PHẦN I. TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP 1
1. Giới thiệu chung về công ty 1
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
• Thành lập: 3
• Các cổ đông sáng lập: 3
• Quá trình phát triển: 4
3. Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của công ty 6
• Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu: 7
PHẦN II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 9
1. Cơ cấu tổ chức công ty 9
• Danh sách HĐQT, BGĐ, BKS, KTT: 11
2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 12
* Phòng tổ chức hành chính 12
* Phòng tài chính kế toán 12
* Phòng kế hoạch 13
* Phòng kinh doanh 13
* Phòng KCS 13
* Phòng kỹ thuật. 14
* Phòng công nghệ 14
* Xưởng cơ khí 14
* Xưởng sản xuất chính 14
* Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông số 1 14
* Xưởng trộn: 15
* Xưởng Đá 15
* Đội xe 15
* Các đội xây dựng 15
* Chi nhánh 15
3. Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty 16
* Cơ cấu quản lý bộ máy hiện nay 16
* Về tổ chức sản xuất 16
PHẦN III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT 17
1. Quản lý lao động 17
2. Quản lý nguyên vật liệu 22
3. Quản lý kỹ thuật công nghệ 23
4. Quản lý tài chính 25
5. Quản lý bất động sản 27
PHẦN IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, NHƯNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI CỬA DOANH NGHIỆP 29
1. Tình hính sản xuất kinh doanh qua các năm 29
Kết quả sản xuất kinh doanh 29
2. Những thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp 30
• Thuận lợi: 30
• Khó khăn: 31
KẾT LUẬN 32
1. Đánh giá 32
2. Phương hướng năm tới 32
2.1. Phương hướng chung 32
2.2. Phương hướng sản xuất kinh doanh 33
35 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai Xuân Mai J.S.C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rách nhiệm kiểm tra báo cáo tài chính hàng kỳ, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ.
Danh sách HĐQT, BGĐ, BKS, KTT:
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ghi chú
I/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1
Ông Đặng Hoàng Huy
Chủ tịch HĐQT
2
Ông Nguyễn Đức Thắng
Thành viên HĐQT
3
Ông Nguyễn Văn Đa
Thành viên HĐQT
4
Ông Trần Trọng Diên
Thành viên HĐQT
5
Ông Phạm Tiến Thuật
Thành viên HĐQT
II/ BAN GIÁM ĐỐC
1
Ông Đặng Hoàng Huy
Giám đốc Công ty
2
Ông Nguyễn Văn Đa
Phó Giám đốc Công ty
3
Ông Trần Trọng Diên
Phó Giám đốc Công ty
4
Ông Trần Văn Liền
Phó Giám đốc Công ty
5
Ông Đỗ Thạch Cương
Phó Giám đốc Công ty
III/BAN KIỂM SOÁT
1
Ông Dương Văn Trường
Trưởng Ban Kiểm Soát
2
Bà Tạ Thị Loan
Thành Viên BKS
3
Ông Trần Văn Tuấn
Thành Viên BKS
IV/ KẾ TOÁN TRƯỞNG
1
Ông Vũ Ngọc Nho
Kế toán trưởng
Thay đổi chức danh Ban Giám đốc kể từ ngày 18/11/2008:
STT
Họ và tên
Chức danh cũ
Chức danh mới
1
Ông Đặng Hoàng Huy
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc
2
Ông Trần Trọng Diên
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
3
Ông Nguyễn Văn Đa
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
4
Ông Trần Văn Liền
Phó Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
5
Ông Đỗ Thạch Cương
Phó Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
* Phòng tổ chức hành chính
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ (đánh giá, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương).
- Xây dựng đơn giá tiền lương, các nội quy, quy định, quy chế Công ty.
- Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
- Quản lý nhân sự (tuyển dụng, điều động, luân chuyển ..).
- Công tác kỷ luật, thi đua khen thưởng.
- Công tác đào tạo, xuất khẩu lao động.
- Công tác hành chính, văn thư, lưu trữ tài liệu .
- Công tác phục vụ, hành chính quản trị .
* Phòng tài chính kế toán
- Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động tài chính kế toán.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.
- Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Lập dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
- Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán.
- Quản lý vốn nhằm bảo đảm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tư của Công ty có hiệu quả.
* Phòng kế hoạch
- Triển khai kế hoạch hàng năm trên cơ sở phần việc của Tổng Công ty giao và Công ty tự tìm kiếm. Theo dõi kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác báo cáo.
- Xây dựng kế hoạch hàng tháng, giao kế hoạch và theo dõi kế hoạch cho các đơn vị trong Công ty, điều độ sản xuất.
- Kết hợp với Đội xe cân đối, bố trí phương tiện vận chuyển sản phẩm Công ty.
- Tiếp nhận quản lý vật tư, sản phẩm, văn phòng phẩm
- Thống kê, theo dõi xuất, nhập vật tư, sản phẩm trang thiết bị của các đơn vị trong Công ty.
* Phòng kinh doanh
- Lập kế hoạch bán hàng của Công ty.
- Chịu trách nhiệm chính về công việc tổ chức, thực hiện đấu thầu, chào giá phục vụ cho việc bán hàng của Công ty.
- Quản lý công tác thu hồi công nợ từ việc bán hàng của Công ty.
- Tổ chức, phối hợp với các đơn vị trong Công ty thực hiện công việc tiếp thị, quảng bá sản phẩm của Công ty.
- Cung ứng các loại vật tư chính.
- Giao khoán nội bộ.
- Thẩm tra dự toán, quyết toán các dự án xây lắp do Công ty là chủ đầu tư.
* Phòng KCS
- Kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện, công trình.
- Quản lý các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm hiện có.
- Làm hồ sơ, chứng chỉ cho các công trình, sản phẩm Công ty sản xuất.
- Tư vấn trong lĩnh vực đơn vị đảm nhiệm (thí nghiệm, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện, công trình).
* Phòng kỹ thuật.
- Thiết kế dây truyền công nghệ mới, cải tiến nâng cấp thiết bị công nghệ.
- Kết hợp với các đơn vị lập quy trình sản xuất, biện pháp và tiến độ thi công, làm hồ sơ dự thầu các công trình.
- Thiết kế ván khuôn đối với các sản phẩm mới và phức tạp.
- Thiết kế giám sát thi công, nghiệm thu một số công trình đầu tư xây dựng cơ bản do Công ty làm chủ đầu tư.
- Quản lý sử dụng thiết bị và hệ thống điện sản xuất, điện sinh hoạt trong Công ty.
- Quản lý toàn bộ lĩnh vực đầu tư trong Công ty.
- Quản lý công tác an toàn và bảo hộ lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong Công ty.
* Phòng công nghệ
- Tư vấn và giới thiệu công nghệ.
- Chịu trách nhiệm chính trong công tác thiết kế các công trình xây dựng và chuyển đổi thiết kế các công trình từ đổ tại chỗ sang lắp ghép, từ công nghệ dự ứng lực tiền chế căng sau sang công nghệ dự ứng lực tiền chế căng trước.
- Thực hiện công tác thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công cho các công trình.
* Xưởng cơ khí
- Thực hiện tất cả những công việc gia công cơ khí, sửa chữa khuôn ván, thiết bị được Công ty giao.
- Tham gia gia công lắp dựng các công trình bằng kết cấu thép hoặc bê tông dự ứng lực.
* Xưởng sản xuất chính
- Gia công, lắp đặt toàn bộ các sản phẩm cấu kiện cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực trong các sản phẩm bê tông đúc sẵn.
- Sản xuất các loại cấu kiện bê tông dự ứng lực kéo trước.
- Gia công, sửa chữa các loại khuôn ván để sản xuất các cấu kiện bê tông dự ứng lực kéo trước.
* Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông số 1
- Sản xuất các sản phẩm bê tông cốt thép thường.
- Gia công khuôn ván và sửa chữa khuôn ván phục vụ việc sản xuất của đơn vị.
* Xưởng năng lượng
- Cung cấp đầy đủ các dạng năng lượng như điện, nước, khí nén cho sản xuất, tiêu dùng của Công ty.
- Gia công cơ khí, cải tạo, lắp đặt mới các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp cho các công trình.
- Lắp đặt vận hành các thiết bị nâng.
* Xưởng trộn:
Trộn bê tông phục vụ sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trộn bê tông thương phẩm.
* Xưởng Đá
- Sản xuất, khai thác, cung cấp đá phục vụ cho việc sản xuất cấu kiện của toàn Công ty.
* Đội xe
- Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng, và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ.
- Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường.
* Các đội xây dựng
Tổ chức thi công các công trình dân dụng công nghiệp: cầu, đường, công trình thủy lợi, các khu đô thị, khu công nghiệp theo yêu cầu Công ty giao.
* Chi nhánh
- Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp: cầu, đường, công trình thủy lợi, các khu đô thị, khu công nghiệp.
- Kinh doanh phát triển nhà, trang trí nội thất.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, các loại cấu kiện bê tông, ống cấp thoát nước.
- Kinh doanh vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
- Chế tạo lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dây chuyền công nghệ, thiết bị tự động hóa trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
3. Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty
* Cơ cấu quản lý bộ máy hiện nay
Giám đốc điều hành:
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư; thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty.
- Chuẩn bị và trình Hội đồng quản trị thông qua các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng phục vụ cho hoạt động quản lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ.
- Chịu trách nhiệm trước Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Các Phó Giám đốc:
Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực được phân công, các Phó Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
Các kế toán trưởng:
Kế toán trưởng là người tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính - kế toán trong đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các vấn đề có liên quan đến công tác kế toán – tài chính, quyết toán tài chính, thuế và tình hình thực hiện chế độ quản lý tài chính của Công ty và các đơn vị trực thuộc. Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
* Về tổ chức sản xuất
Công ty trực tiếp điều hành các đơn vị trực thuộc theo qui chế nội bộ với mô hình sau:
+ Công ty - Ban quản lý, Ban điều hành dự án.
+ Công ty - Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
+ Công ty - Xưởng, Đội xây dựng, Chủ nhiệm công trình.
Tùy theo quy mô tính chất hợp đồng, tùy theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty trực tiếp quản lý điều hành hoặc giao khoán cho các đơn vị theo qui chế nội bộ của Công ty.
PHẦN III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
Quản lý lao động
Số lượng người lao động trong Công ty tính đến ngày 30/9/2008 là 2.230 người, được phân theo trình độ như sau:
Phân theo trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Cán bộ có trình độ đại học
195
8,74
Cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp
114
5,11
Lao động có tay nghề
1.503
67,70
Lao động phổ thông
148
6,64
Lao động thời vụ
270
12,11
Phân theo loại hợp đồng
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn
470
21,08
Lao động hợp đồng từ 1 – 3 năm
594
26,64
Lao động hợp đồng dưới 1 năm
896
40,18
Lao động thời vụ
270
12,1
Tổng cộng
2.230
100%
(Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai)
DANH SÁCH CÁN BỘ CHUYÊN MÔN
CỦA DOANH NGHIỆP
( Tính đến hết năm 2008 )
TT
CÁN BỘ CHUYÊN MÔN THEO NGHỀ
SỐ LƯỢNG
NĂM CÔNG TÁC
CÔNG TRÌNH THAM GIA
I
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
221
1
Kỹ sư xây dựng:
74
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư xây dựng
41
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư xây dựng
19
10 - 15
- Kỹ sư xây dựng
13
> 15
2
Kiến trúc sư
07
Đã tham gia các công trình
- Kiến trúc sư
02
05 – 10
Công ty thi công
- Kiến trúc sư
03
10 – 15
- Kiến trúc sư
02
> 15
3
Kỹ sư kinh tế xây dựng
11
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
07
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
02
10 – 15
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
02
> 15
4
Kỹ sư vật liệu xây dựng
07
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư vật liệu xây dựng
02
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư vật liệu xây dựng
03
10 – 15
- Kỹ sư vật liệu xây dựng
02
> 15
5
Kỹ sư máy xây dựng
09
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư máy xây dựng
05
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư máy xây dựng
02
10 – 15
- Kỹ sư máy xây dựng
02
> 15
6
Kỹ sư cơ khí chế tạo
14
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư cơ khí chế tạo
03
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư cơ khí chế tạo
06
10 – 15
- Kỹ sư cơ khí chế tạo
05
> 15
7
Kỹ sư khai thác mỏ
05
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư khai thác mỏ
03
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư khai thác mỏ
06
10 – 15
- Kỹ sư khai thác mỏ
05
> 15
8
Kỹ sư cơ điện
09
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư cơ điện
04
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư cơ điện
02
10 – 15
- Kỹ sư cơ điện
03
> 15
9
Kỹ sư thủy lợi
04
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư thủy lợi
03
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư thủy lợi
01
> 15
10
Kỹ sư trắc địa
03
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư trắc địa
03
05 – 10
Công ty thi công
11
Kỹ sư cầu đường
21
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư cầu đường
08
05 – 10
Công ty thi công
- Kỹ sư cầu đường
07
10 – 15
- Kỹ sư cầu đường
06
> 15
10
Kỹ sư bảo hộ lao động
03
Đã tham gia các công trình
- Kỹ sư bảo hộ lao động
03
05 – 10
Công ty thi công
13
Kỹ sư khác
07
Đã tham gia các công trình
Công ty thi công
14
Cử nhân kinh tế
31
Đã tham gia các công trình
- Cử nhân kinh tế
13
05 – 10
Công ty thi công
- Cử nhân kinh tế
10
10 – 15
- Cử nhân kinh tế
08
> 15
15
Cử nhân TC kế toán
07
Đã tham gia các công trình
- Cử nhân T.chính kế toán
03
05 – 10
Công ty thi công
- Cử nhân T.chính kế toán
02
10 – 15
- Cử nhân T.chính kế toán
02
> 15
16
Đại học y khoa
02
Đã tham gia các công trình
02
> 15
Công ty thi công
17
Cử nhân luật
03
Đã tham gia các công trình
- Cử nhân luật
02
05 – 10
Công ty thi công
- Cử nhân luật
01
10 – 15
18
Cử nhân K. tế lao động
03
Đã tham gia các công trình
- Cử nhân K.tế lao động
03
05 – 10
Công ty thi công
19
Cử nhân công nghệ TT
01
Đã tham gia các công trình
- Cử nhân CN thông tin
01
05 – 10
Công ty thi công
I
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
20
1
- Cao đẳng KT dạy nghề
01
05-25
Đã tham gia các công trình
Công ty thi công
2
- Cao đẳng KT dạy nghề
07
05-25
Đã tham gia các công trình
Công ty thi công
3
- Cao đẳng KT dạy nghề
07
05-25
Đã tham gia các công trình
III
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
61
1
Trung cấp xây dựng
25
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp xây dựng
12
05 – 10
Công ty thi công
- Trung cấp xây dựng
07
10 – 15
- Trung cấp xây dựng
06
> 15
2
Trung cấp thủy lợi
02
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp thủy lợi
02
05 – 10
Công ty thi công
3
Trung cấp trắc địa
07
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp trắc địa
04
05 – 10
Công ty thi công
- Trung cấp trắc địa
02
10 – 15
- Trung cấp trắc địa
01
> 15
4
Trung cấp địa chính
02
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp địa chính
02
05 – 10
Công ty thi công
5
Trung cấp cơ khí
03
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp cơ khí
01
05 – 10
Công ty thi công
- Trung cấp cơ khí
02
> 15
6
Trung cấp điện
03
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp địện
03
> 15
Công ty thi công
7
Trung cấp thoát nước
01
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp thoát nước
01
05 – 10
Công ty thi công
8
Trung cấp kế toán
12
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp kế toán
05
05 – 10
Công ty thi công
- Trung cấp kế toán
03
10 – 15
- Trung cấp kế toán
04
> 15
6
Trung cấp khác
06
Đã tham gia các công trình
- Trung cấp khác
06
05 - 26
Công ty thi công
(Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai)
DANH SÁCH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
Nghề nghiệp
Tay nghề
Ungrade
Tổng
Nữ
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
Thợ nề bê tông
514
160
65
267
27
29
42
19
65
Thợ mộc
25
0
13
7
3
2
Thợ điện
76
4
15
32
15
7
3
4
Thợ hàn
424
3
65
125
116
63
40
15
Ráp cầu
222
25
94
43
28
4
25
Lái xe cẩu
9
2
3
2
2
Lái xe
93
9
25
24
16
11
8
Công nhân lắp đặt
123
26
75
12
10
Người đun nước
15
5
4
4
2
Thợ lắp ráp
19
2
7
1
1
5
3
Thợ phay
4
2
2
Thợ sửa chữa
52
3
10
14
11
8
6
Iron worker
68
9
5
13
9
15
19
7
Thợ tiện
16
0
5
3
3
3
2
Nhân viên đo đạc
17
0
6
7
3
1
Operating machine
47
25
7
13
8
8
9
2
Lái xe cần trục
72
7
5
24
12
17
10
4
Crawler, tower crane driver
34
5
8
9
7
5
Thợ đá
46
2
5
5
4
3
Công nhân cơ khí
46
1
9
18
9
6
2
2
Thợ máy
4
2
2
Thợ rèn
4
2
2
Công nhân nước
7
2
3
2
Thợ quét vôi
66
17
24
24
1
Đầu bếp
10
10
1
3
4
2
Nhân viên vệ sinh
6
6
6
0
0
Nhân viên bảo vệ
12
3
5
4
Lao động khác
64
25
15
24
7
8
10
Tổng số
2095
250
0
233
746
450
260
194
82
100
(Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai)
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2005 là 1,605 triệu đồng/người/tháng.
Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2006 là 1,822 triệu đồng/người/tháng.
Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2007 là 1,872 triệu đồng/người/tháng. Và trong năm 2008 mức thu nhập bình quân này là 1,950 triệu/người/tháng. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Trong công tác đào tạo và tuyển dụng thì công ty luôn chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhằm đáp ứng các yêu cầu của công việc. Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, cải thiện thu nhập, quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên. Công ty đã xây dựng quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi nhằm thăm hỏi động viên người lao động một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong cuộc sống.
Công ty đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho toàn bộ cán bộ công nhân viên có hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên.
Hàng năm, Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng đột xuất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Công ty. Mức khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và hiệu quả kinh tế của tập thể, người lao động. Những cá nhân, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ được giao làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của Công ty sẽ được xem xét cụ thể và phải chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền, bồi thường bằng vật chất và kinh tế theo nội dung thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty ban hành.
Công ty có chính sách khuyến học đối với cán bộ công nhân viên và con cán bộ công nhân viên học đại học và cao học, cụ thể:
- Cán bộ công nhân viên đã có thời gian công tác tại Công ty từ 03 năm trở lên, có trình độ năng lực và hiểu biết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, được Công ty tạo điều kiện cho đi học đại học văn bằng hai, đại học hệ chính quy, đại học tại chức, cao học. Công ty hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đào tạo. Trong thời gian đi học, cán bộ công nhân viên được hưởng mọi quyền lợi như đang làm việc và phải cam kết phục vụ tại Công ty ít nhất 05 năm kể từ ngày học xong;
- Con cán bộ công nhân viên được Công ty đài thọ 100% học phí trong suốt thời gian học đại học, nếu cam kết sau khi ra trường về làm việc tại Công ty ít nhất 05 năm.
2. Quản lý nguyên vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu: Đặc thù của ngành sản xuất công nghiệp và xây dựng là cần nguồn nguyên vật liệu lớn chủ yếu là sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi Ngoài một số loại thép thông thường, xi măng, cát, đá, sỏi Công ty mua từ các nhà cung cấp tin cậy trong nước, Công ty còn chủ động nhập khẩu một số loại thép cường độ cao từ các nước như Thái Lan, Malaysia, Singapore để kịp thời sản xuất và tiết kiệm chi phí đầu vào nhất là các loại cáp dự ứng lực dùng trong sản xuất và thi công các cấu kiện bê tông đúc sẵn và và các công trình cầu xây dựng theo công nghệ bê tông dự ứng lực. Do nhận thức được nguyên liệu đầu vào quyết định đến giá thành sản phẩm nên doanh nghiệp chủ động liên hệ với các cơ sở trong nước để cung cấp đầu vào ổn định và giá cả hợp lý, hạn chế nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước khác. Từ đó tạo lợi thể cạnh tranh về giá cả so với các công ty cùng ngành.
Sự ổn định của các nguồn cung cấp này: Công ty đã chủ động đặt quan hệ với nhiều nhà cung cấp, tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy nhằm tạo ra những nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ổn định, giá cả cạnh tranh.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu lợi nhuận: Thời gian vừa qua thị trường sắt thép và xi măng có một số biến động mạnh về giá cả đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của toàn bộ ngành nói chung và Công ty nói riêng. Tuy nhiên, để tránh những tác động xấu do sự biến động của giá cả nguyên vật liệu đầu vào, Ban lãnh đạo Công ty đã có những chính sách dự trữ nguyên vật liệu tồn kho một cách phù hợp vừa đảm bảo có đủ nguồn vật tư ổn định phục vụ sản xuất, vừa hạn chế được những biến động bất thường của giá cả nguyên vật liệu, đồng thời không làm ứ đọng vốn lưu động nằm ở nguyên vật liệu tồn kho.
Mặt khác, ưu điểm nổi bật của công nghệ bê tông dự ứng lực mà hiện tại Công ty đang ứng dụng trong sản xuất đó là tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhân công, thời gian.Vì vậy, mặc dù giá cả sắt thép, xi măng tăng giá mạnh có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty, song đây lại là lợi thế của Công ty so với các Doanh nghiệp cùng ngành.
Quản lý kỹ thuật công nghệ
Được thành lập từ năm 1983 và được sự giúp đỡ của liên xô, cùng với sự phát triển và đi lên của doanh nghiệp, doanh nghiệp cũng đã rất chú trọng mua xắm máy móc để phục vụ sản xuất và có thể đáp ứng được phát triển của ngành. Nhiều lại máy móc phục vụ cho sản xuất như: Thiết bị công nghệ và sản xuất bê tông, thiết bị gia công cơ khí, cốt thép và kết cấu thép, thiết bị nâng, thiết bị thi công cơ giới và vận tải, thiết bị năng lượng, thiết bị trắc đạc, thiết bị khác. Đầu tư phát triển lĩnh vực gia công lắp đặt kết cấu thép hình phi tiêu chuẩn, lắp đặt cấu kiện bê tông dự ứng lực cho các công trình dân dụng, khu đô thị và nhà công nghiệp, cầu đường
Tìm kiếm các nhà thầu vệ tinh có uy tín chuyên môn về công tác thi công tại công trường để cùng hợp tác thực hiện các dự án Công ty được khách hàng tin tưởng lựa chọn làm nhà thầu hoặc các dự án do Công ty làm chủ đầu tư.
Tài sản cố định:
Tại thời điểm 31/12/2006 và 31/12/2008: Đơn vị tính : Nghìn đồng
(Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2006 đã được kiểm toán và báo cáo tài chính Quý III năm 2008 của Công ty)
Công ty đang quản lý và sử dụng 243.900 m² đất tại xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 0001QSDĐ/UB ngày 14/06/1990 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Sơn Bình nay là tỉnh Hà Tây, khu vực này được sử dụng làm văn phòng Công ty, nhà máy Bê tông....
Công ty đang thuê 1,3 ha đất tại khu vực Bê tông xã Thủy Xuân Tiên, Huyện Chương Mỹ, Tỉnh Hà Tây để xây dựng khu Trung tâm thương mại. Thời hạn thuê đất là 50 năm, số tiền phải trả mỗi năm là: 46 triệu đồng.
Công ty được UBND tỉnh Hà Tây giao quyền sử dụng đất lâu dài khu chung cư Xuân Mai với tổng diện tích là 1,3 ha.
Công ty cũng đang tiến hành xây dựng khu chung cư cho người thu nhập thấp, và khu nhà liền kề trên địa bàn thị xã Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, với tổng diện tích 3,8 ha do Ủy ban
Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giao đất, Công ty đã thanh toán toàn bộ các chi phí giải phóng, đền bù có liên quan đến khu đất trên. Dự kiến 02 tòa nhà 05 tầng sẽ được đưa vào sử dụng trong thời gian quý I năm 2008 và 02 tòa nhà 11 tầng được đưa vào sử dụng trong quý I năm 2009. Theo kế hoạch bộ dự án sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào cuối năm 2009.
Ngày 10/10/2007, Công ty đã nhận được văn bản chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây chấp thuận giao cho Công ty làm chủ đầu tư khu chung cư Ngô Thì Nhậm tại Thành Phố Hà Đông với tổng mức vốn đầu tư khoảng 400 tỷ đồng. Công trình dự kiến bắt đầu triển khai vào quý I năm 2008 và dự kiến sẽ hoàn thành đưa và đưa vào sử dụng vào quý II năm 2009.
Văn phòng: Công ty thuê văn phòng tại trung tâm xúc tiến thương mại Hà Đông. Bên cho thuê là Công ty Cổ Phần đầu tư và kinh doanh Thương mại VINACONEX.
Địa chỉ thuê: Tầng 4 Trung tâm xúc tiến thương mại Hà Đông-số 8 Quang Trung- TP Hà Đông- Hà Nội. Thời hạn hợp đồng: 02 năm kể từ ngày 01/04/2008 đến hết ngày 01/04/20010; Giá thuê: 11USD/01 m2/ tháng, đã bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ. Diện tích 492m2.
Mục đích sử dụng: văn phòng công ty
Tính đến hết năm 2008 tổng tài sản của công ty khoảng 673 tỷ đồng
Tài sản cố định vô hình:
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2006 đã được kiểm toán và báo cáo tài chính Quý III năm 2008 của Công ty)
Tài sản cố định vô hình có nguyên giá ban đầu là 500.000.000 đồng là giá trị thương hiệu nhận bàn giao từ Doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định giá trị doanh nghiệp của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa của Nhà máy Bê tông và Xây dựng Xuân Mai. Tài sản này được khấu hao trong 10 năm bắt đầu tính từ năm 2004.
Trích khấu hao tài sản cố định
Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định dựa theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
Thời gian khấu hao bình quân cho một số nhóm tài sản như sau:
+ Nhà xưởng, vật kiến trúc : 5 – 25 năm.
+ Máy móc thiết bị : 5 – 10 năm.
+ Phương tiện vận tải : 5 – 10 năm.
+ Công cụ dụng cụ quản lý và tài sản khác : 3 – 5 năm.
Quản lý tài chính
Hoạt động quản lý tài chính của công ty ngày càng phát triển, đặc biệt khi mà công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển. Đặc biệt là năm 2007 khi mà cổ phiếu của Công ty chính thức được đưa vào giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. Đây là sự kiện đánh dấu một bước ngoặt lớn của Công ty trong quá trình phát triển. Việc tham gia vào thị trường chứng khoán, đòi hỏi Công ty phải ngày càng minh bạch hơn trong hệ thống quản trị, tài chính, và thông tin.
Bảng phản ánh lợi nhuận của Công Ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng giá trị tài sản
236.587
318.651
498.077
634.852
Doanh thu thuần
241.431
331.645
394.729
432.828
LN từ hoạt động kinh doanh
2.260
9.215
20.735
33.546
Lợi nhuận khác
1.058
-147
223
8.686
Lợi nhuận trước thuế
3.318
9.068
20.959
42.232
Lợi nhuận sau thuế
3.318
7.798
18.024
30.407
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%)
13%
14%
15%
15,2%
Bảng phản ánh tình hình tài chính của Công ty đơn vị: Triệu đồng
Trích bảng báo cáo tài chinh của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai năm 2006 - 2008
Qua bảng ta thấy được trong cơ cấu vốn của công ty thì vốn đi vay chiếm tỷ trọng lớn như năm 2006 là 76,11%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5813.doc