BÁO CÁO ĐẦU TƯ 1
1. Tổng Quát: 1
1.1. Vị trí công trình: 1
1.2. Nhiệm vụ của công trình: 1
1.3. Tổng quan về quy hoạch: 2
1.4. Kết luận: 3
2. Điều kiện tự nhiên: 4
2.1. Điều kiện khí tượng: 4
2.1.1. Đặc điểm địa lý: 4
2.1.2. Đặc điểm khí hậu lưu vực sông Krông Knô 5
2.2. Điều kiện thuỷ văn: 9
2.2.1. Mức độ nghiên cứu: 9
2.2.2.Dòng chảy năm: 10
2.2.3. Dòng chảy lũ: 11
2.2.4. Quan hệ Q = f(H) một số tuyến tính toán: 12
2.3. Điều kiện địa chấ,t địa hình: 13
2.3.1. Điều kiện địa hình: 13
2.3.2. Điều kiện địa chất: 14
2.4. Lựa chọn phương án tuyến: 14
2.4.1. Tuyến I: 14
2.4.2. Tuyến IIA: 15
2.4.3. Tuyến III: 15
2.4.4. Lựa chọn phương án tuyến: 15
3. Thuỷ năng – Kinh tế năng lượng: 16
3.1. Thuỷ năng, thuỷ lợi: 16
3.1.1. Phương pháp tính toán thuỷ năng – kinh tế năng lượng: 16
3.1.2. Công thức dung để tính toán: 17
3.1.3. Tính toán: 18
56 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về tổng công ty Điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chết và cuối tháng VII. Những tháng mùa kiệt hồ không tích nước. Quá trình lấy nước từ hồ sao cho công suất phát điện trong những tháng mùa kiệt là bằng nhau: Nkiệt = const(MW).
Đối với những năm có tổng lượng dòng chảy mùa lũ không đủ tích đầy hồ thì quá trình tích nước, xả nước từ hồ sao cho công suất bảo đảm là lớn nhất.
Công suất bảo đảm của nhà máy là công suất mà nhà máy có thể cung cấp với mức bảo đảm thiết kế 90%. Nhà máy có thể cung cấp với công suất không nhỏ hơn công suất bảo đảm trong 90% năm mô phỏng, chỉ có 10% số năm mô phỏng là nhà máy không thoả mãn điềy kiện này.
Dưới đây là các tài liệu liên quan đến thuỷ điện Buôn Tua Srah. Các tài liệu của công trình trên bậc thang theo tài liệu báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kĩ thuật của công trình đó.
3.1.2. Công thức dung để tính toán:
- Công suất lắp máy của TTĐ:
- Công suất phát điện của TTĐ:
- Số giờ sử dụng công suất lắp máy:
- Giá trị hiện tại ròng là tổng lãi ròng của cả đời dự án được triết khấu về năm hiện tại theo tỷ lệ triết khấu nhất định:
- Lãi suất cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được:
- Tỷ lệ lợi ích trên chi phí:
Trong đó: - Z: số tổ máy. Z = 2 (tổ)
- : công suất lắp máy của một tổ máy.= 43 (KW).
- A: hệ số tổn thất. A = 8,6.
- Q: lưu lượng qua tuabin. Q = 2.Q0 = 2.102 = 204(m3/s).
- H: chiều cao cột nước. H = 48,4 (m).
- E0: Điện năng trung bình năm. E0 = .t =86.4100 =344400 (KWH)
- B: Lợi nhuận của công trình sau nhiều năm. (đồng)
- C: Chi phí ( vốn đầu tư công trình).(đồng)
- r: tỷ lệ chiết khấu.
3.1.3. Tính toán:
a. Tính toán chọn MNDBT, MNC: Thông số MNDBT, MNC được lựa chọn trên cơ sở so sánh kinh tế, kĩ thuật của các tổ hợp mực nước,
Khi chọn MNDBT, MNC tiến hành tính toán cùng mặt bằng cơ sở là:
- Đập chính: Đập đá đổ lõi giữa
- Tuyến năng lượng 2, kết hợp tuyến tràn 1, đường kính hầm: hai hầm song song D = 5,5m.
Các phương án MNDBT, MNC tính toán hồ chứa Buôn Tua Srah
MNDBT (m)
Thông số
Đơn vị
490
487.5
490
MNC
m
462.5
465
467.5
462.5
465
467.5
462.5
465
467.5
Whi
10^6m3
649.2
615.2
575.2
556.6
522.6
482.6
464.1
430.1
390.1
Nlm
MW
86
86
86
86
86
86
86
86
86
Nđb
MW
22.3
22.2
22
21.2
21
20.8
20.1
20
19.1
Eo
10^6kWh
362.5
368.9
375.4
351.9
358.3
364.9
340.2
346.9
353.7
Hsd
giờ
4216
4290
4366
4092
4166
4243
3956
4034
4112
(*BK)DNđb
MW
40.9
40.8
40.6
37.7
37.6
37.4
34.4
34.3
34.1
(*BK) DEđb
10^6kWh
86.1
83.7
81.2
79.5
77
73.7
71.5
68.3
64.2
(*S3) DNđb
MW
22.6
22.5
22.3
20.9
20.9
20.8
19.1
19.1
19
(*S3) DEđb
10^6kWh
85.8
85.5
84.9
36.1
34.8
33
32.1
30.1
27.8
Vốn đầu tư
tỷ đồng
1974.7
1972
1968.9
1842
1839.1
1836.1
1761.6
1758.9
1756.5
NPV
tỷ đồng
1931.1
1933.5
1927.8
1826.7
1827
1821.1
1665.3
1666.1
1658.5
EIRR
%
20.33
20.36
20.34
20.47
20.49
20.47
20.04
20.05
20.03
B/C
2.18
2.184
2.183
2.196
2.199
2.196
2.14
2.142
2.138
Kiến nghị
chọn
Kết quả cho thấy phương án: MNDBT = 487,5 m và MNC = 465 m là đúng đắn nhất.
b. Tính toán chọn tuyến năng lượng - đường kính hầm:
Có hai tuyến năng lượng đem ra so sánh:
- Tuyến năng lượng 1 kết hợp tuyến tràn 2
- Tuyến năng lượng 2 kết hợp tuyến tràn 1
Thông số
Đơn vị
Tuyến : NL1+TR2
Tuyến : NL2+TR1
D=5m
D=5.5m
D=6m
D=6.5m
D=5m
D=5.5m
D=6m
MND
m
487.5
MNC
m
465
Whi
10^6m3
522.6
Nlm
MW
86
Nđb
MW
20.2
20.9
21.2
21.4
20.7
21
21
Eo
10^6kWh
355.5
358.9
360.9
362.4
357
358.3
359.1
Hsd
giờ
4134
4173
4197
4214
4151
4166
4176
(*BK) DNđb
MW
37.6
(*BK) DEđb
10^6kWh
77
(*S3) DNđb
MW
20.9
(*S3) DEđb
10^6kWh
34.8
Vốn đầu tư
tỷ đồng
1876.07
1891.21
1908.15
1926.47
1833.26
1839.08
1844.5
NPV
tỷ đồng
1769
1782.9
1783.6
1777.8
1821.4
1828
1825.7
EIRR
%
20.1
20.1
19.93
19.82
20.48
20.49
20.45
B/C
2.138
2.138
2.128
2.114
2.198
2.199
2.194
Kiến nghị
chọn
c. Tính toán chọn đường hầm:
Phương án / thông số
Đơn vị
D=7.5m
D=5.5m
Eo
Tr.kWh
354.5
358.3
Nđb
MW
20.9
21
Giá thành
tỷ đồng
1857.15
1839.08
NPV
tỷ đồng
1799
1828
IRR
%
20.26
20.49
B/C
2.167
2.199
Kết luận
Chọn
d. Tính toán chọn công suất lắp máy:
Tiến hành chọn công suất lắp máy theo phương án tuyến đã chọn lựa là:
- MNDBT = 487,5 m
- MNC = 465 m
- Tuyến năng lượng 2 kết hợp với tuyến tràn dường kính hầm D=5,5m.
Các công suất lắp máy được xem xét từ: 82 – 92 MW. Kết quả tính toán thuỷ năng cho thấy khi công suất lắp máy tăng thì điện lượng trung bình nhiều năm tăng lên nhưng điện lượng gia tăng cho hệ thống là không đổi. Mặt khác chi phí thiết bị và xây lắp cũng tăng. Việc tối ưu Nlm thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Thông số
Đơn vị
NL2-TR1;2Dhầm=5.5m;MNDBT=487.5m;MNC=465
Whi
10^6m3
Nlm
MW
82
84
86
88
90
92
Nđb
MW
20
20.5
21
21.3
21.4
21.5
Eo
10^6kWh
356.4
357.5
358.3
359.3
360.3
361.4
Hsd
giờ
4348
4256
4166
4079
3995
3914
(*BK)Nđb
MW
37.6
37.6
37.6
37.6
37.6
37.6
(*BK)Eđb
10^6kWh
77
77
77
77
77
77
(*S3)Nđb
MW
20.9
20.9
20.9
20.9
20.9
20.9
(*S3)Eđb
10^6kWh
34.6
34.7
34.8
34.8
34.8
34.8
Vốn đầu tư
tỷ đồng
1823.4
1831.3
1839.1
1846.7
1854.3
1861.8
NPV
tỷ đồng
1809.4
1819
1828
1832
1830.8
1829.8
EIRR
%
20.47
20.48
20.49
20.47
20.43
20.39
B/C
2.197
2.198
2.199
2.197
2.191
2.185
Kiến nghị
Chọn
d. Tính toán chọn loại tuabin:
Có hai loại tuabin được so sánh là tuabin Francis và tuabin Kâpl. Cả hai loại tuabin này đều tính với giả thiết nhà máy làm việc với hai tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 43MW.
Thông số
Đơn vị
NL2-TR1;Dhầm=5.5m;MNDBT=487.5m;MNC=465m
Loại tuabin
2 tổ
Francis
Kaplan
Nđb
MW
21
21.4
Eo
10^6kWh
358.6
362.5
Hsd
giờ
4170
4215
Vốn đầu tư
tỷ đồng
1839.08
1935.2
NPV
tỷ đồng
1828.8
1766.9
EIRR
%
20.49
19.74
B/C
2.2
2.099
Kiến nghị
Chọn
e. Tính toán số tổ máy:
Thông số
Đơn vị
Tuyến năng lượng NL2-TR1
2D=5.5m
1D=7.5m
Tuabin Francis
tổ
2 tổ
3 tổ
Nđb
MW
21
21.2
Eo
10^6kWh
358.6
358.2
Hsd
giờ
4170
4165
(*BK)Nđb
MW
37.6
37.6
Vốn đầu tư
tỷ đồng
1839.08
1908.56
NPV
tỷ đồng
1828.8
1773
IRR
%
20.49
19.89
B/C
2.2
2.119
Kiến nghị
Chọn
3.2. Đặc trưng chế độ làm việc của nhà máy:
3.2.1. Quy trình điều tiết hồ chứa:
Dung tích toàn bộ hồ chứa Buôn Tua Srah là 785,9 triệu m3, trong đó dung tích chết là 264.2m triệu m3, , dung tích hữu ích: 522.6 triệu m3 . Với thông số hồ chứa như vậy hồ chứa thuỷ điện Buôn Tua Srah sẽ làm việc ở chế độ điều tiết năm. Nguyên tắc cơ bản trong điều tiết là cuối mùa lũ hồ ở MNDBT, cuối mùa kiệt hồ ở MNC.
Khi hồ chứa ở MNDBT mà lưu lượng thiên nhiên đến lớn hơn lưu lượng xả thừa trong chuỗi năm tính toán là 2.60m3/s chiếm khoảng 2.50% lượng nước đến công trình. Lưu lượng xả thừa lớn nhất là 385m3/s xảy ra vào tháng 10 năm mô phỏng 2001 – 2002.
3.2.2. Lưu lượng phát điện
Lưu lượng phát điện của nhà máy dao động từ 63,1 m3/s đến 205 m3/s. Lưu lưọng nước đảm bảo 90% là 48,5m3/s. Bảng tính toán điều tiết cân bằng nước từ năm 1978 – 1979 đến năm 2002 – 2003 xem phụ lục tính toán.
3.2.3. Cột nước phát điện
Cột nước phát điện trung bình tháng thay đổi dao độngng từ 34,4m đến 58,5m. Thông thường cột nước phát điện lớn nhất xảy ra vào cuối mùa lũ khi hồ chứa xả với lưu lượng nhỏ nhất. Cột nước phát điện nhỏ nhất xảy ra vào cuối mùa kiệt khi hồ chứa xả với lưu lượng lớn nhất. Cột nước trung bình phát điện của nhà máy là: 48,4m.
3.3. Hiệu quả tài chính:
Qua tính toán sơ bộ, thấy rằng năm 2015, công suất yêu cầu lớn nhất đã tăng lên 23364 MW nên phần công suất cần đáp ứng đã tăng lên tói 28037 MW. tồng công suất đặt cũng đã tăng lên 29757 MW, như vậy công suất các nhà máy thuỷ điện đã tăng nhanh hơn tốc độ tăng của phụ tải.
Đến năm 2015, công suất của các nhà máy thuỷ điện vẫn được sử dụng một cách triệt để, để đáp ứng nhu cầu của hệ thống. thuỷ điện Buôn Tua Srah, trong các tháng, đều phải huy động công suất để đáp ứng nhu cầu phụ tải của hệ thống.
Công trình thuỷ điện Buôn Tua Srah là công trình có nhiệm vụ phát điện là chủ yếu. vì vậy hiệu ích kinh tế của công trình thuỷ điện Buôn Tua Srah phát điện là chủ yếu.
Hiệu ích năng lượng của công trình là năng lương nhà máy cung cấp cho hệ thống điện với mức đảm bảo 90%. Năng lượng của nhà máy được chia thành hai phần năng lương sơ cấp và năng lượng thứ cấp. giá trị kinh tế của hai loại điện này được xác định qua giá sơ cấp và giá thư cấp.
Theo các nghiên cứu về gía trị kinh tế của năng lượng sơ cấp và thứ cấp, giá bán hai loại điện này như sau:
giá điện sơ cấp: 5,4 uscent/kWh
giá điện thứ cấp: 2,5 uscent/kWh.
Theo quyết định của Bộ Công Nghiệp số 709/QĐ-NLDK ngày 13/4/2004, giá điện được quy định thông qua điện lượng các giờ, mùa. Giá điện được quy định bảng dưới đây:
Đơn vị: UScent/kWh
Giờ thấp điểm
(22-5 giờ)
Giờ bình thường
(5-18 giờ)
Giờ cao điểm
(18-22 giờ)
Giá bán điện
Mùa mưa (VII-IX)
2,0
4,0
4,3
Mùa khô (X-VI)
2,5
4,2
4,5
Tỷ lệ chíêt khấu tiêu chuẩn là thông số phản ánh chi phí cơ hội của nguồn vốn trong nền kinh tế. tỷ lệ chiết khấu ở Việt Nam được đánh giá là 10%
Thời gian phân tích kinh tế lấy bằng tuổi thọ kinh tế của công trình, theo quy định là 40 năm.
Và phân vốn theo các năm xây dựng trong tất cả các phương án so chọn thông số như sau:
Năm XD
Chuẩn bị
Năm 1
Năm 2
Năm 3
% phân vốn
14,4
31,0
35,3
19,3
Phân tích tài chính phương án kiến nghị
Giá bán
612,3
NPV (tỷ đồng)
216.463
FIRR
10,17%
B/C
1,106
Giá thành
554
Vốn đầu tư và xây dựng công trình:
- Công tác chuẩn bị 1 năm.
- Hoàn thành công tác xây lắp công trình 4 năm.
- Dự kiến đưa nhà máy vào vận hành đầu năm 2009.
- Vốn đầu tư tài chính cho công trình: 1853.163*109 đồng.
- Vốn tự có 15% : 277.975*109 đồng.
Với tỷ lệ: Vay ngoại tệ mua thiết bị lãi suất 7% năm.
Vay vốn khác lãi xuất 9% năm.
3.3. Các thông số chính của công trình:
TT
Các thông số
Đơn vị
Trị số
Ghi chú
1
2
3
4
5
I
Các đặc trưng lưu vực
1
Diện tích lưu vực
Km2
2930
2
Lượng Mưa trung bình nhiều năm
mm
1950
3
Lưu lượng trung bình nhiều năm
m3/s
99.5
4
Tổng lượng dòng chảy trung bình nhiều năm
106m3
3138
5
Lưu lượng trung bình mùa kiệt
m3/s
58.2
6
Tổng lượng lũ ứng với P = 0,5%
106m3
1042
7
Lưu lượng đỉnh lũ
P = 0,1%
m3/s
5809
P = 0,5%
m3/s
4268
P = 1%
m3/s
3649
P = 5%
m3/s
2400
P = 10%
m3/s
1926
II
Hồ chứa
8
MNDBT
m
487.5
9
MNC
m
467.5
10
Mực nước ứng với P = 0,1%
m
489.5
11
Dung tích toàn bộ
106m3
786.9
12
Dung tích hữu ích
106m3
482.6
13
Dung tích chết
106m3
304.3
14
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
Km2
37.10
III
Lưu lượng qua nhà máy
15
Lưu lượng đảm bảo Q(90%)
m3/s
53.30
16
Lưu lượng lớn nhất Qmax
m3/s
201.0
IV
Cột nước nhà máy
17
Cột nước lớn nhất
m
58.10
18
Cột nước nhỏ nhất
m
36.10
19
Cột nước trung bình
m
49.00
20
Cột nước tính toán
m
47.04
V
Mực nước hạ lưu nhà máy
21
MNHL max ứng với lũ P = 0,1%
m
441.8
22
Khi nhà máy làm việc với Qmax = 201(m3/s)
m
430.4
23
MNHL min khi xả Q = 0,6 Qmax/n tổ máy
m
429.5
VI
Công suất
24
Công suất lắp máy
MW
84.00
25
Công suất đảm bảo với tần xuất 90%
MW
22.80
25
Công suất đảm bảo gia tăng
Cho Buôn kuốp
MW
27.70
Cho Srêpok 3
MW
17.20
VII
Điện lượng
26
Điện lượng trung bình năm
106kWh
358.4
26
Điện lượng gia tăng
Cho Buôn kuốp
106kWh
82.10
Cho Srêpok 3
106kWh
58.40
27
Số giờ sử dụng công suất lắp máy
Giờ
4267
VIII
Mức đầu tư
28
Vốn đầu tư
109 Đ
1853.1
Suất đầu tư cho 1KW
106 đ/kW
22.061
Suất đầu tư cho 1KWh
đ/KWh
5170.7
29
Chỉ tiêu kinh tế
Vốn kinh tế công trình
109 Đ
1768.9
B/C
1.27
NPV
109 Đ
393.15
EIRR
%
12.75
30
Chỉ tiêu tài chính
Vốn tài chính công trình
109 Đ
1853.16
B/C
1.10
NPV
165.9
FIRR
109 Đ
12.4
Giá thành điện năng
đ/kWh
565
Thời gian hoàn vốn
năm
19
IX
Tổng mức đầu tư
109 Đ
2148.116
3.4. Kết luận, kiến nghị:
3.4.1. Kết luận:
Khi hình thành hồ chứa và công trình thuỷ điện Buôn Tua Srah được xây dựng sẽ có những tác động lớn đối với môi trường tự nhiên và kinh tê, xã hội trong khu vực: cung cấp điện năng, làm thay đổi bộ mặt của khu vực cả về cơ sở vật chất cả về các ngành kinh tế, góp phần giảm lũ cho hạ du; tăng cường nước cho nông nghiệp, môi trường nước cũng như môi trường không khí khu vực xung quanh hồ sẽ được cải thiện sau khi công trình đi vào hoạt động, góp phần phát triển du lịch và nghề cá trong vùng hồ. ngoài việc cung cấp điện năng, các tác động tích cực nhất là cải thiện cơ sở hạ tầng, cấp nước tưới cho hạ du tạo điều kiện cho các nghành kinh tế nông nghiệp và phi nông nghiệp có điều kiện phát triển mạnh mẽ, cải thiện đời sống cho dân địa phương.
Khi công trình được xây dựng và đưa vào hoạt động sẽ gây những xáo trộn trong cuộc sống của người dân, cũng như thay đổi môi trường sông của các loài động thực vật trong khu vực. Tuy nhiên, sau một thời gian nhất định, khi công trình đã vận hành ổn định, hình thành một môi trương sống mới, sẽ dần dần khắc phục.
3.4.2. Kiến nghị:
Các kết quả tính toán cho thấy ngay sau khi đi vào vận hành, toàn bộ công suất và điện lượng nhà máy thuỷ điện Buôn Tua Srah đã được sử dụng hết.
Công trình thuỷ điện Buôn Tua Srah có thông số của công trình đã được lựa chọn trong báo cáo sẽ cung cấp cho hệ thống 21MW công suất đảm bảo, điện lượng trung bình hàng năm E0 = 358,6 tr.KWh. Với tổng mức đầu tư cong trình là 2253.675,17 tỷ đồng, công trình sẽ đáp ứng được nhu cầu điện năng trong lưu vực, giảm bớt tình trạng điện năng của hệ thống, đặc biệt trong giờ cao điểm. vì vậy sự ra đời của công trình là cần thiết và hợp lý.
Về hiệu quả đầu tư công trình, các phân tích hiệu quả đầu tư kinh tế - tài chính đã khẳng định công trình hoàn toàn khả thi, mang lại hiệu quả kinh tế cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư với các chỉ tiêu tài chính: NPV = 216,46 tỷ đồng, FIRR = 10.17%, B/C = 1.106.
Từ các phân tích trên kiến nghị xét duyệt và đầu tư xây dựng công trình thuỷ điện Buôn Tua Srah./
4. Công trình thuỷ công:
4.1.Phần công trình chính:
4.1.1. Đập chính:
Đập chính kết cấu đá đổ lõi giữa bằng đất chống thấm. Chiều cao lớn nhất của đập là 83 m. Chiều dài đập tính theo đỉnh là 990m, mái thượng lưu đập m = 1,9-2m, mái hạ lưu đập m = 1,7-1,8m, chiều rộng đỉnh đập 8m, cao trình đỉnh đập 492,3m.
4.1.2. Đập tràn xả lũ:
Đập tràn bằng bê tông cốt thép trên nền đá cứng IIB, đặt ở vai trái đập. Mặt cắt tràn dạng hình ngang vắt cong, nối tiếp sau tràn là dốc nước dài 55m, tiêu năng dạng mũi hắt và hố tiêu năng. Đập gồm 3 khoang, chiều rộng mỗi khoang 12m. Cao trình ngưỡng tràn 473,5m, cao trình đỉnh đập tràn lấy bằng cao trình đỉnh đập chính 492,3m. Tràn bố trí 3 cửa van cung, kích thước cửa van (12x14,5)m. Trụ pin bằng bê tông cốt thép, chiều rộng trụ pin là 2,5m. Chiều rộng toàn bộ tràn là 45m.
4.1.3. Tuyến năng lượng:
a. Kênh vào:
Kênh dẫn có mặt cắt hình thang. Độ dốc đáy sông I = 0, cao trình đáy đầu kênh 450m, chiều rộng đáy kênh 20,1m. Độ dốc mái kênh thay đổi m = 0,5 -1,5. Chiều dài toàn bộ kênh là 161,3m.
b. Cửa nhận nước:
Cửa nhận nước bằng bê tông cốt thép đặt trên nền đá cứng IIB. Cao trình ngưỡng cửa nhận nước 452m. Cửa bố trí hai khoang dẫn nước vào đường hầm áp lực. Chiều rộng thông thuỷ mỗi khoang là 7,3m. Trụ pin bằng bê tông cốt thép, chiều dài trụ pin là 2,5m. Cao trình sàn lắp đặt thiết bị và vận hành cửa nhận nước lấy bằng cao trình đỉnh đập. Cửa nhận nước được bố trí lưới chắn rác, cửa van sửa chữa, cửa van vận hành. Trên đỉnh cửa nhận nước bố trí cần trục chân đế để lắp ráp và vận hành thiết bị.
c. Đường hầm áp lực:
Đường hầm dẫn nước có đường kính trong D = 7,3m. Chiều dài đường hầm áp lực 220m. Trong đó đoạn đầu dài 36,3m, đường hầm có dạng cổ ngỗng, đoạn hầm độ dài 163,7m có độ dốc I = 0,08. Đoạn rẽ nhánh có chiều dài 28,7m rẽ nhánh vào hai Tuabin với đường kính trong mỗi nhánh là D = 4,2m, chiều dài vỏ ống là 18mm.
d. Nhà máy thuỷ điện:
Nhà máy thuỷ điện bằng bê tông cốt thép đặt trên nền đá cứng lớp IIB, trong nhà máy bố trí hai tổ máy thuỷ lực với Tuabin tâm trục - trục đứng công suất lắp máy là: 2x42 = 84 MW. Khoảng cách giữa hai tim tổ máy là 16m. Cao trình đặt Tuabin là 430,5m. Cao trình gian máy là 439,6m. Cao trình gian lắp ráp 444m. Trong nhà máy và hạ lưu bố trí cần trục.
e. Kênh dẫn ra:
Kênh dẫn ra có mặt cắt hình thang. Cao trình đáy kênh là 427m, độ dốc đáy kênh là 0,0002, chiều rộng đáy kênh là 16m, chiều dài kênh 264,4m, và được ra cố bằng bê tông, đá xây chống xói lở và bồi lắng.
g. Trạm phân phối điện ngoài trời:
Trạm phân phối điện ngoài trời có kích thước (84x88)m phù hợp với thiết bị đồng bộ. Vị trí đặt trạm đã xem xét hướng xuất tuyến đường dây 220Kv cũng như hướng dẫn vào của hai máy biến áp tăng từ nhà máy.
STT
Tên Hạng Mục
Đơn Vị
Khối Lượng
Đơn Giá (Đ)
Thành Tiền (106)
A
Đền bù tái định cư
10000000
138950.382
1
Tái định cư
704494
21784.914
1.1
San ủi mặt bằng
ha
26.2
1034623
1.2
Xây nhà ở + khu phụ
m2
27450
1034623
1.3
Trường học
m2
900
2000000
1.4
Trạm xá
m2
150
1.5
Di chuyển
hộ
549
2
Cơ sở hạ tầng
500000000
59719.813
2.1
Đường
1170230400
a
Đường nội bộ khu dân cư
km
3.6
b
Đường ngoài vào
km
31.6
127860000
2.2
Điện
103860000
a
Đường dây 22KV
km
40.2
92100000
b
Đường dây 0.4 KV
km
5.0
18500500
c
Trạm biến áp
trạm
4.0
370000
2.3
Công trình thuỷ lợi
ha
521
10000000
9638.761
2.4
Giểng nước
cái
140
2.5
Khai hoang đất sản xuất
ha
521
1500000
2.6
Mồ mả
600000
a
Mồ xây
cái
3.0
b
Mồ đất
cái
13.0
3
Hỗ trợ sản xuất
5775.000
3.1
Khuyến nông
hộ
606.0
2000000
3.2
Đào tạo sản xuất
hộ
606.0
2000000
3.3
Khen thưởng giải phóng MB
hộ
549.0
2000000
3.4
Hỗ trợ lương thực
người
2253.0
1000000
4
Đền bù
51670.654
4.1
Đền bù hoa màu
a
Lúa
ha
212.4
13000000
b
Màu
ha
798.3
8000000
c
Cà phê 2 năm
cây
8375.3
24100
d
Cà phê kinh doanh
cây
8375.3
54200
e
Cây điều
cây
12667
3500
f
Cây ăn trái
cây
69550
50000
4.2
Đền bù đất
ha
a
Đất nông nghiệp
ha
838.2
5000000
b
Đất lâm nghiệp
ha
2519.7
1250000
4.3
Đền bù đường giao thông
m
a
Đường cấp III miền núi
m
4.4
3169005125
b
Cầu BT
200
83309000
B
Bảo vệ môi trường
1100.2
41269.282
1
Thu dọn long hồ và tái định canh
ha
100
4000000
2
Trồng rừng trả lại đất
TT
1121.2
5000000
3
Dò phá bom mìn, chất độc hoá học trên cạn
ha
931.2
13000000
4
Dò phá bom mìn chất độc hoá học ở sâu
ha
2.0
20000000
5
Khảo sát thiết kế quan trắc
%
C
Chi phí khác
2.0
1
Ban di dân đền bù
%
2.0
2
Quản lý giám sát thực hiên BVMT
%
Tổng cộng (A+B+C)
187500.539
D
Những công việc chưa kể hết
%
10.0
18750.504
Tổng
206250.593
4.2. Các hạng mục công trình tạm:
4.2.1. Kênh dẫn dòng:
Kênh dẫn dòng nằm ở bên phía tuyến đập chính, có độ cao đáy kênh là 437m, độ dốc đáy i= 0.0065, bề rộng 50m, hệ số mái kênh m=2 và được gia cố bởi rọ đá và bê tông
b. Đê quai:
* Đê quai lấp sông: đỉnh đê quai ở cao trình 439,5m, kết cấu than đê quai là đống đất đá ngăn sông, phân ngoài đất đắp chống thấm.
* Đê quai ngăn lũ chính vụ: đỉnh đê quai ở cao trình 445, kết cấu là đất đắp chống thấm được đắp áp vào phần lăng trụ đá thượng lưu đập chính.
* Đê quai lấp kênh: đỉnh đê quai ở cao trình 458m, kết cấu thân đê quai là đống đá lấp kênh, phần ngoài đất đắp chống thấm.
4.2.2. Đường giao thông bên trong công trình:
Trên cơ sở điều kiện tự nhiên, bố trí công trình và tình hình giao thông thực tế, hệ thống đường giao thông được bố trí như sau:
- Đường thi công- vận hành VH1a Quốc lộ 27 sau khi tích nước lòng hồ là đường vận hành đập chính, đập tràn dài 15000m dự kiến giai đoạn 1; nền đường rộng 7,5m, mặt đường cấp phối đá dăm rộng 5,5m.
- Đường vận hành VH1b nối đường VH1a là đường đi trên đỉnh đập chính vận hành đập tràn dài 1060m trên nền đường rộng 7,5m, móng đường cấp phối đá dăm rộng 5,5m.
- Đường thi công vận hành VH2 được nối từ đập tràn tới trạm phân phối dài 630m dự kiến giai đoạn 1: nền đương rộng 7,5m, mặt đường cấp phối đá dăm rộng 5,5m. giai đoạn hai: rải mặt đưòng bê tông nhựa rộng 5,5m.
- Đường thi công dài khoảng 10700m bao gồm đường dẫn đến các mỏ vật liệu, cơ sở phụ trợ, bãi thải, bãi trữ và đến các vị trí công trình. dự kiến nền đường rộng 7,5m, mặt đường cấp phối đá răm rộng 5,5m.
5. Thiết bị công nghệ:
5.1. Đặc điểm chung:
Thuỷ điện Buôn Tua Srah chủ yếu cung cấp điện cho khu vực miền Trung và miền Nam. Yêu cầu đặt ra cho thiết kế công nghệ thuỷ điện Buôn Tua Srah là:
- Đảm bảo an toàn cho công trình.
- Tự động hoá cao nhất, phù hợp với trình độ phát triển điều khiển kĩ thuật số hiện nay.
- Cơ giới hoá công tác sửa chữa, tạo ra đầy đủ các điều kiện tốt nhất cho vận hành và sửa chữa với chi phí nhỏ nhất.
- Loại trừ hoặc giảm đến mức tối thiểu tác động xấu của thiết bị công nghệ tới con người và môi trường.
Mức độ cạnh tranh cao và khả năng cung cấp rộng rãi thiết bị có chất lượng của các nhà cung cấp, cho phép thiết kế phần công nghệ công trình với mức độ hiện đại, tiên tiến phù hợp với trình độ thế giới.
5.2. Thiết bị thuỷ công:
5.2.1. Đập tràn xả vận hành:
Thiết bị cơ khí đập tràn dùng để giữ mực nước trong hồ chứa, đảm bảo điều kiện làm việc của nhà máy và xả lũ.
Thành phần thiết bị cơ khí đập tràn gồm có :
1. Cửa van cung 12,0 – 14,5 – 14,0 (cửa van chính).
2. Chi tiết đặt sẵn cửa van cung.
3. Ô quay.
4. Cửa van phẳng trượt 12,0 – 16,1 – 15,5 (sửa chữa).
5. Chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng trượt.
6. Bộ phận truyền động thuỷ lực 2(160 – 120 – 0 – 8,2) được điều khiển tại chỗ.
7. Chi tiết đặt sẵn bộ phận truyền động thuỷ lực.
8. Gối đỡ xi lanh thuỷ lực.
9. Dầm cặp tải trọng nâng 30 tấn (L = 12).
10. Kho van.
5.2.2. Cửa nhận nước:
Thiết bị cơ khí (TBCK) cửa nhận nước (CNN) dùng để phục vụ hoạt động cửa vào đường dẫn tổ máy nhằm đảm bảo hoạt động an toàn của nhà máy.
Thiết bị cơ khí thuỷ công cửa nhận nước gồm có :
1. Lưới chắn rác 5,0x11,5,3,0
4
2. Dự phòng lưới chắn rác
2 phân đoạn
3. Chi tiết đặt sẵn lưới chắn rác
4
4. Cửa van phẳng trượt 5,5x5,5x35 (sửa chữa)
2
5. Chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng trượt
4
6. Cửa van phẳng bánh xe 5,5x5,5x35 (sửa chữa sự cố)
2
7. Chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe
4
8. Cần trục chân dê 2x15,0/2x7,5
1
9 Dầm cặp 30 tấn (L = 5,5m)
1
10. Dầm cặp 15 tấn (L = 5,0m)
1
11. Gàu hàm phẳng (L = 5m)
1
12. Đường cần trục chân dê
1
13. Kho van
1
14. Xi lanh thuỷ lực
3
5.2.3. Thiết bị cơ khí hạ lưu nhà máy:
Thiết bị cơ khí hạ lưu dùng để phục vụ cửa ra ống hút.
Trong thời gian dưa chữa hay kiểm tra tuốc bin và đường dẫn ống xả, các khoang hạ lưu được đóng bằng cửa van phẳng trượt sửa chữa do cần trục chân dê 2x10 tấn điều khiển cùng dầm cặp 20 tấn.
Bảo quản cửa van theo từng phân đoạn tại các rãnh van trên các thanh treo.
Thành phần thiết bị cơ khí ở hạ lưu gồm :
1. Cửa van phẳng trượt 4,8x4,75x21,7 (sửa chữa).
2. Chi tiết dặt sẵn cửa van phẳng trượt.
3. Cần trục chân dê 2x10 tấn.
4. Dầm cặp 20 tấn.
5. Đường cần trục chân dê.
5.2.4. Đường dẫn nước:
Đường dẫn nước được xem xét tương ứng với các phương án tuyến công trình gồm :
- Phương án tuyến năng lượng hai hầm dẫn.
- Phương án tuyến năng lượng một hầm dẫn.
Phương án tuyến năng lượng hai hầm dẫn đường kính 5,5m tại cuối đường hầm trước khi vào buồng xoắn một đoạn khoảng 20m được bọc thép với chiều dầy 12mm.Khối lượng thép bọc là 82 tấn.
Phương án tuyến năng lượng một hầm dẫn đường kính 7,5m tại cuối đường hầm có bố trí đoạn chia nước.Chiều dầy thép lớn nhất 30mm.Tương ứng với nhà máy có hai tổ máy khối lượng thép bọc là 133 tấn, nhà máy với 3 tổ máy là 154 tấn.
5.3. Thiết bị thuỷ lực chính:
Các thông số kỹ thuật chính của máy phát
Loại
Đồng bộ 3 pha, trục đứng, nữa dù
Công suất định mức, Nmp
43,0 MW
Công suất biểu kiến định mức,Ps
5,6 MVA
Hiệu suất máy phát, hmp
97,4 %
Điện áp định mức, Uđm
10,5 kV
Hệ số công suất định mức Cosj
0,85
Dải dao động điện áp, DU
± 5 %
Tần số định mức, fđm
50 Hz
Số vòng quay định mức, nmF
150 v/ph
Số vòng quy lồng, nlt
290 v/ph
Sơ đồ đấu pha của cuộn dây Stator
Hình sao (Y)
Cấp cách điện
Cấp F
Giải pháp làm mát
Làm mát gián tiếp bằng không khí
Nhiệt độ nước cấp cho bộ trao đổi nhiệt, làm mát không khí
£ 30 oC
Khối lượng
481
Máy phát thiết kế, chế tạo, cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế IEC-34
5.4. Thiết bị cơ khí thuỷ lực phụ:
Thiết bị cơ khí thuỷ lực phụ của NMTĐ được trang bị để đảm bảo hoạt động bình thường theo thiết kế của các tổ máy thuỷ lực chính.Trong thành phần của thiết bị thuỷ lực phụ có các hệ thống :
Cấp nước kỹ thuật.
Cấp khí nén.
Tiêu nước rò rỉ nắp tuốc bin và nước thải sản xuất.
Tiêu nước rò rỉ nhà máy.
Tháo khô phần dẫn dòng tuốc bin và đường dẫn nước vào tuốc bin.
Cấp dầu cho tổ máy
Đo lường các thông số thuỷ lực.
5.5. Thiết bị điện:
Nhà máy thuỷ điện Buôn Tua Srah có công suất thiết kế 86 MW, 02 tổ máy, công suất định mức mỗi tổ theo thiết kế là 43 MW.Phương án đầu nối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN301.doc