàn vốn nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai. Điểm lại cơ hội. Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các  quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán ăn “Đại Dương” sẽ nhận được sự ủng hộ và đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh này. Sự khác biệt của mô hình. Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung cấp. Mô tả dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn: -Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. -Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng. -Phục vụ tận tình, chu đáo. 5. Vốn đầu tư. Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động trong 1 năm là: 657,100,000 VNĐ II-SẢN PHẨM DỊCH VỤ Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ, bắt mắt và giá rẻ, với không gian thoải mái. Xin phân tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này: Như vậy - định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý, thiện cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác. 1. Sản phẩm và dịch vụ - Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt. - Các món mỳ spaghetty, các loại bánh Pizza, bánh xèo, cơm rang, khoai tây, khoai lang chiên, gà rán …có món lẩu dành cho 2 người, nhận đặt tiệc sinh nhật, họp lớp…. - Đồ uống bao gồm: Trà sữa,sinh tố các loại,sữa chua, coca-cola, trà xanh 0o, trà bí đao, cà phê, … Ngoài ra, quán ăn còn được bố trí 4 phòng với phong cách khác nhau: Phòng 1: mang tên “Biển dịu dàng” với khung cảnh nhẹ nhàng ,tường trang trí bằng cảnh lá vàng bay . Phòng 2: “Nắng tinh ngịch”với khung cảnh được trang trí với họa tiết đồ vật ngộ nghĩnh. Phòng 3: “Gió phá cách” với khung cảnh được trang trí cầu kỳ,phá cách, khác biệt với những phòng khác. Đặc biệt nhà hàng còn có không gian mở nằm trên tầng thượng của tòa nhà gọi là “không gian Romantic” được chia làm nhiều phòng nhỏ ngăn cách bởi rèm, mành, tấm gỗ có mặt hướng ra khung cảnh xung quanh tòa nhà và 1 phòng lớn với khung cảnh sử dụng hệ thống đèn nháy,đèn màu, hoa, nến để trang trí, tất cả nhằm tạo ra hiệu ứng 1 khung cảnh lãng mạn(đặc biệt vào ban đêm) cho những dịp sinh nhật,hội họp. - Quán ăn bắt đầu mở cửa từ 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp và đối tượng khác kịp giờ đi làm. - Quán ăn còn có Wifi miễn phí. 2.Giá cả Giá cả các món ăn được phục vụ trong quán ăn phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so với các quán ăn khác. 3.Lợi thế của sản phẩm,dịch vụ Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp dẫn.Ngoài việc thỏa mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các trò chơi cho giới trẻ như:cờ ca rô,domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò,sắp xếp bữa tiệc lãng mạn cho giới trẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng mạn. Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện). Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới. 4.Xác định kênh phân phối sản phẩm. Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa, đặt tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn phát triển bền vững có lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối với các hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp trên địa bàn. 5.Lịch biểu hoạt động Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự án.Sau khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày, phục vụ cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp. III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 1.Toàn cành thị trường: Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC… Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí : -Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món ăn.Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn. -Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên – khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố mẹ) Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới, đây chính là một yếu tố thứ chính nhằm thu hút khách hàng của quán ăn. Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo.Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm,dịch vụ.Vì vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng chính,khác hàng tiềm năng của quán ăn. Thương hiệu: Thương hiệu của nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng so với các cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực. Ý nghĩa của thương hiệu :Quán ăn Đại Dương mang đến cho khách hàng một sự mới lạ trong phong cách ẩm thực hướng tới giới trẻ. Gió phá cách, nắng tinh nghịch và biển dịu dàng thể hiện trong mỗi món ăn đồ uống khách hàng yêu cầu. Đại dương mang đến cho khách hàng sự thoải mái từ khi đặt chân vào nhà hàng. Như vậy, thương hiệu đã khẳng định mục tiêu hoạt động của nhà hàng,sự mới lạ trong món ăn cũng như trong phong cách phục vụ của nhà hàng làm cho khách hàng nhớ mãi không quên quay lại. 2. Định vị thị trường - Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng :chủ yếu từ 25 tuổi trở xuống - Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính. - Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn khác lạ, giải trí, thư giãn. Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để sinh lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của quán ăn. 3. Chân dung khách hàng mục tiêu: - Dưới 25 tuổi. - Không phân biệt giới tính. - Học tập và làm việc trên địa bàn thị xã. - Sức mua trung bình 2 bữa /tuần - Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt,tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp đặc biệt, hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học,giờ làm việc căng thẳng. IV-KẾ HOẠCH MARKETING Xây dựng thông điệp marketing “Đại dương mang đến niềm vui cho bạn” Phương tiện marketing Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản,ít tốn kém nhưng đem lại hiệu quả cao đối với thị trường Quảng cáo trên trang web của trường c3 Tùng thiện: hocsinhtungthien.com. - Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả,tờ rơi được phát cho học sinh trước cổng trường cấp 3 và cấp 2 trên địa bàn thị xã Sơn Tây,trường cao đẳng,đại học,trung cấp. - Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, địa chỉ liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại,được dùng để phát cho những khách hàng đến ăn lần đầu ở quán ăn. - Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất khó thiết lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp. - Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng... Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có các chương trình khuyến mại thích hợp. Ví dụ như: -Giảm giá nhân dịp khai trương. -Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi đến ăn tại nhà hàng. -Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn vào những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng. V-PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Hiện nay trong khu vực có 4 quán trà sữa và 5 quán chè, một số quán ăn nhỏ ven đường khác. Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen…. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa có mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của quán ăn “Đại Dương” so với các nhà hàng khác. Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm. VI-KẾ HOẠCH NHÂN SỰ Nhà quản lý Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển của nhà hàng.Nhà quản lý ở “Đại Dương “ chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn phải có các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng. Kế toán Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ sách.Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát nguyện liệu. Số lượng kế toán: 01 người Đầu bếp Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà hàng phục vụ.Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu. Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 phụ bếp. Nhân viên phục vụ Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất. Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ trách 04 phòng ăn trong quán kèm thêm trông xe cho khách. VII-DỰ BÁO TÀI CHÍNH Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng.Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng.Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên: Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 70 m2.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng. 6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất. Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí quán bằng các hình vẽ, tranh ảnh. Chi phí thiết kế nội thất trong quán. Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong quán như ốp gỗ sàn trong 3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán. Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ Chi phí thiết bị. Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…) Bảng tính chi phí thiết bị: Đvi: tr đ Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá Thành tiền A Thiết bị chế biến 1 Lò nướng+vi sóng đa năng MALLOCA Cái 1 Malayxia 6.7 6.7 2 Máy hút mùi Napoliz NA 702BL Cái 1 Italy 2.3 2.3 3 Máy xay sinh tố cái 1 Việt Nam 0.9 0.9 4 Tủ đông SANYO cái 1 Nhật 4.5 4.5 5 Tủ lạnh SANYO cái 1 Nhật 6.5 6.5 6 Bếp gas đôi cái 1 Nhật 2.5 2.5 7 Bộ nồi hấp bộ 1 Hàn Quốc 4.1 4.1 8 Bát đũa, thìa, dĩa, cốc… Bộ 1 Việt Nam 8 8 9 Bếp lẩu nướng cái 4 Việt Nam 0.25 1 10 Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn Quốc 8.8 8.8 B Thiết bị văn phòng 1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 5 5 2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3 3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2 4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 5.15 10.3 C Thiết bị khác 1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 7.9 7.9 Tổng 70 Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ Chi phí marketing cho nhà hàng. Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp. Quảng cáo trên trang website Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ Chi phí nhân công (tiền lương). Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau: Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5 (đơn vị tính: triệu VNĐ) TT Chức danh Số lượng Mức lương tháng Lương tháng 1 Kế toán 1 1.5 1.5 2 Bếp trưởng 1 4 4 3 Phụ bếp 2 1.3 2.6 4 Nhân viên phục vụ 5 1.2 6 Tổng lương hàng tháng 14.1 Tổng lương hàng năm 12 tháng 169.2 Bảng lương nhân viên từ năm thứ 5 trở đi. (đơn vị tính: triệu VNĐ) TT Chức danh Số lượng Mức lương tháng Lương tháng 1 Kế toán 1 1.7 1.7 2 Bếp trưởng 1 4.6 4.6 3 Phụ bếp 2 1.5 3.0 4 Nhân viên phục vụ 5 1.5 7.5 Tổng lương hàng tháng 16.8 Tổng lương hàng năm 12 tháng 201.6 7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc. Bảng tính sinh hoạt phí ( đơn vị tính: triệu VNĐ) STT Chi phí 1 tháng 1 năm 1 Tiền điện 2 24 2 Tiền internet 0.275 3.3 3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4 4 Tổng cộng 2.475 29.7 8. Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của Nhà hàng.Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu nấu ăn,gia vị…. Ước tính: Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/tháng. Năm 2 đến năm 5: 600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/tháng. Năm 6 trở đi: 700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/tháng. 9. Chi phí tín dụng. Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình. 10. Chi phí không dự kiến. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương… Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn. Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng Các bảng tính Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh Đvi tính: trđ Stt Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9 2 Chi phí thuê mặt bằng 78 78 78 78 78 78 3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0 4 Chi phí ngoài dự kiến 48 48 48 48 48 48 Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9 Stt Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 2 Chi phí thuê mặt bằng 78 78 78 78 84 84 3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0 4 Chi phí ngoài dự kiến 48 48 48 48 48 48 Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3 Bảng 1a: Bảng tính biến phí Stt Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2 3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252 Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9 Stt Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252 Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 Bảng 1b: Bảng tính khấu hao STT Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30 2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14 3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44 Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm Bảng 2: Bảng vốn đầu tư ban đầu Đvi: Tr đ STT Loại chi phí Chi 1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12 2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78 3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150 4 Thiết bị 70 5 Marketing 5 6 Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động trong 1 năm 315 7 Vốn lưu động 342.1 8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1 VIII - DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN 1. Dự báo giá Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá dành cho thực khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng . 2. Dự báo doanh số Trên mặt bằng mỗi phòng 35m2 bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ tối đa của quán ăn là 192(=96*2) lượt thực khách /ngày. Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 25% ,tức là mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương với 50 suất ăn/ngày. Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 360 ngày. 3.Dự báo doanh thu Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số. Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến Đvi: trđ Stt Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 6 1 Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực tế 30 37 38 39 40 45 2 Số lượt/ngày 57 71 73 75 77 87 3 Giá trung bình/lượt 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035 4 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày 1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045 Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.425 stt Chỉ tiêu Năm 7 8 9 10 11 12 1 Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực tế 45 45 45 45 45 45 2 Số lượt/ngày 87 87 87 87 87 87 3 Giá trung bình 1lượt 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 4 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 Doanh thu/năm 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975 1428.975 Mỗi năm Quán ăn mở cửa 360 ngày IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án Đvi: tr đ  Đv: trđ STT   Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu 698.25 943.25 943.25 943.25 967.8 1370.25 2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9 3 Lợi nhuận trước thuế 186.15 394.35 394.35 394.35 418.9 793.35 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 46.5375 98.588 98.5875 98.5875 104.7 198.3375 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 139.6125 295.76 295.763 295.763 314.1 595.0125 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 139.6125 435.38 731.138 1026.9 1341 1796.4375 Stt   Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3 3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 190.2375 190.2375 190.2375 190.2375 188.7375 188.7375 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 2053.013 2327.963 2602.913 2877.863 2849.063 2844.563 Bảng 5: Số TT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6 A-THU 1 Lợi nhuận sau thuế 0 139.6125 295.7625 295.7625 295.7625 295.7625 595.0125 2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0 3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 0 0 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0 5 Dòng tiền vào 0 183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125 B-CHI 1 Đầu tư ban đầu 315 0 0 0 0 0 0 2 Vốn LĐ ban đầu 342.1 0 0 0 0 0 0 3 Bổ xung vốn lưu động 0 36.8 0 0 0 0 72 4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72 1 A-B -657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125 2 Hệ số chiết khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066 3 (Thu- chi)*1/ (1+0.12)t -657.1 131.1035625 270.7907125 241.9109 216.4287125 192.6453375 264.9581325 4 Lũy kế -657.1 -525.9964375 -255.205725 -13.294825 203.1338875 395.7792250 525.9964375 Số TT Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 A-THU 1 Lợi nhuận sau thuế 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125 2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0 3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 378.9 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30 5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125 B-CHI 1 Đầu tư ban đầu 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây Dựng Ý Tưởng Và Kế Hoạch Phát Triển Kinh Doanh Quán Ăn Gió.doc
Tài liệu liên quan