Tình hình hoạt động của Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân

I- NHẬT KÝ THỰC TẬP TỪ 15/ 2/2004 ĐẾN 15/ 3 / 2004

II- LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HÀ NỘI VÀ CHI NHÁNH THỰC TẬP .

III- NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH NHN 0 &PTNT.

IV- NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG CỦA CÁC CHI NHÁNH NHN0&PTNT.

V- ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHN0&PTNT QUẬN THANH XUÂN.

 

doc25 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đốn Đa và Tam Trinh +Năm 2002. Thành lập chi nhánh Tràng Tiền Plaza và Trương Dương + Năm 2003 . Thành lập chi nhánh Hàng Đào , Nghĩa Đô và Chợ Hôm + Ngoài ra còn có các phòng giao dịch thuộc quận và trụ sở chính có nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn Hiện nay NHN0&PTNTHN có 13 chi nhánh hoạt động kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng cân đối nguồn vốn và dư nợ của NHN0&PTNT Hà Nội Năm Nguồn vốn Dư nợ Đơn vị ( Tỉ đồng) 2000 3345 1295 2001 4257 1571 2002 6000 2100 2003 9748 2798 Cơ cấu tổ chức bộ máy NHN0&PTNT HN tổ chức hoạt động kinh doanh theo điều 11 ( Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh NHN0&PTNT) Trụ sở chính là chi nhánh loại I của NHN0&PTNT VN *Cơ cấu tổ chức như sau + Giám đốc : + Phó giám đốc Bao gồm các phòng nghiệp vụ sau : + Phòng kế toán + Phòng kinh doanh + Phòng kế hoạch + Phòng thanh toán quốc tế + Phòng ngân quỹ + Phòng kiểm tra nội bộ + Phòng tổ chức cán bộ + Phòng hành chính + Phòng vi tính + Phòng Mảketing& Dịch vụ tư vấn + Phòng Thẩm định ( Mới thành lập ban trù bị phòng ) Tại chi nhánh trực tiếp thực tập Địa chỉ : 106 Đường Nguyễn Trãi - Thanh Xuân -Hà Nội Lịch sử hình thành : -Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của hệ thống NHN0&PTNT VN nói chung và của hệ thống NHN0&PTNT HN nói riêng . Năm 1996 NHN0&PTNT Hà Nội thành lập chi nhánh quận Thanh Xuân Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT quận Thanh Xuân Đây là chi nhánh NHN0&PTNT loại III ( hoạt động theo điều 11 ) + Bà Giám đốc : Phạm Thu Hạnh + Chi nhánh hiện tại có 4 phòng giao dịch, đó là: Phòng giao dịch số 31 Địa chỉ: 106 Nguyễn Trãi Phòng giao dịch số 32 Địa chỉ: 180 Nguyễn Tuân Phòng giao dịch số 33 Địa chỉ: 5 Nguyễn Quý Đức Phòng giao dịch số 34 Địa chỉ: 106 Khương Trung Chi nhánh bao gồm các phòng nghiệp vụ sau + Phòng tín dụng + Phòng Kế toán- Ngân Quỹ + Phòng Hành chính- Nhân sự III-Nhiệm vụ của các chi nhánh NHN0&PTNT VN Chi nhánh NHN0&PTNT loại I,II Huy động vốn : Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn , có kỳ hạn , tiền gửi thanh toán của tổ chức , cá nhân, mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kì phiếu ngân hàng và thực hiện hình thức huy động vốn khác nhau theo quy định của ngân hàng nông nghiệp. Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của ngân hàng nông nghiệp được phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước khi tổng giám đốc ngân hàng nông nghiệp cho phép Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn, cho vay, mua,bán ngoại tệ , thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ , ngân hàng Nhà Nước và ngân hàng Nông Nghiệp. Kinh doanh dịch vụ : thu, chi tiền mặt ; mua bán vàng bạc , đá quý; máy rút tiền tự động ; dịch vụ thẻ tín dụng; két sắt, nhận cất giữ, chiết khấu các giấy tờ có giá bằng tiền, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính , tín dụng,tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; các dịch vụ ngân hàng khác được nhà nước,ngân hàng Nông nghiệp cho phép Cân đối điều hoà vốn kinh doanh nội tệ đối với các chi nhánh NHN0&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp . Thực hiện đầu tư dưới các hình thức như hùn vốn, liên doanh , mua cổ phần và các hình thức đầu tư khác với các doanh nghiệp,tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Nông nghiệp cho phép. Làm dịch vụ ngân hàng phục vụ người nghèo Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và đào tạo tay nghề trên địa bàn ( Nếu được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp cho phép ). Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, thi đua khen thưởng theo phân cấp uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp . Thực hiện kiểm tra , kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp . Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai các cơ chế, quy chế và nghiệp vụ và các văn bản pháp luật của nhà nước, Ngành ngân hàng và Ngân hàng Nông nghiệp liên quan đến các hoạt động của NHN0&PTNT . Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp giao. b. Chi nhánh NHN0&PTNN loại III, IV có nhiệm vụ: 1 Huy động vốn: a/ Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức ,cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng Đồng Việt Nam; b/Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ,kì phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân Hàng Nông Nghiệp 2 Cho vay ngắn hạn , trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức kinh tế , cá nhân hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp uỷ quyền. 3.Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết; trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định. 4. Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp cho phép. 5. Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt, két sắt, nhận cất giữ các loại giấy tờ có trị giá bằng tiền ; thẻ thanh toán; nhận uỷ quyền cho vay của các tổ chức tài chính , tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước; các dịch vụ ngân hàng khác được ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp quy định. 6. Làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo. 7. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp . 8. Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ ,chế độ nghiệp vụ trong địa bàn theo quy định 9. Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. 10. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo quy định và theo yêu cầu đột xuất của giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT cấp trên. 11. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT cấp trên giao. IV. Nhiệm vụ của các PHòNGthuộc chi nhánh NHN0 & PTNT. Phòng kinh tế kế hoạch. Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn địa phương . Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo quy định hướng dẫn kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp . Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn. Cân đối nguồn vốn , sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn. Tổng hợp , phân tích hoạt động kinh doanh quý , năm . Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết. Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng. Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp giao. Phòng tín dụng. Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng , phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối từng loại khách hàng nhằm mở rộng đầu tư theo hình thức tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và dạt hiệu quả cao. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên theo phân cấp uỷ quyền. Tiếp nhận và thực hiện các chương trình , dự án thuộc nguồn vốn trong nước , nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính Phủ, bộ, ngành và các tổ chức kinh tế , cá nhân trong và ngoài nước. Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm , thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dĩa , đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép nhân rộng. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi nhánh NHN0&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT giao. Phòng Kế toán- Ngân Quỹ. Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp . Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên phê duyệt. Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHN0&PTNT trên địa bàn. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà Nước theo quy định. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn theo quy định. Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHN0&PTNT . Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT giao. Phòng Vi Tính. Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng chi nhánh. Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định. Quản lý , bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học. Làm dịch vụ tin học. Thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc cho nhánh giao. Phòng Hành Chính. Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT phê duyệt. Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh NHN0&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho giám đốc NHN0&PTNT . Tư vấn pháp chế trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh NHN0&PTNT . Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự, phòng cháy, nổ có liên quan. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và các văn bản đinh chế của Ngân hàng Nông nghiệp . Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại chi nhánh NHN0&PTNT . Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện công tác hành chính văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh NHN0&PTNT . Thực hiện công tác xây dựng cơ bản , sửa chữa TSCD, mua sắm công cụ lao động, vật rẻ mau hỏng; quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ cơ quan. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi nhánh NHN0&PTNT . Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá- tinh thần và thăm hỏi ốm, đau, hiếu hỉ của cán bộ công nhân viên. Thực hiện nhiệm vụ khác được Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT giao. Phòng Tổ chức cán bộ - đàn tạo. Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn. Đề xuất định mức lao động, giao khoán quý tiền lương đến các chi nhánh NHN0&PTNT trực thuộc trên địa bàn theo quy chế tài chính của NHN0&PTNT Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác , học tập trong và ngoài nước. Tổng hợp , theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên được quy hoạch, đào tạo. Đề xuất , hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của nhà nước, Đảng, ngành ngân hàng trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm , khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp . Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh NHN0&PTNT quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà Nước , của ngành ngân hàng . Thực hiện công tác thi đua , khen thưởng của chi nhánh NHN0&PTNT . Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT giao. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NHN0&PTNT và các đơn vị trực thuộc theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp . Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật, Ngân hàng Nông nghiệp . Giám sát việc chấp hành quy định của ngân hàng Nhà Nước về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng . Kiểm tra độ chính sách của các báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, việc tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà Nước , ngành ngân hàng. Báo cáo tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm tồn tại. Giải quyết đơn thư, khiếu nại liên quan đến hoạt động của chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp . Tổ chức giao ban thường kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với các chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn; sơ kết, tổng kết, công tác kiểm tra , kiểm toán nội bộ theo quy định. Làm đầu mối trong việc kiểm tra độc lập, thanh tra , kiểm tra, kiểm soát của ngành ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với chi nhánh NHN0&PTNT . Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHN0&PTNT , Trưởng ban kiểm tra nội bộ giao . Phòng Marketing và Dịch vụ tư vấn. Nghiên cứu tìm hiểu thị trường nguồn vốn, đầu tư tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Nghiên cứu, tìm hiểu, phân loại thị trường, phân loại chọn lọc khách hàng, khả năng tiềm năng của khách hàng về nguồn vốn: + Nguồn vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước + Nguồn vốn từ thị trường mở , thị trường chứng khoán + Nguồn vốn từ nhận uỷ thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước + Nguồn vốn trong dân cư : Đây là nguồn vốn rất tiềm tàng, rất ổn định cần được nghiên cứu cơ bản và lâu dài dễ khai thác khơi tăng nguồn vốn này, đồng thời đưa ra những sản phẩm ngân hàng hiện đại. Nghiên cứu tìm hiểu phân loại thị trường đầu tư vốn và thị trường tín dụng: Phân loại chọn lọc khách hàng, phân tích tình hình tài chính hiện tại và tương lai phát triển của khách hàng để tham mưu cho ban giám đốc quyết định cho vay hay đầu tư đúng, có hiệu quả cao. Tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: + Tín dụng ngân hàng đối với các công ty các doanh nghiệp lớn mạnh các tập đoàn kinh tế lớn. +Tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ + Tín dụng đối với tư nhân cá thể + Tín dụng đối với các ngành nghề truyền thống trên địa bàn Hà Nội + Tín dụng cho các dịch vụ du lịch trên địa bàn Hà Nội + Tín dụng cho phát triển Nông nghiệp và Nông thôn ngoại thành Hà Nội + Đầu tư vào thị trường chứng khoán thế nào, các dịch vụ gì NHN0&PTNT Hà Nội sẽ làm gì? + Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nhà ở, khu đô thị, khu chung cư.. trên địa bàn Hà Nội. Nghiên cứu thị trường để đưa ra các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như : + Thẻ Ngân hàng Nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội + Ngân hàng điện tử trên địa bàn Hà Nội + Các dịch vụ thanh toán + Kinh doanh khác như vàng bạc, ngoại tệ.. Dịch vụ tư vấn : + Tư vấn cho khách hàng là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng như : Tư vấn kế toán tài chính Tư vấn lập dự án đầu tư Tư vấn sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại Tư vấn chứng khoán Tư vấn thông tin kinh tế liên quan đến ngân hàng Tư vấn về tỉ giá, lãi suất tín dụng.. Phòng thẩm định: Chức năng của phòng thẩm định: + Triển khai ,hướng dẫn thực hiện các cơ chế, quy chế, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định. + Thẩm định các dự án vay vốn, bảo lãnh vượt quyền phán quyết cho vay của Giám đốc các chi nhánh Quận, khu vực hoặc Giám đốc chi nhánh ngân hàng NHN0&PTNT Hà Nội. + Nắm vững những định hướng phát triển kinh tế xã hội của nhà nước , các bộ ngành, địa phương và định hướng phát triển đối với các doanh nghiệp,các ngành hàng, các định mức kinh tế , kỹ thuật liên quan đến đối tượng đầu tư. Thu nhập các thông tin kinh tế, thông tin khách hàng , thông tin thị trường.. liên quan đến các dự án cần thẩm định để đảm bảo cho việc thẩm định có hiệu quả, đúng hướng. + Tổ chức kiểm tra chuyên đề công tác thẩm định. Nhiệm vụ của phòng thẩm định: + Thu nhập, quản lý, cung cấp những thông tin nhằm phục vụ cho công tác thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. + Thẩm định các khoản vay do Giám đốc chi nhánh ngân hàng NHN0&PTNT Hà nội quy định, chỉ định theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc và thẩm định những món vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh ngân hàng NHN0&PTNT Quận, Khu vực trực thuộc. + Thẩm định các khoản vay vượt quyền phán quyết của giám đốc NHN0&PTNT Hà Nội, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng Giám đốc NHN0&PTNT Việt Nam để xem xét phê duyệt. + Thẩm định khoản vay do Tổng Giám đốc quy định hoặc do Giám đốc NHN0&PTNT Hà Nội quy định trong mức phán quyết cho vay của Giám đốc NHN0&PTNT Hà Nội. + Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của chi nhánh. + Tập huấn cho cán bộ thẩm định. + Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. + Thực hiện các công việc khác do Giám đốc NHN0&PTNT Hà Nội giao. Đánh giá sơ bộ về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT Quận Thanh Xuân. Hoạt động kinh doanh của NHN0&PTNT Quận Thanh Xuân được thể hiện thông qua báo cáo hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2001, 2002, 2003. NHN0&PTNT quận Thanh Xuân là chi nhánh trực NHN0&PTNT Hà Nội, từ năm thành lập đến nay, cùng với những bước đi lên của NHN0&PTNT Hà Nội, NHN0&PTNT Thanh Xuân cũng đã có những bước phát triển vững chắc. Năm 2000 (6 tháng đầu năm) * Nguồn vốn: 30/6/2000 : 25.356 triệu chỉ bằng 12% so với 31/12/1999, giảm 3.451 tr đạt bình quân 2.144tr/người * Sử dụng vốn: Tổng dư nợ đến 30/6/2000 là 9.258 tr chỉ bằng 29,8% so với 31/12/1999 Doanh số cho vay 6 tháng đầu năm 2000 đạt 18.370,3 tr Thu nợ đến 30/6/2000 đạt 16.244 tr * Tài chính :lãi phải trả loại tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng lãi suất cao( huy động năm 1999 hạn trả năm 2000) nên đến 30/6/2000 phải trả là 784 tr. Lãi phải thu đến 30/6/2000 là 1.026tr trong đó thu đối với dư nợ ngắn hạn là 748 tr, đối với dư trung hạn là 14tr. * Cơ cấu thu nhập: tổng thu lãi cho vay so với 31/12/1999 bằng 275tr, chỉ đạt 46,3% tổng thu dịch vụ thanh toán: 3 tr thu lãi tiền gửi 19 tr các khoản thu 946 : 556 tr ( phí thừa) * cơ cấu chi phí: trong 6 tháng đầu năm 2000 trả lãi tiền gửi tiết kiệm: 375 tr, trả lãi kỳ phiếu: 785 tr( bằng 247,68% so với 31/12/1999) bình quân chi phí trên một lao động: 1.041 nghìn Cả năm 2000: Nguồn vốn đạt 47,4 tỷ đ, tăng so với năm 1999 là 18,9 tỷ đ, bình quân đạt 3,4 tỷ đ trên một lao động. Dư nợ cho vay đạt: 25,8 tỷ đ tăng so với năm 1999 là 18,7 tỷ đ, bình quân đạt 1,8 tỷ đ. Nợ quá hạn đến 31/12/2000 là 111 triệu đ, chiếm 0,43% trên tổng dư nợ. Trong 6 tháng đầu năm 2000 hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân có phần giảm sút so với năm 1999, tuy nhiên trong 6 tháng cuối năm được sự chỉ đạo của các cấp lãnh đạo và với sự cố gắng của cán bộ, nhânviên NHN0&PTNT Thanh Xuân đã khắc phục được những khó khăn trước mắt đồng thời đưa kết quả kinh doanh vượt lên so với năm 1999. Năm 2002: * Nguồn vốn: Stt Chỉ tiêu Tổng số khách hàng gửi Số dư Lãi suất bình quân Tổng +/- so với 2001 2001 2002 +/- so với 2001 1 Tiền gửi tiết kiệm 1.668 +1.003 51.199 79.871 +28.67 0,63% Tiền gửi không kỳ hạn 112 52 3.645 4.630 985 Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng 432 221 9.675 20.612 10.937 Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng 406 100 9.880 14.843 4.963 Tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng 16 16 710 710 Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng 702 391 27.999 39.058 11.059 Tiền gửi trên 12 tháng 2 18 18 2 Tiền gửi các TCKT 249 +134 8.174 17.897 +9.723 0,40% Tiền gửi không kỳ hạn 241 126 8.169 10.067 1.898 Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng 4 3 5 5.969 5.964 Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng 1 1 1.862 1.862 3 Tiền gửi các TCTD và khác 3 -10 98.004 30.005 -67.999 0,65% Tiền gửi không kỳ hạn 1 4 5 1 Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng 3 98.000 30 -97.970 4 Tiền gửi huy động kỳ phiếu 1.428 +558 29.804 130.943 +101.139 0,67% Tổng cộng 3.348 +1.685 187.181 258.716 +71.535 0,52% Tổng nguồn vốn đến 31/12/2002, chi nhánh đạt kế hoạch thành phố giao( 260 tỷ đồng) so với 2001 tăng 71,535 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 38,2%. Bình quân nguồn vốn đạt 10,349 tỷ đồng/1 cán bộ. * tổng dư nợ: Stt Chỉ tiêu Tổng số khách hàng gửi Số dư Lãi suât bình quân Số lượng +/- so đầu năm 31/12/2001 31/12/2002 +/- so đầu năm 1 Dư nợ DNNN 9 +5 17.597 27.174 +9.577 0,70% Ngắn hạn 6 +2 17.288 26.378 +9.090 Trung hạn 3 +3 309 796 +487 Dài hạn 2 Doanh nghiệp NQD 36 +24 8.265 31.803 +23.538 0,82% Ngắn hạn 23 +15 6.803 25.163 +18.360 Trung hạn 13 +9 1.462 6.640 +5.178 3 Hộ gia đình cá thể 50 +16 2.417 7.063 +4.646 0,85% Hộ nghèo ngắn hạn 23 +7 8 12 +4 Hộ nghèo trung hạn 27 +9 31 31 0 4 Cho vay khác 710 +159 12.131 21.652 0,85% Tổng cộng 805 +204 40.410 87.692 +47.282 0,8% Tr. đó ngoại tệ quy đổi VNĐ 462 -462 Chi nhánh chú trọng mở rộng tín dụng đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và an toàn cán bộ. Thường xuyên nhắc nhở về đạo đức, tác phong nghề nghiệp để có niềm tin từ khách hàng. Tập trung thu nợ quá hạn thông thường và nợ quá hạn ĐXLRR để tăng thu nhập bất thường. Hạn chế nợ quá hạn mới phát sinh. Trong năm đã thu được 222,823 triệu đồng tiền NQH ĐLRR, trong đó 173,002 triệu đồng tiền gốc và 49,821 tiền lãi. Kiểm tra hồ sơ và chuyển lên thành phố hàng trăm món thanh toán quốc tế, thu được hơn 100 tr đồng tiền phí thanh toán, góp phần tạo thuận lợi cho khách hàng hưởng các dịch vụ ngân hàng hoàn thiện hơn. Thực hiện khoán việc, giao việc cụ thể từng cán bộ và đánh giá hưởng lương, thi đua theo A,B,C từ đó thúc đẩy trách nhiệm, lòng nhiệt tình say mê nghề nghiệp cho CBCNV và thực sự đã có hiệu quả. * Nợ quá hạn: Tổng số nợ quá hạn đến 90 ngày năm 2002 là: 27 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,03%. * Kết quả tài chính: Stt Chỉ tiêu Tổng số % so kế hoạch % so với 2001 b.q l.suât đầu vào, ra 2001 2002 1 Nội bảng 1.1 Tổng thu 4.111 7.187 +74,8% 0,57% Thu lãi 2.994 5.835 +94,9% Thu dịch vụ, tiền gửi ngoại tệ, xử lý rủi ro 1.117 1.352 +21,0% 1.2 Tổng chi 6.501 12.136 +86,7% 0,73% Chi trả lãi 5.724 11.010 +92,3% Chi khác 777 1.126 +44,9% 2 Ngoại bảng Dự thu 79 59 -25,3% Dự chi 542 386 -28,8% Thu phí ngoại bảng 1.774 5.026 +83,3% 3 Quỹ thu nhập 112 735,5 +556,6% đơn vị : triệu đồng Tổng thu cả năm 2002 đạt 7,187 tỷ đồng, tăng 74,8% so với năm 2001, trong đó thu lãi đạt 5,835 tỷ đồng, tăng 94,9% so với năm 2001. Thu dịch vụ, tiền gửi ngoại tệ và xử lý rủi ro đạt 1,352 tỷ, chiếm 18,8%. Tổng chi nội bảng cả năm 12,136 tỷ, so với năm 2001 tăng86,7%. Trong đó chi huy động vốn cả năm 11,010 tỷ, chiếm 90,7% trong tổng chi. * Năm 2003 STT Chỉ tiêu Năm 2003 Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 Nguồn vốn kế hoạch 330.000 480.000 630.000 780.000 Bình quân quý 245.000 367.000 500.000 635.000 2 Dư nợ 138.000 208.000 278.000 328.000 Bình quân quý 113.000 173.000 243.000 303.000 3 Thừa vốn 132.000 194.000 257.000 332.000 4 Tổng thu 1.107 1.527 1.989 2.488 + Phí thừa vốn: 0,72 - 0,62 = 0,1 % x (3) 396 582 771 996 + Thu nhập bất thường và dịch vụ 270 270 270 270 + Chênh lệch thu lãi 441 (113.000x0,13%x3) 675 (173.000x0,13%x3) 948 (243.000x0,13%x3) 1.182 (303.000x0,13%x3) 5 Tổng chi 685 685 685 685 + Chi phí quản lý 100 100 100 100 + Chi tài sản 90 90 90 90 + Dự phòng + bảo hiểm tiền gửi 120 120 120 120 + Lãi chưa phân bổ 375 375 375 375 6 Chênh lệch thu chi 422 842 1.304 1.763 Trong năm 2003 NHN0&PTNT quận Thanh Xuân đã đạt được những thành công đáng kể, nguồn vốn huy động tăng đáng kể so với năm 2002, tổng thu tăng mạnh, đặc biệt là các khoản thu từ lãi. Có được thành tích đó là do ngân hàng đã đưa ra định ức khoán đến từng cán bộ tín dụng, căn cứ vào năng lực của từng cán bộ tín dụng, chính vì vậy đã phát huy được sự năng động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC1073.doc
Tài liệu liên quan