Ưu điểm: Nhân sự trong phòng kế toán được bố trí phù hợp, mỗi nhân viên trong phòng đảm trách một công việc riêng biệt không chồng chéo lẫn nhau đồng thời lại có thể vừa kiểm tra chéo lẫn nhau.
Ví dụ: Trong phòng kế toán của xí nghiệp hiện tại có 1 trưởng phòng và 5 nhân viên, gồm có: kế toán hàng tồn kho, kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng kiêm kế toán chi phí và tính giá thành, thủ quĩ. Kế toán công nợ có thể đối chiếu với kế toán hàng tồn kho xem tổng số tiền phải trả người bán vơí số hàng nhập kho có khớp nhau không? Hoặc kế toán thanh toán có thể đối chiếu với kế toán công nợ về các khoản tiền đã trả cho người bán hay đã nhận của người mua
Trong quá trình thực tập tại phòng kế toán của xí nghiệp, em nhận thấy công việc kiểm tra đối chiếu giữa các kế toán với nhau diễn ra rất thường xuyên. Qua mỗi khâu các số liệu đều được kiểm tra, nếu thấy khớp nhau mới chuyển cho người khác làm giai đoạn tiềp theo. Công việc đó khiến cho việc kiểm tra trở nên dễ hơn so với phải kiểm tra cả một quá trình. Khi đó khối lượng số liệu cần kiểm tra nhiều hơn và tỉ lệ tìm ra những thiếu sót sẽ thấp hơn.
45 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu quá trình hình thành của công ty may xuất khẩu Lạc Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 628 546
117 691 356
II. Các khoản phải thu
1 406 866 466
1754 920 957
III. Hàng tồn kho
604 829 453
703 262 316
IV. TSLĐ khác
183 110 821
30 341 523
TSCĐ và ĐTDH
2 212 060 326
3 047 088 279
I. TSCĐ
2 212 060 326
2 861 449 967
II. Chi phí XDCB dở dang
19 628 028
III. Chi phí trả trước dài hạn.
166 010 284
Tổng tài sản
4 618 495 612
5 653 304 431
Nguồn vốn
Nợ phải trả
4 469 222 565
5 657 521 551
I. Nợ ngắn hạn
4 452 508 884
5 657 521 551
II. Nợ khác
16 713 681
Nguồn vốn CSH
149 273 047
-4 271 120
I. Nguồn vốn quĩ
173 962 447
20 472 280
II. Nguồn kinh phí quĩ khác
- 24 689 400
- 24 689 400
Tổng nguồn vốn
4 618 495 612
5 653 304 431
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản năm 2002 đã tăng so với năm 2002 là: tương đương với %. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng lên này là do xí nghiệp đầu tư vào tscđ nhiều hơn. Điều này chứng tỏ xí nghiệp đã đầu tư vào máy móc dây chuyền công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Bên cạnh đó lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu cũng tăng lên nhưng lượng tiền lại giảm. Điều này cho thấy năng lực sản xuất của xí nghiệp đã tăng lên nhưng xí nghiệp cũng bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Do đó xí nghiệp phải có những biện pháp cụ thể để thu hồi vốn nhằm phục vụ mục đích tăng vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Về phần nguồn vốn: Năm 2002 nguồn vốn của xí nghiệp cũng tăng lên so với năm 2001 là: tương đương với: %. Chủ yếu là do xí nghiệp chiếm dụng vốn của các đơn vị khác nhiều hơn ( nợ ngắn hạn tăng từ 4 452 508 884 đ lên 5 657 521 551 đ). Nhưng nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm đi đáng kể. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của xí nghiệp không được tốtvì xí nghiệp chưa trả được nợ cho khách hàng.
II. Bộ máy kế toán và các phần hành chủ yếu của xí nghiệp may xuất khẩu Lạc Trung.
1. Đặc điểm của bộ máy kế toán.
Từ tháng 5/2003 trở về trước xí nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ bằng tay. Do yêu cầu của tổng công ty vải sợi may mặc Miền Bắc và yêu cầu thực tế công tác kế toán, từ tháng 5/2003 các nhân viên trong phòng kế toán được đào tạo để sử dụng kế toán máy nhưng hiện tại xí nghiệp vẫn chưa áp dụng hình thức ghi sổ kế toán bằng máy vào thực tế. Do đó, đến thời điểm hiện nay xí nghiệp vẫn ghi sổ kế toán bằng tay. Phương pháp kế toán hàng tồn kho được áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Xí nghiệp tiến hành hạch toán hàng hoá XNK theo cả phương pháp XNK trực tiếp và XNK uỷ thác.
Hiện nay, nhân sự trong phòng kế toán gồm 6 người: 1 kế toán trưởng, 1 thủ quĩ và 4 nhân viên kế toán, chưa có phó phòng.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Lạc Trung:
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt.
Thủ quĩ.
Kế toán công nợ
Kế toán tổng hợp
Kt chi phí và tính giá thành
Kế toán hàng tồn kho
Nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán.
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong phòng kế toán đồng thời kiêm nhiệm vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán hàng tồn kho: Có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập nguyên vật liệu, ccdc, thành phẩm, hàng hoá về mặt giá trị. Ghi báo cáo quĩ và bảng kê số 3.
Kế toán tiền mặt: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cùng với báo cáo qũi do thủ quĩ lập để ghi nhật kí chứng từ số 1 và số 2.
Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm ghi sổ về các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến các khoản phải thu và các khoản phải trả ( Nhật kí chứng từ số 5 và nhật kí chứng từ số 8, bảng kê số 11).
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm ghi nhật kí chứng từ số 7. Trên cơ sở các nhật kí chứng từ 1,2,5, 8, 7,9, 10 ghi sổ cái.
1. Bảng hệ thống tài khoản được áp dụng tại xí nghiệp
STT
Tên tài khoản
Số hiệu tài khoản
tk loại 1
tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
I
Tiền
1
quĩ tiền mặt ( Việt NamĐ)
1111
2
quĩ tiền mặt (USD)
1112
3
Tiền gửi ngân hàng
1121
II
Các khoản phải thu
4
Nợ phải thu khách hàng
131
5
Thuế GTGT hh, dv được khấu trừ
1331
6
Thuế GTGT TSCĐ
1332
7
Nợ phải thu khác
1388
III
Tài sản lưu động khác
8
Tạm ứng
141
9
Chi phí trả trước
1421
10
Chi phí chờ phân bổ
1422
11
Tài sản thiếu chờ xử lí
1381
IV
hàng tồn kho
12
Nguyên vật liệu chính
1521
13
Nguyên vật liệu phụ
1522
14
Nhiên liệu
1523
15
Phụ tùng thay thế
1524
16
Bao bì - Vật đóng gói
1525
17
Công cụ lao động nhỏ
1532
18
Chi phí sản phẩm dở dang
154
19
Thành phẩm
155
20
Hàng hoá
156
21
Hàng gửi bán
157
tk loại 2
Tài sản cố định
I
Nguyên giá tài sản cố định
22
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
23
Máy móc, thiết bị
2113
24
Phương tiện vận tải
2114
25
Thiết bị quản lí
2115
26
Tài sản cố định khác
2118
27
Khấu hao TSCĐ
2141
28
Mua sắm TSCĐ
2411
XDCB dở dang
2412
Chi phí trả trước dài hạn
242
tk loại 3
Nợ phải trả
I
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
29
phải trả người cung cấp
3311
30
phải trả người gia công
3312
31
phải trả cho người cung cấp đại lí
3313
Thuế
32
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3331
33
Tiền thuế đất
3337
34
Thuế môn bài ( thuế khác )
3338
phải trả cho cán bộ công nhân viên
35
Thanh toán với cán bộ công nhân viên
3341
36
Lương dự phòng
3342
37
BHXH phải thanh toán với cnv
3343
38
Tiền ăn ca
3344
II
Nợ khác
39
Chi phí phải trả
335
40
Thanh toán nội bộ
336
Các khoản phải nộp nhà nước khác
41
Kinh phí công đoàn
3382
42
Bảo hiểm xã hội
3383
43
Bảo hiểm y tế
3384
III
Nợ phải trả khác
44
Doanh thu trả trước
3387
45
Nợ phải trả
3388
tk loại 4
Nguồn vốn chủ sở hữu
I
Nguồn vốn kinh doanh
46
Nguồn vốn ngân sách
4111
47
Nguồn vốn tự bổ sung
4112
48
Chênh lệch tỉ giá
413
II
Lãi chưa phân phối
49
Lãi năm trước - khâu SX- KD
4211
50
Lãi năm trước - khâu khác
4211
51
Lãi năm nay - khâu SX- KD
42122
52
Lãi năm nay - khâu khác
42122
53
Quĩ xí nghiệp
431
III
Nguồn vốn đầu tư XDCB
54
Nguồn vốn đầu tư XDCB – vốn NS
4411
55
Nguồn vốn đầu tư XDCB – vốn tbs
4412
tk loại 5
Doanh số
56
Doanh số bán hàng
5111
57
Doanh số hàng xuất khẩu tự sx
51121
58
Doanh số hàng xuất khẩu đưa gia công
51122
59
Doanh số cho thuê tài sản
51131
60
Doanh số khác
51132
61
Doanh số hoạt động tài chính
515
tk loại 6
Chi phí sản xuất
62
Chi phí nvl chính hàng NĐ
6211A
63
Chi phí nvl chính hàng XK
6211B
64
Chi phí vlp hàng NĐ
6212A
65
Chi phí vlp hàng XK
6212B
66
Chi phí nhiên liệu hàng NĐ
6213A
67
Chi phí nhiên liệu hàng XK
6213B
68
Chi phí phụ tùng thay thế hàng NĐ
6214A
69
Chi phí phụ tùng thay thế hàng XK
6214B
70
Chi phí nhân công trực tiếp hàng NĐ
622A
71
Chi phí nhân công trực tiếp hàng XK
622B
72
Chi phí sửa chữa nhỏ
6272
73
Chi phí CCLĐ trực tiếp
6273
74
Chi phí khấu hao TSCĐ
6274
75
Chi phí điện nước
6277
76
Chi phí bốc vác nguyên vật liệu
62781
77
Chi phí thêu, giặt
62783
78
Chi phí khác trực tiếp
6278
79
Giá vốn hàng bán ra
6321
80
Giá vốn hàng XK tự sản xuất
63221
81
Giá vốn hàng XK- đưa gia công
63222
82
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân công
6411
Chi phí bao bì đóng gói
6412
Chi phí VRT khâu kinh doanh
6413
Chi phí khấu hao TSCĐ
6414
Chi phí điện nước
6417
Chi phí khác bằng tiền
6418
83
Chi phí quản lí khâu sản xuất, gia công
Chi phí nhân công
6421
Chi phí nhân công quản lí khâu gia công
64212
Chi phí vật liệu sửa chữa TSCĐ
6422
Chi phí đồ dùng văn phòng
6423
Chi phí khấu hao
6424
Chi phí xăng xe
6425
Chi phí điện nước
6427
Chi phí bốc vác thành phẩm
64281
Chi phí phụ cấp thôi việc, BHLĐ
64282
Chi phí vật liệu sửa chữa
64222
Chi phí bao bì đóng gói
64283
Chi phí trợ cấp thôi việc
64284
Chi phí baằng tiền khác
6428
84
Thu nhập hoạt động tài chính
515
85
Thu nhập hoạt động bất thường
711
86
Chi phí hoạt động tài chính
635
87
Chi phí hoạt động bất thường
821
88
Xác định kết quả SX – KD
911
- Cách thức xây dựng hệ thống tài khoản:
+ Doanh nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản đến cấp 3,.
+ Do đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh, xí nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết theo yêu cầu sản xuất. Các khoản chi phí, doanh thu được xây dựng theo phạm vi tiêu thụ của sản phẩm.
- Một số khác biệt so với bảng hệ thống tài khoản đã học:
+ Doanh nghiệp chỉ giữ ngoại tệ tại quĩ, không sử dụng tk “ tiền đang chuyển”.
+ Không tham gia đầu tư chứng khoán.
+ Không hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi, giảm giá hàng tồn kho.
+ Không thực hiện hạch toán về TSCĐ vô hình.
+ Doanh nghiệp được cấp vốn bởi đơn vị cấp trên, không tiến hành vay ngắn hạn, dài hạn để tự bổ sung nguồn vốn. Do đó không sử dụng các tk 311, 341…
3. Một số phần hành kế toán chủ yếu.
3.1. Đặc điểm về hệ thống chứng từ được sử dụng tại xí nghiệp.
- Các chứng từ được sử dụng thường xuyên: phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê, phiếu nhập , phiếu xuất, bảng thanh toán tiền lương, hoá đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…
- Tất cả các chứng từ đều phải được giám đốc xí nghiệp phê duyệt, trừ những chứng từ do doanh nghiệp phát hành lưu hành nội bộ.
- Hệ thống BCKT được xí nghiệp sử dụng do nhà nước qui định.
Một số phần hành chủ yếu của xí nghiệp:
Các phần hành chủ yếu:
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ.
+Tiền mặt.
+ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán TSCĐ.
+ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.
Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Bao bì - Vật đóng gói
Công cụ lao động nhỏ
b) Các tài khoản được sử dụng: 1521, 1522, 1523, 1524, 1525, 1532.
c) Hệ thống chứng từ:
- Hoá đơn mua hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán vậi liệu thừa.
……
d. Trình tự luân chuyển một số chứng từ chủ yếu:
Trình tự luân chuyển phiếu nhập kho:
Người nhập kho
Lập giấy đề nghị nhập kho
Ban kiểm nghiệm
Lập biên bản kiểm nghiệm
Cán bộ phòng kế hoạch
Lập phiếu nhập kho
Trưởng
phòng
Ký duyệt
Thủ kho
Nhập
kho
Kế toán hàng tồn kho
Ghi
sổ kế
toán
Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho:
Kế toán hàng tồn kho
Người cần đề nghị xuất
Giấy đề nghị xuất kho
Giám đốc, kế toán trưởng
Ký
duyệt
Cán bộ phòng kế hoạch
Lập phiếu xuất kho
Thủ kho
Ký
duyệt
Ghi sổ kế
toán và
lưu trữ.
e. Phương pháp hạch toán.
e.1. Tính giá của nguyên vật liệu:
* Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho:
+ Giá thực tế của nguyên vật liệu mua ngoài:
= giá mua thực tế + chi phí thu mua – giảm giá hàng mua (nếu có) (giá thực tế của nguyên vật liệu mua ngoài không gồm thuế GTGT).
+ Giá thực tế của nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp
= giá thực tế được hai bên thoả thuận ( ghi trong hợp đồng).
*Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho: Xí nghiệp áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá xuất nguyên vật liệu, khi xuất lô nguyên vật liệu nào thì dùng giá mua của lô nguyên vật liệu đó để tính.
e.2. Hạch toán:
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi sổ:
+ Khi mua nguyên vật liệu căn cứ vào hoá đơn của người bán và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ tk 152( 1,2,3,4,5), 1532: giá nvl, ccdc không bao gồm VAT.
Nợ tk 133: thuế gtgt được khấu trừ.
Có tk 331 (1,2,3): Tổng giá thanh toán.
Có tk 111, 1121, 141: Tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp mua nhập kho phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân:
- Khi nhập kho:
Nợ tk 152(1,2,3,4,5), 1532: Trị giánvl, ccdc thức nhập.
Nợ tk 133: thuế gtgt được khấu trừ .
Nợ tk 1381: trị giá tài sản thiếu.
Có 331(1,2,3): Tổng giá thanh toán.
- Khi xử lí tài sản thiếu:
Nợ tk 1381: Người phạm lỗi phải bồi thường.
Nợ tk 152(1,2,3,4,5), 1532 : Bên bán giao tiếp số thiếu.
Nợ tk 331: Giảm số tiền trả cho người bán.
Nợ 811: Không xác định rõ nguyên nhân.
Có tk 1388 : Số thiếu được xử lí.
+ Trường hợp nhập kho thừa chưa rõ nguyên nhân:
- Khi nhập kho:
Nợ tk 152(1….5), 1532: Trị giá thực nhập.
Nợ tk 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có 331: Trị giá theo hoá đơn.
Có 3381: Trị gía số thừa.
- Khi xử lí số thừa:
Nợ tk 3381: Trị giá số thừa.
Có 152(1….5), 1532: Giá trị hàng xuất khỏi kho trả lại người bán.
+ Khi nhận nvl đặt trước của khách hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên và phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ tk 152(1,2,3,4,5), 1532: Trị giá nvl theo hợp đồng.
Có tk 131: Khách hàng ứng trước.
+ Khi xuất nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:
+ Nợ tk 621: giá trị nvl chính,phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế xuất dùng cho trực tiếp sản xuất ra sản phấm ( chi tiết theo mục đích tiêu thụ trong nước hay xuất khẩu)
Nợ tk 627, 641,642: giá trị nvl được xuất dùng phục vụ nhu cầu chung của phân xưởng, nhu cầu bán hàng ( bán nvl thừa) và nhu cầu quản lí doanh nghiệp.
Có tk 152(1,2,3,4,5: Giá trị nvl đã xuất tính vào chi phí.
+ Nếu nvl thừa được bán căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ghi:
Nợ tk 6321:
Có tk 152(1,2,3,4,5), 1532: Giá trị nvl,ccdc đã xuất.
+ Khi xuất ccdc nhỏ thuộc loại phân bổ một lần, kế toán ghi:
Nợ tk 1422, 242: Chi phí chờ phân bổ.
Có tk 1532: Ccdc đã xuất.
+ Khi xuất thành phẩm trong kho để bán trực tiếp kế toán ghi:
Nợ tk 632:
Có tk 155: Thành phẩm xuất kho.
+ Khi xuất hàng gửi bán:
Nợ tk 157: Hàng gửi bán.
Có tk 155: Thành phẩm xuất kho.
+ Hàng hoá tồn quầy được hạch toán như sau:
Nợ tk 1561: Hàng hoá tồn quầy.
Có tk 1561: Hàng hoá tồn kho.
a) Trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào phiếu nhập, xuất nvl, ccdc kế toán lập báo cáo kho. Mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được lập riêng trên một báo cáo. vd: báo cáo kho tk 1522, 1532…
Từ các báo cáo kho vào bảng kê số 3, mẫu như sau:
Thủ kho
Dư đk
Ghi nợ tk…, ghi có tk…
Cộng nợ
Ghi có tk…, ghi nợ tk…
Cộng có
Dư ck
3311
1111
…
627
641
…
Trinh
270 883
30 050
50 760
351 693
49 036
49036
302 657
Từ bảng kê vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, sau đó vào nhật kí chứng từ số 7, vào sổ cái.
Kế toán hàng tồn kho theo dõi cả tình hình bán hàng qua báo cáo bán hàng, mẫu như sau:( đvt: nghìn đồng).
Stt
Tên hàng
đvt
Số lượng
đơn giá bán
Thành tiền
Giá vốn
Thành tiền
1
áo gilê
Ch
15
50
750
26,384
395,76
2
áo Fcae
Ch
10
120
1200
43,731
437,31
3
áo Catel
Ch
10
120
1200
25,720
257,20
Sơ đồ biểu diễn trình tự ghi sổ phần hành nvl,ccdc:
Chứng từ gốc
Báo cáo kho
Bảng kê số 3
Sổ chi tiết chi phí
sản xuất
Nhật kí chứng từ số 7
Sổ cái tk 152, 1532.
f. Nhận xét:
* Ưu điểm:
- Phân loại nguyên vật liệu rõ ràng.
- Khi theo dõi hàng tồn kho kế toán lập cả báo cáo bán hàng, gồm cột giá bán và giá thành. Điều này rất thuận lợi cho việc so sánh giữa giá trị hàng đã xuất cung cấp cho bộ phận bán hàng và giá trị hàng đã xuất ra khỏi kho tránh tình trạng gian lận có thể xảy ra. Ngoài ra còn có thể theo dõi xem bộ phận bán hàng bán mỗi sản phẩm có đúng với giá bán kế hoạch không? Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và những biện pháo khắc phục.
1.2.2. Kế toán thanh toán.
a) Hệ thống tài khoản sử dụng.
Quĩ tiền mặt ( Việt NamĐ): 1111
Quĩ tiền mặt (USD) : 1112
Tiền gửi ngân hàng : 1121
b) Hệ thống chứng từ:
+ phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
+ Giấy đề nghi thanh toán.
+ Sổ chi tiết hạch toán của ngân hàng.
+ Lệnh chuyển có.
+ Bảng thông báo nộp thuế.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Bảng thanh toán lương.
+ Phiếu thu vận đơn.
+ Phiếu qua cầu cảng…
c. Trình tự luân chuyển một số chứng từ chủ yếu:
Trình tự luân chuyển phiếu thu:
Người nộp tiền
Đến nộp tiền.
Kế toán thanh toán
Lập phiếu thu
Kế toán trưởng
Ký
duyệt
Thủ quỹ
Ghi biên lai, vào sổ quỹ
Kế toán thanh toán
Ghi sổ bảo quản.
Trình tự luân chuyển phiếu chi:
Người nhận tiền
Giám
đốc
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Thủ
quỹ
Lập giấy đề nghị chi tiền
Ký
duyệt
Ký
duyệt
Lập phiếu chi
Xuất
quỹ
Kế toán thanh toán
Ghi
sổ
d. Phương pháp hạch toán.
* Các nghiệp vụ có liên quan đến tiền gửi ngân hàng được hạch toán như sau:
- Tổng công ty vải sợi may mặc MB chuyển tiền qua ngân hàng cho xí nghiệp may xuất khẩu Lạc Trung, căn cứ vào lệnh chuyển có của ngân hàng kế toán ghi:
Nợ tk 1121: số tiền được cấp.
Có tk 336: công nợ nội bộ.
Khi có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ được khách hàng thanh toán thông qua ngân hàng, lãi của tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ tk 1121: Tổng số tiền nhận được.
Có tk 5111: doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Có tk 515: lãi tiền gửi ngân hàng.
Có 3331: thuế VAT phải nộp.
- Nhận tiền bảo hiểm xã hội trả dưỡng sức:
Nợ tk 1121: tổng số tiền nhận được.
Có tk 3343:
- Khi xí nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về quĩ:
Nợ tk 1111: tổng số tiền đã rút.
Có tk 1121:
- Khi xí nghiệp thanh lí hợp đồng, hạch toán như sau:
Nợ tk 1388:
Có tk 1121:
- Khi xí nghiệp thanh toán các khoản chi dịch vụ, chi mua hàng hoá, nvl, ccdc , các khoản phải nộp… bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ tk 3388: Tiền điện thoại của xí nghiệp.
Nợ tk 3384: chi mua bổ sung thẻ BHYT.
Nợ tk 642 ( 1,2,3,4,5,7,8): phí ngân hàng, phí cầu đường, chi mua dịch vụ phục vụ phân xưởng, phục vụ quản lí…
Nợ tk 33338: Nộp thuế môn bài.
Nợ tk 152, 1532: nvl, ccdc mua bằng tgnh.
Nợ tk 133( nếu có): VAT được khấu trừ.
….
Có tk 1121: Số tiền đã chi.
* Các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt tại quĩ:
- Thu tiền bán hàng, cung cấp hàng hoá dịch vụ, bán nvl thừa, thanh lí ccdc …bằng tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ tk 1111: Tổng số tiền thu được.
Có tk 5111: Doanh thu hàng hoá, dịch vụ…
Có tk 3331: VAT phải nộp.
- Thu tiền từ dịch vụ chuyển giao hợp đồng:
Nợ tk 1111: số tiền đã thu.
Có tk 64281:
- Cán bộ công nhân viên thanh toán tiền tạm ứng thừa:
Nợ tk 1111: số tiền nhập quĩ.
Có tk 141: tiền tạm ứng cho cnv.
- Trả lương cho công nhân viên bằng tiền mặt:
Nợ tk 334, 338: Số tiền lương đã trả.
Có tk 1111: Số tiền xuất quĩ.
- Chi mua nvl, ccdc bằng tiền mặt:
Nợ tk 152, 1532: Số nvl nhập kho.
Nợ tk 133: VAT được khấu trừ.
Có tk 1111: Số tiền xuất quĩ
- Các chi phí khác bằng tiền mặt được hạch toán như sau:
Nợ tk 64281: Chi bốc vác, chi thuê xe chở hàng, chi gặp mặt đầu xuân
Nợ tk 6428: Chi tiếp khách.
Có tk 1111: Số tiền xuất quĩ.
Trình tự ghi sổ:
Đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng trình tự ghi sổ như sau:
Từ các chứng từ gốc như: uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sổ chi tiết hạch toán của ngân hàng, giấy báo có, giấy báo nợ…kế toán vào nhật kí chứng từ số 2.
Đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quĩ trình tự ghi sổ như sau:
Từ các chứng từ gốc vào báo cáo quĩ. Các báo cáo quĩ được lập 10 ngày một lần, sau đó vào nhật kí chứng từ số 1.
Nhật kí chứng từ số 1 và nhật kí chứng từ số 2 có kết cấu kiểu 2 bên, một bên có vai trò như bảng kê số1, bảng kê số 2, một bên có vai trò nhật kí chứng từ theo mấu đã học.
Kết cấu của nhật kí chứng từ số1 và 2 như sau:(đvt: triệu đồng).
CT
Số dư
Ghi nợ tk 1121(1111), ghi có tk khác
Tổng nợ
Nội dung
Ghi có tk 1121(1111), ghi nợ các tk khác
Tổng có
Sh
Nt
336
3331
…
Tk khác
111
1331
6423
…
Tk khác
Tk
St
Tk
st
1
2
14/1
300
300
Cty chuyển tiền phí dv
Mua đồ dùng cho vp
0.4
4
4.4
Sơ đồ trình tự ghi sổ của kế toán tiền mặt:
Chứng từ gốc
Báo cáo quĩ
NKCT số 2
Sổ cái tk 1111, 1121
NKCT số 1
e. Nhận xét.
* Ưu điểm:
- Các nghiệp vụ về tiền của xí nghiệp được hạch toán tương đối rõ ràng, đầy đủ. Hình thức sổ được trình bày đẹp, dễ đọc, không sửa chữa.
- Kết cấu NKCT số 1 và số 2 như mẫu của xí nghiệp gọn nhẹ, dễ theo dõi. NKCT số 1 và số 2 của xí nghiệp được làm theo kiểu hai bên. Một bên có vai trò như bảng kê số 1, số 2. Một bên có vai trò như nhật kí chứng từ. Cấu tạo như vậy sẽ giúp cho kế toán dễ so sánh khi cần đối chiếu giữa số phát sinh Có và phát sinh Nợ của các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.2.1.Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
a) Hệ thống tài khoản sử dụng.
Chi phí nvl chính hàng NĐ
6211A
Chi phí nvl chính hàng XK
6211B
Chi phí vlp hàng NĐ
6212A
Chi phí vlp hàng XK
6212B
Chi phí nhiên liệu hàng NĐ
6213A
Chi phí nhiên liệu hàng XK
6213B
Chi phí phụ tùng thay thế hàng NĐ
6214A
Chi phí phụ tùng thay thế hàng XK
6214B
Chi phí nhân công trực tiếp hàng NĐ
622A
Chi phí nhân công trực tiếp hàng XK
622B
Chi phí sửa chữa nhỏ
6272
Chi phí CCLĐ trực tiếp
6273
Chi phí khấu hao TSCĐ
6274
Chi phí điện nước
6277
Chi phí bốc vác nguyên vật liệu
62781
Chi phí thêu, giặt
62783
Chi phí khác trực tiếp
6278
b) Hệ thống chứng từ.
+ Bảng kê số 3.
+ Phiếu kế toán
+ Số liệu lấy từ nhật kí chứng từ số 10.
+ Số liệu lấy từ nhật kí chứng từ số 2.
+ Số liệu lấy từ nhật kí chứng từ số 1.
…
c. Trình tự luân chuyển một số chứng từ chủ yếu:
- Hệ thống chứng từ được sử dụng ở phần này thường không phải là chứng từ gốc, hầu hết đều được lấy từ các phiếu kế toán, các nhật kí chứng từ có liên quan. Chứng từ gốc có liên quan nhiều đến phần này gồm có: phiếu xuất kho, phiếu chi, phiếu kế toán, hoá đơn mua hàng…Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho, phiếu chi đã được trình bầy ở trên. Trình tự luân chuyển của hoá đơn mua hàng được trình bầy ở phần sau.
Ví dụ về một phiếu kế toán:
Phiếu kế toán 3/3
Nội dung
Nợ
Có
Nợ tk 6274: Máy.
42 208 346
Nợ tk 6424: Tài sản.
22 844 306
Có tk 2141
65 052 652
Diễn giải: Trích khấu hao tài sản cố định tháng 2, tháng 3 năm 2003.
Phiếu kế toán được xí nghiệp sử dụng thay cho bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao…
d) Phương pháp hạch toán.
- Xuất nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ tk 6211A: chi phí nvl chính hàng nội địa.
Nợ tk 6211B: chi phí nvl chính hàng xuất khẩu.
Có 1521: Nvl chính đã xuất khỏi kho.
- Xuất phụ liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ tk 6212A: chi phí phụ liệu trực tiếp cho hàng nội địa.
Nợ tk 6212B: chi phí phụ liệu trực tiếp cho hàng xuất khẩu.
Có tk 1522: Số phụ liệu đã xuất khỏi kho.
- Xuất nhiên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ tk 6213A: chi phí nhiên liệu trực tiếp cho hàng nội địa.
Nợ tk 6213B: chi phí nhiên liệu trực tiếp cho hàng xuất khẩu.
Có tk 1523: Nhiên liệu đã xuất khỏi kho.
- Xuất phụ tùng thay thế dùng trực tiếp cho sản phẩm:
Nợ tk 6214A: Chi phí phụ tùng thay thế cho hàng nội địa.
Nợ tk 6214B: Chi phí phụ tùng thay thế cho hàng xuất khẩu.
Có tk 1524: phụ tùng thay thế đã xuất khỏi kho.
- Trích lương sản xuất theo sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ tk 622: chi phí nhân công trực tiếp.
Có tk 3341: lương phải trả CBCNV.
Có tk 338(2,3,4): Các khoản phải trích theo lương sản xuất.
Có 3344: Tiền ăn ca của cn sản xuất.
- Lương nv bộ phận quản lí phân xưởng và bộ phận quản lí doanh nghiệp:
Nợ tk 627,6421: chi phí nhân công.
Có tk 3341, 338(2,3,4), 3344: Lương và các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lí.
- Chi phí sửa chữa máy được hạch toán như sau:
Nợ tk 6272: chi phí sửa chữa nhỏ.
Có tk 1421:
- Xuất CCLĐ trực tiếp dùng cho phân xưởng:
Nợ tk 6273: chi phí cclđ trực tiếp.
Có tk 1532: Xuất công cụ dùng một lần. Vd, xuất đồ điện cho sản xuất.
Có 1421: Phân bổ chi phí cclđ ngắn hạn.
Có 242: Phân bổ chi phí cclđ nhiều lần, dài hạn.vd: phân bổ chi phí mua vải mộc.
- Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí:
Nợ tk 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
Có tk 2141: Khấu hao đã trích.
- Chi phí điện nước phục vụ sản xuất hạch toán như sau:
Nợ tk 6277: chi phí điện nước.
Có tk 1121: Thanh toán chi phí điện nước bằng tiền gửi ngân hàng.
Có tk 3388: Phân bổ tiền điện sản xuất
- Chi phí bằng tiền khác được hạch toán như sau:
Nợ tk 6278: chi phí khác bằng tiền.
Có tk 1111: Số tiền đã chi.
Ví dụ: Mua giẻ vụn cho công nhân học nghề ở các phân xưởng:
Nợ tk 6278 px1: 89 600.
Nợ tk 6278 px2: 176 400.
Nợ tk 6278 px3: 98 000
Có tk 1111: 364 000.
Tiền lương trả cho nhân viên quản lí doanh nghiệp:
Nợ tk 6421: chi phí nhân công.
Có 3341, 338, 3344: Lương, các khoản trích theo lương, tiền ăn ca cho nhân viên quản lí doanh nghiệp.
- Chi phí quản lí xăng xe phục vụ cho nhu cầu toàn xí nghiệp:
Nợ tk 6425: chi phí quản lí xăng xe.
Có 1111:
- Mua vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ:
Nợ tk 6422: chi phí vật liệu sửa chữa TSCĐ.
Có tk 1111:
Ví dụ: Tiền mua mực máy in:
Nợ tk 6422: 256 364.
Có tk 1111: 256 364.
- Chi mua đồ dùng văn phòng:
Nợ tk 6423: chi phí đồ dùng văn phòng.
Có tk 1111, 1121:
- Chi phí điện nước phục vụ nhu cầu toàn xí nghiệp:
Nợ tk 6427:
Có tk 1111:
- Chi phí khác cho quản lí toàn doanh nghiệp:
Nợ tk 64281: Chi phí bốc vác thành phẩm.
Nợ tk 64282: Chi phí phụ cấp thôi việc, BHLĐ.
Nợ tk 64222: Chi phí vật liệu sửa chữa.
Nợ tk 64283: Chi phí bao bì đóng gói.
Nợ tk 64284: Chi phí trợ cấp thôi việc.\
Nợ tk 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Có tk 1111, 1121:
- Cuối quí kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong quí sang tài khoản tính giá thành:
Nợ tk 154:
Có tk 622, 627,:
- Cuối quí kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp sang tk xác định kết quả kinh doanh:
Nợ tk 911:
Có tk 642(1,2,3,4,5,7,8), 64222, 6428(1,2,3,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC702.doc