Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang

 Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, dần dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý, hạch toán phù hợp với thực tế của Công ty.

 Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang em đã nhận thấy: Để trở thành một cán bộ kế toán giỏi thì phải biết kết hợp giữa lý luận và thực tiễn “ lý luận gắn liền với thực tế” lấy lý thuyết làm cơ sở, căn cứ chuẩn mực để hạch toán kế toán trong thực tế.

 Tuy là một Công ty cổ phần với quy mô sản xuất nhỏ nhưng các hình thức kế toán trong Công ty em đã đều được hướng dần và tìm hiểu thực tế công việc hạch toán. Khi bắt đầu làm quen với công việc có nhiều bỡ ngỡ nhưng được sự hướng dẫn của các anh chị kế toán nên em đã có được số liệu, chứng từ, sổ sách cụ thể và thực tế hơn.

 Để thực hiện được báo cáo kiến tập này em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán nói riêng và ban lãnh đạo của Công ty nói chung cùng với Cô giáo của em là: PGS.TS. Nguyễn Thị Đông.

 

doc81 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán. - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, kế toán trưởng từ chối thực hiện (không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. 2.2.2.2. Chế độ tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty đang áp dụng có 9 loại tài khoản: - Loại TK 1: Tài sản ngắn hạn (gồm các TK có số hiệu từ 111 đến 161). - Loại TK 2: Tài sản dài hạn (gồm các TK có số hiệu từ 211 đến 244). - Loại TK 3: Nợ phải trả (gồm các TK có số hiệu từ 311 đến 352). - Loại TK 4: Vốn chủ sở hữu (gồm các TK có số hiệu từ 411 đến 466). - Loại TK 5: Doanh thu (gồm các TK có số hiệu từ 511 đến 532). - Loại TK 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh (bao gồm các TK có số hiệu từ 611 đến 642). - Loại TK 7: Thu nhập khác (gồm TK có số hiệu 711). - Loại TK 8: Chi phí khác (gồm TK có số hiệu 811). - Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh (gồm TK có số hiệu 911). - Loại TK 0: Tài khoản ngoài bảng (gồm các TK có số hiệu từ 001 đến 008). 2.2.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán Theo chế độ kế toán quy định đối với các đơn vị SXKD tồn tại bốn hình thức kế toán: + Hình thức Nhật ký sổ cái. + Hình thức Nhật ký chung. + Hình thức Nhật ký chứng từ. + Hình thức chứng từ ghi sổ. Để phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động, phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang lựa chọn hình thức Nhật ký chứng từ để ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh. Hình thức ghi sổ này vừa tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do bộ tài chính phát hành, vừa vận dụng linh hoạt với tình hình thực tế của Công ty. Với hình thức tổ chức là Nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều là những sổ theo mẫu quy định, bao gồm: - Sổ kế toán tổng hợp. - Sổ quỹ. - Sổ theo dõi bán hàng, sổ theo dõi công nợ. - Sổ theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân hàng. - Sổ chi tiết kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm. - Sổ chi tiết nhập mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Sổ theo dõi tài sản. - Sổ theo dõi các khoản tiền thuế đầu ra, thuế đầu vào. - Các bảng kê: Bảng kê giá thành, bảng kê nguyên vật liệu. - Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3. - Sổ cái TK 111, 112, 211, 331,152, 153, 621, 622, 154… Quá trình kế toán tại Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang - Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Các bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiêt Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.2.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính mà Công ty áp dung là báo cáo tài chính giữa liên độ. Các loại báo cáo tài chính mà Công ty lập và trình bày bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2.2.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ • Môi trường kiểm soát: Môt trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm toán nội bộ, đây là môi trường mà trong đó toàn bộ hoạt động kiểm soát nội bộ được triển khai. Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc giang đã thiết lập được một môi trường kiểm soát cụ thể: - Cơ cấu tổ chức: Công ty có bộ máy, cơ cấu tổ chức khá vững chắc do được đúc rút kinh nghiệm từ các công ty khác trong ngành, bên cạnh đó đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm công tác nên bộ máy quản lý cũng như bộ máy sản xuất khá gọn nhẹ và linh hoạt. - Chính sách nhân sự: Hiện nay, Công ty tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động, tuyển thêm nhiều công nhân có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức tốt, đáp ứng được yêu cầu của Công ty. Công ty luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã có sự phân công lao động hợp lý, tuy nhiên số lao động có trình độ học vấn cao còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu tổng lao động của Công ty. - Công tác kế hoạch: Để việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, ban quản lý của Công ty luôn có kế hoạch về sản xuất, doanh thu, lợi nhuận… trong nhiều năm. Đồng thời, Công ty cũng xây dựng kế hoạch cho từng năm để đảm bảo mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể, Công ty có mục tiêu doanh thu, lợi nhuận trong năm 2007 như sau: TT Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 1 Tổng doanh thu 01 26.779.303.800 2 Doanh thu thuần 10 26.770.300.000 3 Giá vốn hàng bán 11 20.636.400.000 4 Lợi nhuận gộp (10-11) 20 6.133.900.000 5 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 30 3.086.100.000 6 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40 65.602.124 7 Lợi nhuận bất thường 50 13.602.000 8 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 3.165.322.124 • Hệ thống kế toán: Hệ thống kế toán của Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang bao gồm các thông tin về tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong định kỳ phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính. Công ty đã áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và đảm bảo các mục tiêu kiểm soát: Tính có thực, sự phê chuẩn, tính đầy đủ, sự đánh giá, sự phân loại, tính đúng kỳ, quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác. • Các thủ tục kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát chính là những chính sách và thủ tục mà ban quản lý xây dựng để đảm bảo rằng các quyết định của nó được thi hành. Các thủ tục kiểm soát do nhà quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ uỷ quyện. Theo cơ cấu tổ chức của Công ty, Công ty đã có sự phân tách rõ ràng giữa trách nhiệm, phạm vi quyền hạn của từng cá nhân, từng phòng ban. Mỗi phòng ban đều có một trách nhiệm cụ thể, rõ ràng. Chính điều này đã thể hiện nguyên tắc phân công trách nhiệm, do đó sai sót sẽ ít xảy ra và khi xảy ra thường dễ phát hiện. • Kiểm toán nội bô: Công ty có quy mô nhỏ nên chưa có một bộ phận kiểm toán nội bộ riêng hoạt động theo các chuẩn mực kế toán kiểm toán Việt Nam, mọi việc kiểm soát đều thông qua ban kiểm soát. 2.3. Thực tế kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang 2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.1.1. Hình thức tiền lương và cách tính lương Công ty sử dụng hình thức tiền lương theo thời gian. Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo kỹ thuật, chuyên môn của họ. Tiền lương thực tế phải trả trong tháng cho người lao động = Sổ ngày làm việc thực tế x Mức lương một ngày 2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng * Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sử dụng các chứng từ sau: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán lương. - Phiếu báo làm thêm giờ. - Giấy xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành. - Giấy nghỉ việc hưởng BHXH. - Phiếu chi. * Phương pháp lập chứng từ: - Bảng chấm công: Được dùng trong một tháng, danh sách ghi trong bảng chấm công phải đúng với danh sách ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận. Tổ trưởng tổ sản xuất hoặc trưởng các phòng ban là người trực tiếp chấm công. Những ngày nghỉ theo quy định như lễ tết, chủ nhật… phải được ghi rõ ràng với những ký hiệu đã quy định. Cuối tháng, bảng chấm công và chứng từ kèm theo (giấy nghỉ việc hưởng BHXH, phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành…) được chuyển đến phòng kế toán để tiến hành tính lương. - Bảng thanh toán lương: do kế toán tiền lương lập dùng làm căn cứ để thanh toán lương, phụ cấp cho người lao động, cán bộ công nhân viên. - Biên bản, phiếu xác nhận công việc hoàn thành: phiếu này do người nhận việc lập và phải có chữ ký của người giao việc (Kế toán trưởng, Giám đốc…) rồi chuyển cho phòng kế toán tính lương trả theo sản phẩm. - Biên bản ngừng việc, làm thêm giờ: Đối với trường hợp ngừng việc hay làm thêm giờ đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc hay làm thêm giờ và phải ghi rõ người nhận rồi chuyển cho phòng kế toán để tính lương. - Phiếu chi: Từ bảng thanh toán lương, BHXH…, kế toán viết phiếu chi trả lương cho công nhân viên. 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng - TK 334: “phải trả công nhân viên”: dùng để theo dõi, phản ánh các khoản phải trả CNV, tình hình thanh toán thu nhập của người lao động như tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, tiền trợ cấp và các khoản khác. - TK 338: “phải trả phải nộp khác” Chi tiết: TK 3382: “Kinh phí công đoàn” TK 3383: “BHXH” TK 3384: “BHYT” 2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 - Bảng chi tiết TK334, 338 - Sổ cái TK334, 338 - Sổ nhật ký chứng từ 2.3.1.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được khái quát thành sơ đồ sau Sơ đồ quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, phiếu chi… Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 Các bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ cái TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tiết TK334, 338 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.3.2.1. Phương pháp kế toán: - Công ty hạch toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. - Phương pháp xác định giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ: Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh. 2.3.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng: * Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: - Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT). - Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT). - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT – 3). - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08 – VT). - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02 – BH). * Các chứng từ kế toán hướng dẫn: - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (Mẫu 04 – VT). - Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 05 – VT). - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07 – VT). 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: - TK151: “Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá của Công ty đã thu mua nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho. - TK152: “Nguyên liệu, vật liệu”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại HTK của Công ty theo giá thực tế. - TK153: “Công cụ, dụng cụ” : Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại CCDC trong kho của Công ty theo giá thực tế. 2.3.2.4. Sổ kế toán áp dụng: - Sổ chi tiết NVL, CCDC. - Sổ kho (thẻ kho). - Bảng kê chi tiết. - Bảng tổng hợp phiếu nhập kho, xuất kho. - Nhật ký chứng từ. - Sổ cái TK151, 152, 153. 2.3.2.5. Quy trình kế toán NVL, CCDC. Sơ đồ quy trình kế toán NVL, CCDC Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn… Các bảng kê chi tiết Thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC Nhật ký chứng từ Sổ cái TK 151, 152, 153 Bảng tổng hợp phiếu nhập, xuất kho Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.3. Kế toán tài sản cố định 2.3.3.1. Chứng từ kế toán áp dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. - Biên bản đánh giá lại tài sản. - Biên bản kiểm kê tài sản. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK211: “TSCĐ”: Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Chi tiết: TK2112 – Nhà cửa, vật kiến trúc. TK2113 – Máy móc, thiết bị. TK2114 – Phương tiện vận tải. TK2116 – Cây xanh. - TK212: “TSCĐ thuê tài chính”. - TK 213: “TSCĐ vô hình”. - TK214: “HMTSCĐ”: Đây là TK phản ánh tài sản nhưng có tác dụng điều chỉnh nên có kết cấu như TK phản ánh nguồn vốn. 2.3.3.3. Sổ kế toán áp dụng: - Bảng kê tài sản cố định (Mẫu S04b-DN). - Nhật ký chứng từ (Mẫu S04a-DN). - Sổ tài sản cố định (Mẫu S21-DN). - Thẻ tài sản cố định (Mẫu S23-DN). - Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng (Mẫu S22-DN). - Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214 (Mẫu S05-DN) - Sổ chi tiết tài khoản 211, 212, 213, 214 (Mẫu S38-DN). 2.3.3.4. Quy trình kế toán tài sản cố định: Sơ đồ quy trình kế toán TSCĐ Biên bản giao nhận tài sản, biên bản kiểm kê tài sản… Các bảng kê chi tiết Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TK211, 212… Nhật ký chứng từ Sổ cái TK211, 212, 213, 214 Bảng tổng hợp chi tiết TK211, 212… Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.4.1. Chứng từ kế toán áp dụng: - Phiếu nhập kho, xuất kho (Mẫu 01, 02-VT). - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT-3LL). - Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02-GTGT-3LL). - Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu 04-TT). - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 04-VT). - Bảng chấm công (Mẫu 01-LĐTL). - Phiếu chi (Mẫu 02-TT). - … 2.3.4.2. Tài khoản kế toán áp dụng: - TK621 “chi phí NVL trực tiếp”: phản ánh giá trị của toàn bộ NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các dịch vụ. - TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp”: là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân SX và nhân viên trực tiếp thực hiện các dịch vụ. - TK627 “Chi phí sản xuất chung”: là các chi phí cần thiết còn lại để tiến hành sản xuất sản phẩm sau CP NVLTT, CP NCTT phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh. - TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 2.3.4.3. Sổ kế toán áp dụng: - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL). - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT). - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT). - Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá (Mẫu S10-DN). - … 2.3.4.4. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sơ đồ quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi… Các bảng kê chi tiết Sổ chi tiết TK621, 622, 627, 154 Nhật ký chứng từ Sổ cái TK621, 622, 627, 154 Bảng tổng hợp chi tiết TK621, 622… Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.3.5.1. Chứng từ kế toán áp dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT). - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT). - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03-VT). - Bảng thanh toán bán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01-BH) - Phiếu thu (Mẫu 01-TT). - Phiếu chi (Mẫu 02-TT). - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTGT-3LL). - … 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng: - TK155 “Thành phẩm”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của Công ty. - TK157 “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị các sản phẩm, hàng hoá đã xuất kho gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ (hàng chờ chấp nhận). - TK632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để tập hợp và kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ và một số nội dung khác được ghi nhận vào giá vốn hàng bán theo chế độ hiện hành. - TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để ghi nhận doanh thu hình thành trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu và tính ra doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi tiết TK5112 “Doanh thu bán hàng” TK5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. - TK521 “Chiết khấu thương mại”: Dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại khi bán hàng hoá. Đây là các khoản giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua với khối lượng lớn. - TK531 “Hàng bán bị trả lại”: Dùng để tập hợp và kết chuyển doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng người mua trả lại. - TK532 “Giảm giá hàng bán”: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản giảm giá cho khách hàng trên giá bán đã niêm yết do những nguyên nhân: hàng bán kếm chất lượng, không đúng quy cách, mẫu mã… 2.3.5.3. Sổ kế toán áp dụng: - Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu S35-DN). - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (Mẫu S37-DN). - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Mẫu S31-DN). - Thẻ kho (Mẫu S12-DN). - Sổ chi tiết TK155, 157, 511… (Mẫu S38-DN). - Sổ tổng hợp chi tiết TK155, 157, 511… (Mẫu S11-DN). - Sổ cái TK155, 157, 511… (Mẫu S05-DN). - Nhặt ký chứng từ (Mẫu S04-DN). - … 2.3.5.4. Quy trình kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Sơ đồ quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn bán hàng… Các bảng kê chi tiết Sổ chi tiết TK155, 157, 511… Nhật ký chứng từ Sổ cái TK155, 157, 511… Bảng tổng hợp chi tiết TK155, 157… Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.4. Thực tế tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 2.4.1.1. Phân loại chi phí sản xuất của Công ty. Việc phân loại chi phí sản xuất tại Công ty được chia làm 3 loại chủ yếu: + Chi phí NVL trực tiếp: là những chi phí về NVL trực tiếp bỏ ra để sản xuất sản phẩm: Chi phí cho Muối trắng nguyên liệu, Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối… xuất cho sản xuất và đóng gói. + Chi phí Nhân công trực tiếp: Là những chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, các khoản trích theo lương… + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh tại phân xưởng liên quan đến việc sản xuất sản phẩm như việc tổ chức phục vụ, quản lý sản xuất ngoài CP NVLTT và CP NCTT. Các chi phí về nhân công phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ… 2.4.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đáp ứng nhu cầu và tiện cho việc cung ứng, NVL tại Công ty được chia ra như sau: + NVL chính: Muối trắng nguyên liệu + NVL phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối. Đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất, hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất từ đó tiến hành lập lệnh sản xuất. Các tổ sản xuất theo lệnh sản xuất này sẽ nhận vật liệu từ kho về phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư. Thông qua phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Công ty tiến hành nhập thêm một số NVL để đảm bảo việc sản xuất trong tháng. Căn cứ vào lệnh sản xuất, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho vật liệu cho các phân xưởng để tiến hành sản xuất. Số lượng, chủng loại vật tư được xuất đều dựa trên lệnh sản xuất. -Tình hình thực tế xuất NVL để sản xuất NVL trong tháng như sau: + NVL chính: Muối trắng nguyên liệu + NVL phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối, tem chất lượng. - Để tập hợp CP NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Giá trị NVL xuất dùng được tính theo phương pháp đích danh, lấy đúng đơn giá nhập của loại vật liệu xuất dùng đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Mẫu số: 01-GTKT-3LL Ký hiệu: GA/2007B Số: 0000672 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tân Địa chỉ: Khu I-Thị trấn Neo-Huyện Yên Dũng-Bắc Giang MST: 02400289260 Họ và tên người mua hàng: Chương Việt Hồng Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 142- Đường Thánh Thiên-Phường Lê Lợi-TP Bắc Giang. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 2400299099 STT Tên hàng hoá, diạch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 401.289 650 260.837.850 Cộng tiền hàng: 260.837.850 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.083.785 Tổng cộng tiền thanh toán: 286.921.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng. Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 152 Có TK: 331 Số:01 Họ tên người giao hàng: Chương Việt Hồng Theo HĐ số: 0000672 ngày 01/07/2007 của Công ty TNHH Minh Tân. Nhập tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực nhập 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 401.289 401.289 650 260.837.850 Cộng: 260.837.850 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai trăm sáu mươi triệu tám trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm năm mươi đồng. Nhập, ngày 01 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:01 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 469.830 469.830 650 305.389.500 02 Túi PE loại 1 kg 1522001 Chiếc 427.120 427.120 102 43.566.240 03 Dây khâu bao 1522004 Kg 119 119 8.300 987.700 04 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 100 100 2050 205.000 Cộng: 350.148.440 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba trăm năm mươi triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.. Ngày 03 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:03 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Túi PE loại 1kg 1522001 Chiếc 51.305 51.305 102 5.233.110 02 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 39 39 2.050 79.950 Cộng: 5.313.060 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm triệu ba trăm mười ba nghìn không trăm sáu mươi đồng. Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP_XUẤT_TỒN NVL của phân xưởng sản xuất Muối THÁNG 07 NĂM 2007 STT TÊN HÀNG HOÁ ĐVT TỒN ĐẦU THÁNG NHẬP TRONG THÁNG XUẤT TRONG THÁNG TỒN CUỐI THÁNG SL TT SL TT SL TT SL TT 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 2.545,7 1.654.705 654.257 425.267.050 502.015 326.309.750 154.787,7 100.612.005 02 Túi PE Chiếc 133 13.566 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 106.315 10.844.130 03 Bao dứa đóng muối loại 25kg Chiếc 61 81.130 6.052 8.049.160 5.137 6.832.210 976 1.298.080 Bao dúa đóng muối loại 50kg Chiếc - - 8.000 10.640.000 7.000 9.310.000 1.000 1.330.000 04 Dây khâu bao Kg 122 1.012.600 119 987.700 03 24.900 05 Giấy bóng kính Tờ 161 330.050 139 284.950 22 45.100 06 Tem chất lượng Chiếc 400 20.000 500.000 2.500.000 490.562 2.452.810 9.838 49.190 Người lập (Đã ký) Căn cứ vào phiếu nhập, xuất, và các chứng từ, hoá đơn liên quan, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu. Tại phòng kế toán, TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” được sử dụng để theo dõi tình hình biến động của NVL, và được theo dõi chi tiết qua các tài khoản: + TK1521010: Muối trắng nguyên liệu + TK 1522001: Túi PE + TK 1522002: Tem chất lượng + TK 1522003: Bao dứa đóng muối + TK 1522004: Dây khâu bao + TK 1522005: Giấy bóng kính Mỗi loại nguyên vật liệu được theo dõi thành một sổ chi tiết nguyên vật liệu. Đồng thời cũng căn cứ vào phiễu xuất kho để ghi vào chứng từ ghi sổ. CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Muối trắng nguyên liệu Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 2.545,7 1.654.705 01 1/7/07 Mua muôi về nhập kho 331 401289 650 260.837.850 03 3/7/07 Mua muối về nhập kho 331 252968 650 164.429.200 01 3/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 469.830 650 305.389.500 04 24/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 32.195 650 20.920.250

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0767.doc
Tài liệu liên quan