Tìm hiểu về Ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng

Khách hàng của ngân hàng trung ương trong các quan hệ tiền tệ – tín dụng – ngân hàng và

thanh toán là ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.

 Ngân hàng trung ương mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng thương

mại vaCtôEchức tín dụng

 Tiền gửi dự trữ bắt buộc mục ñích là ñảm bảo kha{ năng thanh toán vaxñiều tiết lượng tiền cung ứng

 Tiền gửi thanh toán ñê{ thực hiện nghĩa vụ chi tra{ với các NH trong toàn bô} hê} thống NH vaxkhách hàng

pdf6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2657 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu về Ngân hàng trung ương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/19/2011 1 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:  QUÁ TRÌNH RA ðỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ  Ngân hàng trung ương qua 2 giai ñoạn:  Giai ñoạn 1: Giai ñoạn ra ñời ngân hàng phát hành ñộc quyền.  Giai ñoạn 2: Giai ñoạn ngân hàng phát hành ñộc quyền phát triển thành ngân hàng trung ương.  Sự ra ñời và phát triển NHNN Việt nam  NHNN VN thành lập năm 1951 tiền thân là NHQG VN. Từ 1951-1988 hoạt ñộng theo mô hình NH 1 cấp  -26/3/1988 hệ thống NH 1 cấp chuyển sang hệ thống NH 2 cấp  - Pháp lệnh NH(5/1990) và luật NHNNVN (12/1997); NHNNVN là cơ quan của chính phủ và là NHTW, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt ñộng NH, là NH phát hành tiền, NH của của tổ chức tín dụng và NH ñược làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ. 1.QUÁ TRÌNH RA ðỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW 2.ðịnh nghĩa • Ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành công quản, có thể biệt lập hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực hiện chức năng ñộc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông, vừa thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ – tín dụng – ngân hàng. • ðịnh nghĩa: • Ngân hàng TW là một ñịnh chêB quản lyB nhaC nước vêC tiền têD tín dụng vaC NH, ñộc quyền phát hành tiền têD là NH của các NH thực hiện chức năng tôE chức ñiều hòa lưu thông tiền têD trong phạm vi cả nước nhằm ổn ñịnh tiền têD  Ngân hàng trung ương ñộc lập với chính phủ Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt ñộng của ngân hàng trung ương, ñặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ Quan ñiểm xây dựng mô hình này: Hạn chế sự tác ñộng của chính phủ lợïi dụng công cụ phát hành ñể bù ñắp bội chi ngân sách nhà nước, từ ñó gây ra lạm phát. Tạo ra tính ñộc lập và chủ ñộng trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ 3.Mô hình tổ chức NHTW QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ NHTW Mô hình tổ chức NHTW  Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn ñối với ngân hàng trung ương thông qua việc bổ nhiệm các thành viên của bộ máy quản trị và ñiều hành ngân hàng trung ương, thậm chí chính phủ còn can thiệp trực tiếp vào việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ • Quan ñiểm xây dựng mô hình này:  Chính phủ là cơ quan hành pháp phải nắm các công cụ kinh tế vĩ mô ñể sử dụng và phối hợp một cách ñồng bộ, hiệu quả các công cụ ñó, thực hiện chức năng quản lý kinh tế vĩ mô  Chính sách tiền tệ là một trong những bộ phậnï chủ yếu của chính sách kinh tế vĩ mô, việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ là nhiệm vụ của ngân hàng trung ương, cho nên ngân hàng trung ương phải trực thuộc chính phủ. QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ NHTW 3/19/2011 2  ðộc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và ñiều tiết khối lượng tiền cung ứng  Ngân hàng trung ương là cơ quan ñộc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông  Các loại tiền do NHTW cung ứng:  Giấy bạc ngân hàng  Tiền ñúc  Các bộ phận tiền khác trong lưu thông:  Bút tệ, tiền ñiện tử do NHTM tạo ra  Nhà nước các doanh nghiệp cung ứng các phương tiện chuyển tải giá trị Tuy nhiên các loại tiền này ñược tạo ra dựa trên cơ sở giấy bạc do NHTW cung ứng  Các ngân hàng thương mại không thể tạo tiền nếu như không có giấy bạc ngân hàng từ ngân hàng trung ương  Ngân hàng trung ương nắm trong tay các công cụ thực thi chính sách tiền tệ, qua ñó có thể ñiều tiết khả năng cung ứng tiền của các chủ thể khác 4.CHỨC NĂNG NHTW Chức năng phát hành tiền CHỨC NĂNG NHTW • NHTW tham gia vax kiểm soát chặt chez việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM vax tô{ chức tín dụng. • Tiền chuyển khoản ñược thông qua nghiệp vụ tín dụng vax thanh toán không dùng tiền mặt qua hê} thống NH. Cơ chê~ tạo tiền này không thê{ thiếu sư} kiểm soát của NHTW. Nghiệp vụ kiểm soát ñược thực hiện bằng việc ñịnh ra: • Tỷ lê} Dư} trưz bắt buộc, cơ cấu hợp ly~ giữa tiền mặt vax tiền chuyển khoản, lãi suất tái chiết khấu.. Vax giao dịch tín dụng, thanh toán với NHTM vax tô{ chức tín dụng là NHTW thực hiện chức năng phát hành tiền Chức năng phát hành tiền • NHTW phát hành tiền qua các kênh sau: • -Cho vay các NHTM vax tô{ chức tín dụng, thông qua việc cấp tín dụng dưới hình thức tái chiết khâu, hoặc cầm cô~ các giấy tơx có gia~. • -Phát hành qua thi} trường vàng vax ngoại tê}, thông qua việc mua vàng, ngoại tê} nhằm tăng dư} trưz ngoại hối vax ñiều tiết ty{ gia~ hối ñóai khi cần thiết • - NSNN vay, Chính phu{ vay NHNN khi NS thiếu hụt • -Phát hành qua nghiệp vụ thi} trường mơ{, phát hành tiền mua chứng khoán ngắn hạn trên thi} trường mơ{, nhằm tăng khối lượng tiền cung ứng, khi có sư} tăng lên của nhu cầu tiền  Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng Khách hàng của ngân hàng trung ương trong các quan hệ tiền tệ – tín dụng – ngân hàng và thanh toán là ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.  Ngân hàng trung ương mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng thương mại vaC tôE chức tín dụng  Tiền gửi dự trữ bắt buộc mục ñích là ñảm bảo kha{ năng thanh toán vax ñiều tiết lượng tiền cung ứng  Tiền gửi thanh toán ñê{ thực hiện nghĩa vụ chi tra{ với các NH trong toàn bô} hê} thống NH vax khách hàng CHỨC NĂNG NHTW (tt)  Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại. Ngân hàng trung ương sẽ cho các ngân hàng thương mại vay thông qua nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cầm cố các chứng từ có giá.Nhằm ñảm bảo cho nền kinh tê~ ñu{ phương tiện thanh toán trong từng thời kyx nhất ñịnh  Theo nguyên tắc ngân hàng trung ương chỉ ñóng vai trò là người cho vay cuối cùng ñối với các ngân hàng thương mại.  Nhằm mục ñích Kiểm soát khối tiền lưu thông Hạn chề rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại • NHTW là trung tâm thanh toán của hêD thống NH vaC TCTD • Thanh toán từng lần: khi có nhu cầu thanh toán NH gởi yêu cầu ñến NHTW, yêu cầu trích tiền tưC tài khoản của mình ñêE traE cho NH hưởng thuD. • Thanh toán buC trưC: NHTW là trung tâm tôE chức thanh toán buC trưC giữa các Nh kêE cả KBNN. Thanh toán buC trưC ñược tiến hành giữa các NH theo ñịnh kyC hoặc cuối mỗi ngày làm việc • Việc thanh toán dựa trên trên cơ sơE trao ñổi các chứng tưC thanh toán nơD kèm bảng kê khai thanh toán buC trưC của NHTM, hoặc buC tưC qua hêD thống công nghêD thông tin, sôB dư cuối cùng ñược thanh toán, bằng cách trích tài khoản của người phải traE nơD tại NHTW 3/19/2011 3  Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản lý nhà nước ñối với hệ thống ngân hàng  Ngân hàng trung ương thẩm ñịnhvà cấp giấy chứng nhận hoạt ñộng cho ngân hàng thương mại.  ðiều tiết các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trung gian bằng những biện pháp kinh tế và hành chính  Thanh tra và kiểm soát một cách thường xuyên và toàn diện mọi mặt hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại.  ðình chỉ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả năng thanh toán 5.CHỨC NĂNG NHTW  Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước  Ngân hàng trung ương thuộc sở hữu nhà nước  Ngân hàng trung ương tham gia xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, soạn thảo chính sách tiền tệ, kiểm tra và kiểm soát việc thực hiện chính sách tiền tệ.  Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt ñộng tiền tệ-tín dụng ngân hàng và thanh toán ñối nội cũng như ñối ngoại của ñất nước  Ngân hàng trung ương nhận tiền gửi của của kho bạc nhà nước, cho NSNN vay khi NS bị thiếu hụt tạm thời hoặc bội chi, quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.  Thay mặt chính phủ ký kết các hiệp ñịnh tiền tệ, tín dụng thanh toán với nước ngoài và tổ chức TC-TD quốc tế  ðại diện chính phủ tham gia vào một số tổ chức TC-TD quốc tế với tư cách là thanh viên 5.CHỨC NĂNG NHTW 6.Vai trò của NHTW • ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông ñêE thúc ñẩy tăng trưởng kinh têB • Cung ứng tiền thay ñổi làm biến ñộng giá cả, sản lượng quốc gia, do ñó một cách gián tiếp mọi họat ñộng ngân hàng ảnh hưởng sâu sắc ñến nền kinh tế.Do ño~ ñiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông cho phux hợp với nền kinh tê~ trong từng thời kyx là nhiệm vụ quan trọng của NHTW. ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông cho phux hợp với diễn biến của nền kinh tê~, ñê{ góp phần thúc ñẩy tăng trưởng nền kinh tê~ vax kiềm chê~ lạm phát • NHTW. ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông thông qua các công cụ của chính sách tiền tê} như lãi suất, hạn mức tín dụng, ty{ lê} dư} trưz bắt buộc, nghiệp vụ thi} trường mơ{… • ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông ñê{ ổn ñịnh vax phát triển kinh tê~ chỉ có hiệu quả trong ñiều kiện phối hợp ñồng bô} với quá trình sư{ dụng linh hoạt các công cụ tài chính kinh tê~ khác 6.Vai trò của NHTW • Thiết lập vaC ñiều chỉnh cơ cấu kinh têB hợp lyB • NHTW tham gia vào việc xây dựng chiến lược phát triển KT-XH, nhằm thiết lập cơ cấu kinh tê~ hợp ly~ vax có hiệu quả cao. • Việc xây dựng chính sách, cơ chê~ tín dụng vax tài trơ} vốn cho nền kinh tê~ thông qua NHTM vax NSNN ñê{ thực hiện có hiệu quả cơ cấu kinh tê~ ñaz thiết lập. • Trong ñiều kiện nền kinh tê~ thi} trường, NHTW góp phần ñiều chỉnh cơ cấu kinh tê~ cho phux hợp với thực tiễn trong nước vax hội nhập kinh tê~ quốc tê~ 6.Vai trò của NHTW • Ổn ñịnh sức mua của ñồng tiền quốc gia • Ổn ñịnh sức mua của ñồng tiền là yếu tô~ quan trong góp phần ổn ñịnh vax tăng trưởng kinh tê~ • NHTW thông qua hoạt ñộng của mình ñê{ khống chê~ ty{ lê} lạm phát hàng năm, tạo ra tổng cung vax tổng cầu tiền trong nền kinh tê~. Qua ño~ ổn ñịnh sức mua ñối nội của ñồng tiền quốc gia • NHTW can thiệp vào thi} trường ngoia} hối ñê{ giưz vững ty{ gia~ hối ñóai hoăc} chu{ ñộng ñiều chỉnh ty{ gia~ hối ñoái theo mục tiêu phát triển kinh tê~ xaz hội, góp phần ổn ñịnh sức mua ñối ngoại của ñồng tiền quốc gia. Qua ño~ ñẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường nhập khẩu phục vụ cho mục tiêu kinh tê~ ñaz ñịnh. • Ổn ñịnh sức mua ñồng tiền quốc gia không có nghĩa là cô~ ñịnh nó. Sức mua ñối nội ñối ngoại của ñồng tiền có thê{ biến ñộng trong một thời kyx nào ño~. Sư} biến ñộng ấy phải ñược kiểm soát vax duy trì ở mức hợp ly~. Sư} biến ñộng ấy phải ñược sư{ dụng ñê{ ñiều chỉnh có lợi cho nền kinh tê~ quốc dân  Chính sách tiền tệ là tổng hòa những phương thức mà ngân hàng trung ương thông qua các hoạt ñộng của mình tác ñộng ñến khối lượng tiền trong lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của ñất nước trong một thời kỳ nhất ñịnh  CSTT là một bộ phận của chính sách kinh tế-tài chính của nhà nước nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền , kiểm soát lạm phát, góp phần thúc ñẩy phát triển KT-XH, ñảm bảo an ninh quốc phòng nâng cao ñời sống nhân dân.  CSTT ñược ñiều hành theo một trong 2 phương thức: -CSTT mở rộng  -CSTT thắt chặt CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 3/19/2011 4 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ  Mục tiêu của chính sách tiền tệ  Mục tiêu cao nhất -Ổn ñịnh tiền tê}  -Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng  -Tạo công ăn việc làm  -Kiểm soát lạm phát CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ • Ổn ñịnh tiền têD • Ổn ñịnh sức mua ñối nội là ổn ñịnh sức mua của tiền ñối với HH-DV trong nước.Nền kinh tê~ có lạm phát hoặc thiểu phát thix sức mua ñồng tiền không ổn ñịnh. Do ño~ kiểm soát lạm phát vax duy trì lạm phát thấp là thê{ hiện mục tiêu này • Ổn ñịnh sức mua ñối ngoại là ổn ñịnh ty{ gia~ hối ñoái. Khi ty{ gia~ hối ñoái biến ñộng quá mức sẽ ảnh hưởng xuất ñến hỏa ñộng XNK, các hoạt ñộng ñối ngoại khác làm giảm uy tín quốc gia vax sư} ổn ñịnh kinh tê~ trong nước. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ • Tăng trưởng kinh têB • Tăng trưởng kinh tê~ ñược ño bằng ty{ lê} tăng trưởng GDP thực tê~, hoặc là ty{ lê} GDP danh nghĩa sau khi trưx ñi ty{ lê} lạm phát cùng kyx • Một nền kinh tê~ phát triển bền vững với tốc ñô} tăng trưởng ổn ñịnh là mục tiêu của chính sách kinh tê~ vĩ mô. ðạt mục tiêu này sẽ tạo lợi thê~ cho nền kinh tê~; tăng thu NSNN, nâng cao thu nhập người lao ñộng, nâng cao vi thê~ quốc gia trên trường quốc tê~. • Thực hiện mục tiêu này NHTW cung ứng thêm tiền vào lưu thông, trong khi cầu tiền chưa gix biến ñộng, làm lãi suất thi} trường giảm, sẽ kích thích các nhax ñầu tư, các DN mơ{ rộng sản xuất. Vax chi phí cơ hội của việc giưz tiền giảm sẽ khuyết khích người dân tiêu dùng, dẫn ñến tổng cầu tăng, sản lượng nền kinh tê~ sẽ tăng CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ • Công ăn việc làm • Nênx kinh tê~ có ty{ lê} thất nghiệp thấp sẽ có tác ñộng tốt, nó tạo ra thi} trường lao ñộng tốt sẵn sàng cung ứng cho các dư} án ñầu tư vax mơ{ rộng sản xuất. Thông thường mức cung tiền dẫn ñến gia tăng ñầu tư, ñầu tư tăng là các ngành kinh tê~ phát triển vax mơ{ rộng sản xuất, cần bô{ sung lao ñộng, nhu cầu công ăn việc làm tăng • Giữa ổn ñịnh tiền tê}, tăng trưởng kinh tê~ vax công ăn việc làm có mối quan hê} mật thiết với nhau. NHTW không thê{ cùng lúc ñạt 3 mục tiêu: • Kiềm chê~ lạm phát có thê{ dẫn ñến tăng trưởng kinh tê~ thấp, thất nghiệp gia tăng.Ngược lại, thúc ñẩy phát triển kinh tê~, tạo thêm công ăn việc làm có thê{ dãn ñến lạm phát. • ðưa mục tiêu nào lên hàng ñầu là tùy thuộc ñiều kiện nền kinh tê~ của ñất nước trong từng thời kyx  ðể ñạt mục tiêu cuối cùng trong dài hạn, NHTW xác ñịnh các mục tiêu trung gian. Các mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ thường ñược các ngân hàng trung ương sử dụng là các khối tiền tệ M1, M2, M3 và lãi suất. Trên cơ sở ñó chi tiết hóa bằng những mục tiêu hoạt ñộng Muc tiêu CSTT(tt) Thò tröôøng môû Döï tröõ baét buoäc Tyû leä chieát khaáu Cô soá t ieàn tieàn teä ( toång döï t röõ+ tie àn beân ngoaø i ngaân ha øng ) Toång döï tröõ Laõi suaát tieàn teä lieân bang M1 M2 M3 Laõi suaát daøi haïn Toång nôï phi taøi chính Tyû leä laïm phaùt Tyû leä thaát nghieäp Tyû leä GDP Khoái döï tröõ Khoái tieàn teä Nhöõng coâng cuï Nhöõng muïc tieâu hoaït ñoäng Nhöõng muïc tieâu trung gian Muïc tieâu cuoái cuøng SÔ ÑOÀ: KEÁ HOAÏCH MUÏC TIEÂU CUÛA DÖÏ TRÖÕ LIEÂN BANG MYÕ  Dự trữ bắt buộc: Dự trữ bắt buộc là phần tiền gởi mà các ngân hàng trung gian phải ñưa vào dự trữ theo luật ñịnh Những công cụ ñể thực thi CSTT ðiều chỉnh DTBB Thay ñổi khả năng cung tín dụng và tạo tiền NHTM ðiều chỉnh khối tiền lưu thông Tăng DTBB hạn chế hạn chế khối tiền tệ mà hệ thống ngân hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế. Giảm DTBB bành trướng khối tiền tệ mà hệ thống ngân hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế. 3/19/2011 5 DTBB (tt)  Ưu ñiểm và hạn chế:  Ưu ñiểm  Có thể tác ñộng ñến tất cả các ngân hàng như nhau và tác ñộng một cách ñầy quyền lực  Một sự thay ñổi nhỏ của tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ tạo ra tác ñộng rất lớn ñối với khối tiền tệ.  Hạn chế:  Khó có thể thực hiện hiện ñược nếu sử dụng công cụ này khi muốn thay ñổi cung tiền tệ ở biên ñộ nhỏ  Việc thay ñổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ ảnh hưởng tới khả năng thu doanh lợi của các ngân hàng thương mại  Thường xuyên thay ñổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ gây ra tình trạng không ổn ñịnh cho các ngân hàng thương mại và làm cho việc quản lý khả năng thanh khoản của các ngân hàng này khó khăn hơn Lãi suất  Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn Tăng lãi suất tín dụng thu hẹp quy mô tiền tệ Giảm lãi suất tín dụng gia tăng quy mô tiền tệ  NHTW có thể sử dụng công cụ lãi suất ñể ñiều hành chính sách tiền tệ theo các chính sách sau: Kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường  Lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay theo từng kỳ hạn  Sàn lãi suất tiền gởi và trần lãi suất cho vay ñể tạo nên khung lãi suất giới hạn.  Công bố lãi suất cơ bản cộng với biên ñộ giao dịch Lãi suất (tt)  Gián tiếp can thiệp thông qua các chính sách Công bố lãi suất cơ bản ñể hướng dẫn lãi suất thị trường  Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp vốn và kết hợp với lãi suất thị trường mở ñể can thiệp và ñiều chỉnh lãi suất thị trường.  Công cụ lãi suất ñược thực hiện thông qua chính sách tái cấp vốn của NHTW ñối với các NHTM Lãi suất (tt)  Ưu, nhược ñiểm  Ưu ñiểm: Những biến ñộng trong khoảng cách giữa lãi suất thị trường với lãi suất tái chiết khấu sẽ bị loại trừ, ñiều này sẽ xóa bỏ ñược một nguyên nhân chính gây ra các biến ñộng trong khối lượng các khoản xin tái chiết khấu. Có thể tiếp tục sử dụng công cụ tái cấp vốn ñể thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng, mà không sợ bị các ngân hàng lợi dụng. Nhược: Có thể tạo cho các ngân hàng trung gian tính ỷ lại. Công cụ này không mang tính bắt buộc, cho nên NHTW không chủ ñộng lệ thuộc vào nhu cầu của các ngân hàng trung gian. Lãi suất (tt) Khái niệm: Công cụ thị trường mở phản ánh việc ngân hàng trung ương mua hoặc bán chứng từ có giá trên thị trường tài chính công cộng, nhằm ñạt ñến mục tiêu ñiều chỉnh lượng tiền trong lưu thông NHTW Mua-bán CK ðiều chỉnh vốn khả dụng các ðCTTTG Thị trường mở ðiều chỉnh khối tiền lưu thông 3/19/2011 6  Ưu ñiểm của công cụ này:  Ngân hàng trung ương có thể chủ ñộng tiến hành mà không phải phụ thuộc vào nhu cầu của các ngân hàng thương mại.  Linh hoạt, chính xác và có thể ñược sử dụng ở bất kỳ mức ñộ nào.  Dễ dàng ñược ñảo ngược lại khi có dấu hiệu sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành  Có thể ñược hoàn thành nhanh chóng, không gây nên những chậm trễ về mặt hành chính Thị trường mở (tt) ðiều kiện vận dụng công cụ có hiệu quả Hầu hết tiền trong lưu thông phải nằm ở tài khoản của ngân hàng Phải có một thị trường tài chính phát triển Thị trường mở (tt) Lãi suất tái chiết khấu: • Là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW ñối với NHTM vax tô{ chức tín dụng dưới hình thức tái chiết khấu các chứng tưx có gia~ chưa ñến thời hạn thanh toán. Lãi suát này ñược sư{ dụng ñê{ kiểm soát sư} biến ñộng của lãi suất trên thi} trường. • Khi lãi suất tái chiết khấu tăng lên, các NHTM sẽ bất lợi khi vay vốn NHTW. NHTM không có kha{ năng mơ{ rộng TD, lượng tiền cung ứng giảm.(CSTT thắt chặt) • Khi lãi suất tái chiết khấu giảm, các NHTM có kha{ năng mơ{ rộng cho vay, do ñược lợi khi vay vốn NHTW, lượng cung ứng tiền tăng lên (CSTT mơ{ rộng  Tỷ giá hối ñoái là giá cả của một ñơn vị tiền tệ nước này ñược biểu hiện bằng một số lượng ñơn vị tiền tệ nước khác  Tỷ giá hối ñoái có tác ñộng mạnh mẽ ñến mọi hoạt ñộng kinh tế, từ hoạt ñộng xuất nhập khẩu ñến sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong nước qua biến ñổi của giá cả hàng hóa  NHTW ñiều chỉnh ổn ñịnh tỷ giá ở một mức ñộ nào ñó ñược coi là hợp lý, phù hợp với ñặc ñiểm, ñiều kiện thực tế của ñất nước trong từng giai ñoạn, ñể tác ñộng chung cuộc của nó ñối với kinh tế là tốt nhất. Tỷ giá hối ñoái Vận hành công cụ tỷ giá hối ñoái NHTW có thể  Ấn ñịnh tỷ giá cố ñịnh  Thả nổi tỷ giá theo quan hệ cung – cầu ngoại tệ trên thị trường  Tỷ giá thả nổi có quản lý ðiều chỉnh tỷ giá NHTW thông qua các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối Thông qua ñó làm thay ñổi khối tiền trong lưu thông Tỷ giá hối ñoái (tt)  Bằng công cụ hạn mức tín dụng, ngân hàng trung ương quy ñịnh cho các ngân hàng trung gian một hạn mức tăng tín dụng tối ña  Ngân hàng trung ương ấn ñịnh trước khối lượng tín dụng phải cung cấp cho nền kinh tế trong một thời gian nhất ñịnh  ðây là một biện pháp mạnh, có hiệu lực ñáng kể  Trong nền kinh tế thị trường công cụ này ít ñược áp dụng Hạn mức tín dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf301_6nhtw_.PDF
Tài liệu liên quan