LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ DẦU PETROLIMEX 3
I. Quá trình hình thành và phát triển 3
II. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty PLC 5
III. Bộ máy tổ chức của Công ty PLC 5
1. Mô hình tổ chức Công ty mẹ 5
2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Công ty mẹ: 5
IV. Đặc điểm kinh doanh của Công ty PLC 9
1. Sản phẩm, dịch vụ 9
1.1. Tổng quan về sản phẩm Dầu Mỡ nhờn: 9
1.2. Tổng quan về sản phẩm Nhựa đường 10
1.3. Tổng quan về sản phẩm Hoá chất: 12
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật 13
3. Đặc điểm hệ thống kênh phân phối 15
3.1 Các Kênh phân phối sản phẩm Dầu mỡ nhờn của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC: 15
3.2. Các Kênh phân phối sản phẩm Nhựa đường của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC: 16
3.3. Các Kênh phân phối sản phẩm Hoá chất của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC: 17
4. Thị trường tiêu thụ 17
5. Đặc điểm về lao động và chính sách đối với người lao động 18
5.1 . Đặc điểm về lao động 18
5.1.1 Tổng số lao động 18
5.1.2. Cơ cấu lao động 18
5.1.3. Thu nhập bình quân 18
5.2. Chính sách đối với người lao động 19
5.2.1. Chính sách tiền lương 19
5.2.2. Chính sách khen thưởng phúc lợi 19
5.2.3. Chính sách đào tạo 19
5.2.4. Chính sách khác 20
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA 21
I. Lợi thế cạnh tranh và thách thức đối với công ty 21
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty PLC 21
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty PLC giai đoạn 2001-2007 21
II. Tình hình hoạt động tài chính 24
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 27
I. Cơ hội, triển vọng và thách thức đối với Công ty 27
1.Cơ hội 27
2.Lợi thế cạnh tranh 27
3. Thách thức đối với công ty 28
II. Chiến lược phát triên Công ty 28
1.Chiến lược công ty 28
III. Giải pháp thực hiện chiến lược, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty PLC. 30
35 trang |
Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1913 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần hoá dầu petrolimex ( plc ) petrolimex petrochemical joint stock company, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho ngành hàng Dầu mỡ nhờn (tiếp nhận, pha chế, tồn chứa bảo quản, xuất cấp, giao nhận, vận chuyển... ); các hoạt động quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguyên vật liệu, vật tư, công cụ lao động và lao động tại các nhà máy, bao gồm:
Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý – TP. Hải Phòng.
Nhà máy Dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh.
Kho Dầu nhờn Đức Giang: có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động tiếp nhận,chứa, bảo quản, xuất cấp Dầu mỡ nhờn, Dung môi Hóa chất; các hoạt động quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư, công cụ lao động và lao động tại Kho.
IV. Đặc điểm kinh doanh của Công ty PLC
1. Sản phẩm, dịch vụ
. Tổng quan về sản phẩm Dầu Mỡ nhờn:
Dầu Mỡ nhờn là sản phẩm có thành phần chính: dầu gốc và các phụ gia.
Công dụng chính của Dầu Mỡ nhờn : bôi trơn, tẩy rửa, làm kín, làm mát, bảo quản, truyền nhiệt, cách điện,
Ngành công nghiệp dầu nhờn bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính:
- Dầu nhờn động cơ – dầu nhờn dùng cho xe gắn máy, xe vận tải công cộng, xe thương mại, các loại động cơ trên một số thiết bị, máy móc.
- Dầu nhờn công nghiệp – dầu nhờn dùng trong công nghiệp, theo mục đích sử dụng gồm có: Dầu nhờn truyền động, Dầu nhờn công nghiệp, Dầu thủy lực, Dầu biến thế, Mỡ bôi trơn và các loại DMN chuyên dụng khác,...
- Dầu nhờn hàng hải: Dùng cho động cơ, máy móc thiết bị trên các tàu, thuyền.
Các sản phẩm dầu mỡ nhờn của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC:
Được sản xuất trên các dây chuyền thiết bị, công nghệ hiện đại, có chất lượng cao, hoàn toàn tương đương và thay thế tương đương cho các sản phẩm DMN cùng loại của các hãng lớn trên thế giới. Các sản phẩm Dầu Mỡ nhờn của PLC được sử dụng cho hầu hết các máy móc, thiết bị của nền kinh tế quốc dân.
Công ty có hơn 400 sản phẩm dầu mỡ nhờn có tên gọi, công dụng sử dụng khác nhau có thể được chia thành 6 nhóm cụ thể sau:
Dầu nhờn cho xe gắn máy: PLC Racer Scooter, PLC Racer SJ, PLC Racer SG, PLC Racer SF, PLC Racer SD, PLC Racer 2T, PLC Racer 2T Extra,...
Dầu nhờn cho xe vận tải công cộng: PLC Motor Oil Extra 40 & 50, PLC Komat SHD 40 & 50, PLC Komat CF, PLC Cater CH4, PLC Cater CI4,...
Dầu nhờn cho xe thương mại: PLC Racer Plus, PLC Racer HP,...
Dầu nhờn hàng hải: Atlanta Marine D, Disola, Aurelia XL, Talusia HR70,...
Dầu nhờn cho các ngành công nghiệp khác: PLC Rolling Oil 32, 46, 68,... PLC AW Hydroil 32, 46, 68,... PLC Supertrans, PLC Gear Oil MP 90 EP & 140 EP, PLC Angla 150, 220,... PLC Brake Fluid Dot 3, PLC Super Coolant 100, PLC Cutting Oil,...
Mỡ bôi trơn: PLC Grease L2, L3, L4; PLC Grease C2, PLC Grease L-EP 0, 1, 2, 3; PLC Grease BHT 252,...
1.2. Tổng quan về sản phẩm Nhựa đường
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trực tiếp nhập khẩu các loại nhựa đường đặc nóng, dạng xá có nhiệt độ bảo quản từ 120oC đến 145oC. Nhựa đường đặc nóng, dạng xá ở nhiệt độ 120oC đến 145oC được bảo quản trong suốt quá trình tồn chứa tại Kho của Công ty và vận chuyển bằng xe bồn đến các trạm trộn của khách hàng. Thông thường Công ty giao nhựa đường đặc nóng cho khách hàng ở nhiệt độ 120oC đến 145oC. Sản lượng nhựa đường đặc nóng, dạng xá chiếm gần 80% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng năm.
Nhựa đường đặc nóng, dạng xá, đầu vào của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà cung cấp nổi tiếng của nước ngoài.
Đối với nhựa đường phuy, các chế phẩm khác của nhựa đường:
- Nhựa đường đóng trong phuy được Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đóng rót trực tiếp từ nhựa đường đặc nóng, dạng xá và làm nguội đến nhiệt độ môi trường. Các phuy nhựa đường này được tồn trữ trong kho và xuất bán cho khách hàng.
- Nhựa đường đóng phuy còn được Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trực tiếp nhập khẩu từ các nhà cung cấp nổi tiếng của nước ngoài và cung cấp cho khách hàng. Nhựa đường phuy chiếm 10-13% tổng sản lượng nhựa đường của Công ty.
- Các chế phẩm còn lại: nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương CRS chiếm khoảng 7-10% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng năm.
- Các chế phẩm nhựa đường MC: Công ty trực tiếp sản xuất, pha chế tại các Kho nhựa đường và xuất bán cho khách hàng dưới 2 dạng: vận chuyển bằng xe bồn (hàng xá) và đóng trong phuy thép 200 lít.
- Các chế phẩm nhựa đường nhũ tương CRS: Công ty mua của các nhà cung cấp khác trong nước bằng xe bồn (dạng xá) sau đó xuất bán thẳng cho khách hàng. Hiện nay Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đang chuẩn bị xây dựng nhà máy sản xuất nhũ tương tại kho Nhựa đường Thượng Lý để cung cấp cho khách hàng.
1.3. Tổng quan về sản phẩm Hoá chất:
Dung môi là các loại hợp chất hữu cơ, là sản phẩm của ngành công nghiệp hóa dầu. Các loại dung môi được sử dụng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp để sản xuất, pha chế ra các sản phẩm như: keo dán, sơn, thuốc trừ sâu, chế phẩm y tế, mực in
Các nguyên liệu nhóm Polyurethane (viết tắt là PU) là các hợp chất hữu cơ dùng làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm có tính mềm, dẻo, độ đàn hồi cao (ví dụ các sản phẩm mút xốp, đệm nằm, đệm xe, may mặc,...); các sản phẩm cách nhiệt (ví dụ để làm tủ lạnh, vật liệu bảo ôn,); các sản phẩm cách âm (ví dụ vách ngăn, tấm lợp trong công nghiệp xây dựng,...); các dụng cụ và đồ dùng thể thao (bóng đá, giầy,...).
Các loại dầu hóa dẻo và chất dẻo là các sản phẩm hóa dầu được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các loại: nhựa tổng hợp, đồ dùng gia dụng, vỏ cáp điện, vải giả da
Sản phẩm Dung môi, Hóa chất :
- Công ty TNHH Hóa chất Petrolimex kinh doanh trên 50 mặt hàng dung môi hóa chất thuộc lĩnh vực hóa dầu bao gồm các nhóm sản phẩm và mặt hàng với tên gọi và công dụng sử dụng khác nhau cho các ngành công nghiệp như da giày, cao su , sơn, nhựa, mút xốp, ... Ngoài ra, Công ty TNHH Hóa chất Petrolimex đang tiếp tục mở rộng kinh doanh nhiều sản phẩm dung môi hữu cơ khác.
-Công ty TNHH Hóa chất Petrolimex trực tiếp nhập khẩu, nhập mua các loại dung môi hóa chất và tổ chức bán hàng cho các khách hàng là nhà sản xuất và thông qua kênh phân phối trung gian đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Sản phẩm, hàng hóa đầu vào là các mặt hàng dung môi hóa chất được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà cung cấp nước ngoài: Bayer (Đức), ExxonMobil, CKG (Singapore), Marubeni (Nhật Bản),
- Các dung môi, hóa chất dạng xá được tồn trữ trong các bể trụ đứng có dung tích từ 500 m3 đến 1.000 m3. Xuất bán cho khách hàng dưới dạng: xe bồn, đóng rót trong ISO tank, phuy thép.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC đã đầu tư nâng cấp, xây dựng, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và hình thành một mạng lưới sản xuất và dịch vụ liên kho hệ thống cơ sở vật chất kho tàng, nhà máy có công nghệ tiên tiến, hiện đại, trải dài trên toàn quốc từ Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn, TP. HCM và Cần Thơ gồm 02 nhà máy sản xuất dầu nhờn, 05 hệ thống kho chứa nhựa đường đặc nóng dạng xá và 02 kho chứa dung môi hóa chất với tổng chi phí đầu tư trên 150 tỷ đồng.
Hệ thống Kho, Cảng, Nhà máy và Công nghệ sản xuất Dầu nhờn
Hệ thống Kho, Cảng, Nhà máy sản xuất Dầu nhờn của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex -PLC được xây dựng ở vị trí thuận lợi, với công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao; với các thiết bị được nhập khẩu từ các nước công nghiệp hàng đầu thế giới như Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc Các nhà máy được quản trị sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý - TP Hải Phòng
Tổng diện tích Nhà máy: 25.000 m2.
Công suất pha chế 25.000 MT/năm.
Cầu cảng: tiếp nhận tàu 1.500 - 3.000 DWT.
Bể chứa dầu gốc: 08 bể; dung tích từ 500 m3 đến 1.500 m3/bể; tổng sức chứa 8.000 m3.
Bể chứa phụ gia: 04 bể, dung tích 50 m3/bể; tổng sức chứa 200 m3
Bể chứa thành phẩm: 07 bể, dung tích từ 50 m3 đến 500 m3/bể; tổng sức chứa 1.100 m3
Bể pha chế: 07 bể; dung tích các bể từ 2 m3 đến 20 m3; có thể pha đồng thời 5 sản phẩm cùng một lúc.
Nhà kho phuy dầu nhờn: 36 m x 100 m = 3.600 m2.; Chứa được trên 200 chủng loại DMN.
Dây chuyền đóng rót DMN phuy 209 lít: 100 MT/ca sản xuất.
Dây chuyền đóng rót DMN can nhựa 18 & 25 lít: 3.000 can/ca sản xuất
Dây chuyền đóng rót, bao gói DMN lon hộp 0,5 lít – 4 lít: 10.000 lon/ca .
Lò gia nhiệt: Công suất 800.000 cal/h
Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10T , vận chuyển , giao nhận hàng hóa đến khách hàng.
Nhà máy Dầu nhờn Nhà Bè - TP. Hồ Chí Minh
Tổng diện tích Nhà máy: 41.000 m2..
Công suất pha chế 25.000 MT/năm.
Cầu cảng: tiếp nhận tàu 7.000 DWT.
Bể chứa dầu gốc: 09 bể dung tích từ 450 m3 đến 3.200 m3/bể; tổng sức chứa 12.000 m3.
Bể chứa phụ gia: 06 bể dung tích 10 m3 và 01 bể dung tích 25 m3; tổng sức chứa 85 m3.
Bể chứa thành phẩm: 07 bể, dung tích từ 25 m3 đến 200 m3/bể; tổng sức chứa 600 m3.
Bể pha chế: 11 bể dung tích các bể từ 5 m3 đến 28 m3; có thể pha đồng thời 8 sản phẩm cùng một lúc.
Nhà kho phuy dầu nhờn: diện tích 3850 m2.; Chứa được trên 250 chủng loại
Dây chuyền đóng rót DMN phuy 209 lít: 100 MT/ca sản xuất.
Dây chuyền đóng rót DMN can nhựa 18 & 25 lít: 3.000 can/ca sản xuất
Dây chuyền đóng rót, bao gói DMN lon hộp 0,5 lít – 4 lít: 12.000 lon/ca .
Lò gia nhiệt: Công suất 800.000 cal/h
Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10T , vận chuyển , giao nhận hàng hóa đến khách hàng.
Kho Dầu nhờn Đức Giang - Hà Nội:
Tổng diện tích Kho: 10.000 m2.
Kho Dầu nhờn 152 Nguyễn Khoái - Q.4 - TP. Hồ Chí Minh:
Tổng diện tích Kho: 3.000 m2
3. Đặc điểm hệ thống kênh phân phối
3.1 Các Kênh phân phối sản phẩm Dầu mỡ nhờn của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC:
Các kênh phân phối của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC được tổ chức theo hướng năng động, linh hoạt, giải quyết thỏa đáng mối quan hệ lợi ích giữa các kênh phân phối, tạo động lực cho hệ thống phân phối thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Thông qua hệ thống các kênh phân phối rộng khắp cả nước. Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dầu mỡ nhờn rất đa dạng của khách hàng. Các kênh phân phối hiện PLC đang duy trì, bao gồm:
Xuất khẩu trực tiếp: Công ty hiện đang trực tiếp xuất khẩu sản phẩm dầu mỡ nhờn sang các nước trong khu vực như: Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Campuchia, Lào, Philippine,... Năm 2005, sản lượng dầu mỡ nhờn xuất khẩu chiếm 21% tổng sản lượng dầu mỡ nhờn bán ra của PLC.
Kênh bán hàng trực tiếp: là kênh bán hàng trong đó Công ty CP Hóa dầu Petrolimex trực tiếp bán sản phẩm dầu mỡ nhờn cho các khách hàng tiêu dùng trực tiếp: ngành đường sắt, ngành than, ngành điện, ngành xi măng, ngành mía đường, ngành thép, ngành vận tải biển,... Qua tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, Công ty PLC nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng để xây dựng cơ chế bán hàng linh hoạt, phù hợp. Năm 2005, sản lượng tiêu thụ sản phẩm dầu mỡ nhờn của PLC qua kênh phân phối này chiếm khoảng 16 % tổng sản lượng dầu mỡ nhờn bán ra.
Kênh Tổng đại lý Petrolimex: Các Tổng đại lý Petrolimex là các Công ty Xăng dầu thành viên của Petrolimex trên toàn quốc. Petrolimex có gần 2000 Cửa hàng Bán lẻ Xăng dầu trên toàn quốc, đây là một hệ thống kênh phân phối có lợi thế chuyên biệt nhất của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex so với các hãng cạnh tranh khác, giúp cho PLC có khả năng duy trì và mở rộng phát triển thị phần. Sản lượng dầu mỡ nhờn tiêu thụ qua kênh Tổng đại lý Petrolimex đóng góp quan trọng vào tổng sản lượng tiêu thụ của ngành hàng dầu mỡ nhờn trên toàn Công ty.
Kênh Đại lý bán buôn, Đại lý bán lẻ ngoài hệ thống Petrolimex: Đại lý bán buôn, Đại lý bán lẻ dầu mỡ nhờn Công ty CP Hóa dầu Petrolimex PLC là các công ty, các tổ chức, cá nhân không phải là các Công ty thành viên của Petrolimex; có khả năng nhập dầu mỡ nhờn của PLC và tự tổ chức kinh doanh theo kênh phân phối do các đại lý này thiết lập theo định hướng thị trường, cơ chế kinh doanh và sự kiểm soát của PLC. Sự phát triển của kênh phân phối này đã góp phần tăng trưởng mạnh sản lượng bán ra, đặc biệt là nhóm dầu nhờn động cơ xe máy, xe hơi; tạo sức cạnh tranh mới cho sản phẩm dầu mỡ nhờn PLC trên thị trường. Năm 2005, sản lượng tiêu thụ sản phẩm dầu mỡ nhờn của PLC qua kênh phân phối này chiếm khoảng 12% tổng sản lượng DMN bán ra. Hiện nay, Công ty CP Hóa dầu Petrolimex có hàng trăm Đại lý bán buôn và hàng chục nghìn đại lý bán lẻ (Các cửa hàng bán lẻ, điểm bán phụ tùng và ga-ra Ô-tô xe máy, điểm rửa xe thay dầu mỡ nhờn , ...) trên toàn quốc.
3.2. Các Kênh phân phối sản phẩm Nhựa đường của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC:
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trực tiếp tổ chức bán hàng và vận chuyển sản phẩm nhựa đường đến các trạm trộn bê-tông nhựa nóng cho khách hàng và đến tận các công trình thi công của khách hàng. Ngoài ra còn thông qua kênh phân phối trung gian nhằm đáp ứng nhu cầu duy tu và thi công mới các công trình cầu đường trong cả nước.
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex có hệ thống khách hàng truyền thống là các công ty, tổng công ty thuộc Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng; các công ty công trình giao thông của các tỉnh, thành phố; các nhà thầu quốc tế; các công ty TNHH, các công ty cổ phẩn và các doanh nghiệp tư nhân trên toàn quốc,...
3.3. Các Kênh phân phối sản phẩm Hoá chất của Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC:
Công ty TNHH Hóa chất Petrolimex tổ chức bán hàng cho các khách hàng là các nhà sản xuất và thông qua kênh phân phối trung gian đáp ứng nhu cầu xã hội.
Công ty TNHH Hóa chất Petrolimex có hệ thống khách hàng truyền thống là các công ty liên doanh, công ty nước ngoài, các công ty TNHH, các công ty cổ phần, các công ty lớn, tổng công ty lớn của Nhà nước,... thuộc các ngành hàng: ngành sản xuất sơn, ngành da giầy, ngành cao su, ngành sản xuất keo dán, ngành sản xuất mực in, ngành sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, ngành nhựa, ngành dược phẩm, ngành sản xuất chất tẩy rửa, ngành sản xuất mút xốp,...
4. Thị trường tiêu thụ
Thị trường Dầu nhờn, Nhựa đường và Hoá chất mang tính cạnh tranh cao với sự có mặt của các công ty đa quốc gia và các công ty trong nước : Castrol, Shell, Caltex, PDC, BP Petro..
PLC đã tận dụng được tối đa các lợi thế riêng biệt của Petrolimex như vụ trí địa lý các nhà máy sản xuất, kênh phân phối, hệ thống khách hàng truyền thống, tiết kiệm chi phí.. nên Công ty PLC đã tạo ra lợi thế cạnh tranh với các công ty kinh doanh Dầu mỡ nhờn khác và khẳng định được chỗ đứng của PLC trên thị trường, khẳng định thương hiệu Petrolimex - PLC.
Thị phần của PLC trong ngành hàng Dầu nhờn chiếum 20-22%, trong ngành hàng Nhựa đường : 20-24% và trong ngành hàng Hoá chất : 30-35%.
5. Đặc điểm về lao động và chính sách đối với người lao động
5.1 . Đặc điểm về lao động
5.1.1 Tổng số lao động
Lao động bình quân : 560 người ( năm 2008 )
Trong đó:
Công ty CP Hoá dầu Petrolimex : 323 người
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex: 160 người
Công ty TNHH Hoá chất Petrolimex : 77 người
5.1.2. Cơ cấu lao động
a) Theo trình độ
-Trên Đại học : 18 người
- Đại học : 250 người
- Cao đẳng, trung cấp : 81 người
- Công nhân kĩ thuật : 209 người
b) Theo hợp đồng lao động
- TGĐ Công ty PLC, Giám đốc Công ty YNHH NĐ & Giám đốc Công ty TNHH HC thuộc đối tượng không phải kí kết hợ đồng : 03 người.
- Lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn : 409 người
- Lao động kí kết hợp đồng xác định thời hạn ( 1-3 năm ) 128 người
- Lao động kí kết hợp đồng dưới 1 năm : 20 người
c) Theo giới tính
- Lao động Nam : 391 người
- Lao động nữ : 169 người
5.1.3. Thu nhập bình quân
Năm 2007 thu nhập bình quân của người lao đông trong PLC đạt 6.769.000 VNĐ/người/tháng.
5.2. Chính sách đối với người lao động
PLC đặc biệt chú trọng tới nhân tố con người, đặt NLĐ vào vịt rí trung tâm trong quá trình phát triển, xây dựng Công ty. Công ty quan tâm tới đầu tư CSVCKT, điều kiện làm việc, tạo môi trường tốt nhất để NLĐ yên tâm gắn bó, làm việc lâu dài vì sự phát triển bền vững của Công ty và vì lợi ích của mỗi NLĐ trong Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với NLĐ theo đúng các quy định của Pháp luật.
5.2.1. Chính sách tiền lương
- Công ty xây dựng và ban hành Quy chế Tiền lương áp dụng thống nhấp trong toàn Công ty.
- Công ty trả lương cho NLĐ theo kết quả và hiệu quả công việc: mức lương được phân phối theo tính chất công việc,mức độ trách nhiệm/chức vụ và được sử dụng như đòn bẩy kinh tế, tạo động lực thúc đẩy NLĐ tích cực làm việc,tăng năng suất lao động, thị phần, hiệu quả SXKD.
5.2.2. Chính sách khen thưởng phúc lợi
- Mức trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi dựa trên cơ sở kết quả SXKD hàng năm.
- Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng trực tiếp cho các cá nhân, tập thể NLĐ có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua, hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch được giao..
- Quỹ phúc lợi được chi theo Thoả ước lao động tập thể với các chính sách khuyến khích, động viên NLĐ gắn bó, tâm huyết với doanh nghiệp. Công ty tổ chức cho NLĐ đi tham quan, nghỉ mát...Công ty thực hiện chính sách từ thiện, tổ chức phong trào văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao..
5.2.3. Chính sách đào tạo
Công ty luôn quan tâm, chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực với các chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Công ty thực hiện các kế hoạch đào tạo dài hạn và ngắn hạn, thường xuyên cử các cán bộ đi bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý, ngoại ngư..
- Thường xuyên tổ chức các khoá đoà tạo về : Công tác xuất nhập khẩu, Kế toán tài chính, Chứng khoán, Marketing, CNTT..
- Phối hợp với các trung tâm tiếng Anh tổ chức cho NLĐ trong công ty tham dự các khoá đâo tạo tiếng Anh.
- Phối hợp với các đối tác như BP Petro, UNICHEM GLOBAL, Corporation, VCCT.. tổ chức cho cán bộ của Công ty đi học tập, bồi dưỡng tại một số nước như: Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản, Pháp, Hồng Kông...
- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo và thi tuyển nâng bậc hàng năm cho công nhân lái xe, công nhân các ngành nghề. Tập huấn an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, tổ chức diễn tập phòng chống cháy nổ tại các Kho, Nhà máy của Công ty.
5.2.4. Chính sách khác
- Bên cạnh nghiêm túc đóng báo hiểm xá hội, bảo hiểm y tế cho NLĐ, Công ty còn kí két hợp đồng bảo hiểm thân thể cho 100% NLĐ.
- Công ty thường xuyên tổ chức khám sức khoẻ định kì cho NLĐ, khám chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động trực tiếp...
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA
I. Lợi thế cạnh tranh và thách thức đối với công ty
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty PLC
GDP của Việt Nam năm 2007 đạt khoảng 8.5 %. Các rào cản về thuế, thương mại từng bước được Chính Phủ giải quyết theo lộ trình gia nhập WTO. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm hoá dầu trong nước tăng mạnh.
Giá dầu thô không ngừng tăng cao và diễn biến phức tạp trong năm 2007. Tình hình giá cả, nguyên liệu đầu vào của các ngành kinh tế trong nước tăng mạnh, tỷ lệ lạm phát tăng mạnh,
Thị trường tiền tệ, chứng khoán trên toàn cầu diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng. Giá các loại cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam đều giảm mạnh, khối lượng giao dịch rất thấp.
Sự cạnh tranh ngày càng mạnh giữa các Công ty KD cùng ngành hàng.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty PLC giai đoạn 2001-2007 :
Biểu 1. Kết quả SXKD của Công ty PLC 2004 - 2007
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2004
2005
2006
2007
Kế hoạch
Thực hiện
Sản lượng
tấn
134.345
141.819
170.064
177.000
217.740
Doanh thu thuần
1000 đ
1.018.250
1.431.858
1.990.762
2.120.300
2.575.681.996
Lợi nhuận trước thuế
1000 đ
25.988
38.740
41.961
54.700
63.734.345
Lợi nhuận sau thuế
1000 đ
25.988
38.740
36.109
47.042
55.065.417
Tỷ lệ trả cổ tức
%
10%
12%
12%
12%
15%
.( nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2007 của ông ty PLC)
Tổng sản lượng thực hiện năm 2007 đạt 217.740 tấn bằng 123,03% KH 2007 được giao và bằng 128.03% so với thực hiện năm 2006.
Doanh thu thực hiện năm 2007 bằng 121,48% KH 2007
Lợi nhận trước thuế và sau thuế :
- Thực hiện lợi nhuận trước thuế năm 2007 đạt 63,734 tỷ đồng và bằng 151,50% so với thực hiện năm 2006.
- Thực hiện Lợi nhuận sau thuế năm 2007 đạt 55,065 tỷ đồng và bằng 152,50% so với thực hiện năm 2006.
-Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính quan trọng, là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài các nguyên nhân khách quan, năm 2007 đạt được kết quả như trên đã phản ánh những cố gắng vượt bậc của toàn Công ty. Trong đó có nguyên nhân chủ quan mà chủ yếu là do chính sách bán hàng, quán lý chi phí kinh doanh chặt chẽ, phù hợp. Kết quả này đã tạo thuận lợi cho việc phát triển bền vững trong thời gian tới.
Biểu 2. Sản lượng tiêu thụ theo từng ngành hàng của
Công ty PLC 2002 – 2007
(đơn vị : tấn )
Sản phẩm
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Dầu mỡ nhờn
26.512
31.046
34.210
34.913
35.256
Hoá chất
33.105
32.424
34.208
33.577
43,125
Nhựa đường
59.415
84.146
65.938
73.329
76.739
Tổng
119.086
147.616
134.345
141.819
145.120
( nguồn : công ty PLC )
Biểu 3. Doanh thu theo ngành hàng của
Công ty PLC 2002 – 2007
(đơn vị : triệu đồng )
Sản phẩm
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Dầu mỡ nhờn
317.141
362.262
474,127
592.422
629.465
818,610
Hoá chất
205.687
357.817
451.459
526.422
547.394
810,666
Nhựa đường
319.250
327.156
267.723
311.836
344.694
728,523
Tổng
842.087
1.047.235
1.193.309
1.430.707
1.521.553
2.575,682
( nguồn : công ty PLC )
Doanh thu thực hiện năm 2007 bằng 121,48% KH năm 2007. Trong đó :
DMN : Thực hiện đạt được bằng 123,02% KH
Nhựa đường : Thực hiện đạt được bằng 140,46% KH
Hoá chất : Thực hiện đạt được bằng 119,44% KH
Biểu 4 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 của Công ty PLC
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
1. Doanh thu bán hàng
1.991.024.664.926
2.575.966.084.091
2. Các khoản giảm trừ
262.538.487
284.087.937
3. Doanh thu tuần bán hàng
1.990.762.126.475
2.575.681.996.154
4. Giá vốn hàng bán
1.753.023.028.063
2.277.790.103.968
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
237.739.098.412
297.891.892.186
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính
4.499.267.264
11.191.611.670
7. Chi phí tài chính
Trong đó : chi phí lãi vay
40.991.200.224
33.936.785.026
45.624.591.584
37.774.354.310
8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý dn
162.677.267.261
205.760.296.598
9. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
38.569.898.191
57.698.615.674
10. Thu nhập khác
5.240.859.890
6.990.757.985
11. Chi phí khác
1.849.439.517
955.028.827
12. Lợi nhuận từ hoạt đông khác
3.391.420.373
6.305.729.158
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
41.961.318.564
63.734.344.832
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
5.852.660.599
8.668.927.951
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
36.108.657.965
55.065.416.881
16. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2.407
3.494
( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty PLC )
II. Tình hình hoạt động tài chính
Biểu 5. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty PLC giai đoạn 2004 – 2007
Các chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh
1,28
0.84
1,23
0,73
1,20
0,71
1.25
0.75
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số nợ / Tổng tài sản
- Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu
70,07%
234.09%
74,55%
292,91%
77,40%
342,48%
Chỉ tiêu về năng lực lao động
- Vòng quay hàng tồn kho
- Doanh thu thuần / Tổng tài sản
6.13
2.11
4.82
2.05
5.34
2.31
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
- Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
2.39%
16.83%
2.71%
21.82%
1.81%
18.52%
5.24%
21.06%
Chi tiêu liên quan đến cổ phần (VNĐ)
- Mệnh giá
- EPS
- Book Value
10.000
1.887
11.733
10.000
2.583
11.881
10.000
2.407
14.085
( nguồn : Báo cáo tài chính 10 tháng /2004, 02 năm 2005-2006 của PLC đã được kiểm toán )
Năm 2006, nhất là vào đầu năm do giá dầu thô lên cao dẫn đến giá nhập khẩu các nguyên liệu dầu gốc, phụ gia chế Dầu nhờn, các loại hàng hoá, sản phẩm hoá dầu khác, giá nhập mua các vật liệu, bao bì trong nước ... tăng mạnh. Trong khi tại thị trường nội địa, do cạnh tranh nên giá bán các loại hàng hoá, sản phẩm Hoá dầu PLC khó tăng hoặc hâầ như tăng chậm hơn trước. Năm 2006, mặc dù lợi nhuận trước thuế tăng 8.31% so với năm 2005 nhưng do chính sách cổ phần hoá năm 2005, Công ty được miễn thuế 100% thuế TNDN, trong khi năm 2006, PLC chỉ được giảm 50% thuế TNDN phải nộp. Do đó lợi nhuân sau thuế năm 2006 giảm 6,79 % so với năm 2005.
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 30/12 của năm báo cáo.
- Những thay đổi về vón cổ đông / vốn góp : Vốn điều lệ Công ty do các cổ đông thực góp thời điểm 01/011/2007 là 150.000.000 đồng. Trong năm 2007, Công ty đã triển khai 02 đợt đấu giá bán cổ phần PLC ra công chúng thông qua TTGDCKHN. Kết quả là đến ngày kết thúc đấu giá Đợi 1, Vốn điều lệ Công ty đã tăng lên 160.561.000.000 VNĐ vàđến ngày kết thúc đầu giá đợt 2 ( 31/12/2007) Vốn điều lệ Công ty đã được tăng lên thành 161.272.000.000VNĐ.
- Tổng số cổ phiếu PLC đã phát hành tại thời điểm ngày 31/12/2007 Kd 16.127.200.
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại : không có
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại.
- Năm 2008 PLC đã chi trả cổ tức với tỉ lệ 15%/năm/mệnh giá cổ phần.
III. Kết quả thực hiện công tác đầu tư CSVCKT
Biểu 6 : Bảng tổng hợp KH đầu tư CSVCKT năm 2008
Đơn vị : triệu đồng
STT
Chi tiết các hạng mục
Tổng VĐT
KH VĐT 08
% VĐT so với
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5703.doc