LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ CẦU TRỤC 5
I.TỔNG QUAN VỀ CẦU TRỤC 5
1.Khái quát chung về các máy nâng – vận chuyển 5
a.Phân loại máy nâng-vận chuyển 5
b.Đặc điểm đặc trưng cho chế độ làm việc của hệ thống truyền động điện máy nâng-vận chuyển 6
c.Yêu cầu đối với hệ truyền động và trang bị điện cầu trục 6
II. TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN VÀ TRANG BỊ ĐIỆN CẦU TRỤC. 7
1. Tính chọn công suất động cơ 7
a.Động cơ truyền động cơ cấu nâng-hạ 7
b)Tính chọn công suất động cơ cho các cơ cấu di chuyển theo phương nằm ngang 10
2.Tính toán và chọn cơ cấu phanh hãm 12
CHƯƠNG II: ĐIỀU KHIỂN ĐÔNG CƠ 14
I.ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU 14
1.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ: 14
2.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông 15
3.Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi điện trở phụ trên mạch phần ứng 16
II.GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ VÀ CÁC CÁCH ĐIỀU KHIỂN 19
1. Nguyên lý điều chỉnh khi thay đổi điện trở trên mạch roto (thay đổi hệ số trượt) 19
2. Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB bằng cách thay đổi số đôi cực 21
3. Điều chỉnh tốc độ KĐB bằng cánh thay đổi điện áp 22
4. Điều chỉnh tốc độ KĐB bằng cánh thay đổi tần số 23
a.Nguyên lý và quy luật điều chỉnh khi thay đổi tần số 23
b.Điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ bằng biến tần 25
CHƯƠNG III. BIẾN TẦN CỦA ABB 30
I.TỔNG QUAN CHUNG 30
II.CẤU TRÚC PHẦN CỨNG 30
III.CÀI ĐẶT THÔNG SỐ 33
1.Panel điều khiển 33
2.Các nhóm thông số khởi động 37
4.Khả năng ứng dụng 63
CHƯƠNG IV: SIMATIC S7-300 70
I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PLC 70
II.ĐẶC ĐIỂM CỦA PLC S7-300 70
1. Cấu trúc phần cứng 70
2. Kiểu dữ liệu 71
3. Cấu trúc bộ nhớ của CPU 72
III.CÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦA PLC S7-300 73
1.Vòng quét chương trình 73
2. Cấu trúc chương trình 74
3. Những khối OB đặc biệt 76
IV.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 77
V. PHẦN MỀM LẬP TRÌNH 78
CHƯƠNG V. THIẾT KẾ HỆ ĐIỀU KHIỂN CẦU TRỤC 79
I.HỆ THỐNG CẦU TRỤC CŨ CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN IALY 79
1.Đặc điểm của thiết bị điều khiển của hệ thống cũ 79
2.Ưu nhược điểm của hệ thống cần trục HK1009 79
II.THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI 80
1.Lựa chọn biến tần và bộ điều khiển động cơ một chiều 80
2.Lựa chọn PLC và các modul vào ra 88
3. Tính toán và chọn điện trở hãm cho biến tần 91
III.THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CHO MẠCH ĐIỀU KHIỂN 93
93 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về công nghệ cầu trục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lection Mode)
- Nhận dạng hiển thị (Identification Display) Khi bộ panel điều khiển được kết nối lần đầu tiên, hoặc nguồn cấp được đưa vào bộ điều khiển, nhận dạng hiển thị sẽ xuất hiện biểu diễn trên panel thông số nhận dạng và số thiết bị được kết nối.
Chú ý: Bộ panel điều khiển có thể được kết nối với thiết bị trong khi thiết bị đã được cấp nguồn.
Sau 2 giây hiển thị sễ xoá và tín hiệu thực được lựa chọn điều khiển sẽ xuất hiện.Tín hiệu thực (Actual Signal) chế độ này bao gồm 2 hiển thị: Hiển thị tín hiệu thực và chế độ hiển thị lỗi quá khứ. Tín hiệu thực sẽ được hiển thị trước khi chế độ hiển thị tín hiệu thực được nhập, nếu thiết bị trong tình trạng lỗi hiển thị lỗi sẽ được hiển thị trước.
Cách hiển thị tên tín hiệu thực
Cách lựa chọn tín hiệu thựcđể hiển thị:
- Chế độ chức năng (Function Mode): Được sử dụng để lựa chọn các chức năng đặc biệt. Các chức năng bao gồm Parameter Upload, Parameter Download
- Chế độ cài đặt thông số(Parameter Mode) được sử dụng để thay đổi thông số cho biến tần ACC 600 Khi vào chế độ này lần đầu tiên sau khi cấp nguồn, màn hình hiển thị sẽ hiển thị thông số đầu tiên của nhóm đầu. Lần tiếp theo khi vào chế độ thông số những lựa chọn thông số tiếp theo được hiển thị. Một vài thông số khởi động sẽ không thể thay đổi được khi thiết bị đang hoạt động nếu cố gắng thay đổi thiết bị sẽ cảnh báo.
Operational Commeands
Yêu cầu vận hành (Operational Commeands) điều khiển sự vận hành của ACC600. Chúng bao gồm khởi động và dừng thiết bị, thay đổi chiều quay điều chỉnh thông số. Giá trị đặt được sử dụng để đặt tốc độ hoặc mômen động cơ.
Yêu cầu vận hành có thể được đưa vào từ bộ CDP 311 Control Panel mục dữ liệu được hiển thị theo hàng và mục điều khiển là panel. L biểu thị điều khiển cục bộ (Local Control), R biểu thị điều khiển từ xa (Remote Control) biểu thị rằng điều khiển ngoài có hiệu lực và Panel là tín hiêu nguồn điều khiển từ bên ngoài mà ACC 600 phải tuân theo.
Nếu cả L và R trên hàng hiển thị đều không được lựa chọn, thiết bị được điều khiển bằng phương thức khác. Yêu cầu điều khiển không thể được đưa từ bộ panel này và chỉ có chức năng hiển thị tín hiệu thực, tải dữ liệu và thay đổi thông số nhận dạng.
2.Các nhóm thông số khởi động
Người sử dụng có thể thay đổi cấu hình của ACS600 để tương thích với một chương trình ứng dụng cần thiết thông qua việc đặt các tham số. Để truy cập vào các thông số khởi động bạn phải vào chế độ Parametars Mode.Thông số khởi động sẽ xuất hiện trên bản hiển thị. Sau khi thông số khởi động của động cơ đã được đặt, nhìn thấy nhóm thông số được sắp xếp cuối cùng khi đặt ở chế độ Parameter Mode
Nhóm thông số khởi động có những thông số để lựa chọn chương trình ứng dụng và chứa thông tin thông số động cơ cơ bản yêu cầu được nhập vào cho phù hợp giữa ACS600 với động cơ. Khi thay đổi những thông số khởi động làm theo các thủ tục được miêu tả trong bảng 3-1 chứa danh sách các thông số khởi động.
Thiết bị sẽ không làm việc nếu những thông số khởi động không được thay đổi một cánh phù hợp hoặc dòng điện bình thường của động cơ quá nhỏ so với dòng điện bình thường của biến tần(Cảnh báo sau sẽ được hiển thị )
Giải thích các thông số cài đặt.
1.Không sử dụng.
2 APPLICATION Thông số này sử dụng để lựa chọn giữa CRANE macro ,dùng cho thiết bị cầu trục nhưng không có bus truyền thông chủ tớ và M/F CTRL macro cho thiết bị cầu trục có bus truyền thông chủ tớ….Việc lập một Macro khác không làm thay đổi thông tin khởi động.
3 APPLIC RESTORE Nếu lựa chọn YES sẽ khôi phục các thông số được cài đặt trong một trong các macro dưới đây.
Nếu sử dụng macro CRANE or M/F CTRL giá trị thông số được khôi phục cài đặt là thông số do nhà sử dụng đặt.
Nếu sử dụng Macro 1 hoặc 2 bảng giá trị thông số được khôi phục cài đặt là thông số lần cuối được lưu giữ. Thêm vào đó việc nhận dạng thông số của động cơ đang chạy được khôi phục.
4 MOTOR CTRL MODE
Thông số này đặt chế độ hoạt động cho động cơ
DTC(Điều khiển trực tiếp momen)là chế độ phù hợp cho phần lớn các ứng dụng.ACC600 thi hành điều khiển chính xác tốc độ và momen của động cơ lồng sóc chuẩn. Đòi hỏi bộ mã hoá xung phản hồi ở tất cả thiết bị cần trục. Với những ứng dụng nhiều động cơ điện áp danh nghĩa của mỗi động cơ phải bằng điện áp danh nghĩa của bộ biến tần và tần số của mỗi động cơ phải như nhau.Tổng dòng điện của các động cơ phải nằm trong giới hạn lý thuyết ở thông số 99.6(MOTOR NOMINAL CURRENT).
Chế độ SCALAR được gợi ý dùng cho nhiều động cơ khi mà số động cơ nối với ACC600 là thay đổi. Chế độ này cũng sử dụng khi mà dòng điện danh định của động cơ nhỏ hơn 1/6 dòng điện danh định của biến tần hoặc biến tần sử dụng ở mục đích kiểm tra không nối với động cơ nào.Với chế độ điều khiển SCALAR thiết bị không mang lại hiệu quả như ở chế độ DTC. Sự khác nhau giữa hai chế độ này sẽ được thảo luận kỹ hơn ở phần danh sách thông số có liên quan.
Động cơ nào đang chạy, điều khiển momen, và kiểm tra sự mất pha(thông số 30.10) không hiển thị trong chế độ SCALAR
5 MOTOR NOM VOLTAGE
Thông số này làm tương thích giữa ACC600 với điện áp danh định của động cơ được chỉ ra trên bảng ghi trên động cơ. Không thể khởi động được ACC600 nếu thông số này không được đặt.
Chú ý: Không cho phép nối với một động cơ mà điện áp bình thường nhỏ hơn 1/2*UN hoặc lớn hơn 2*UN. UN là 415V ,500V, 690V sinh ra từ khung điện áp danh nghĩa của ACC600 được sử dụng.
6 MOTOR NOM
Thông số này làm tương thích ACC600 với mức dòng điện của động cơ. Dòng điện này cho phép trong phạm vi 1/6*Ind của ACC600 …2*Ind của ACC600 là hợp lý cho chế độ DTC. ở chế độ SCALAR cho phép 0*Ind của ACC600.
Dòng điện chạy chính xác của động cơ yêu cầu dòng từ hoá của động cơ không vượt quá 90% của dòng danh định của biến tần.
7 MOTOR NOM FRE
Thông số này làm tương thích ACC600 với mức tần số của động cơ. Tần số này có thể đặt từ 8Hz tới 300Hz.
8 MOTOR NOM SPEED
Thông số này làm tương thích giữa ACC600 với tốc độ danh định của động cơ, tốc độ này được chỉ ra trên bảng của động cơ.
Chú ý Đặt thông số này rất quan trọng để đạt được sự điều khiển chính xác tốc độ của động cơ.
9 MOTOR NOM POWER
Thông số này làm tương thích giữa ACC600 với khoảng công suất của động cơ, có thể đặt giữa 0,5kW và 9000kW.
10 MOTOR ID RUN?
Thông số này được sử dụng để nạp số chỉ của động cơ chạy(ID RUN). Trong quá trình hoạt động, ACC600 sẽ nhận biết được đặc điểm của động cơ để điêu khiển động cơ một cách tối ưu nhất.
Chú ý: Tất cả các chức năng của cẩu như : Hiển thị mômen, mômen cung cấp. Nguồn cấp tốt nhất và mômen lưu giữ phải không được sử dụng trong quá trình ID Run.
Bất kỳ sự thay đổi nào của giá trị giới hạn (Parameter Group 20) nên được thực hiện sau khi biểu diễn thông số ID Run (Sử dụng giá trị mặc định). Những giá trị giới hạn có thể ảnh hưởng tới kết quả của ID Run.
NO
Giá trị ID Run không được sử dụng
STANDARD
Chạy Motor ID Run ở chế độ Standard đảm bảo rằng khả năng điều khiển chính xác tốt nhất là đạt được. Động cơ phải được tách riêng trong quá trình điều khiển trước khi chạy chế độ Standard Motor ID Run
REDUCED
Chỉ có thể lựa chọn nếu động cơ không thể được tách riêng từ quá trình điều khển thiết bị. Việc giảm giá trị Motor ID Run nên được lựa chọn trong ứng dụng khi mất điều khiển động lực lớn hơn 20% hoặc khi không thể giảm được tốc độ khi động cơ đang chạy.
Chú ý : Kiểm tra chiều quay thuận của động cơ trước khi bắt đầu sử dụng quá trình Motor ID Run. Trong suốt quá trình hoạt động động cơ sẽ quay thuận trong quá trình hoạt động thuận
WARNING! Động cơ sẽ đạt tới khoảng 50% - 80% tốc độ thông thường trong suốt quá trình Motor ID Run. Chắc chắn rằng là an toàn để chạy động cơ trước khi vận hành chế độ Motor ID Run.
Thực hiện chế độ Motor ID Run(Điều khiển phải ở trong chế độ LOCAL)
1) Thay đổi sự lựa chọn STANDARD or REDUCED:
2)Nhấn ENTER cho mọi lựa chọn. Bảng thông số dưới đây sẽ được hiển thị
3)Để bắt đầu chế độ ID Run nhấn key. Nguồn On Ackn input DI2 phải được họat động nếu trong chế độ Fieldbus. Bảng thông số dứơi đây sẽ được hiển thị trong suốt quá trình ID Run đang được tiến hành.
Sau khi hoàn thành chế độ ID Run chế độ hiển thị tín hiệu thực sẽ bắt đầu bằng việc nhấn phím RESET.
Chế độ hoạt động Motor ID Run có thể được dừng lại bất kỳ khi nào bằng việc nhấn phím .
Nhấn bất kỳ phím nào khác như ACT, FUNC or DRIVE trong khi thông báo cảnh báo đang hiển thị sẽ xoá hiển thị và quay trở về bảng Parameter Mode, Parameter 99.10. Hoặc STANDARD, REDUCED or NO sẽ được hiển thị tuỳ thuộc vào việc chế độ ID Run có đang được tiến hành hay không.
Nếu không phím nào được nhấn sau 60s và chế độ ID Run vẫn đang được tiến hành, bảng cảnh báo sẽ được lưu giữ lại.
Tín hiệu thực no. 16 IDENTIF RUN DONE sẽ được đặt TRUE khi chế độ ID Run đã được thực hiện hoàn tất.
Chú ý : Bất kỳ sự thay đổi nào của dữ liệu thông số động cơ 99.5 ... 99.9 sau khi hoàn thành chế độ ID Run sẽ xoá thông số ID Run đã được thực hiện. Một thông số ID RUN mới sẽ phải được thiết lập không tải trước khi có thể được vận hành điều khiển tiếp tục.
3.Các nhóm thông số khác
Group 14
Các tín hiệu Rơle gửi ra
Bảng 3-2 Nhóm thông số 14.
Prameter
Miêu tả
1 RELAY RO1 OUTPUT
Ralay output 1 content
2 RELAY RO2 OUTPUT
Ralay output 2 content
3 RELAY RO3 OUTPUT
Ralay output 3 content
1 RELAY RO1
Thông số này cho phép bạn lựa chọn chức năng cho tín hiệu ra của Rơle 1
NOT USED
Không sử dụng.
READY
Báo hiệu ACC600 sãn sàng làm việc. Rơle sẽ không hoạt động nếu ở chế độ FieldBus DI2 không đặt hoặc có một lỗi suất hiện.
RUNNING
Báo hiệu ACC600 đang hoạt động.
FAULT
Một lỗi đã xẩy ra.
FAULT-N
Relay hoạt động khi đã được cấp nguồn và không hoạt động nếu có lỗi.
CONTROL LOC
Chế độ điều khiển. Biểu thị bằng chế độ đIều khiển bằng Panel hay điều khiển ngoài từ Panel. CONTRO LOC = False thể hiện rằng chế độ điều khiển bằng Panel đã được lựa chọn.
BRAKE LIFT
Tín hiệu để điều khiển phanh cơ khí.
WATCHDOG-N
Chỉ ra : Giám sát truyền thông(MAS OSCFLT), lỗi bộ hãm (CHOPPER FLT), lỗi bên ngoài(EXT FAULT) và lỗi thời gian hãm của phanh hãm (BRAKE LONG FTIME) . Tín hiệu này lên sử dụng để dừng khẩn cấp cẩu. Chú ý lỗi truyền thông và lỗi bộ hãm chỉ có tác dụng ở chế độ FieldBUS
USER 1 OR 2
Thể hiện =0 nếu User Macro 1 đã được tải xuống, =1 nếu User Macro 2 đã được tải xuống.
REVERSE
Thể hiện tốc độ động cơ âm.
OVERSPEED
Tín hiệu lỗi miêu tả khi xẩy ra lỗi quá tốc độ.
RDY FOR RUN
Thể hiện rằng động cơ sẵn sàng làm việc.
2 RELAY RO2 Tương tự thông số 14.1 RELAY RO1 OUTPUT.
OUTPUT
3 RELAY RO3 Tương tự thông số 14.1 RELAY RO1 OUTPUT.
OUTPUT
Group 15
Các tín hiệu ra tương tự
Analogue Outputs
Những thông số này có thể được thay đổi kể cả khi biến tần đang chạy.
1 ANALOGUE
Thông số này cho phép bạn lựa chọn tín hiệu ra để kết nối với cổng ra OUTPUT 1: Tín hiệu tương tự AO1(tín hiệu dòng )
NOT USED
MEAS SPEED
Đo tốc độ của động cơ . 0mA = - 100% tốc độ lớn nhất của động cơ), 10 mA = 0 % tốc độ, 20 mA = +100 % tốc độ lớn nhất của động cơ
SPEED
Tốc độ động cơ, 20%= 100% tốc độ thông thường động cơ, giá trị tuyệt đối.
FREQUENCY
Tần số đưa ra : 20mA = tần số thong thường động cơ.
CURRENT
Dòng điện đưa ra : 20mA =100% dòng điện thông thường động cơ.
SIGN TORQUE
Mômen động cơ với 0 mA = Khoảng mômentỉ lệ (Par 64.9) * -100 %
khoảng thông thường động cơ, 10 mA = 0 % mômen 20 mA = Khoảng mômen tỉ lệ * +100% khoảng thông thường động cơ.
POWER
Nguồn cấp : 20mA = 100%khoảng thông thường động cơ , giá trị tuyệt đối
DC BUS VOLT
Điện áp một chiểu 20 mA = 100 % điện áp thông thường lớn nhất. Điện áp thông thường lớn nhất =675V nếu nguồn cấp 500V và =560V nếu nguồn cấp 400V
OUTPUT VOLT
Điện áp động cơ 20 mA = 100 % khoảng điện áp đông cơ.
2 INVERT AO1
Nếu chọn YES tín hiệu tương tự đưa ra AO 1 là đảo.
3 MINIMUM AO1
Giá trị nhỏ nhất của tín hiệu tương tự gửi ra có thể đặt 0 mAhoặc 4 mA.
4 FILTER ON AO1
Lọc hằng số thời gian cho tín hiệu tương tự gửi ra từ AO1. Khi giá trị tuơng tự gửi ra thay đổi, 63% của sự thay đổi đạt được trong khoảng thời gian giới hạn đặt bằng thông số này. Nếu bạn đặt bằng 0 tín hiệu sẽ không được lọc.
5 SCALE AO1
Thông số này là hệ số tỷ lệ cho tín hiệu ra AO1. Nếu lựa chọn giá trị 100%,giá trị thong thường của gửi ra tương ứng tới 20mA. Nừu giá trị lớn nhất nhỏ hơn khi đầy thang, tăng giá trị của thông số này.
6 ANALOGUE OUTPUT 2
Thông số này cho phép bạn lựa chọn tín hiệu ra nào để kết nối với tín hiệu ra tương tự AO2 (tín hiệu dòng ). Bảng dưới đây đưa ra các gía trị tỉ lệ với bảng thông số Parameters 15.10 SCALE AO2 đặt tới 100%.
SIGN SPEED
Tín hiệu tốc độ động cơ 0mA = -100% tốc độ lớn nhất của động cơ(par. 20.1 &20.2), 10mA = 0% tốc độ, 20%mA = +100% tốc độ lớn nhất của động cơ.
SPEED
Tốc độ động cơ. 20mA = 100%tốc độ thông thường động cơ, giá trị tuyệt đối.
FREQUENCY
Tần số đưa ra 20mA = tần số thông thường động cơ.
CURRENT
Dòng điện đưa ra 20mA = 100% dòng điện thông thường của động cơ.
TORQUE
Mômen động cơ 20mA = 100% dải thông thường của động cơ, giá trị tuyệt đối.
POWER
Nguồn cấp động cơ 20mA =100% dải thông thường của động cơ, giá trị tuyệt đối.
DC BUS VOLT
Điện áp một chiều 20mA = 100% giá trị thông thường lớn nhất điện áp một chiều.
OUTPUT VOLT
Điện áp đưa ra 20mA = khoảng điện áp động cơ.
TORQUE REF
Mômen tham chiếu được sử dụng bởi mômen điều khiển 20mA =100%mômen thông thường của động cơ.
Group 16
Hệ thống đầu vào điều khiển
System Ctr Inputs
Những giá trị thông số chỉ có thể thay đổi khi ACC600 đã dừng.
2 PARAMETER LOCK
Bảng thông số này lựa chọn trạng thái của khoá thông số. Với khoá thông số bạn có thể ngăn không cho phép thay đổi thông số.
OPEN
Khoá thông số mở, thông số có thể được thay đổi.
LOCKED
Parameter Lock là đóng từ panel điều khiển. thông số có thể được thay đổi. Chỉ có thể nhập giá trị mã tại Parameter 16.3 PASS CODE mới có thể mở được khoá thông số.
3 PASS CODE
Thông số này lựa chọn mã mở cho khoá thông số. Giá trị mặc định cho thông số này là 0, để mở khoá thông số thay đổi giá trị thành 358. Sau khi khoá thông số được mở giá trị tự động thay đổi trở về 0.
4 FAULT RESET SEL NOT SEL; DI1 ... DI6; COMM MODULE
Nếu chọn NOT SEL, Reset lỗi chỉ có thể thực hiện từ phím Panel điều khiển. Nếu một số đưa vào hoặc comm module được lựa chọn, Reset lỗi được thực hiện từ một khoá ngoài hoặc PLC, nếu trong chế độ điều khiển ngoài, hoặc từ Panel điều khiển. Reset từ một số đưa vào được kích hoạt bằng việc mở một công tắc thường đóng ( sườn âm của số đưa vào ). Reset từ comm module được kích hoạt trên sườn âm của tín hiệu đưa vào )
5 USER MACRO NOT SEL; DI1 ... DI6; COMM MODULE CH SRCE
Thông số này cho phép lựa chọn yêu cầu sử dụng Maccro tuỳ thuộc số đưa vào hoặc Fieldbus truyền thông theo các phương thức dưới đây: Khi trạng thái của một số đặc biệt đưa vào hoặc tín hiệu Fieldbus thay đổi từ thấp lên cao ( theo sườn dương ) User Macro 2 được phục hồi.
Nếu yêu cầu sử dụng User Macro không tồn tại một lỗi chỉ dẫn sẽ hiển thị.
Việc sử dụng User Macro có thể được thay đổi tuỳ thuộc một số đưa vào hoặc tín hiệu Fieldbus ( sườn kích ) chỉ sau khi thiết bị đã dừng ( tín hiệu Rdy For Run = 0). Trong suốt quá trình thay đổi thiết bị sẽ không khởi động. Việc nhận tín hiệu USER 1 OR 2 (số gửi ra hoặc Fieldbus) cho biết khi việc thay đổi đã hòan tất và thiết bị có thể được tiếp tục khởi động lại.
Group 20
Giới hạn
Limits
Những giá trị thông số có thể thay đổi khi ACC600 đang chạy. Bảng thông số dưới đây đưa ra những gía trị thông số cho phép.
1 MINIMUM SPEED
Giới hạn của tốc độ nhỏ nhất chỉ dẫn cho việc điều khiển tốc độ. Giá trị mặc định phụ thuộc vào việc lựa chọn động cơ có thể là -750, -1000,
-1500, -3000 rpm.
Chú ý: Nếu giá trị này được đặt dương động cơ không thể giảm tốc độ về 0 và dừng khi bỏ lệnh start.
2 MAXIMUM SPEED
Tốc độ lớn nhất: Giới hạn của tốc độ lớn nhất chỉ dẫn cho việc điều khiển tốc độ. Giá trị mặc định phụ thuộc vào việc lựa chọn động cơ có thể là 750, 1000,1500, 3000 rpm.
Chú ý: Nếu giá trị này được đặt âm động cơ không thể giảm tốc độ về 0 và dừng khi bỏ lệnh start.
3 MAXIMUM CURRENT
Dòng điện lớn nhất: Dòng điện lớn nhất mà ACC600 cấp cho động cơ. Giá trị mặc định là 200%Ihd,
4 MAXIMUM TORQUE
Mômen lớn nhất: Cài đặt này định nghĩa mômen dương tức thời lớn nhất cho phép của động cơ. Phần mềm điều khiển động cơ của ACC600 giới hạn dải cài đặt của mômen lớn nhất tuỳ thuộc vào bộ biến đổi và dữ liệu động cơ. Giá trị mặc định là 300% của mômen thông thường của động cơ.
5 MINIMUM TORQUE
Mômen nhỏ nhất: Cài đặt này định nghĩa mômen âm tức thời lớn nhất cho phép của động cơ. Phần mềm điều khiển động cơ của ACC600 giới hạn dải cài đặt của mômen lớn nhất tuỳ thuộc vào bộ biến đổi và dữ liệu động cơ. Giá trị mặc định là -300% của mômen thông thường của động cơ.
6 OVERVOLTAGE CTRL
Thông số này làm mất khả năng điều khiển quá điện áp DC. Việc điều khiển quá áp DC sẽ tăng mômen, nếu điện áp DC vượt quá giới hạn cho phép làm việc của động cơ trong giới hạn cơ khí để ngăn việc quá áp.
Chú ý: Nên làm mất khả năng hoạt động nếu sử dụng điện trở hãm.
7 UNDERVOLTAGE CTRL
Thông số nàycho phép ngăn khả năng hoạt động dưới điện áp. Nếu điện áp một chiều DC giảm bởi mất nguồn cấp. Điều khiển dưới điện áp sẽ giảm tốc độ động cơ thay vì gĩư điện áp một chiều trên giới hạn thấp hơn. Bằng việc giảm tốc độ động cơ quán tính của tải tái sinh trở về ACC600, giữ tích điện DC và việc ngăn ngừa một ngắt điện áp thấp. Nó sẽ tăng nguồn sụt trong hệ thống với một quán tính lớn như một máy ly tâm hay quạt.
8 MINIMUM FREQ
Hướng dẫn sử dụng giới hạn tần số thấp nhất
Cảnh báo: Nếu giá trị được đặt âm động cơ không thể giảm tốc độ về 0 và dừng khi chuyển lệnh Start.Giới hạn này chỉ có thể đặt trong chế độ điều khiển SCALAR
9 MAXIMUM FREQ
Hướng dẫn sử dụng giới han tần số lớn nhất
Cảnh báo: Nếu giá trị được đặt dương động cơ không thể giảm tốc độ về 0 và dừng khi chuyển lệnh Start.Giới hạn này chỉ có thể đặt trong chế độ điều khiển SCALAR
Group 21
Khởi động/Dừng
Start/Stop
Những thông số này chỉ có thể thay đổi với việc dừng ACC600 bảng thông số dưới đây đưa ra và giải thích các giá trị thông số cho phép.
1 START FUNCTION CNST DC MAGN
Thông số này không thể thay đổi. Đặt chế độ hằng số từ thông. Đây là phương pháp khởi động nhanh nếu động cơ đang ở chế độ đứng yên. Bộ biến tần ACC 600 có thể cung cấp khởi động đầy mômen bằng gia từ thông động cơ. Dòng từ thông tối ưu được tính toán dựa trên các thông số cơ bản liên quan đến động cơ. Thời gian gia từ được định nghĩa trong bảng thông số 21.2 CONST MAGN TIME
Chú ý Chế độ này luôn luôn sử dụng trong phần mềm điều khiển cẩu ACC600
2 CONST MAGN TIME
Định nghĩa khoảng thời gian tồn tại của gia từ thông trong chế độ hằng số từ thông. Một giá trị xấp xỉ có thể được tính toán như nguồn cấp thông thường động cơ tính bằng kW nhân với 7
Group 23
Điều khiển tốc độ
Speed Ctrl
Những thông số này có thể thay đổi khi ACC600 đang hoạt động. Những thông số này không có trong chế độ điều khiển SCALAR
Có thể điều chỉnh thuật toán PID cơ bản điều khiển tốc độ của ACC600 bằng việc đặt thông số 1 tới 5 trong nhóm này hặc bằng cách lựa chọn chạy tự động trong bảng thông số 6. . Motor ID Run tự động điều chỉnh tốc độ nên đôi khi không cần thiết điều chỉnh nó bằng tay. Nếu bạn muốn điều chỉnh điều khiển tốc độ nên sử dụng chế độ điều chỉnh tự động. Những giá trị thông số này vạch rõ cách thay đổi tốc độ đưa ra khi có sự khác biệt đôi chút giữa tốc độ thực và tốc độ định nghĩa. Hình 6-9 biểu diễn các bước nhảy điển hình đáp ừng của điều khiển tốc độ. Bước nhảy đáp ứng có thể được bằng hiển thị Actual Signal 1 SPEED ACTUAL.
Chú ý: Thông số chuẩn động cơ Standard Motor ID Run(trong chương 3- Start-up data) sẽ update gía trị của thông số 23.1, 23.2 và 23.4. Hiệu suất động lực của điều khiển tốc độ tại tốc độ thấp có thể được cải thiện bằng cách giảm thời gian tích phân.
Hình 3-1 Bước đáp ứng của tốc độ điều khiển với các bước gợi ý đặt khác nhau 1 tới 10% bước đặt được sử dụng
Hình 3-2 Bước đáp ứng của tốc độ điều khiển với các bước gợi ý đặt khác nhau 1 tới 10% bước đặt được sử dụng
1 GAIN :Khuếch đại
ảnh hưởng của khuếch đại trong điều khiển tốc độ. Nếu chọn 1, 10% thay đổi trong gía trị sai lệch giữa lý thuyết và tốc độ thực bởi tốc độ điều khiển đưa ra để thay đổi bằng 10% của mômen thông thường.
Chú ý : Khuếch đại lớn nhất là nguyên nhân gây ra dao động tốc độ.
Hình 3-3 Điều khiển tốc độ đáp ứng sau một bước nhảy sai lệch khi một sai lệch hằng số đưa vào
2 INTEGRATION TIME
Thời gian khuếch đại định nghĩa tỷ lệ với sự thay đổi đưa ra khi giá trị sai lệch là hằng số. Thời gian tích phân càng ngắn gía trị sai lệch liên tục nhanh chóng đạt đến độ chính xác. Thời gian tích phân quá ngắn làm cho việc điều khiển không ổn định.
Hình 3-4 Điều khiển tốc độ đáp ứng sau một bước nhảy sai lệch khi một sai lệch hằng số đưa vào
3 DERIVATION TIME
Việc đạo hàm tăng điều khiển đưa ra nếu giá trị sai lệch thay đổi.Thời gian đạo hàm càng dài tốc độ điều khiển đưa ra càng tăng trong suốt quá trình thay đổi. Phép đạo hàm làm cho việc điều khiển đáp ứng nhanh. Nếu thời gian đạo hàm được đặt bằng 0 việc điều khiển như là điều khiển PI, nếu không thì như điều khiển PID.
Hình 3-5 Điều khiển tốc độ đáp ứng sau một bước nhảy sai lệch khi một sai lệch hằng số đưa vào
Chú ý: Việc thay đổi thông số này chỉ khi một xung mã hoá được sử dụng.
4 ACC COMPENSATION
Thời gian đạo hàm bù cho việc gia tốc. Để bù trong suốt quá trình gia tốc quan hệ của đạo hàm được thêm vào để đưa ra điều khiển tốc độ. Nguyên tắc của việc đạo hàm được mô tả trong mục 3 DERIVATION TIME bên trên. Như một nguyên tắc chung đặt giá trị thông số này từ 50 đến 100% tổng của hằng sô thời gian cơ khí của động cơ và máy điều khiển.
Chú ý : Gia tốc chạy tự động thông số này đạt tới 50% của hằng số thời gian cơ khí.
5 SLIP GAIN
Khuếch đại trượt định nghiã khuếch đại cho hệ số trượt. 100% nghĩa là bù đủ hệ số trượt ; 0% nghĩa là không bù hệ số trượt. Giá trị mặc định là 100%. Giá trị khác được sử dụng nếu sai lệch tĩnh tốc độ được nhận ra mặc dù đã bù đủ hệ số trượt.
6 AUTOTUNE RUN
Chế độ chạy tự động: Điều khiển tốc độ của ACS 600 có thể bật một cách tự động bằng cách sử dụng chế độ chạy tự động . Quán tính của tải được tính đến trong khuếch đại, tích phân, đạo hàm và thông số bù ACC. Hệ thống được dùng trong chế độ bù dưới hơn bù trên.
Thực hiện chế độ Autotune Run:
Vận hành động cơ ở một tốc độ hằng số từ 20 đến 70% của tốc độ tỷ lệ
Thay đổi thông số 23.6 AUTOTUNE RUN thành YES.
Sau khi vận hành chế độ AUTOTUNE RUN giá trị thông số này tự động trở về trạng thái ban đầu NO.
Chú ý : Chế độ chạy tự động chỉ có thể thực hiện trong khi ACC 600 đang hoạt động. Và động cơ phải có tải kết quả tốt nhất đạt được khi động cơ chạy ở tốc độ 20……40% trước khi chuyển sang chế độ chạy tự động.
To perform the Autotune Run: Động cơ sẽ gia tốc bằng 10% của dải tốc độ với 10….20% bước nhảy mômen mà không có bất kỳ độ dốc(quá độ ) nào trong khi thực hiện thủ tục này. Cần chắc chắn rằng sẽ an toàn khi chạy động cơ trước khi thực hiện chế độ chạy tự động.
7 FEEDB FILTER TIME
Lọc thời gian hằng số cho tín hiệu tốc độ thực. Đó là thông thường tính toán tín hiệu tốc độ thực, hoặc nếu module mã hoá (NTAC) được cho phép để tính toán tín hiệu tốc độ từ xung mã hoá.
Group 24
Điều khiển mômen: Những giá trị thông số có thể được thay đổi khi ACC 600 đang chạy.
1 TORQ RAMP UP
Thời gian tăng tần số: Định nghĩa thời gian mong muốn tăng tần số từ 0 đến tần số tỷ lệ.
2 TORQ RAMP DOWN
Thời gian giảm tần số: Định nghĩa thời gian mong muốn giảm tần số từ tần số tỷ lệ về 0.
Chú ý: Những tham số này không ảnh hưởng tới tần số tham khảo gửi từ master tới các thiết bị bên dưới trong chế độ điều khiển Master/Follower (sử dụng Master/Follower bus).
Group 26
Điều khiển động cơ: Những giá trị thông số này chỉ có thể thay đổi với việc dừng ACC 600. Những giá trị thông số cho phép được đưa trong bảng 6-12 Thông số 6-12 nhóm 26
1. Không sử dụng
2 FLUX BRAKING:
ACC 600 có thể cung cấp chế độ giảm tốc nhanh bằng việc tăng từ thông trong động cơ khi cần, thay vì giới hạn độ dốc giảm tốc. Bằng việc tăng độ thoải trong động cơ, năng lượng của hệ thống máy móc được biến thành năng lương nhiệt trong động cơ. Không cần sử dụng khi dùng điện trở hãm : đặt thành NO khi sử dụng điện trở hãm
Đường giảm tốc độ động cơ khi dùng và không dùng Flux Braking
3 IR COMPENSATION
Thông số này chỉ có thể điều chỉnh được trong chế điều khiển SCALAR. Thông số này đặt mức điên áp tương đối vượt thường lệ được đưa vào động cơ tại tần số = 0. Dải 0….30% điện áp thông thường động cơ.
Group 30
Fault Functions
Những giá trị thông số này có thể thay đổi khi ACC 600 đang chạy. Những giá trị thông số cho phép được đưa trong bảng 6-15
1 Không sử dụng
2 PANEL LOSS
Định nghĩa sự vận hành của ACC 600 nếu Control Panel được lựa chọn như điều khiển vị trí cho ACC 600 ngừng việc truyền thông.
___________________________________________________________
Chú ý Nếu chọn NO phải chắc chắn rằng là an toàn để tiếp tục vận hành nếu truyền thông với Control Panel là không thể thực hiện.
____
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN231.doc