Tìm hiểu một số phần mềm kế toán đang được sử dụng tại Việt Nam

tài chớnh doanh nghiệp thống nhất và đồng bộ. Các doanh nghiệp cú thể lựa chọn sử dụng từng phân hệ riêng lẻ một cách hữu hiệu tùy vào quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

MISA-SME 7.5 có 200 mẫu báo cáo khác nhau và tất cả các báo cáo này đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau. Một số bỏo cỏo tiờu biểu/200 bỏo cỏo kế toỏn :

ã Bảng cân đối tài khoản; báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính

ã Sổ cỏi cỏc tài khoản. Sổ Nhật ký chung

ã Bỏo cỏo bỏn hàng, tồn kho, phõn tớch doanh thu.

ã Bỏo cỏo mua hàng, phõn tớch tỡnh hỡnh nhập hàng.

ã Báo cáo công nợ đến hạn thu, đến hạn trả.

ã Báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi, dự đoán quỹ.

ã Báo cáo khấu hao, tăng giảm tài sản cố định.

ã Bảng thanh toán tiền lương, thanh toán bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế.

ã Sổ theo dừi hợp đồng và tiến độ thực hiện hợp dồng.

ã Bảng kờ chi phớ giỏ thành sản phẩm, phõn tớch cỏc yếu tố chi phớ trong giỏ thành.

 

doc40 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1528 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu một số phần mềm kế toán đang được sử dụng tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành một trong những thương hiệu uy tớn hàng đầu trờn thị trường phần mềm Việt Nam Số lượng nhõn viờn Tổng số nhõn viờn của cụng ty 62 người Tổng số nhõn viờn chớnh thức 52 người Chuyờn gia hợp tỏc 10 người 2.2 giới thiệu về phần mềm Esoft Financials 2.2.1 Giới thiệu chung về sản phẩm Esoft Financials Esoft Financials sử dụng cụng cụ phỏt triển VS.NET (C#) trờn nền trang .NET Framework. Giao diện và Fonts theo chuẩn Unicode (TCVN6909:2001). Hỗ trợ nhiều CSDL khỏc nhau tựy vào điều kiện và mụ hỡnh doanh nghiệp: từ cỏc hệ CSDL quan hệ lớn như Oracle, MS SQL đến cỏc CSDL nhỏ như MS Access. Cú khả năng hỗ trợ khối lượng dữ liệu lớn hàng triệu bản ghi/năm. Hỗ trợ dữ liệu trong nhiều năm cựng trờn một cơ sở dữ liệu. Esoft Financials hỗ trợ cỏc chế độ kế toỏn thụng dụng: Nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ,nhật ký sổ cỏi, nhật ký chung. Hệ thống chứng từ, sổ sỏch tuõn theo chuẩn mới nhất do Bộ Tài Chớnh quy định theo quy định 1141, cú sửa đổi theo cỏc thụng tư và quyết định 167,158,82, 89, ... Theo dừi cụng nợ theo từng chi tiết phỏt sinh, theo dừi tuổi nợ, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh cụng nợ. Theo dừi cỏc khoản vay và cho vay, tớnh lói vay theo nhiều phương phỏp và theo dừi nợ quỏ hạn. Quản trị hợp đồng mua hàng bỏn hàng, theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng. Tớnh giỏ thành theo cụng đoạn và khụng theo cụng đoạn, tớnh giỏ thành cho nhiều đối tượng tớnh giỏ thành cựng lỳc theo nhiều phương phỏp khỏc nhau. Quy trỡnh tớnh giỏ thành khộp kớn từ tập hợp, kết chuyển chi phớ, phõn bổ chi phớ, tớnh giỏ thành, ỏp lại giỏ vốn hàng nhập kho, tớnh giỏ vốn hàng xuất kho,xỏc định lói lỗ. Cú tớnh linh động cao trong cỏc màn hỡnh cập nhật đầu vào, cú thể thờm bớt cỏc chỉ tiờu cập nhật, thay đổi tiờu đề của cỏc chỉ tiờu, trong việc khai bỏo và sửa đổi cỏc thụng tin đầu vào và cỏc bỏo cỏo đầu ra. Cú thể kết xuất thụng tin ra nhiều hỡnh thức khỏc nhau như Word, Excel, Text, PDF. Tự thay đổi cỏc bỏo cỏo tài chớnh mà khụng cần sự hỗ trợ của người làm tin học, đỏp ứng được những thay đổi của chế độ kế toỏn. Tự xõy dựng cỏc sổ sỏch kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh và quản trị, đỏp ứng yờu cầu quản lý của doanh nghiệp, tự xõy dựng cỏc sổ sỏch chi tiết theo yờu cầu nghiệp vụ. Cho phộp truy cập ngược từ cỏc sổ tổng hợp về sổ chi tiết, đặc biệt cho phộp truy cập ngược số liệu từ cỏc bỏo cỏo tài chớnh về cỏc sổ chi tiết. Cú khả năng phõn quyền bảo mật chi tiết đến từng chức năng của hệ thống và đến mức theo từng loại chứng từ và từng tài khoản. Cho phộp theo dừi và kiểm soỏt cỏc truy cập vào hệ thống của người sử dụng,đặc biệt là cỏc thao tỏc liờn quan đến thay đổi số liệu. Giải phỏp lưu dự phũng và khụi phục số liệu dự phũng theo nhiều cỏch: toàn bộ dữ liệu hoặc từng loại chứng từ theo từng thời kỳ. Giao diện đẹp, thuận tiện cho việc cập nhật và in sổ sỏch, bỏo cỏo. Phần mềm Esoft sử dụng đa ngụn ngữ, đa tiền tệ và cú thể xem cỏc bỏo cỏo sử dụng cỏc trỡnh duyệt Web (tớnh năng độc nhất). Cú khả năng tựy biến cao với cỏc màn hỡnh cập nhật, thờm bớt thụng tin tựy theo yờu cầu quản lý. Ứng dụng được module húa cao, cỏc phõn hệ được xõy dựng độc lập, cú tớnh tớch hợp cao để dễ dàng cho việc phỏt triển và bảo trỡ. Sử dụng nền tảng .NET Framework cho phộp người sử dụng cú thể nõng cấp ứng dụng bằng cỏch copy cỏc phần nõng cấp về mà khụng cần cài đặt. Người sử dụng cú thể dễ dàng cập nhật cỏc phần nõng cấp qua đĩa mềm, email hoặc trực tiếp qua website của nhà cung cấp (www.esoft.com.vn). 2.2.2 Cỏc phõn hệ kế toỏn của Esoft Financials a) Danh mục Mục đớch tỏc dụng của danh mục Danh mục là thụng tin về cỏc đối tượng sử dụng thường xuyờn trong hệ thống (vớ dụ, khỏch hàng, tài khoản, hàng húa, vật tư, …) và là đối tượng để tập hợp và theo dừi số liệu. Cỏc danh mục được tổ chức và sắp xếp hợp lý nờn rất thuận tiện cho việc tra cứu và cập nhật. Cỏc danh mục được tổ chức và phõn loại theo nhúm theo nhiều cấp khỏc nhau, giỳp người sử dụng quản lý cỏc đối tượng ở mức sõu nhất. Cú thể truy cập và thao tỏc trực tiếp cỏc danh mục ngay trong quỏ trỡnh cập nhật dữ liệu mà khụng cần phải thoỏt ra khỏi giao diện hiện thời. Tất cả cỏc danh mục đều hỗ trợ tỡm kiếm theo mó và tờn, rất thuận tiện cho việc tỡm kiếm và tra cứu. Tổ chức , tỏc dụng và chức năng của danh mục Cỏc danh mục trong phần mềm ESoft Financials được phõn loại theo nội dung nghiệp vụ của danh mục, gồm cỏc nhúm danh mục sau: Hệ thống, kế toỏn, vật tư hàng hoỏ, tài sản cố định, hợp đồng và giỏ thành. Trong quỏ trỡnh nhập liệu, người sử dụng sẽ cập nhật nhiều lần một đối tượng cần quản lý, do đú cỏc đối tượng này sẽ được khai bỏo ở danh mục để giỳp người sử dụng cập nhật số liệu nhanh và khụng bị trựng lặp. ESoft Financials hỗ trợ cỏc chức năng giỳp cho người sử dụng khai thỏc hiệu quả nhất cỏc danh mục của chương trỡnh. ESoft Financials lọc dữ liệu theo từng cột như trong Excel. Tỡm kiếm mó hoặc tờn thuộc cỏc danh mục ngay khi nhập số liệu liờn quan đến cỏc danh mục tương ứng . Nhúm cỏc danh mục theo bất cứ cột nào thuộc danh mục bằng cỏch kộo thả cỏc tiờu đề của cột. Người sử dụng vẫn cú thể cập nhật ngay khi đó nhúm cỏc danh mục. Kiểm tra và thụng bỏo nếu người sử dụng nhập trựng mó cỏc danh mục. Cú thể thờm mới một đối tượng thuộc danh mục ngay trong quỏ trỡnh nhập dữ liệu. Hồi phục được một dũng hoặc tất cả cỏc dũng của danh mục dễ dàng như trong Excel. b) Kế toỏn tiền mặt và ngõn hàng Nghiệp vụ : Xử lý cỏc nghiệp vụ liờn quan đến tiền mặt và tiền gửi ngõn hàng bao gồm cỏc phỏt sinh thu - chi bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ. Cỏc chức năng riờng , khả năng , quản lý , và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ Theo dừi trờn cỏc chi tiết liờn quan đến tài khoản như khỏch hàng, nhà cung cấp, phũng ban, cỏn bộ cụng nhõn viờn, cỏc khoản mục chi phớ, đối tượng tập hợp chi phớ, đối tượng tớnh giỏ thành. Đồng thời cho phộp người sử dụng khai bỏo cỏc chi tiết liờn quan khỏc như nguồn vốn, kho hàng, vật tư hàng húa,….một cỏch tựy biến theo từng tài khoản. Cỏc chi tiết liờn quan được khai bỏo với từng tài khoản và được kiểm soỏt chặt chẽ khi cập nhật chứng từ. Theo dừi cỏc chứng từ ngoại tệ, tựy biến theo loại tỷ giỏ. Quy đổi về một loại tiền tệ phụ thứ 2 để theo dừi và lờn sổ sỏch bỏo cỏo đối với cỏc đơn vị hạch toỏn theo 2 loại tiền tệ. Kờ khai thuế GTGT cho từng dũng định khoản. Cú khả năng cập nhật cỏc danh mục từ điển ngay khi cập nhật chứng từ. Cú thể tỡm kiếm chứng từ một cỏch linh động theo nhiều tiờu thức. In ấn phiếu thu - chi và uỷ nhiệm chi. In bỏo cỏo: o In cỏc bỏo cỏo liờn quan đến kế toỏn tiền mặt và ngõn hàng o Bỏo cỏo dũng tiền o Sổ quỹ, sổ chi tiết tiền gửi ngõn hàng o Bảng kờ chứng từ Kết nối với cỏc phõn hệ khỏc: o Tự động chuyển số liệu hạch toỏn vào sổ cỏi hoặc chuyển sang phõn hệ kế toỏn tổng hợp để chuyển vào sổ cỏi o Kết nối số liệu với cỏc phõn hệ kế toỏn cụng nợ phải thu, phải trả về cỏc hoỏ đơn và thanh toỏn chi phớ… c) Kế toỏn cụng nợ phải thu và phải trả Nghiệp vụ Theo dừi cỏc phỏt sinh và thanh toỏn cỏc khoản cụng nợ phải thu và phải trả. Bự trừ cỏc khoản nợ và trả nợ, qua đú theo dừi việc trả nợ chi tiết cho từng phỏt sinh mua hàng và bỏn hàng. Cỏc chức năng riờng , khả năng quản lý và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ • Theo dừi thanh toỏn cỏc khoản cụng nợ phải thu và phải trả theo từng phỏt sinh (chứng từ, hợp đồng, đơn hàng,...) • Tự động thanh toỏn cỏc khoản cụng nợ theo phương phỏp FIFO. • Cho phộp theo dừi việc thanh toỏn bằng đơn vị tiền tệ khỏc với đơn vị tiền tệ của số phỏt sinh cụng nợ. • Theo dừi quản lý tỡnh hỡnh cụng nợ hiện thời của khỏch hàng bằng kỹ thuật truy ngược(Drill -down) về chứng từ giao dịch gốc • Theo dừi tuổi nợ theo ngày phỏt sinh và theo thời hạn thanh toỏn. • Bỏo cỏo: o Tất cả cỏc bỏo cỏo liờn quan đến cụng nợ phải thu, phải trả o Sổ chi tiết cụng nợ phải thu, phải trả o Phõn tớch tuổi nợ cỏc khoản phải thu, phải trả o Bỏo cỏo tổng hợp cụng nợ phải thu, phải trả • Tự động kết nối cỏc phõn hệ khỏc: o Tự động nhận cỏc bỳt toỏn ghi nợ, ghi cú, cỏc hoỏ đơn từ phõn hệ quản lý mua hàng, bỏn hàng o Nhận cỏc số liệu từ phõn hệ kế toỏn tiền mặt và ngõn hàng liờn quan đến thu tiền và chi tiền o Chuyển số liệu hạch toỏn vào phõn hệ kế toỏn tổng hợp để chuyển vào sổ cỏi d) Kế toỏn tiền vay và lói suất cụng nợ Nghiệp vụ Theo dừi cỏc khế ước vay, cho vay và cỏc phỏt sinh cụng nợ liờn quan đến cỏc khế ước. Cỏc chức năng riờng , khả năng quản lý và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ • Theo dừi cỏc phỏt sinh cụng nợ của từng hợp đồng, khế ước vay. • Theo dừi lói suất cụng nợ theo từng thời kỳ, từng đối tượng và từng khoản vay. • Theo dừi cỏc khoản cụng nợ đến hạn thanh toỏn. • Tớnh lói hợp đồng /khế ước cho từng loại, từng đối tượng và từng khoản vay. • Hạch toỏn tự động cỏc khoản lói phỏt sinh vào tài khoản kế toỏn. • Hỗ trợ phương phỏp tớnh lói đỏo hạn. • Thẻ tớnh lói • Bỏo cỏo về khế ước vay • Kết nối với cỏc phõn hệ khỏc: Tự động chuyển số liệu hạch toỏn vào sổ cỏi hoặc chuyển số liệu vào phõn hệ kế toỏn tổng hợp e) Kế toỏn hàng húa , nguyờn liệu , cụng cụ lao động Nghiệp vụ Cỏc chứng từ phỏt sinh cho từng nghiệp vụ nhập - xuất vật tư hàng húa như nhập mua ngoài, nhập kho, nhập xuất chuyển kho, nhập thành phẩm, xuất bỏn, nhập hàng bỏn trả lại, xuất sử dụng và cỏc hỡnh thức nhập xuất khỏc (do người dựng tự định nghĩa) Hạch toỏn giỏ vốn hàng tồn kho theo cỏc phương phỏp khỏc nhau. Cỏc chức năng riờng , khả năng quản lý và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ • Cập nhật cỏc chứng từ vật tư hàng húa phỏt sinh . • Cho phộp theo dừi độc lập khỏch mua hàng và khỏch cụng nợ. • Theo dừi chi tiết vật tư hàng húa theo 3 cấp. • Theo dừi khỏch hàng, nhà cung cấp theo 3 cấp. • Chi tiết liờn quan đến từng đơn hàng, hợp đồng. • Cỏc chi tiết vật tư hàng húa: giỏ, lượng, thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiờu thụ đặc biệt, chiết khấu, giảm giỏ, chi phớ bỏn mua hàng. • Theo dừi theo từng phương thức nhập - xuất vật tư, hàng húa. • Chi tiết liờn quan đến từng cỏn bộ theo dừi. • Theo dừi bỏn hàng theo đại lý. • Định khoản chi tiết cho từng mặt hàng, từng loại tiền. • Theo dừi cỏc chi tiết liờn quan đến giỏ thành chi phớ như đối tượng tập hợp chi phớ, khoản mục chi phớ và đối tượng tớnh giỏ thành. • Theo dừi cỏc chứng từ mua bỏn hàng bằng ngoại tệ. • Đặc biệt: Cú tớnh năng tuỳ chọn về định khoản tự động hoàn toàn để cú thể định khoản chứng từ theo cụng thức khai bỏo bất kỳ lỳc nào. Người dựng chỉcần cập nhật cỏc nội dung liờn quan đến vật tư hàng húa, định khoản kế toỏn sẽ được thực hiện tự động theo khai bỏo của cỏn bộ kế toỏn hàng húa tại thời điểm khỏc, cú thể định khoản nhiều chứng từ cựng lỳc và cú thể định khoản lại theo cụng thức khai bỏo mới. • Theo dừi cỏc hỡnh thức tớnh giỏ vốn hàng tồn kho: Bỡnh quõn cuối kỳ, Bỡnh quõn tức thời, Nhập xuất đớch danh, Nhập trước xuất trước, Nhập sau xuất trước. • Theo dừi vật tư hàng húa cú nhiều đơn vị tớnh đồng thời. • Tự động quy đổi số lượng giữa cỏc đơn vị tớnh. • Theo dừi việc phõn bổ chi phớ chờ phõn bổ (142,242) từng phần theo số thỏng phõn bổ hoặc theo tỷ lệ. • Bỏo cỏo: o Bỏo cỏo Nhập xuất tồn theo cỏc tiờu thức khỏc nhau: NXT theo kho,theo khỏch hàng…. o Sổ chi tiết nhập, xuất hàng hoỏ o Thẻ kho o Bỏo cỏo tồn kho theo định mức • Liờn kết với cỏc phõn hệ khỏc o Kết nối với phõn hệ kế toỏn cụng nợ phải thu và phải trả về húa đơn và thanh toỏn o Tự động chuyển số liệu hạch toỏn vào phõn hệ kế toỏn tổng hợp để lờn sổ cỏi. o Kết nối với phõn hệ hợp đồng/đơn hàng để theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng. g) Theo dừi hợp đồng và đơn hàng Nghiệp vụ Theo dừi cỏc hợp đồng, đơn hàng và cỏc phỏt sinh liờn quan. Cỏc chức năng riờng , khả năng quản lý và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ • Theo dừi cỏc hợp đồng, đơn hàng • Theo dừi về giỏ, lượng hàng, ngày giao hàng, thời hạn thanh toỏn, lói suất liờn quan. • Cập nhật chiết khấu, giảm giỏ cho từng mặt hàng. • Theo dừi tỡnh hỡnh mua hàng và bỏn hàng cho từng hợp đồng, đơn hàng và húa đơn mua hàng. • Bỏo cỏo: o Sổ theo dừi hợp đồng bỏn hàng, mua hàng o Bỏo cỏo tổng hợp lói suất hợp đồng o Sổ cụng nợ theo hợp đồng o Bảng kờ hợp đồng đơn hàng • Kết nối với cỏc phõn hệ khỏc Kết nối với phõn hệ kế toỏn hàng húa, nguyờn vật liệu, kế toỏn cụng nợ phải thu, phải trả h) Kế toỏn tài sản cố định Nghiệp vụ Theo dừi cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan đến tài sản cố định bao gồm: • Mua mới tài sản cố định • Tăng giảm tài sản cố định • Đỏnh giỏ lại tài sản cố định • Ngừng khấu hao tài sản cố định • Thanh lý tài sản cố định • Tớnh, điều chỉnh và kết chuyển số khấu hao vào số cỏi Cỏc chức năng riờng , khả năng quản lý và cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến phõn hệ • Theo dừi toàn bộ vũng đời của tài sản với cỏc chi tiết thay đổi như nguồn vốn, lý do tăng giảm, nguyờn giỏ, hao mũn, năm khấu hao, tỷ lệ khấu hao, đơn vị quản lý, và cỏc chi tiết liờn quan đến định khoản kế toỏn như khoản mục chi phớ, đối tượng tập hợp chi phớ và tài khoản. • Cỏc thụng tin của tài sản được lưu giữ qua cỏc thời kỳ để cú thể theo dừi được diễn biến thay đổi của tài sản trong quỏ khứ. • Cỏc nghiệp vụ: Mua mới, tăng giảm, thay đổi tỷ lệ khấu hao, ngừng khấu hao, thanh lý tài sản. • Tớnh và phõn bổ khấu hao tài sản cố định: chương trỡnh tự động tớnh khấu hao tài sản theo tỷ lệ khấu hao, số năm sử dụng; cho phộp người sử dụng phõn bổ khấu hao theo nhiều tiờu thức khỏc nhau như nguồn vốn, loại tài sản, bộ phận sử dụng… • Cú thể ỏp dụng tớnh khấu hao hoặc tớnh hao mũn cho từng thẻ. • Tớnh giỏ trị khấu hao theo nguyờn giỏ hoặc theo giỏ tri cũn lại. • Tớnh và phõn bổ khấu hao theo quy định mới nhất của BTC. • Cỏc sổ sỏch về tài sản cố định: Hỗ trợ tất cả cỏc bỏo cỏo, sổ sỏch liờn quan đến tài sản cố định như: Bỏo cỏo kiểm kờ chi tiết và tổng hợp tài sản cố định theo nguồn vốn, bộ phận sử dụng…,Sổ chi tiết và tổng hợp khấu hao, sổ chi tiết tài sản, sổ tăng giảm tài sản, cỏc bỏo cỏo tài chớnh. • Kết nối với cỏc phõn hệ khỏc: Lờn cỏc bỳt toỏn phõn bổ khấu hao và chuyển sang sổ cỏi ở phõn hệ kế toỏn tổng hợp Kế toỏn thuế GTGT • Tự động tập hợp kờ khai thuế GTGT từ cỏc phõn hệ liờn quan để lờn cỏc sổ sỏch và bỏo cỏo thuế. • Cho phộp kờ khai thuế ngay khi cập nhật cỏc chứng từ hay kờ khai thuế riờng cho từng chứng từ. • Theo dừi cỏc khoản thuế GTGT được miễn giảm, phải nộp, được hoàn để lờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh và quản trị. • Hỗ trợ kờ khai húa đơn thuế kỳ sau của kỳ phỏt sinh và hạch toỏn • Phõn biệt chứng từ húa đơn cú thuế suất 0% hoặc khụng chịu thuế, hỗ trợ kờ khai cỏc chứng từ đầu vào theo húa đơn thanh toỏn khụng phải là húa đơn GTGT. • Bỏo cỏo o Tờ khai thuế Giỏ trị gia tăng o Quyết toỏn thuế giỏ trị gia tăng. o Bảng kờ hoỏ đơn hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra o Bảng kờ hoỏ đơn hàng hoỏ dịch vụ mua vào o Quyết toỏn thuế TNDN theo quy định của nhà nước. i) Kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm Tập hợp và phõn bổ cỏc loại chi phớ phỏt sinh • Tập hợp và phõn bổ chi phớ theo nhiều tiờu thức khỏc nhau như: Tài khoản bất kỳ; định mức nguyờn vật liệu chớnh; định mức tiền lương; định mức ngày giờ cụng; tỷ lệ phần trăm; hệ số quy đổi về sản phẩm tiờu chuẩn. • Cho phộp tự định nghĩa thờm tiờu thức phõn bổ. • Tập hợp chi phớ dở dang cuối kỳ theo cỏc phương phỏp: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh; Tỷ lệ hoàn thành; Chi phớ kế hoạch; hoặc tự xỏc định. • Tập hợp chi phớ SX phỏt sinh, cỏc khoản giảm giỏ thành Tập hợp và tớnh giỏ thành sản phẩm • Tớnh giỏ thành sản phẩm theo cỏc phương phỏp: Trực tiếp, hệ số, tỷ lệ, định mức. • Tớnh giỏ thành theo một giai đoạn hay theo phương phỏp phõn bước cú nhiều giai đoạn. • Kết chuyển một phần hoặc tất cả chi phớ từ cụng đoạn trước sang cụng đoạn sau để tớnh giỏ thành. • Áp giỏ thành sản phẩm vào chứng từ nhập kho thành phẩm và thực hiện định khoản giỏ vốn hàng tồn kho tự động. • Kết nối với cỏc phõn hệ khỏc:Đọc dữ liệu từ cỏc phõn hệ khỏc và chuyển số liệu sang phõn hệ kế toỏn tổng hợp và kế toỏn hàng tồn kho(ỏp giỏ cho thành phẩm) • Bỏo cỏo: o Bảng tổng hợp giỏ thành sản phẩm o Thẻ giỏ thành o Cỏc Bảng phõn bổ chi phớ o Bảng phõn tớch giỏ thành theo yếu tố chi phớ; theo chi tiết theo từng vật tư o Bỏo cỏo tổng hợp(giỏ thành, doanh thu, phõnbổ chi phớ bỏn hàng và quản lý) o Bỏo cỏo chi phớ theo yếu tố, phõn xưởng, sản phẩm sử dụng. k) Kế toỏn tổng hợp Xử lý cỏc nghiệp vụ liờn quan • Cỏc phiếu kế toỏn. • Bỳt toỏn kết chuyển tự động • Bỳt toỏn phõn bổ tự động Xõy dựng cỏc bỏo biểu theo yờu cầu quản lý • Cho phộp định nghĩa cỏc mẫu bỏo cỏo quản trị mới. • Cho phộp khai bỏo cụng thức lấy số liệu và cỏc chỉ tiờu của cỏc bỏo cỏo tài chớnh liờn quan đến tiền và vật tư hàng húa. • Cho phộp khai bỏo cỏc tiờu đề, cột số liệu của cỏc bỏo cỏo tài chớnh. • Cú thể truy cập ngược từ cỏc bỏo cỏo tài chớnh về số liệu sổ kế toỏn chi tiết. Kiểm tra cỏc số liệu thống nhất và chớnh xỏc trong toàn hệ thống • Chương trỡnh hỗ trợ chức năng tự động khử trựng cỏc bỳt toỏn • Tạo cỏc sổ, bỏo cỏo kế toỏn tài chớnh cho doanh nghiệp • Kiểm tra đối chiếu giữa cỏc sổ thụng qua chức năng truy cập ngược giữa cỏc sổ và bỏo cỏo. m) Kết xuất bỏo cỏo trờn Website Một trong những đặc tớnh quan trọng của ESoft Financials là khả năng tớch hợp Web, Internet và Intranet. ESoft Financials cho phộp kết xuất cỏc bỏo cỏo tài chớnh và quản trị dưới dạng Web nhằm cung cấp thụng tin cho người quản lý. Bỏo cỏo trờn web cú những ưu điểm sau: • Khụng cần cài đặt ứng dụng trờn mỏy trạm của người sử dụng. • Cú thể xem mọi lỳc, mọi nơi khi cú kết nối mạng đến mỏy chủ. Cho phộp cung cấp số liệu cho người quản lý ngay cả khi khụng ở văn phũng khi kết nối bằng đường thoại vào mạng cụng ty. • Giao diện đơn giản, quen thuộc và dễ sử dụng của cỏc trỡnh duyệt Web như Internet Explorer. Cho phộp cỏn bộ lónh đạo khụng thành thạo về kế toỏn, hoặc tin học cú khả năng xem thụng tin quản lý dưới gúc độ lónh đạo. • Số liệu được truy cập trực tiếp vào Cơ sở dữ liệu chớnh, theo dừi kịp thời thụng tin cập nhật nhất mà khụng cần trực tiếp thụng qua người làm cụng tỏc kế toỏn. • Tớch hợp với phần tự định nghĩa bỏo cỏo quản trị cho phộp doanh nghiệp tự xỏc định những chỉ tiờu tài chớnh cần theo dừi bởi người quản lý, khai bỏo cỏc bỏo cỏo tương ứng và kết xuất lờn Web để cú thể xem bởi người quản lý. n) Cỏc chức năng quản trị • Cho phộp tựy biến cỏc màn hỡnh giao diện, thờm hay bớt những thụng tin tựy theo yờu cầu quản lý của doanh nghiệp. • Phõn quyền chi tiết cho từng người sử dụng đến từng chức năng của hệ thống và từng loại chứng từ. • Kết xuất và nhận về cỏc mẫu bỏo cỏo mới. Khi cú sự thay đổi, chỉ cần chỉnh sửa mẫu ở một đơn vị và chương trỡnh cho phộp nhận những thay đổi này tại đơn vị khỏc. • Lưu và khụi phục dữ liệu cho từng phần hành, từng thời kỳ. • Theo dừi cỏc truy cập và thay đổi số liệu trong hệ thống đến từng chứng từ,người sử dụng, mỏy truy cập và thời gian truy cập. • Khúa sổ dữ liệu cho từng phần hành, từng thời kỳ. • Kết chuyến số dư. 3. Phần mềm kế toỏn Fast Accounting 2006.f 3.1 Giới thiệu chung về cụng ty Fast Thành lập cụng ty Cụng ty Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp FAST (Fast Software Company) được thành lập ngày 11 thỏng 6 năm 1997 và là cụng ty đầu tiờn ở Việt Nam cú định hướng chuyờn sõu trong lĩnh vực cung cấp giải phỏp phần mềm quản trị doanh nghiệp. FAST được thành lập bởi cỏc chuyờn gia đó cú kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực phần mềm tài chớnh kế toỏn, ngõn hàng và quản trị doanh nghiệp với mục tiờu kết hợp sự hiểu biết về nghiệp vụ, cụng nghệ, phương thức hỗ trợ khỏch hàng và kinh nghiệm thực tế để tạo cỏc sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho thị trường. Cụng việc của Fast Cụng việc của FAST đú là phỏt triển và cung cấp cỏc cụng cụ hiện đại trong quản lý tài chớnh kế toỏn và quản trị sản xuất kinh doanh nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động của cỏc doanh nghiệp. Mục tiờu của Fast FAST đặt ra mục tiờu là đạt được và giữ vững vị trớ số 1 về cung cấp giải phỏp phần mềm quản trị doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam. "Chuyờn sõu tạo nờn sự khỏc biệt" là phương chõm kinh doanh của FAST nhằm đạt được mục tiờu đề ra. Fast chỉ kinh doanh chuyờn sõu trong lĩnh vực duy nhất là phần mềm quản trị doanh nghiệp. Với sự chuyờn sõu này FAST sẽ cung cấp cho cỏc khỏch hàng cỏc sản phẩm và dịch vụ ngày càng tốt hơn Giỏ trị niềm tin của Fast Mong muốn làm giàu cho bản thõn, cho cụng ty và phỏt triển cỏ nhõn, phỏt triển cụng ty, đúng gúp cho xó hội, xõy dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh thụng qua cỏc sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khỏch hàng. Fast tin tưởng vào lao động hết mỡnh, cú trỏch nhiệm nghề nghiệp, luụn luụn đổi mới và hoàn thiện và đấy là con đường để tạo ra nhiều nhất cỏc sản phẩm, dịch vụ cú giỏ trị cho xó hội. 3.2 Giới thiệu sản phẩm Fast Accounting 3.2.1 Cỏc tớnh năng nổi bật Fast Accounting 2006.f cú nhiều tớnh năng mạnh và nhiều tiện ớch giỳp cho việc sử dụng chương trỡnh được dễ dàng và khai thỏc chương trỡnh được hiệu quả. Chế độ tài chớnh, kế toỏn và thuế. Fast Accounting 2006.f cập nhật cỏc sửa đổi bổ sung theo cỏc quy định mới nhất của Bộ tài chớnh: thụng tư 23/2005/TT-BTC, 88/2004/TT-BTC, thụng tư 84/2004/TT-BTC, thụng tư 128/2003/TT-BTC, thụng tư 105/2003/TT-BTC, thụng tư 120/2003/TT-BTC, quyết định 206/2003/QĐ-BTC, quyết định 165/2002/QĐ-BTC, thụng tư 89/2002/TT-BTC, thụng tư 55/2002/TT-BTC, thụng tư 82/2002/TT-BTC, quyết định 144/2001/QĐ-BTC, quyết định 167/2000/QĐ-BTC, thụng tư 122/2000/TT-BTC, quyết định 1864/1998/QĐ-BTC, quyết định 1141/1995/QĐ-BTC Fast Accounting – Cỏc tớnh năng nổi bật Quản lý cụng nợ. Fast Accounting 2006.f cho phộp quản lý cụng nợ chi tiết đến từng khỏch hàng/nhà cung cấp, từng húa đơn phải thu/phải trả và từng hợp đồng mua/bỏn. Việc phõn bổ số tiền thanh toỏn cho cỏc húa đơn cú thể thực hiện tự động hoặc trực tiếp. Cho phộp xử lý giảm trừ cụng nợ chi tiết theo húa đơn trong trường hợp hàng bỏn bị trả lại, giảm giỏ, chờnh lệch tỷ giỏ, tạm ứng trước tiền hàng và cỏc giảm trừ khỏc. Cho phộp theo dừi chi tiết cụng nợ cho từng mún vay mượn, từng lần tạm ứng… Quản lý hàng tồn kho. Fast Accounting 2006.f cho phộp tớnh giỏ hàng tồn kho theo nhiều phương phỏp khỏc nhau: nhập trước – xuất trước, trung bỡnh thỏng, trung bỡnh di động, đớch danh. Cú nhiều màn hỡnh nhập liệu đặc thự tiện dụng cho người sử dụng như nhập xuất thẳng, nhập khẩu, nhập chi phớ, hàng bỏn bị trả lại, xuất trả nhà cung cấp, xuất điều chuyển kho… Quản lý TSCĐ, CCLĐ. Phõn hệ quản lý TSCĐ, CCLĐ trong Fast Accounting 2006.f. cho phộp theo dừi TSCĐ, CCLĐ theo nhiều nguồn vốn khỏc nhau, theo dừi việc tăng giảm giỏ trị của một tài sản, theo dừi việc luõn chuyển tài sản giữa cỏc bộ phận sử dụng… Chương trỡnh cung cấp rất nhiều cỏc bỏo cỏo về kiểm kờ, bỏo cỏo về tăng giảm và bỏo cỏo về khấu hao, phõn bổ khấu hao TSCĐ, CCLĐ. Tớnh giỏ thành sản phẩm. Fast Accounting 2006.f cung cấp cỏc chương trỡnh tớnh giỏ thành cho cỏc cụng trỡnh xõy lắp, sản phẩm sản xuất liờn tục và sản phẩm sản xuất theo đơn hàng. Việc tớnh giỏ thành sản phẩm cú thể cú theo phương phỏp tập hợp trực tiếp, tớnh theo định mức hoặc phõn bổ theo tỷ lệ. Cho phộp tớnh giỏ thành trong trường hợp cú nhiều cụng đoạn và cú nhiều phõn xưởng và tớnh chi tiết theo lệnh sản xuất. Giỏ thành được phõn tớch theo cỏc yếu tố chi phớ và cú thể chi tiết đến từng vật tư được sử dụng. Quản lý số liệu đa tiền tệ. Fast Accounting 2006.f cho phộp quản lý đa tiền tệ. Mọi giao dịch đều cú thể nhập và lưu theo đồng tiền giao dịch và được quy đổi về đồng tiền hạch toỏn. Cho phộp người sử dụng lựa chọn cỏch tớnh tỷ giỏ ghi sổ theo phương phỏp nhập trước xuất trước, trung bỡnh thỏng, trung bỡnh di động, đớch danh hoặc tỷ giỏ giao dịch. Khi thanh toỏn chương trỡnh tự động tạo bỳt toỏn chờnh lệch tỷ giỏ so với tỷ giỏ ban đầu khi xuất húa đơn hoặc cho phộp quy đổi về đồng tiền theo dừi cụng nợ trong trường hợp thanh toỏn bằng đồng tiền hạch toỏn (VNĐ). Cuối kỳ chương trỡnh cú cỏc chức năng tớnh chờnh lệch tỷ giỏ cuối kỳ của từng tài khoản và của từng khỏch hàng/nhà cung cấp. Cỏc bỏo cỏo cú thể được in ra theo đồng tiền hạch toỏn hoặc theo nguyờn tệ và đồng tiền hạch toỏn Quản lý số liệu liờn năm. Fast Accounting 2006.f cho phộp quản lý số liệu liờn năm. Người sử dụng cú thể lờn cỏc bỏo cỏo cụng nợ, cỏc bỏo cỏo liờn quan đến cỏc hợp đồng, cụng trỡnh xõy dựng... của nhiều năm mà khụng phải in riờng từng năm rồi sau đú ghộp cỏc bỏo cỏo lại với nhau Bỏo cỏo phõn tớch số liệu của nhiều kỳ khỏc nhau. Fast Accounting 2006.f cung cấp một loạt cỏc bỏo cỏo phõn tớch số liệu của nhiều kỳ hạch toỏn kinh doanh khỏc nhau trờn một bảng nhiều cột. Số liệu của mỗi kỳ được in ra ở một cột riờng. Người sử dụng cú thể lựa chọn so sỏnh kỳ bỏo cỏo là ngày, tuần, thỏng, quý, năm và số kỳ so sỏnh là tựy ý. Cú cỏc bỏo cỏo so sỏnh giữa cỏc kỳ kế tiếp và cựng kỳ nhưng so sỏnh giữa cỏc năm Quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở. Fast Accounting 2006.f cho phộp quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở; cho phộp lờn bỏo cỏo của từng đơn vị cơ sở hoặc của toàn (tổng) cụng ty. Số liệu cú thể được nhập ở nhiều nơi và chuyển về cụng ty mẹ. Tiện ớch khi nhập số liệu. Fast Accounting 2006.f cho phộp khi nhập liệu cú thể chuyển từ màn hỡnh nhập liệu này sang màn hỡnh nhập liệu khỏc chỉ bằng một thao tỏc kớch chuột phải. Cú thể xem bỏo c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1249.doc