Phần I : Quá trình hình thành của công ty 1
1 Giới thiệu về công ty 1
2 Tóm tắt lịch sử từ khi hình thành công ty cho đến nay : 1
2.1 Quá trìng hình thành và phát triển của công ty 1
2.2 Tính pháp lý của công ty : 2
Phần II : Bức tranh tổng thể về công ty Cơ Điện Công Trình 3
1 Diện tích Đất đai nhà xưởng và các cơ sở hạ tầng khác . 3
2 Công nghệ và thiết bị phục vụ sản xuát và kinh doanh dịch vụ . 4
2.1 Đối với công ty Cơ Điện Công Trình thì sản phẩm chủ yếu là gạch Block.
2.2 Các thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất , của các phòng ban chức năng 6
2.3 Phân công trong bộ máy quản lý: 8
3.3 Nhiệm vụ của mỗi phòng ban , phân xưởng 10
3.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban 11
3.2.2 Nhiệm vụ của các phân xưởng 12
3 3.3 Công tác mua sắm và quản lý nguyên vật liệu 13
4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm và các phương pháp kích thích tiêu thụ 15
5.1 Thị trường chính của công ty 15
2.4 Các vấn đề về Marketing 16
2.5 Tình hình đối thủ cạnh tranhvà các vấn đề nghiên cứu thi trường 18
6 Các vấn đề về lao động , tiền lương và các chính sách đào tạo , bồi dưỡng 19
7 Vấn đề về vốn và tàI chính của công ty 20
Phần III : Thực trạng của công ty 22
24 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Công ty cơ điện công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bessermatic MS nhận và xếp gạch ướt vào kệ
11 Các kệ bằng sắt
12 Xe nâng
13 Lò ủ gạch ướt
14 Lò ủ gạch khô
15 Máy Beser Matic dỡ gạch khô
16 Băng tải
17 Thiết bị tách Pallet
19 Thiết bị lật gạch
20 Băng tải
21 Máy đóng khối
23 Kho chứa gạch Block
2.2 Các thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất , của các phòng ban chức năng
2.2.1 Để phục vụ cho quá trình sản xuất của xí nghiệp gạch Block , Công ty đã đầu tư hệ thống trang thiết bị nhằm có thể đảm bảo tốt cho quá trình hoạt động như :
- Máy ép chính bằng thuỷ lực 2030 có bộ rung khuôn trên và bộ rung khuôn dưới làm tăng tối đa chất lượng sản phẩm
- Thiết bị làm màu hai lớp với máy chính để sản xuất gạch lát và gạch bó vỉa hai lớp với hai loai hỗn hợp nguyên liệu đảm bảo cho chất lượng cao về kinh tế
- Thiết bị vận hành và lưu trữ số liệu được điều kiển bởi hệ thống vi tính PLC Thiết bị này phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế T.S.O 9001
Thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm toàn bộ khối lượng thiết bị được liệt kê theo đúng yêu cầu về công nghệ sản xuất ( bao gồm thiết bị nhập ngoại và thiết bị mua trong nước .
Thiết bị nhập ngoại gồm những thiết bị nhập của Tây Ban Nha mà số tiền đầu tư lên tới gần 6000000000 ( sáu tỉ đồng )
Thiết bị mua trong nước là những thiết bị có tính năng và chất lượng tương đương như những thiết bị nhập ngoại có nghĩa là với những thiết bị mua trong nước phải đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng của quá trình sản xuất. Một số thiết bị trong nước được công ty sử dụng: Tấm đỡ gỗ ( pallet ) giá đỡ thép , kệ sắt , giá đỡ máy trộn , phễu cấp liệu , băng tải liệu , xilô xi măng 40 tấn , xilô ximăng 20 tấn , xilô màu 10 lít cabin điều kiển , xe xúc lật , xe nâng hàng , xe chở công nhân đi làm , xe ô tô con dùng trong giao dịch .. Số tiền dùng để đầu tư thiết bị trong nước là 1081724000 ( một tỷ , tám mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi tư nghìn đồng )
Ngoài việc đầu tư mua các thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất , việc đầu tư cho các thiết bị chuyên dùng trong các công việc kinh doanh dịch vụ cũng là một trong những yêú tố vô cùng quan trọng . Tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh doanh riêng mà danh mục các thiết bị dùng để trang bị cũng khác nhau .
Ví dụ để phục vụ tốt hoạt động của dư án vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt , công ty đã trang bị hệ thống danh mục trang thiết bị tại xưởng NISSAN
Tổng số tiền đầu tư : 681888424 đồng
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Gía trị
LM4242005
Thiết bị nâng hai trụ Nisalco
2
135003153
LM8010
Thiết bị nâng PE ( 2,5 tấn )
1
85088372
BP78980001
Máy hàn đa dụng No9306066
1
60556178
WS32980001
Thiết bị thay lốp
1
57672551
EG1761
Thiết bị kiểm tra nhiên liệu ôtô tiêu thụ
1
52914608
WS32436100
Thiết bị cân vành No2190
1
51761157
EG1180
Máy tính Nissan
1
39499289
EG1575
Thiết bị nạp ga R12
1
36045344
LM4473
Cần cẩu nhỏ
2
69783786
CM7060
Máy nén khí 2,2KW
1
26529373
EG1151
Máy phân tích động cơ góc đánh lửa
1
15675399
HT7207
Bộ vam khoá truyền động
1
14129775
BS6567
Máy nạp nhanh
1
12731792
HT7212
Bộ vam tháo chung
1
7064930
LS5357
Bơm thay dầu hộp số
1
6828430
EG1650
Thiét bị kiểm tra bầu lọc khí
1
5478892
IM23620000
Nivô cân bằng 2 chiều
1
5125395
Để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , Công ty xác định không chỉ chú trọng trong việc đầu tư trang thiết bị đối với các phân xưởng sản xuất hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ mà việc đầu tư trang thiết bị văn phòng , phòng ban chức năng cũng là yếu tố quan trọng trong việc duy trì và phát triển của toàn công ty . Có thể nói nó chính là một phần bộ mặt của công ty , là công cụ hỗ trợ , giúp các phòng ban thuận tiện trong việc thực thi nhiệm vụ , thực hiện chức năng của mình . Hầu hết các phòng ban thuộc công ty Cơ Điện Công Trình đều được trang bị các thiết bị văn phòng sau :
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Ghi chú
I
Thiết bị văn phòng
86812500
1
Máy vi tính loạI 4.86
1
18000000
Cả máy in
2
Máy vi tính loạI 5.86
1
16254500
Cả máy in
3
Tủ két sắt
1
1650000
4
ĐIửn thoại di động
1
8000000
Loại 1
5
Điện thoại di động
1
6000000
Loại 2
6
Máy Fax
1
5092000
7
Máy Photocopy
1
26666000
8
Điện thoại cố định
1
1800000
9
Quạt + đồ điện khác
1
5000000
II
Vật dụng khác
15000000
1
Tủ đựng tàI liệu
4
7000000
2
Bàn làm việc
6
3000000
3
Ghế
20
2500000
4
Vật dụng khác
2500000
TÔNG
101812500
Hiện nay nếu so sánh công ty Cơ Điện Công Trình với các doanh nghiệp nhà nước khác thì ta có thể dễ dàng nhận thấy công ty Cơ Điện Công Trình là một trong số ít những doanh nghiệp nhà nước có trang thiết bị , công nghệ sản xuất tốt nhất , hiện đại nhất , đầy đủ nhất . Đây chính là thế mạnh mà công ty cần khai thác triệt để và có hiệu quả .
Bên cạnh các trang thiết bị phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận công ty còn rất quan tâm đến việc trang bị những trang thiết bị thiết yếu ( theo quy định của nhà nước ) .Đó là những trang thiết bị phòng cháy chữa cháy , thiết bị đảm bảo an toàn lao động..
Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty
Công ty Cơ Điện Công trình có bộ máy quản lý được xây dựng trên nguyên tắc : Giám đốc đảm nhiệm vai trò quản lý chung , các đơn vị trực thuộc căn cứ vào tình hình thực tế của mình và nhu cầu của thị trường mà lập kế hoạch chi tiết để trình giám đốc công ty phê duyệt
Phân công trong bộ máy quản lý:
Công ty Cơ Điện Công Trình là một doanh nghiệp nhà nước có tư các pháp nhân chịu sự quản lý trực tiếp từ Sở giao thông công chính . Là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập , Công ty tổ chúc bộ máy quản lý theo mô hình liên hợp phụ thuộc có quan hệ trực tiếp .
Mô hình xây dựng của công ty Cơ Điện Công trình : Công tylà cơ quan quản lý , đưa ra những quyết định mang tính định hướng ,xác định mục tiêu chung của toàn công ty.Các xí nghiệp đơn vị trực thuộc nằm dưới sự quản lý của công ty chủ quản , đi theo những định hướng , đóng góp vào sự phát triển chung của toàn công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chúc của công ty Cơ Điện Công Trình
`
Giám đốc
Phó giám đốc tổ chức và hành chính
Phó giám đốc kinh doanh và tài chính
Phòng đầu tư
Phòng kế hoạch
Phòng tài vụ
Phòng hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức
Phòng bảo vệ
Xí nhgiệp NISSAN
Xí nhgiệp Gạch
Xí nhgiệp Xây lắp
Đối với phó giám đốc thứ nhất , nhiệm vụ là người trực tiếp quản lýcác phòng ban chức năng như : phòng đầu tư , phòng kế hoạch , phòng tàI vụ ..
phó Giám đốc thứ hai phụ trách , quản lý lĩnh vực hành chính , sự nghiệp như phòng hành chính , phòng kỹ thuật , phòng tổ chức , phòng bảo vệ ..
Tất cả hoạt động của các phòng ban đều phục vụ cho mục tiêu chung của toàn công ty đó là duy trì và phát tiển hoạt động của công ty hay hiệu quả hoạt động của ba xí nghiệp trực thuộc . Trong đó đối với từng xí xghiệp chức năng lại xây dựng mô hình tổ chức riêng của mình.
Ví dụ :mô hình tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp gạch Block
Giám đốc
Phòng hành chính
Phòng kỹ thuật
Xưởng xây lắp
Xưởng sản xuất gạch
Xưởng bổ trợ
Xưởng cơ đIện
Phòng kế hoạch
Phòng tiếp thị bán hàng
Ngưyên tắc tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cơ Điện Công Trình đó là sự quản lý trên nguyên tắc người chỉ huy duy nhất ( một xếp duy nhất cho mỗi người ). Lợi ích của việc sử dung mô hình này đó chính là tổ chức rõ ràng , trách nhiệm đối với từng bộ phận rõ rệt
3.3 Nhiệm vụ của mỗi phòng ban , phân xưởng
Giám đốc công ty giữ vai trò chủ đạo , có nhiệm vụ đIũu hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , chịu trách nhiệm trước cong ty và trước pháp luật
Phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính dảm nhiệm về nhân sự , chính sách , con dấu , thiết bị văn phòng ,
Phó giám đốc thứ hai phụ trách việc lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh , theo dõi tình hình tàI chính của công ty . Toàn công ty có 5 phòng , 3 ban , 3xí nghiệp
Các phòng : phòng tổ chức hành chính
Phòng tàI vụ
Phòng Kỹ thuật
Phòng đầu tư
Phòng bảo vệ
Các ban : Ban quản lý vui chơI sao chổi ( công viên Thống Nhất )
Ban quản lý sân tennis
Ban quản lý bể bơI nước nóng
Xí nghiệp : Xí nghiệp gạch Block Hà Nội
Xí nghiệp vạn tảI NISSAN ( đạI tu và sửa chữa xe )
Xí nghiệp xây lắp
3.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban
Mỗi phòng ban đều giữ một chức năng , nhiệm vụ riêng Do đó cách thức tổ chức , bố trí ở mỗi phòng ban có sự khác nhau nhưng sử dụng bất kỳ mô hình nào . chức năng ,nhiệm vụ của mỗi đơn vị ra sao đều phải hướng vào muục tiêu phất triển chung của toàn công ty
Phòng TàI vụ :
Chúc năng :Tổ chức thưch hiện công tác quản lý hạch toán kế toán , tàI chính thông kê theo qui định của nhà nước . Thực hiện kiểm tra , kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tàI chính của công ty theo pháp luật . Xây dựng tổ chức thực hiên kế hoạch tàI chính thống nhất quản lý tập chung các nguồn vố , tổ chức và hỗ trợ các đơn vị trong công tác thanh quyết toán và thu hồi vốn , tổ chức về nghiệp vụ hệ thống kế toán thống kê , đIũu lệ tổ chức kế toán của nhà nước và các qui định của ngành
Nhiệm vụ :
+ Trong công tác tài chính : phòng tìa vụ giúp giám đốc công ty trong công tác quản lý sử dụng vốn đất đai , tàI sản của công ty . Tham mưu cho giám đóc trong việc thực hiện công tác đầu tư liên doanh , liên kết góp vốn , cổ phần hoá một phần hoặc toàn bộ tàI sản của công ty theo luật định . Quản lý và sử dụng vốn , quỹ trong công ty để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và có hiệu quả . Tham mưu trong việc huy đọng vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh . Tổng hợp và phân tích hoạt động kinh tế và các mặt hoạt động khác của công ty . Quản lý và theo dõi thu chi của các công trình theo qui định của nhà nước và qui chế lập công ty .Lập kế hoạch thực hiện quản lý công tác tiền mặt theo qui định .
+ Trong hạch toán kế toán : Giúp giám đốc thực hiện và quản lý công tác hạch toán kế toán trong công ty . Hạch toán kế toán phản ánh chính xác và đầy đủ toàn bộ tàI sản , nguồn vốn , thực hiện công tác kiểm kê đột xuất và theo định kỳ . Thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống kê , báo cáo tàI chính của công ty theo qui định . Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh . Thanh toán các khoản tiền vay , các khoản công nợ phảI thu phảI trả . Thực hiện các khoản nộp ngân sách , chịu trách nhiệm bảo quản , lưu trữ chứng từ tàI liệu kế toán theo qui định của nhà nước . Tổ chức phổ biến , hướng dẫn nghiệp vụ kịp thời các chế độ thể lệ tàI chính kế toán của nhà nước . Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên kế toán .
Phòng kỹ thuật :
+ Chức năng : Quản lý công tác kỹ thuật công trình và sản phẩm vật liệu xây dựng , quản lý xe , máy , thiết bị thi công an toàn lao động của công ty
+ Nhiệm vụ : nghiên cứu các hồ sơ thiết kế , đề xuất các giảI pháp kỹ thuật , phương án kỹ thuật thi công , biện pháp an toàn lao động và tổ chức quản lý hướng dẫn các đơn vị thi công thực hiện mục tiêu đảm bảo chất lượng công trình
Phòng tổ chức hành chính
+ Chức năng : tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị công ty , phục vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban , đơn vị , các tổ chức đoàn thể và cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
+ Nhiện vụ : bố trí , xắp xếp nơi làm việc của cán bộ công nhân viên , của văn phòng và các đơn vị trực thuộc công ty . Quản lý hành chính các trụ sở công ty
Phòng đầu tư: trên cơ sở những thông tin từ thị trường , nghiên cứu đưa ra những phương án thông qua sự đánh giá của ban giám đốc lựa chọn dự án tối ưu cần phảI đầu tư . những dự án lựa chọn phảI không những đảm bảo thoả mãn nhu cầu , yêu cầu của thị trường ( trên cơ sở thực lực của công ty )mà nó còn phải đảm bảo nâng cao hiệu quả đóng góp cho xã hội
Bảo vệ : đảm bảo an ninh trật tự không chỉ có ở trụ sở chính và trong tất cả các xí nghiệp , đơn vị trực thuộc trong và ngoài giờ sản xuất theo qui định chung . Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hàng hoá , tài sản cho toàn công ty
Ngoài các phòng trên cồn các phồng ban chức năng khác như :
Phòng tiếp thị bán hàng : Lập kế hoạch và tổ chức chào bán , tiêu thụ sản phẩm của công ty .Đây là nơi trực tiếp diễn ra các hoạt động mua bán giữa công ty và khách hàng . Phồng tiếp thị bán hàng chính là bộ mặt của công ty , là nơi xây dựng nên uy tín sản phẩm hay nói cách khác là xây dựng uy tín , biểu tượng của công ty trên thị trường
Phòng vật tư , kho : là đầu mối quan hệ giữa công ty và nhà cung ứng nguyên vật liệu . Thực hiện các hoạt động mua sắm vật tư , nguyên nhiên vật liệu , trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất theo kế hoạch . kho là nơI cất giữ những sản phẩm , bán thành phẩm , nguyên nhiên vật liệu .. Chức năng của quản lý kho là bảo quản nhằm baơ đảm tốt chất lượng của sản phẩm , hàng hoá
Nói tóm lại ,phòng vật tư và kho là bộ phận quan trọng ,không thể thiếu đối với bất cứ đơn vị sản xuất nào .Nó không chỉ xác định nguồn cung cấp , chủng loạI , phương pháp bảo quản mà nó còn xác định định mức tiêu dùng và lương nguyên vật liệu cần dự trữ
Văn phòng giám đốc : là nơI tổng hợp thông tin về mọi mặt của công ty để có thể báo cáo trực tiếp cho giám đốc đồng thời đem những thông tin phản hổi truyền đạt lạI cho các đơn vị chức năng .đó chính là thực hiện các hoạt động quản lý và giảI quyết các công việc hành chính , quản lý trang thiết bị văn phòng và đạI diện công ty khi tiếp khách
3.2.2 Nhiệm vụ của các phân xưởng
Xưởng sản xuất gạch Block : là đơn vị sản xuất chủ yếu của công ty . Xưởng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ thiết bị máy móc , công nhân sản xuất trực tiếp và tiến hành sản xuất gạch theo kế hoạch được giao , thực hiện đúng qui trình công nghệ sản xuất đảm bảo chất lượng sản phẩm .
Xưởng cơ điện : có hai nhiệm vụ chính
Bảo hành , sửa chữa toàn bộ trang thiết bị của xí nghiệp sản xuất đặc biệt là thiết bị sản xuất gạch
Sản xuất gia công cơ khí , phương tiện chuyên ngành được công ty giao hoặc xí nghiệp khai thác
Đội xây lắp : thi công xây dựng , lắp đặt công trình được giaođặc biệt là các công trình sử dụng gạch Block. Xây dựng và duy tu, sửa chữa nội bộ ( trong toàn công ty )
Xưởng phụ trợ :
Bảo vệ : đảm bảo an ninh trật tự không chỉ có ở trụ sở chính và trong tất cả các xí nghiệp , đơn vị trực thuộc trong và ngoàI giờ sản xuất theo qui định chung .
LáI xe : phục vụ cán bộ , công nhân viên công tác sản xuất theo yêu câu . vận chuyển vật tư , sản phẩm theo lệnh của giám đốc
Vệ sinh công nghiệp : Làm vệ sinh toàn bộ mặt bằng của công ty . Vừa đảm bảo vệ sinh quang cảnh vừa đảm bảo vệ sinh môi trừơng .Không những xây dựng một môI trường vệ sinh trong sạch mà góp phần bảo vệ sức khoẻ cho nhân viên , tạo điều kiện thúc đẩy quá trình hoạt động của công ty
Xưởng sửa chữa bảo dưỡng : chủ yếu dùng để bảo dưỡng và sửa chữa những xe chuyên dùng trong quá trình tham gia vào dự án vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt . Nhằm đảm bảo và duy trì tốt hoạt đọng của xe , luôn đặt phương tiện trong tình trạng tốt . Xưởng sửa chữa và bảo dưỡng không chỉ dành riêng cho các phương tiện vận tảI mà còn chịu trách nhiệm về tình trạng của từng trang thiết bị trong toàn công ty
Khu vực dành riêng cho lĩnh vực dịch vụ và vui chơI giảI chí có nhiệm vụ thoả mãn nhu cầu , yêu cầu của khách . Ngày càng phát triển số lượng khách hàng tham gia đẻ có thể thu được lợi nhuận tối đa
3 3.3 Công tác mua sắm và quản lý nguyên vật liệu
- Đối vơi các xí nghiệp , đơn vị trực thuộc làm công tác sản xuất ( sản phẩm chính lá gạch Block ) nguyên vật liệu chủ yếu chính là xi măng , cát , sỏi .. đây là những nguyên vật liệu có sẵn ở Việt Nam cả về chủng loại và chất lượng nên khả năng đáp ưngs nhu cầu về vật liệu của công ty là rất lớn , vận chuyển dễ dàng .. Đây là yếu tố thuận lợi góp phần vào tiến trình sản xuất
Chủng loạI và định mức về nguyên vật liệu được sử dụng tuỳ thuộc vào việc sản xuất loạI sản phảam nào ? Có ba loạI sản phẩm chính đó là : gạch lát hè , gạch Block rỗng dùng trong xây dựng và gạch bó vỉa
Định mức cho 1 m2 sản phẩm ( 1 m2 = 0.06 m3 )
Mác 100
Mác 150
Mác 200
Xi măng ( kg )
225
225
325.2
Cát ( m3)
0.432
0.417
0.412
Đá ( m3 )
0.87
0.863
0.875
Định mức nguyên vật liệu đối với từng loại cụ thể
Đối với gạch lát hè
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vị
Mác 75
Mác 100
Mác 150
Mác 200
Mác 250
1
Lớp cơ sở 6 cm
M3
0.06
0.06
0.06
0.06
0.06
A
Xi măng PC 30
M2
11.46
13.26
17.22
20.82
24.72
B
Cát vàng sáng
Lít
22.8
22.8
22.8
22.8
22.8
C
Đá 0.14 – 10 mm
M3
52.2
52.2
52.2
52.2
52.2
2
Lớp màu
Kg
0.02
0.02
0.02
0.02
0.02
A
Xi măng PC 30
M3
8.62
8.62
8.62
8.62
8.62
B
Cát + bột đá
Lít
16
16
16
16
16
c
Cát 85%
M3
13.6
13.6
13.6
13.6
13.6
D
Bột đá 15 %
2.4
2.4
2.4
2.4
2.4
e
Bột màu 7%
0.6034
0.6034
0.6034
0.6034
0.6034
Đối với gạch Block rỗng dùng trong xây dựng
Stt
Chỉ tiêu
Mác 75
(10*20*40)
Mác 75 (10*20*40)
Mác 75 (10*20*40)
Mác 100 (10*20*40)
Mác 100 (10*20*40)
Mác 100 (10*20*40)
Mác 150 (10*20*40)
Mác 150 (10*20*40)
Mác 150 (10*20*40)
Kỹ thuật
1
Hệ số rỗng %
24.4
43.5
38.1
24.4
43.5
38.1
24.4
43.5
38.1
2
Vật liệu
6.04
6.78
9.09
6.04
6.78
9.09
6.04
6.78
9.09
8
4
8
4
8
4
3
Xi măng ( kg ) PC 30
1.16
1.29
1.73
1.33
1.49
2.01
1.73
1.94
2.61
8
7
7
8
6
6
4
Cát vàng sáng (lít )
2.3
2.6
3.8
2.3
2.6
3.8
2.3
2.6
3.8
5
Đá 3-7 mm
3
3.4
4.9
3
3.4
4.9
3
3.4
4.9
6
Đá 0-5 mm
2.2
2.5
3.6
2.2
2.5
3.6
2.2
2.5
3.6
Đối với gạch bó vỉa
Stt
Chỉ tiêu
Mác 100 (100*300*150)
Mác 100 (500*300*150)
Mác 150 (100*300*150)
Mác 150 (500*300*150)
Mác 200 (100*300*150)
Mác 200 (500*300*150)
Mác 250 (100*300*150)
Mác 250 (500*300*150)
Kỹ thuật
1
Vật liệu bê tông m3
0.045
0.022
5
0.045
0.022
5
0.045
0.022
5
0.045
0.022
5
2
Xi măng PC 30
0.945
4.972
5
12.91
5
6.457
15.61
5
7.807
5
18.54
9.27
3
Các vàng sáng (lít )
17.1
8.55
17.1
8.55
17.1
8.55
17.1
17.1
4
Đá ( lít )
39.15
19.57
5
39.15
19.57
5
39.15
19.57
5
39.15
39.15
4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm và các phương pháp kích thích tiêu thụ
Đối với sản phẩm chính của công ty hiện nay ( gạch Block ) thị trường têu thụ của công ty chủ yếu là ở thị trường miền Bắc nước ta . Gạch Block ngày nay ngày càng xâm nhập vào thị trường chung cùng với sự phát triển chung cùng vơí sự phát triển đô thị hoá . Hàng loạt các công trình xây dựng lớn như các khu công nghiệp , khách sạn , văn phòng và nhiều khu dân cư mới ra đời đòi hỏi cần phải đáp ứng nhu cầu vật liệu trong xây dựng . mục tiêu của công ty là nâng cao khả năng tiêu thụ sẩn phẩm từng bước chiếm lĩnh thị trường . ứng dụng của gạch Block rất đa dạng như sự dụng gạch block trong việc lát hè đường , các công trình công nghiệp , sử dụng trong các bãI đỗ xe , nhà ga , sân bay , quảng trường .. gạch Block không chỉ được sử dụng ở những nơI có điều kiện đát không tốt , nơi trọng tải giao thông lớn mà gạch Block còn được sử dụng ở những nơI cần trang trí có thẩm mỹ cao như vỉa hè , xây nhà ,xây dựng các công trình ..
5.1 Thị trường chính của công ty
- Thi trường tiêu thụ gạch Block của công ty chủ yếu được triển khai ở Hà Nội và các tỉnh miền Bắc . Để phát triển mạng lưới tiêu thụ phân phối sản phẩm , công ty đã cho tiến hành xây dựng mạng lưới các đại lý , của hàng dưới sự quản lý của phòng tiếp thị và bán hàng . Nhiệm vụ chủ yếu của các đại lý , của hàng đó là tìm kiếm và thu hút khách hàng , phổ biến những thông tin về sản phẩm hàng hoá và các dịch vụ đI kèm . Tiến hành nghiên cứu thị trường , thu thập những thông tin phản hồi từ phía khách hàng , lập báo cáo công ty để công ty có thể đưa ra những quyết định về số lượng sản phẩm , chất lượng mẫu mã màu sắc .. hợp lý . Vì hệ thống của hàng , đạI lý là nơI có thể tổng hợp thông tin, có khả năng đánh giá đặc điểm của khách hàng nên có khả năng đánh giá một cách tổng hợp . Bằng những tiếp xúc trự tiếp , đạI lý của hàng trình bày những luận cứ , khắc phục ý kiến phản bác nên nó giữ vai trò rất quan trọng trong phân phối và tiêu thụ sản phẩm . Chính vì cách nhìnnhận vấn đế như vây nên công ty Cơ Điện Công trình xây dựng mạng lưới đạI lý của hàng trên địa bàn Hà NôI và các tỉnh miền Bắc có đầy đủ những tiêu chuẩn cần thiết , tức là phảI hiểu rõ về bản thân công ty như các đặc trưng cuae công ty , các yếu tố cấu thành nên sản phẩm cả về kỹ thuật lẫn chất lượng .., đồng thời phảI nắm bắt được đặc đIúm tâm lý của khách hàng và hướng họ vào sản phẩm của công ty . Đai lý thương mai và các của hàng của công ty cần phảI nắm được chiến lược , phương châm chính trị của công ty và của cả đối thủ cạnh tranh .
Các vấn đề về Marketing
Chính sách sản phẩm của công ty : Sản phẩm phải luôn được thay đổi về hình dáng , kích thước , mầu sắc và không ngừng nâng cao chất lượng . Để giữ nguyên phương châm đó , đối với từng loại gạch đều có những thông ssó cơ bản giữ vững và ngày càng nâng cao chất lượng
Thông số cơ bản đối với gạch lát hè tự chèn , bó vỉa
Mã hiệu
Qui cách
Cường độ chịu nén
Trọng lượng kg / viên
Số viên / m2
P1 Uni-dcor
137 * 225 * 60
100 – 350
3.5 – 3.6
39
P2 Uni
112.5 * 225 * 60
100 – 350
3.5 – 3.6
39
P3 Florendo
150 * 250 * 60
100 – 350
3.8 – 3.9
36
P4 Rosette
240 *240 *60
100 – 350
5.2 – 5.3
26
P5 Behaton
198 * 163 * 60
100 – 350
3.8 – 3.9
38
P6 Dosex
138 * 258 * 60
100 – 350
3.6 – 3.7
38
K-1 bó vỉa
1000 * 3000 * 150
100 – 350
92 – 94
K-2 bó vỉa
500 * 3000 * 150
100 – 350
46 – 47
Tổng số kỹ thuật cơ bản đối với gạch bê tông Block
Mã
Qui cách
Đặc điểm
Cường độ nén
Trọng lượng
Thể tích
CB-1
390 * 190 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
16.5-16.8
14.10
CB-1-1/2
190 * 190 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
7.8-8.0
7.05
CB-1B
390 * 190 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
18.5-18.8
14.10
CB-1B-1/2
190 * 190 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
9.0-9.2
7.05
CB-2
390 * 150 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
12.0-12.2
11.12
CB-2-1/2
190 * 150 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
5.8-6.0
5.56
CB-2B
390 * 150 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
13.5-13.7
11.12
CB-2B-1/2
190 * 150 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
6.8-7.0
5.56
CB-3
390 * 100 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
10.0-10.2
7.40
CB-3-1/2
190 * 100 * 190
Không bịt đáy
88 - 122
4.8-5.0
3.70
CB-3B
390 * 100 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
10.8-11.0
7.40
CB-3B-1/2
190 * 100 * 190
Có bịt đáy
88 - 122
5.3-5.5
3.70
Các loại gạch Block đều phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng của :
Nhật Bản số Ref. Jis A5406
Uc số Ref .AS 2733 – 1984
Chính sách giá cả : Công ty xác định rõ tư tưởng để chinh phục thị trường Việt Nam không chỉ dựa vào kiểu dáng , mẫu mà , chất lượng .. mà sản phẩm của công ty phảI có mức giá hợp lý . Giá thành của sản phẩm că cú vào việc tổng hợp chi phí hàng năm , tổng hợp giá thành hàng năm và giá cả thực tế tạI thị trường . Ước tính giá thành của 1 m2 sản phẩm là 71996 đồng
Bảng tổng chi phí của một m2 sản phẩm
Stt
Khoản mục
Đơn gía
Thành tiền
1
Chi phí nguyên vật liệu
Xi măng
28.7 * 840
24108.00
Cát
352 * 11
3872.00
Đá , sỏi
697 * 14.2
9897.00
Phụ gia , màu
6200.00
Điện năng
1150
2081.50
Nước
5000
774.00
2
Chi phí lương
444000000
2114.28
3
Bảo hiểm xã hội và y tế
84360000
401.71
4
Chi phí sửa chữa máy móc
215560000
1026.47
5
Chi phí sửa chữa nhà xưởng
25000000
119.04
6
Khấu hao máy móc thiết bị
1437068000
6843.18
7
Khấu hao nhà xưởng
246494211
1173.78
8
Thuê đất
19000000
90.48
9
Chi phí quản lý
526698500
2508.1
10
Chi phí kinh doanh
576080000
2743.23
11
Chi phí lãI vay
583000000
2776.19
12
Chi phí tiêu thụ sản phẩm
767000000
3653.38
13
Thuế vốn
338886000
1613.74
Tổng cộng
71996.08
Chính sách quảng cáo , khuyến mạI của công ty dựa chủ yếu vào việc quảng cáo , giới thiệu sản phẩm ở các của hàng , đạI lý . Đồng thời công ty cũng tham gia vào các hội chợ , triển lãm hàng vật liệu xây dựng chất lượng cao . Môtk trong những các thức quảng cáo được công ty sử dụng phổ biến nhất đó là dựng các biển quảng cáo , phát tở rơI , biên tập phát hành catologe .. nhằm từng bước xây dựng uy tín , biểu tượng của sản phẩm cũng như của công ty . Công ty chủ trương áp dụng quan niệm marketing có văn hoá , xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng . Sư dụng quan niệm canh tranh lành mạnh , ý thức được trách nhiệm của công ty đối với người tiêu dùng ,tôn trọng đạo đức xã hội không chỉ riêng với loạI hình sản xuất mà cho cả các loại hình kinh doanh dịch vụ , giải trí vui chơi ..
Tình hình đối thủ cạnh tranhvà các vấn đề nghiên cứu thi trường
- Lượng đối thủ cạnh trnh của công ty trên thị trường là rất lớn. Là công ty mới nhưng đã được trang bị đầy đủ các trang thiết bị , công nghệ .. tiên tiến ,hiện đạI nên sớm xây dựng cho mình nền tảng vững chắc . Gạch Block chưa phảI là sản phảm thông dụng nên cần phảI củng cố và nâng cao hơn nữa khả năng canhj tranh của công ty trên thị trường . Đối thủ cạnh trnh của công ty chủ yếu là các đơn vị sản xuất trong nước với những mặt hàng thay thế khác nhau . Để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh , từng bước chiếm lĩnh và mở rộng thị phần quan đIểm của công ty là nâng cao hơn nữa chất lượng của san phẩm dịch vụ , ngh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC253.doc