Tình hình hoạt động của Công ty gạch granite Tiên Sơn

Lời mở đầu 01

I_ Khái quát chung về công ty 02

1_ Quá trình hình thành và phát triển 02

2_ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí 03

3_ Đặc điểm qui trình công nghệ 09

4_ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 14

II_ Đặc điểm kế toán một số phần hành chủ yếu 19

1_ Đặc điểm kế toán phần hành hàng tồn kho 19

2_ Đặc điểm kế toán phần hành TSCĐ 24

3_ Đặc điểm kế toán phần hành tiền lương, nhân viên 33

4_ Đặc điểm kế toán phần hành vốn bằng tiền 37

III_ Đánh giá chung về tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị 40

 

doc42 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Công ty gạch granite Tiên Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vật tư nguyên liệu kịp thời phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh . -Tổ chức thu thập thông tin , tìm kiếm thi trường cung cấp khai thác nguồn hàng, tổ chức thu mua và vận chuyển nguyên liệu , vật tư ,hàng hoávè kho công ty đảm bảo các yêu cầu đặt ra . -Thực hiện nhiệm vụ cụ thể khác do giám đốc giao. 2.8_Phòng kinh doanh -Khảo sát thị trường đẻ có thông tin về cung cầu , các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường mua và bán , đến chất lượng sản phẩm (các loại sản phẩm của công ty đang sản xuất và dự kiến sẽ sản xuất ). -Xây dựng các chính sách giá cả và tiêu thụ hàng hoá . -Quản lí và chịu trách nhiệm về các đại lý , hàng chi nhánh tiêu thụ sản phẩm của công ty . -Chịu trách nhiệm thông tin quảng cáo , tham gia họi chợ triển lãm sản phẩm của công ty . -Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác bán hàng và tình hình hàng hoá trong kho. -Thực hiện nhiệm vụ cụ thể khác do giám đốc giao . 2.9_Tổ xuất khẩu -Lập kế hoạch đặt hàng xuất khẩuvà giám sát quá trình sản xuất hàng xuất khẩu. -Tham mưu cho giám đốc về các kế hoạch tiềm năng và đánh giá khả năng hợp tác của khách hàng. -Thực hiện nhiệm vụ cụ thể khác do giám đốc giao. 2.10_Phân xưởng sản xuất -Kết hợp với các bộ phận liên quan tổ chức triển khai quá trình sản xuất tại phân xưởng đúng qui trình công nghệ, đảm bảo tiến độ kế hoạch về số lượng và chất lượng sản phẩm . -Tổ chức thực hiện công tác quản lí vật tư tại phân xưởng: lập kế hoạch , lĩnh , cấp phát theo dõi thực hiện từng loại vật tư ở từng công đoạn sản xuất . -Tổ chức thực hiện công tác quản lí và vận hành hệ thống máy móc thiết bị trong dây truyền công nghệ. -Tổ chức thực hiện công tác quản lí chất lượng sản phẩm , kết hợp với phòng kinh doanh và ban KCS đẻ kiểm tra xem xét khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm . -Tổ chức nghiên cứu phát huy các sáng kiến cải tiến huặc áp dụng các biẹn pháp kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm , giảm tiêu hao vật tư , tăng năng suất lao động nhằm hạ giá thành sản phẩm . -Tổ chức thực hiện công tác an toàn và vệ sinh lao động trong phân xưởng . -Tổ chức công tác quản lí lưc lượng lao động của phân xưởng ,thực hiện các nội qui , qui định của công ty. -Tham gia xây dựng hệ thống đinh mưc kinh tế , kỹ thuậtcủa công ty , công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân phân xưởng sản xuất . -Thực hiện nhiệm vụ cụ thể khác do giám đốc giao. 2.11_Phân xưởng co điện -Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng , sửa chữa hệ thống thiết bị máy móc trong toàn công ty . -Tổ chức vận hành an toàn hệ thống trạm nguồn (gồm : trạm ga , dâu , điện , nước, khi nén),hệ thống thiết bị lọc bụi. -Tổ chức gia công các chi tiết phụ tùng thay thế trong quá trình sửa chữa . -Tổ chức nghiên cưu phát huy và áp dụng sáng kiến cảI tiến kỹ thuật trong công tác sửa chữa và quản lí máy móc thiết bị , tăng chất lượng sản phẩm . -Tổ chức thực hiện công tác thống kê tình trạng của thiết bị để đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời. -Tổ chức thực hiện công tác quản lí lao động và công tác an toàn vệ sinh lao động tại phân xưởng . -Thực hiện nhiệm vụ cụ thể khác do giám đốc giao. 3_Đặc điểm qui trình công nghệ Đặc điểm qui trình công nghệ của công ty gạch granite Tiên Sơn có thể kháI quát qua sơ đồ : Sơ đồ 2: Công nghệ tổng quát Kho nguyên liệu thô Cân nạp Khuấy trộn MTC Sàng Bể trung gian Sấy phun Lưu trữ bột ở kho Sàng trộn ép Sấy đứng Tráng men và in Sấy bù Xe goòng Sấy Nung Cân nạp Màu Chuẩn bị hồ màu Chuẩn bị men 3.1_Nguyên liệu sản xuất 3.1.1_Các loại nguyên liệu dùng cho xương: STT Loại nguyên liệu 1 Đất sét trắng Trúc Thôn 2 Cao lanh Phơng Viên,cao lanh La Phù 3 Feldspar Văn Bàn 4 Feldspar Yên Bái 5 Feldspar La Phù 6 Đôlômít Thanh hoá Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất được tính toán dựa trên công suất thiết bị,tỉ lệ hao hụt qua các khâu trong quá trình sản xuất,nhu cầu thực tế. Hao hụt qua các công đoạn sản xuất như sau: -Phối liệu _nghiền xương : 2% -Sấy phun : 1% -ép : 2% -Tráng men : 3% -Nung : 3% -Phân loại : 1% -Mài : 4% Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất khi dây truyền sản xuất ổn định là 208 tấn/ngày (tính cho loại gạch 300 x 300 mm), tiêu chuẩn của xương B05 3.1.2_Các nguyên liệu khác -Các nguyên liệu màu: dùng pha vào xương để tạo màu cho sản phẩm . -Ziếc con silicác( ZrSiO4), Oxít nhôm Al2O3: dùng pha vào xương để toạ đọ bóng cho sản phẩm . -Chất điện giải (Na5P3O10): dùng tạo độ linh động cho hồ. -Men và vật tư hoá chất kèm theo . -Feldspar nhập ngoại -Chất chống bám bẩn 3.1.3_Nhiên liệu Công ty sử dụng 2 loại nhiên liệu chính -Khí hoá lỏng (LPG) dùng cho lò nung và lò sấy đứng -Dầu diezen dùng cho lò sấy phun 3.1.4_Vật liệu -Đá mài : có 2 loại đá màI khác nhau dùng để màI sản phẩm tráng men và không tráng men -Khuôn ép -Bi nghiền -Vỏ hộp -Kệ hàng 3.2_Gia công nguyên liệu -Nghiền xương -Nghiền men màu 3.3_Công đoạn ép _tráng men -Hệ thống cấp bột và máy ép -Sấy đứng -Tráng men và trang trí 3.4_Sấy_nung sản phẩm -Lò sấy men -Lò nung thanh lăn 3.5_MàI đóng hộp sản phẩm Phần A: Mài Công đoạn này được thực hiện theo sơ đồ công nghệ: Sơ đồ 3: công nghệ mài Hệ thống cấp gạch Máy sấy khô Băng tảI và xoay gạch I Đóng hộp Phủ chất chống bám bẩn Bàn phân loại Băng chuyền tải và xoay gạch II Hệ máy mài vuông_vát mép II Hệ mài máy vuông _vát mép I Băng tải chuyển gạch III Hệ 18 đầu mài bóng Hệ hai đầu mài đĩa Băng tảI chuyển gạch II Hệ hai đầu mài rulô Hệ hai đầu mài đĩa Hệ hai dầu màI rulô Băng tảI chuyển gạch I Phần B: Ghi nhãn,đóng kiện, bảo quản và vận chuyển. 4_Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 4.1_Bộ máy kế toán Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ,có hiệu quả,đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời,chính xác công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ áy kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và qui mô sản xuất kinh doanh của công ty .Hình thức tổ chức này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung ,công tác kế toán nói riêng. Đặ bệt mô hình này cho phép việc trang bị các pương tiện , thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại, đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn hoá công tác kế toán được dễ dàng. Hiện nay công việc kế toán của công ty được xử lý trên máy vi tính với chương trình phần mền Fast Accouting của công ty phần mền tài chính kế toán Fast. Để xử lí, tính toán trên máy tính có hiệu quả, công ty có đội ngũ kế toán không chỉ hiểu biết sậu về nghiệp vụ kế toán mà còn sử dụng thành thạo phần mền kế toán này.Ngoài ra để trợ giúp cho việc lập các bảng biểu, báo cáo kế toán công ty còn sử các phần mền khác như: Microsoft Word, Microsoft Excel. Bộ máy kế toán của công ty gồm: Kế toán trưởng; nhân viên kế toán ngân hàng; nhân viên kế toán tổng hợp; nhân viên kế toán vật tư, nguyên liệu ; nhân viên kế toán tiền mặt, thanh toán nội bộ; nhân viên kế toán tiêu thụ_thành phẩm và bán hàng . Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau; a) Trưởng phòng -Giúp giám đốc công ty tổ chức ,chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kinh tế tài chính công tác kế toán thống kê,công tác thông tin và hạch toàn kinh tế theo các qui định hiện hành của nhà nước,tổng công ty .Làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của nhà nước tại đơn vị. -Phụ trách phòng tài chính _kế toán .Phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc, chỉ đạo nghiệp vụ tài chính _kế toán của các nhân viên kế toán ,thống kê tại đơn vị.Tham gia ý kiến ,đề xuất các trường hợp khen thưởng ,kỷ luật,thuyên chuyển và tuyển dụng nhân viên kế toán tại đơn vị. -Chủ trì nghiên cứu và xây dựng các qui định,các qui chế về quản lí kinh tế ,tài chính ,kế toán ,thống kê đẻ áp dụng tại đơn vị phù hợp với các qui tắc hiện hành của nhà nước và tổng công ty . -Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh để tổ chức ,hướng dẫn và kiểm tra vệc lập các dự toán : chi phí sản xuất ,chi phí mua hàng,chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp các định mức kinh tế kỹ thuật và các hoạt động đàu tư xây dựng cơ bản,hoạt động bất thường khác.Giám sát việc thanh quyết toán để đảm bảo hiệu quả trong sản xuất kinh doanh ,đầu tư xây dựng cơ bản và bảo toàn phát triển vốn. -Ký duyệt trước khi tình giám đốc công ty các báo cáo tàI chính ,báo cáo quản trị,báo cáo nhanh theo yêu cầu quản lí của tổng công ty ,báo cáo thống kê gửu ra ngoàI đơn vị.Ký các tàI liệu liên quan đến công tác tàI chính _kế toán ,các chứng từ,sổ sách kế toán (phiếu thu,phiếu chi tiền mặt,phiếu nhập_xuất vật tư ,thành phẩm, các bảng thanh quyết toán,…) b)kế toán tổng hợp -Kiểm tra đối chiếu các phần hành kế toán -Theo dõi quản lí và hạch toán tài sản cố định.Theo dõi và hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. -Là người tổng hợp lập báo cáo tàI chính, báo cáo quản trị ,báo cáo nhanh theo qui định của nhà nước và tổng công ty . -Là người thay mặt trưởng phòng giám sát chi đạo các nhân viên khác trong phòng thực hiện công tác nghiệp vụ của mình. c)kế toán vật tư ,nguyên liệu -Theo dõi và hạch toán toàn bộ quá trình nhập vật tư ,nguyên liệu ,nhiên liệu,công cụ lao động trên các nội dung:số lượng ,chất lượng ,giá trị. -Nhận quản lí chứng từ mua hàng(hoá đơn, hợp đồng,..)cập nhật theo dõi công nợ phải trả. -Kết hợp cùng kế toán công nợ phẩi thu,thành phẩm giúp trưởng phòng ban hành các cơ chế chính sách bán hàng trình giám đốc công ty . -Làm công tác ghi chép,quyết toán,lập báo cáo thuế giá trị gia tăng . -quản lí kho vật tư ,nguyên liệu ,nhiên liệutheo chức năng kế toán vật tư . -Lập báo cáo quản trị của phần công việc mình phụ trách. -Làm các công việc khác được giao. d)Kế toán tiền mặt thanh toán nội bộ -Nhận và quản lí hoá đơn liên quan đến phần thanh toán, tiền mặt. -Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến tiền mặt.Kiểm tra theo dõi về tiền lương ,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn. -Quýêt toán các chi phí khoán hàng tháng cho phòng kinh doanh . -Đối chiếu với thủ quĩ và kiểm soát quĩ theo chức năng của kế toán tiền mặt. -Lập báo cáo quản trị theo công việc mình phụ trách. e)Kế toán tiêu thụ ,thành phẩm và kế toán bán hàng -Theo dõi và hạch toán toàn bộ quá trình nhập_xuất thành phẩm và bán thành phẩm .Quản lí hoá đơn bán hàng . -Theo dõi ,đôn đốc và quản lí công nợ phải thu. -Tham gia kiểm soát việc tuân thủ qui chế tiêu thụ sản phẩm và các qui định của tổng công ty ,của nhà nước. -Quản lí kho thành phẩm theo chức năng kế toán kho thành phẩm -Lập báo cáo quản trị theo phần việc mình phụ trách. g) Kế toán theo dõi tiền gửu của công ty tại ngân hàng Theo dõi toàn bộ các khoản vay ngân hàng .Lập kế hoạch vay,trả nợ vốn vay ngăn, trung, dàI hạn. Tính lãI vay định kỳ để hạch toán chi phí . Trực tiép quan hệ với các ngân hàng để vay vốn , trả nợ vay phục vụ sản xuất kinh doanh Sơ đồ 4:Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty gạch granite Tiên Sơn Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư nguyên liệu Kế toán tiền mặt và thanh toán nội bộ Kế toán tiêu thụ thành phẩm và bán hàng Kế toán thanh toán với ngân hàng Kế toán trưởng 4.2_Đăc điểm tổ chức bộ sổ sách kế toán Vì bộ máy kế toán ở công ty gạch granite Tiên Sơn được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nên mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửu về phòng tàI chính _kế toán để kiểm tra, xử lí và ghi sổ kế toán . Cùng với sự phát triển của công ty, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều,đa dạng. Để phù hợp với đặc điểm , qui mô sản xuất kinh doanh và điều kiện sử dụng máy tính của mình, công ty đã lựa chọn hình thức ghi sổ Nhật ký chung . Kỳ kế toán của công ty theo từng quí, các sổ tổng hợp của công ty lập theo từng quí và năm, các sổ chi tiết lập theo tháng, quí, năm. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh , kế toán căn cứ vào các thông tin ban dầu trên hoá đơn GTGT , hoá đơn bán hàng , biên bản kiểm nghiệm, phiéu nhập , phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi,…để ghi các sổ tổng hợp và chi tiết. Do công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung nên đơn vị sử dụng các loại sổ sách như: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản có liên quan, các bảng phân bổ( chi phí , tiền lương và các khoản trích theo lương,…). Ngoài hệ thống sổ sách tổng hợp công ty còn sử dụng nhiều sổ chi tiết để theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu quản trị nội bộ như: sổ chi tiết các tàI khoản 621, 627, 641, 642; sổ chi tiết các tàI khoản 131, 331, 334, 338, 335, 112, 311, 341, 342,… Bên cạnh hệ thống sổ sách công ty còn sử dụng nhiều loại chứng từ để giúp cho việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện kịp thời, chính xác, tránh để xảy ra sai phạm, thất thoát. Hệ thống chứng từ của công ty gồm các loại như: hoá đơn bán hàng , phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất điều chuyển, phiếu thu , phiếu chi ,biên bản bàn giao vật tư , biên bản kiểm nghiệm, bảng chấm công, các bảng phân bổ chi phí , phiếu xin tạm ứng, biên bản đánh giá lại tàI sản cố điịnh , giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng , giấy xin cấp vật tư nguyên liệu cho phiếu xuất sản xuất, hợp đồng mua hàng,… Hệ thống báo cáo tại công ty gồm có hai loại : Hệ thống báo cáo tàI chính theo qui định của nhà nước, hệ thống báo cáo quản trị phục vụ cho mục đích quản trị nội bộ tại đơn vị . Hệ thống báo cáo tàI chính của công ty gồm có các loại báo cáo: Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh , thuyết minh báo cáo tàI chính . Hệ thống báo cáo quản trị tại đơn vị gồm có các loại như: bảng kê nhập_xuất_tồn vật tư nguyên liệu , bản đối chiếu công nơI với khách hàng, bảng cân đối phát sinh các tiểu khoản, bảng kê các loại chi phí , báo cáo tồn kho, bảng kê tình hình thanh toán với ngân hàng , báo cáo về sản lượng sản xuất , báo cáo kết quả tiêu thụ, báo cáo về tình hình hàng bán bị trả lại, báo cáo về tình hình chiết khấu cho khách hàng, báo cáo về số lượng gạch bị vỡ trong quá trình vận chuyển, báo cáo về tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên, báo cáo tồn quĩ tiền mặt, báo cáo về kết quả tiêu thụ tại các đại lý của công ty, báo cáo về kế hoạch tiêu thụ trong kỳ tới, báo cáo về chính sách bán hàng, chính sách giá cả của công ty, báo cáo về tình hình xuất khẩu hàng hoá của công ty, bảng kê tình hình tạm ứng cho công nhân viên, báo cáo về tình hình hao phí vật tư nguyên liệu trong sản xuất,… Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty được xây dựng dựa trên hệ thống tài khoản chung do nhà nước công bố và dựa trên nhu cầu quản trị nội bộ tại đơn vị .Hệ thống tài khoản được chi tiết hoá thành các tiểu khoản để tiện cho việc theo dõi và lập báo cáo quản trị phục vụ cho nhu cầu quản lí tại đơn vị .Ta có thể lấy ví dụ về việc chi tiết một số tài khoản tại công ty như sau: Biểu 2:Chi tiết một vài tài khoản thực tế ở công ty Tài khoản Tên tài khoản 112 Tiền gửu ngân hàng 1121 Tiền gửu ngân hàng là tiền VNĐ 112101 Tền VNĐ gửu tại ngân hàng công thơng Bắc ninh 112102 Tiền VNĐ gửu tại ngân hàng đầu t và phát triển Bắc Ninh 112103 Tiền VNĐ gửu tại ngân hàng nông nghiệp Bắc Ninh 1122 Tiền gửu ngân hàng là ngoại tệ 112201 Ngoại tệ gửu tại ngân hàng công thơng Bắc Ninh 112202 Ngoại tệ gửu tại ngân hàng đầu t và phát triển Bắc Ninh 112203 Ngoại tệ gửu tại ngân hàng ngoại thơng Vệt Nam 142 Chi phí trả trớc 1421 Chi phí trả trớc khác 142101 Chi phí bán hàng trả trớc 142102 Chi phí quảng cáo 142103 Chi phí công cụ, dụng cụ 142104 Gửu mẫu thí nghiệm 142105 Chi phí khuôn chờ kết chuyển 142106 Chi phí lãi thuê tài sản cố định 1422 Chi phí chờ kết chuyển 14221 Chi phí bán hàng chờ kết chuyển 14222 Chi phí quản lí chờ kết chuyển II_Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu 1_Đặc điểm kế toán phần hành hàng tồn kho tại công ty Khi có nghiệp vụ xuất nhập vật tư, nguyên liệu kế toán căn cứ vào các thông tin ban đầu trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, giấy biên nhận, biên bản kểm nghiệm vật liệu, phiếu giao nhận vật tư, phiếu yêu cầu xuất vật tư ,…lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho sau khi đã đủ chữ ký, thủ kho ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán vật tư . Công ty không mở thẻ kế toán chi tiết vật tư mà kế toán vật tư chỉ tiến hành cập nhật và lưu lại số lượng, giá trị nhập kho, xuất kho của từng danh điểm vật tư trực tiếp trên máy vi tính mỗi khi có nghiệp vụ xuất kho, nhập kho. Các chứng từ gốc trên là căn cứ để vào các sổ chi tiết có liên quan: sổ chi tiết TK331, sổ chi tiết TK141, sổ chi tiết TK621,…,đồng thời kế toán tổng hợp vào sổ nhật ký chung theo từng phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để vào sổ cái TK152 (chi tiết thành các TK1521, TK1522, TK1523, TK1524). Cuối tháng, cuối quí, cuối năm, kế toán tổng hợp cộng số liệu trên sổ cái TK152 va các tàI khoản khác để lập bảng cân đối số phát sinh, kế toán vật tư căn cứ vào số tồn kho vật tư kỳ trước, tổng nhập, tổng xuất kỳ này ( được tính luỹ kế từ đầu kỳ trên máy ) lập bảng kê tổng hợp nhập_xuất_tồn. Sau khi đã đối chiếu giữa sổ cái TK152 và bảng kê tổng hợp nhập_xuất_tồn, kế toán lập các báo cáo kế toán . Công tác hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung tai công ty gạch granite Tiên Sơn được kháI quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung tại công ty gạch granite Tiên Sơn Bảng kê tổng hợp N_X_T Thẻ kho Báo cáo kế toán Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK152 Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc(hoá đơnGTGT biên bản kiểm nghiệm,phiếu yêu cầu cấp vật tư,phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…) Ghi chú: Ghi hàng ngày hay định kỳ: Ghi cuối tháng : Đối chiếu : 1.1_Tính giá nguyên vật liệu Vật liệu nhập kho ở công ty được tính theo giá thực tế. Công ty chỉ có trường hợp mua ngoai, nhập kho, không thực hiện gia công, chế biến nguyên vật liệu. Vì công ty hạch toán thếu GTGT theo phương pháp khấu trừnên giá thực tế vật liệu nhập kho không có thuế GTGT. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. Việc tính toán được thực hiện trên máy tính như sau: Sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất, máy tính sẽ tự động tính lại số lượng và giá trị tồn kho của từng danh điểm vật tư. Khi có xuất kho, kế toán vào danh mục tồn kho hiện thời , nhập ngày xuất kho và mã vật liệu đó rồi lấy giá trị tồn chia cho số lượng tồn để tính ra giá đơn vị bình quân . Tính theo phương pháp này công ty có thể xác định chính xác giá trị vật liệu xuất kho, đồng thời áp duụng kế toán máy có thể khắc phục được nhược điểm của phương pháp này (là khối lượng tính toán nhiều). 1.2_Hạch toán chi tết nguyên vật liệu Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu phòng kế toán của công ty gạch granite Tiên Sơn sử dụng phương pháp thẻ song song. Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu tho phương pháp thẻ song song Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp N_X_T Kế toán tổng hợp Phiếu nhập kho Ghi chú: Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng; Dối chiếu Tại kho: Hiện nay vật liệu được bảo quản trong các kho theo từng loại: kho nguyên liệu, kho men màu, kho nhiên liệu, kho các vật tư khác. tai mõi kho thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng . Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật liệu . Hàng ngày , khi có nghiệp vụ nhập kho, xuất kho vật liệu, thủ kho kiểm tra số lượng thực nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu và xác nhận số lượng thực nhập, thực xuất lên các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Căn cứ vào các chứng từ này, thủ kho ghi vào thẻ kho của các vật liệu liên quan, cuối ngày tính ra số tồn và ghi vào thẻ kho. Biểu 03: Thẻ kho Ngày lập thẻ: Tờ số: Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư : Đơn vị tính: Mã số: STT Chứng từ Trích yếu Ngày N_X Số lượng Ký xác nhận của KT SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ Tổng cộng Tại phòng kế toán: Hằng ngày khi có nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, kế toán vật liệu lập các phiếu nhập kho , xuất kho. Trước khi in các phiếu nhập kho , phiếu xuất kho kế toán lưu lại số lượng và giá trị nhập kho , xuất kho xào máy tính, máy sẽ tự tính ra số tồn kho sau mỗi nghiệp vụ theo từng danh điểm vật liệu . Cuối tháng, cuối quí, cuối năm từ các phiếu nhập kho , phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên kế toán vật liệu lập và in các bảng kê phiếu nhập kho , bảng kê phiếu xuất kho . Biểu 04 : Bảng kê phiếu nhập Từ ngày …đến ngày … Chứng từ Diễn giải Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số Bảng kê phiếu xuất cũng có kết cấu tương tự bảng kê phiếu nhập Biêu 05: bảng tổng hợp nhập_xuất_tồn Từ ngày …đến ngày … tháng … năm … STT Mã vt Tên vt Đ.vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Tổng cộng: Người lập biểu Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty gạch granite Tiên Sơn Phiếu nhập kho Bảng kê phiếu nhập kho Bảng tổng hợp Nhập_Xuất_Tồn Thẻ kho Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng kê phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu 2_ Đặc điểm kế toán phần hành tài sản cố định tại công ty gạch granite Tiên Sơn Tài sản cố định chiếm một tỉ lệ rất lớn trong tổng tài sản của công ty ( nó chiếm 57% tổng giá trị tài sản ở đơn vị ). Do đó việc hạch toán tài sản cố định là một nhiệm vụ rất quan trọng trong quá trình hạch toán kế toán tại công ty. Việc hạch toán tài sản cố định đòi hỏi phải thận trọng, kịp thời, đầy đủ, chặt chẽ, tránh để xảy ra hiện tượng thấy thoát, thiếu hụt. Tại đơn vị việc tính khấu hao được thực hiện bằng phương pháp đường thẳng. Việc trích lập khấu hao được tính hàng tháng . Khấu hao tàI sản cố định được kết chuyển vào chi phí vào cuối mỗi tháng. Để hạch toán tàI sản cố định đơn vị sử dụng các loại sổ tổng hợp là: Sổ Nhật ký chung, sổ cáI các tàI khoản 211,213,214.Bên cạnh sổ tổng hợp đơn vị còn sử dụng các loại sổ chi tiết để tiện cho việc theo dõi và lập các báo cáo quản trị .Các loại sổ chi tiết đơn vị sử dụngđể hạch toán tàI sản cố định như: sổ tàI sản cố định, sổ chi tiết theo đơn vị sử dụng, … Các loại chứng từ gốc mà đơn vị sử dụng để làm căn cứ ghi sổ gồm có: biên bản giao nhận tàI sản cố định , thẻ tàI sản cố định , biên bản thanh lý tàI sản cố định biên bản giao nhận tàI sản cố định sửa chữa hoàn thành, biên bản đánh giá lại tàI sản cố định , bảng tính và phân bổ khấu hao,… Biểu 06: Bảng phân bổ khấu hao tscđ Tháng… năm… STT Nơi sd Loại ts Tỉ lệ khấu hao Toàn DN TK627 TK641 TK642 NG Số KH PX1 PX2 … Cộng Biểu 07: thẻ tàI sản cố định Số:……….. Ngày … tháng … năm … lập thẻ … Kế toán trưởng ( ký, họ tên):… Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số … ngày … tháng… năm… Tên, ký mã hiệu, qui cách TSCĐ … Số hiệu TSCĐ … Nước sản xuất … Năm sản xuất … Bộ phận quản lí sử dụng … Năm đưa vào sử dụng … Công suất thiết kế … Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ... tháng … năm … Lý do đình chỉ…. Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày,tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn Số TT Tên,qui cáchduụng cụ,phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị Ghi giảm TSCĐ chứng từ số … ngày … tháng … năm … Lý do giảm: ……………………………………………… Biểu 08: Sổ chi tiết tàI sản cố định Loại tài sản: ………… Số TT Chi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên,đặc điểm,ký hiệu TSCĐ Nước SX Năm sd SH TS CĐ NG TS CĐ Khấu hao KH đã tính Chưng từ Lý do giảm SH NT tỉ lệ KH Mưc KH SH NT Người ghi sổ Kế toán trưởng Qui trình luân chuyển chứng từ tài sản cố định tại công ty gạch granite Tiên Sơn như sau: Chủ sở hữu HĐ giao nhận KTTSCĐ Nghiệp vụ (1) (2) (3) BQ TSCĐ LT (4) Quyết định tăng Giao nhận Lập(huỷ) giảm TSCĐ TSCĐ và thẻ TSCĐ lập chứng từ ghi sổ chi tiết lập bảng tính KH Sau khi đã tập hợp đầy đủ các chứng từ liên quan đến tàI sản cố định kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp và tính ra giá tri hao mòn tăng ,giảm trong tháng. Trên cơ sở đó kế toán tính ra mức khấu hao phảI trích trong tháng dựa trên công thức: Mức KH tháng này = Mức KH tháng trước + Mức KH tăng trong tháng - Mức KH giảm trong tháng Khi đã tính được mức khấu hao tháng kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí để tính ra giá thành sản phẩm , xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong kỳ. Biểu 09: Biên bản thanh lý tàI sản cố định Ngày …tháng … năm … Căn cứ quyết định số: ….. ngày …tháng …năm …của ……………. ……………………………………….về việc thanh lí tàI sản cố định I_ban thanh lí tàI sản cố định gồm: Ông (bà) ………........ đại diện ………………. Trưởng ban Ông (bà) ………........ đại diện ………………. Uỷ viên Ông (bà) ………........ đại diện ………………. Uỷ viên II_tiến hành thanh lý tscđ -Tên ,ký hiệu, quy cách TSCĐ ……………….. -Số hiệu TSCĐ ……… -Nước sản xuất ……………….. -Năm sản xuất ………………….. -Năm đưa vào sử dụng ………… Số thẻ TSCĐ -Nguyên giá TSCĐ……………………. -Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý……….. -Giá trị còn lại của TSCĐ……………………………….. III_kết luận của ban thanh lý tcscđ ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. Ngày …. tháng …. năm …..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC240.doc
Tài liệu liên quan