Lê Minh Đức Lớp: KT7-A1
Lời nói đầu 1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần số 2 Bắc Nam 2
I. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty số 2 Bắc
Nam 2
1. Khái quát lịch sử thành lập công ty 2
2. Chức năng - nhiệm vụ của công ty số 2 Bắc Nam 3
2.1. Chức năng hoạt động của công ty 3
2.2. Nhiệm vụ chính của công ty 3
3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh .3
4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN .3
5. Tình hình và kết quả kinh doanh .4
6. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty CP XD số 2 Bắc Nam . 4
II. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty . .5
Phần 2: Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty số 2 Bắc Nam 7
I. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 7
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán 7
2. Tổ chức bộ máy kế toán 7
3. Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách áp dụng tại công ty . 9
4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 10
II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán công ty số 2 Bắc Nam 11
1. Tổ chức hoạch toán ban đầu 11
1.1. Khái quát hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty 11
1.2. Quy định chung của công ty về lập và luân chuyển chứng từ 12
2. Phương pháp hoạch toán một số phần hành chủ yếu 13
2.1. Kế toán nguyên vật liệu và thanh toán nguyên vật liệu 13
2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .13
2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá - Doanh thu bán hàng .14
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .14
2.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 15
2.6. Kế toán tài sản cố định .16
2.7. Kế toán tài sản bằng tiền và các nghiệp vụ khác . 17
2.8. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận . . .17
2.9. Kế toán nguồn vốn và các quĩ của công ty . .18
2.10. Lập báo cáo tài chính . 19
Phần 3: Một số nhận xét chung về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam .20
I. Ưu điểm 20
II. Nhược điểm 21
Kết luận: 22
30 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng số 2 Bắc Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông qua một vài số liệu từ năm 2004 đến năm 2007:
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2004
2005
2006
2007
01
Doanh thu
Tr.đồng
13..262
46.690
59.621
88.930
02
Trích nộp ngân sách
Tr.đồng
449
955
1.245
2.102
03
Lợi nhuận
Tr.đồng
954
2456
3.202
5.405
04
Thu nhập bình quân
Ng.đồng
1200
1457
1.800
2287
1.2.6. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng số 2 Bắc Nam
Quy trình sản xuất của công ty bắt đầu từ khi công ty tham gia đấu thầu hoặc được giao thầu xây dựng.
Đấu thầu trong xây dựng có nhiều hình thức khác nhau như đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định thầu. Khi tham gia đấu thầu, Công ty phải xây dựng các chiến lược đấu thầu để thắng thầu.
Sau khi trúng thầu hoặc được giao thầu, theo quy chế chung, Công ty và bên giao thầu sẽ thoả thuận hợp đồng xây dựng trong đó ghi rõ các thoả thuận về giá trị công trình, thời gian thi công, phương thức tạm ứng, thanh toán, tỷ lệ bảo hành...
Khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực Công ty tiến hành tổ chức sản xuất: Công ty thường giao khoán trực tiếp cho các đội xây dựng. Các đội xây dựng tiến hành thi công từ khâu đào móng, xây thô, đổ bê tông...và hoàn thiện công trình. Sau khi hoàn thiện, bên A sẽ nghiệm thu công trình. Công ty tiến hành quyết toán và bên A chấp nhận thanh toán.
Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 2 Bắc Nam
Đấu thầu
Ký kết hợp đồng xây dựng
Khởi công
Đổ móng
Xây thô
Hoàn thiện
Nghiệm thu
Quyết toán
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty số 2 Bắc Nam:
- Bộ máy quản lí của công ty bao gồm:
+ Giám đốc: là người đứng đầu lãnh đạo, có quyền quyết định mọi việc điều hành quản lí và chỉ đạo hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước, cán bộ công nhân viên, người lao động trong công ty về mọi mặt trong công ty
+ Phó Giám đốc: phụ trách điều hành các phòng có chức năng quản lí toàn bộ hệ thống của công ty.
- Khối phòng ban chức năng:
+ Phòng Kế hoạch: Chịu trách nhiệm đưa ra các kế hoạch để thi công các công trình
+ Phòng Dự án: Chịu trách nhiệm các dự án đang thi công và sẽ thi công
+ Phòng tài chính – kế toán: Chịu trách nhiệm về quản lý toàn bộ vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan chủ quản về thực hiện nguyên tắc, chế độ kế toán của nhà nước.
+ Phòng tổ chức: - Tổ chức tuyển dụng lao động, cán bộ quản lý theo đúng yêu cầu của ban giám đốc đề ra.
+ Phòng hành chính: chịu trách nhiệm thực hiện công tác hành chính của công ty, quản lý hồ sơ tài liệu và thực hiện nhiệm vụ quản lý con người của công ty...
+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện các chiến lược kinh doanh mà công ty đã đề ra
+ Phòng kĩ thuật: Chịu trách nhiệm chỉ đạo về mặt kỹ thuật chỉ đạo biện pháp quản lý chất lượng nghiệm thu công trình một cách nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng của công trình.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Dự
án
Phòng
TC- kế toán
Phòng
Tổ chức
Phòng
Hành
chính
phòng
kinh doanh
Phòng
kĩ thuật
Giám đốc
Đội xây dựng
Đội xây dựng
Đội xây dựng
Phần 2: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty số 2 bắc nam
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.1.1. Khái quát chung:
Để phù hợp với đặc điểm SXKD và quy mô sản xuất của mình, Công ty số 2 Bắc Nam áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Theo mô hình này phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích kinh doanh và kiểm tra công tác kế toán một cách nhanh nhất.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tính giá thành công trình
Kế toán thanh toán, Kế toán nguồn vốn
Kế toán TSCĐ, VL,CCDC
Kế toán tiền lương, kế toán thống kê
Thủ quỹ
Thủ kho
* Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán trong công ty:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chính trước Giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty đồng thời điều hành chung công việc của cả phòng. Có quyền phân công, chỉ đạo nhân viên kế toán, co quyền kí duyệt các báo cáo kế toán,co quyền báo cáo với cấp có thẩm quyền về hành vi phạm nguyên tắc, chế độ, pháp luật Nhà nước.
Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp tính chi phí và tính giá thành cho mỗi công trình .Được kế toán trưởng uỷ quyền khi vắng mặt, thực hiện điều hành và kí uỷ quyền tổng hợp số liệu theo bảng kê khai nhật kí chung.Cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng và tập hợp chi phí để tính giá thành cho chính xác. Cuối quý tập hợp số liệu theo trình tự để kế toán vào sổ
Kế toán TSCĐ,NVL,CCDC: có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị của TSCĐ,NVL, CCDC, tình hình tăng giảm của TSCD trong công ty
Kế toán thanh toán,nguồn vốn: phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền tại quỹ và tài khoản Ngân hàng.Phản ánh rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ thanh toán cũng như tình hình biến động của từng nguồn vốn. Đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả.
Kế toán lao động tiền lương và thống kê: phản ánh chính xá đày đủ số lượng và chất lượng, thời gian lao động, kiểm tra tình hình lao động. Thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ tài khoản tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động.Tính và phân bổ đúng đối tượng và các khoản chi lương BHXH.Tình hình thanh toán tạm ứng cho cán bộ công nhân viên.Hàng tháng quý lập báo cáo thống kê theo chế độ quy định về chỉ tiêu kế toán, tài chínhvà lao động mà pháp luật quy định.
Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ hợp pháp mà tiến hành nhập, xuất quỹ đồng thời tiến hành ghi sổ.
Thủ kho: căn cứ vào chứng từ mà tiến hành xuất, nhập nguyên vật liệu
2.2. Tổ chức cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại đơn vị.
Tại Cụng ty CP xõy dựng số 2 Bắc Nam ỏp dụng chế độ kế toỏn Việt Nam ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, cỏc chuẩn mực kế toỏn Việt Nam do Bộ Tài chớnh ban hành và cỏc văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện.
2.2.1. Hệ thống chứng từ và trỡnh tự luõn chuyển chứng từ.
2.2.1.1 . Hệ thống chứng từ.
Tại cụng ty, hệ thống chứng từ kế toỏn được ỏp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC bao gồm:
- Chứng từ lao động tiền lương.
- Chứng từ tiền tệ.
- Chứng từ tài sản cố định.
Cụ thể đối với từng loại như sau :
* Mẫu chứng từ bắt buộc:
- Tiền tệ:
+ Phiếu thu- Mẫu số01-TT.
+ Phiếu chi- Mẫu số 02-TT.
+ Húa đơn GTGT- MS 01 GTGT-3LL
+ Húa đơn dịch vụ cho thuờ tài chớnh- MS 05 TTC-LL
* Mẫu chứng từ hướng dẫn:
- Chứng từ lao động tiền lương:
+ Bảng chấm cụng-SH 01a-LĐTL
+ Bảng thanh toỏn tiền lương- SH 02-LĐTL
+ Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH- SH 11-LĐTL
+ Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành- 05-LĐTL
+ Biờn bản thanh lý( nghiệm thu) hợp đồng giao khoỏn- 09-LĐTL
- Chứng từ tài sản cố định:
+ Biờn bản giao nhận TSCĐ- SH 01-TSCĐ
+ Biờn bản thanh lý TSCĐ – SH 02-TSCĐ
+ Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ- SH 06-TSCĐ
+ Biờn bản kiểm kờ TSCĐ- SH 05-TSCĐ
2.2.1.2. Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ.
a. Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ tiền tệ:
* Trỡnh tự luõn chuyển phiếu chi:
Người nhận tiền
đ
Thủ trưởng, KTT
đ
KT tiền mặt
đ
KTT và Thủ trưởng
¯(1)
¯(2)
¯(3)
¯(4)
Đề nghị chi
(đơn)
Duyệt chi
Lập phiếu chi
(MS-02TT)
Ký phiếu chi
đ
Thủ quỹ
đ
Kế toỏn
ủ
(7) Bảo quản lưu và hủy chứng từ
¯(5)
¯(6)
Chi tiền
Ghi sổ
* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ phiếu thu:
Người nộp tiền
đ
Kế toỏn TM
đ
Kế toỏn trưởng
đ
Thủ quỹ
đ
¯(1)
¯(2)
¯(3)
¯(4)
Xuất trỡnh húa đơn
Lập PT (MS-01TT)
Ký phiếu thu
Thu tiền
đ
Kế toỏn tiền mặt
ủ
(6)Bảo quản, lưu và hủy chứng từ
¯(5)
Ghi sổ
* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ “ chi tạm ứng bằng tiền mặt”:
Cỏn bộ mua hàng
đ
Thủ trưởng và KTT
đ
KT thanh toỏn
đ
¯(1)
¯(2)
¯(3)
Đề nghị tạm ứng (MS 03)
Ký duyệt
Lập phiếu chi
đ
Thủ trưởng và KTT
đ
Thủ quỹ
đ
Kế toỏn
ủ
(7) Bảo quản, lưu và huỷ chứng từ
¯(4)
¯(5)
¯(6)
Ký phiếu chi
Chi tiền
Ghi sổ
* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ “ thanh toỏn tạm ứng”:
Người tạm ứng
đ
Đề nghị KT thanh toỏn
đ
Thủ trưởng, KTT
đ
¯(1)
¯(2)
¯(3)
Đề nghị thanh toỏn (MS 04)
Lập phiếu thu
Ký thanh toỏn
đ
Thủ quỹ
đ
Kế toỏn
ủ
(6) Bảo quản, lưu và huỷ chứng từ
¯(4)
¯(5)
Nhập tiền
Ghi sổ
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toỏn.
Hệ thống tài khoản kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty là hệ thống tài khoản doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chớnh đó được sửa đổi bổ sung theo thụng tư số 89/2002/TT/BTC bao gồm cỏc danh mục tài khoản kế toỏn sau:
- Kế toỏn tiền mặt và cỏc khoản đầu tư ngắn hạn:
+ TK 111- Tiền mặt.
+ TK 112- Tiền gửi ngõn hàng..
- Kế toỏn vật tư, TSCĐ và cỏc khoản đầu tư dài hạn
+ TK 151- Hàng đi đường.
+ TK 152- Nguyờn vật liệu
2.2.3. Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty.
2.2.3.1. Mụ hỡnh ghi sổ.
Chứng từ gốc
Bảng liệt kờ chứng từ gốc
Nhật ký chung
Nhật ký đặc biệt hoặc nhật ký chuyờn dựng
Sổ(thẻ) kế toỏn chi tiết
Sổ cỏi
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo kế toỏn khỏc
Bộ mỏy kế toỏn được phõn thành nhiều bộ phận cú mối quan hệ chặt chẽ, ràng buộc lẫn nhau cựng tiến hành cụng việc kinh doanh trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản. Đồng thời, với đội ngũ cỏn bộ kế toỏn cú trỡnh độ nghiệp vụ khỏ vững, điều kiện trang bị kỹ thuật, tớnh toỏn được mỏy tớnh húa hoàn toàn. Do đú, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ kế toỏn Nhật ký chung. Hỡnh thức ghi sổ này được khỏi quỏt theo mụ hỡnh sau:
Chỳ thớch:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng nhưng định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trỡnh tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ghi cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào sổ nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian. Sau đú căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cỏi.
Đối với cỏc tài khoản cú mở cỏc sổ (hoặc thẻ) kế toỏn chi tiết thỡ đồng thời với việc ghi vào sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt phải ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết cú liờn quan.
Cuối thỏng tổng hợp số liệu lập sổ tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cỏi.
Cuối quý, căn cứ vào sổ tổng hợp và sổ cỏi, kế toỏn ghi vào bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo kế toỏn khỏc.
2.2.4. Tổ chức hệ thống bỏo cỏo kế toỏn.
Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn tại Cụng ty được ỏp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC, bao gồm: Bỏo cỏo tài chỡnh (BCTC) và bỏo cỏo nội bộ.
BCTC được lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo nguyờn tắc giỏ gốc và phự hợp với cỏc nguyờn tắc kế toỏn chấp nhận chung tại Việt Nam.
Mẫu BCTC sử dụng trong cụng tỏc kế toỏn bao gồm:
Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu số B01- DN).
Bảng cõn đối tài khoản (Mẫu số F09- DN).
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03- DN).
Bỏo cỏo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02- DN).
Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số: B09- DN).
Bỏo cỏo nội bộ bao gồm:
Bỏo cỏo quỹ.
Bỏo cỏo tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn.
2.2.5. Một số phần hành kế toỏn chủ yếu tại Cụng ty.
2.2.5.1. Kế toỏn vốn bằng tiền.
Tiền của Doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hỡnh thỏi giỏ trị bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (Tiền gửi tại Ngõn hàng hoặc cỏc tổ chức tài chớnh) và cỏc khoản tiền đang chuyển( Kể cả tiền VN, ngoại tệ,ngõn phiếu,vàng bạc)
Kế toỏn vốn bằng tiền tại Cụng ty tuõn thủ cỏc nguyờn tắc sau:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Kế toỏn tài sản bằng tiền cú nhiệm vụ theo dừi và phản ỏnh kịp thời số tiền hiện cú và tỡnh hỡnh thu- chi toàn bộ cỏc loại tiền, mở sổ theo dừi chi tiết từng loại ngoại tệ (theo nguyờn tệ và theo đồng việt Nam quy đổi).
- Đối với cỏc nghiệp vụ phỏt sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giỏ giao dịch thực tế tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm cỏc khoản mục tiền tệ cú gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giỏ bỡnh quõn liờn Ngõn hàng do Nhà nước Việt Nam cụng bố tại ngày kết thỳc niờn độ kế toỏn.
- Chờnh lệch tỷ giỏ thực tế và chờnh lệch do đỏnh giỏ lại cỏc khoản mục tiền tệ cú gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phớ tài chớnh trong năm tài chớnh.
Cụ thể khõu cụng việc của bộ phận kế toỏn tiềm mặt kiờm thủ quỹ được thực hiện bằng quy trỡnh ghi sổ như sau:
Chứng từ gốc
(Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt) TK 111
Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu- chi tiền mặt
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Sổ chi tiết TK 111
(Sổ quỹ tiền mặt)
Sổ cỏi TK 111
Bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo quỹ.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toỏn tiền mặt ghi Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt (nhật ký thu- chi tiền mặt), đồng thời vào sổ chi tiết tiền mặ (Sổ quỹ tiền mặt).
Cuối quý, cuối năm cộng số liệu trờn sổ cỏi TK 111 lập bảng cõn đối số phỏt sinh và đối chiếu với sổ chi tiết TK 111 sau đú vào BCTC và bỏo cỏo quỹ.
2.2.5.2. Kế toỏn vật tư (Nguyờn vật liệu, Cụng cụ dụng cụ).
a. Đặc điểm, phõn loại NVL,CCDC ở Cụng ty.
Vật liệu sử dụng trong xõy dựng núi chung rất đa dạng, phong phỳ. Theo cỏc bỏo cỏo về chi phớ sản xuất (CPSX), bỏo cỏo về vật tư thỡ vật tư trong Cụng ty cú đến 10.000 loại khỏc nhau được phõn loại theo vai trũ và tỏc dụng như sau:
Đối với NVL được phõn loại thành:
- NVL chớnh: là những NVL đúng vai trũ tạo nờn thực thể của sản phẩm bao gồm: Cỏt, đỏ, sỏi, xi măng.
- NVL phụ: là những vật liệu chỉ cú tỏc dụng phụ hỗ trợ trong thi cụng bao gồm: Sơn, vụi ve, que hàn
- Nhiờn liệu: là những nhiờn liệu cung cấp nhiệt lượng trong quỏ trỡnh thi cụng cỏc cụng trỡnh, gồm cú: xăng, dầu,nhớt, khớ đốt..
- Phế liệu: là những loại vật liệu thu được trong quỏ trỡnh SXKD cú thể sử dụng lại hoặc bỏn gồm: phụi bào, gạch, sắt
- Phụ tựng thay thế: là cỏc chi tiết, phụ tựng dựng để thay thế và sửa chữa MMTB, phương tiện vận tải.
Đối với CCDC trong Cụng ty cú nhiều loại như: dụng cụ đồ nghề, khuụn mẫu đỳc, đà giỏoNgoài ra, theo quy định một số CCDC khụng thuộc vào giỏ trị và thời gian vẫn hạch toỏn như CCDC ở cỏc cụng trỡnh xõy dựng là: cỏc lỏn trại tam thời, dụng cụ gỏ lắp.
b. Đỏnh giỏ NVL, CCDC.
Theo quy định NVL, CCDC của Cụng ty được đỏnh giỏ theo giỏ gốc.Trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ trị gốc thỡ phản ỏnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được.
Cụng ty ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn và thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ để hạch toỏn NVL, CCDC.
Để xỏc định giỏ thực tế ( giỏ gốc) để ghi sổ của NVL, CCDC xuất trong kỳ kế toỏn sử dụng phương phỏp trực tiếp( phương phỏp giỏ thực tế đớch danh). Do đú, giỏ trị NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ cũng được xỏc định theo phương phỏp này.
c. Hạch toỏn chi tiết NVL, CCDC.
Việc hạch toỏn chi tiết NVL, CCDC ở Cụng ty được thực hiện theo phương phỏp sổ số dư. Theo phương phỏp này tại kho và phũng kế toỏn được thực hiện như sau:
Tại kho: Khi vật tư nhập kho Cụng ty, đó cú đầy đủ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành vào thẻ kho. Hàng tuần, kỳ thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập kho, xuất kho cho kế toỏn vật tư.
Cuối thỏng, thủ kho kiểm kờ lại NVL, CCDC và đối chiếu với số liệu tồn kho ghi trờn thẻ kho.
Tại phũng kế toỏn: Kế toỏn vật tư mở sổ số dư theo từng kho để ghi số tồn kho cuối thỏng của từng loại theo chỉ tiờu số lượng và giỏ trị.
Căn cứ vào cỏc chứng từ nhập- xuất, kế toỏn lập bảng kờ nhập- xuất, bảng lũy kế nhập- xuất- tồn. Đồng thời từ cỏc bảng này kế toỏn lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho của từng loại theo chỉ tiờu giỏ trị.
Sau đõy là trỡnh tự ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng phõn bổ VL, CCDC
Nhật ký chung
Sổ cỏi
TK 152, 153
Bảng cõn đối số phỏt sinh
BCTC và bỏo cỏo vật tư.
Sổ ( thẻ) kế toỏn chi tiết TK 152, 153
Nhật ký mua hàng
Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc (Nhập, xuất vật tư) đó kiểm tra được dựng làm căn cứ ghi sổ. Kế toỏn trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào nhật ký chung, nhật ký mua hàng đồng thời ghi vào sổ chi tiết vật tư. Từ nhật ký chung, nhật ký mua hàng vào sổ cỏi TK 152, 153.
Cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trờn sổ cỏi kế toỏn lập bảng cõn đối số phỏt sinh. Sau khi kiểm tra tớnh khớp đỳng với sổ chi tiết, số liệu ghi trờn sổ cỏi và sổ chi tiết TK 152,153 được dựng để lập BCTC và bỏo cỏo tỡnh hỡnh vật tư.
2.2.5.3. Kế toỏn TSCĐ.
a. Đặc điểm, phõn loại TSCĐ.
Khỏc với vật tư, TSCĐ của Cụng ty tham gia nhiều kỳ kinh doanh và giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng. Hầu hết TSCĐ sử dụng trong Cụng ty đều cú giỏ trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi tham gia vào quỏ trỡnh SXKD TSCĐ bị hao mũn dần và giỏ trị của nú được chuyển dịch dần vào chi phớ hoạt động SXKD.
TSCĐ của Cụng ty được phõn thành 2 loại:
- TSCĐHH: Đõy là những tài sản cú hỡnh thỏi vật chất cao, phự hợp với tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH( Chuẩn mực 03) gồm: Nhà cửa, phương tiện vận tải, MMTB( mỏy trộn bờ tụng, mỏy đầm, mỏy xỳc)
- TSCĐVH: là những tài sản khụng cú hỡnh thỏi vật chất nhưng xỏc định được giỏ trị như: Quyền sử dụng đất, hợp đồng kinh doanh
b. Đỏnh giỏ TSCĐ.
Nguyờn tắc ghi nhận TSCĐHH, TSCĐVH: TSCĐ được trỡnh bày theo nguyờn giỏ, hao mũn và giỏ trị cũn lại.
- Nguyờn giỏ: được xỏc định bằng giỏ mua hoặc giỏ trị quyết toỏn cụng trỡnh ( trừ cỏc khoản chiết khấu, thương mại, giảm giỏ), cỏc khoản thuế( khụng bao gồm cỏc khoản thuế hoàn lại) và cỏc chi phớ liờn quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thỏi sẵn sàng sử dụng.
- Khấu hao TSCĐ được tớnh theo phương phỏp đường thẳng dựa trờn thời gian sử dụng ước tớnh của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện phự hợp với quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao TSCĐ.
Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn TSCĐ:
Chứng từ gốc
Biờn bản giao nhận, thanh lý, bảng tớnh và phõn bổ khấu hao.
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
TK 211,213
Nhật ký chung
Sổ cỏi
TK 211,213,214
Bảng cõn đối số phỏt sinh TK 211,213,214
BCTC
Sổ tổng hợp chi tiết TSCĐ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc TSCĐ, kế toỏn ghi vào nhật ký chung để ghi vào sổ cỏi TK 211, 213, 214, đồng thời ghi vào thẻ TSCĐ( theo dừi chi tiết từng TSCĐ của Cụng ty, tỡnh hỡnh thay đổi nguyờn giỏ và giỏ trị hao mũn đó trớch của TSCĐ), từ đú vào sổ chi tiết TSCĐ, bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ TK 211,213Căn cứ vào sổ cỏi kế toỏn vào bảng cõn đối số phỏt sinh vào cuối thỏng, cuối quý, cuối năm, được dựng để lập BCTC.
2.2.5.4. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
a. Phõn loại lao động và cỏc hỡnh thức trả lương ở Cụng ty.
* Phõn loại lao động.
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toỏn lao động trong Cụng ty được phõn loại theo quan hệ với quỏ trỡnh sản xuất bao gồm:
-Lao động trực tiếp: Gồm những cụng nhõn trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh thi cụng, những người điều khiển mỏy múc thiết bị
- Lao động giỏn tiếp: Gồm nhõn viờn kỹ thuật, nhõn viờn quản lý kinh tế, nhõn viờn quản lý hành chớnh
* Cỏc hỡnh thức trả lương.
Nhằm quỏn triệt nguyờn tắc phõn phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ớch chung của XH, Doanh nghiệp và người lao động. Ban lónh đạo và phũng tổ chức lao động tiền lương đó nghiờn cứu thực trạng lao động ở Cụng ty và đưa ra cỏc quyết định lựa chọn cỏc hỡnh thức trả lương sau:
- Hỡnh thức trả lương theo thời gian: ỏp dụng đối với cỏc bộ phận phũng ban làm việc hành chớnh và bộ phận giỏn tiếp dưới cỏc đội.
- Hỡnh thức trả lương khoỏn bao gồm: khoỏn theo cụng việc và khoỏn theo quỹ lương.
+ Khoỏn theo cụng việc: Áp dụng cho những cụng việc giản đơn như bảo vệ và cỏn bộ quản lý cụng trỡnh.
+ Khoỏn theo quỹ lương: Áp dụng cho người lao động tại cỏc đội xõy dựng trực thuộc Cụng ty.
b. Kế toỏn chi tiết tiền lương.
Hàng thỏng, kế toỏn tiền lương căn cứ vào chứng từ gốc như: bảng chấm cụng, hợp đồng làm khoỏn để tớnh lương cho từng người trờn bảng thanh toỏn lương tổng hợp cho toàn Doanh nghiệp, tổ đội, phũng ban. Bảng này được chuyển cho kế toỏn trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt trờn cơ sở đú kế túan tiền mặt kiờm thủ quỹ viết phiếu chi và thanh toỏn lương cho từng bộ phận.
Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ gốc kế toỏn tiền lương ghi chộp và phản ỏnh vào sổ chi tiết TK 334,338 cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Đến cuối thỏng kế toỏn phải tổng hợp số liệu và khúa sổ. Sau đú căn cứ vào sổ kế toỏn chi tiết kế toỏn tiền lương lập bảng tổng hợp chi tiết tiền lương. Số liệu trờn bảng tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra đối chiếu với sổ cỏi TK 334,338.
c. Kế toỏn tổng hợp tiền lương.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc về TL đó được kiểm tra trước hết được ghi vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào nhật ký chung ghi vào sổ cỏi TK 334,338.
Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm cộng cỏc số liệu trờn sổ cỏi TK 334, 338 lập bảng cõn đối số phỏt sinh để lập BCTC.
Sau đõy là trỡnh tự ghi sổ:
Chứng từ gốc:
Bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn
TL -BHXH,Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Nhật ký chung
Sổ cỏi TK 334, 338
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo
tài chớnh
Sổ chi tiết
TK 334,338
2.2.5.5. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm.
a. Phõn loại chi phớ sản xuất và đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất.
* Phõn loại chi phớ sản xuất (CPSX).
Căn cứ vào ý nghĩa chi phớ trong giỏ thành sản phẩm và để thuận lợi cho việc tớnh giỏ thành toàn bộ Cụng ty tiến hành phõn loại chi phớ theo khoản mục bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CP sử dụng mỏy thi cụng, CPSXC.
* Đối tượng tập hợp CPSX và giỏ thành sản phẩm.
Xuất phỏt từ đặc điểm riờng của ngành xõy dựng và của cỏc sản phẩm xõy lắp cú quy trỡnh sản xuất phức tạp, thời gian xõy dựng tương đối lõu dài, sản phẩm sản xuất ra là đơn chiếc và cú quy mụ lớn, lại cố định tại một thời điểm, nơi sản xuất cũng là nơi tiờu thụ cho nờn để đỏp ứng nhu cầu của cụng tỏc quản lý và cụng tỏc kế toỏn Cụng ty CPXD số 5 xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Cỏc khoản mục chi phớ trong Cụng ty được tập hợp theo từng đối tượng để tớnh giỏ thành sản phẩm do đú Cụng ty ỏp dụng phương phỏp trực tiếp để tiến hành tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Theo đú cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh liờn quan đến cụng trỡnh nào thỡ tập hợp trực tiếp vào giỏ thành cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đú. Đồng thời để phục cho yờu cầu cập nhật thụng tin một cỏch thường xuyờn Cụng ty tiến hành hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm theo cụng tỏc KKTX.
b. Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm.
Căn cứ vào cỏc chứng từ và cỏc tài liệu kế toỏn thu thập được từ cỏc phần hành kế toỏn cú liờn quan để tập hợp CPSX như: Bảng phõn bổ NVL, bảng kờ xuất kho VNL, bảng thanh toỏn lương , bảng phõn bổ tiền lương và BHXH, bảng kờ, bảng phõn bổ cú liờn quan, hợp đồng thuờ mỏy... về chi phớ mỏy thi cụng, chi phớ sản xuất chung để tập hợp CPSX cho từng đối tượng, kế toỏn tiến hành vào sổ chi tiết cỏc TK 621, 622, 623, 627,154.
Đồng thời, cũng từ cỏc chứng từ hàng ngày kế toỏn tiến hành vào sổ Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt, từ đú làm căn cứ để ghi vào sổ cỏi cỏc TK 621, 622, 627. Cuối cựng cỏc số liệu trờn sẽ là cơ sở để tớnh giỏ thành.
Sau đõy là sơ đồ khỏi quỏt quy trỡnh ghi sổ kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm.
Chứng từ gốc về chi phớ sản xuất.
Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi phớ:
-NVL trực tiếp.
- Nhõn cụng trực tiếp.
- CP mỏy thi cụng.
- CP sản xuất chung.
Sổ chi tiết cỏc TK 621, 622,623, 627,154.
Bỏo cỏo tài chớnh.
Sổ cỏi cỏc TK
621, 622, 627, 154.
Bảng cõn đối
số phỏt sinh.
Phần 3: một số nhận xét chung về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam
3.1. Ưu điểm:
- Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Bắc Nam trong những năm qua ngoài việc tự xây dựng cho mình được một mô hình quản lý phù hợp với những yêu cầu của nền kinh tế thị trường, công ty còn xây dựng cho mình một mô hình hạch toán kế toán khoa học hợp lý, từ công tác nhân sự đến công tác quản lý đã được công ty phối hợp nhịp nhàng. Công ty đã đầu tư máy móc, công nghệ hiện đại nhằm đảm bảo nâng cao năng xuất và chất lượng công trình.
- Công ty có một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng, không ngừng trang bị thêm kiến thức mới, sự bố trí nhân lực hợp lý đúng người đúng việc đã đáp ứng kịp thời công việc được giao giúp giải quyết công việc kịp thời chính xác đạt hiệu quả cao.
- Hệ thống sổ sách kế toán được ghi chép một cách tương đối đầy đủ khoa học theo đúng quy định của nhà nước, các nghiệp vụ phát sinh đều được kiểm tra chặt chẽ từ chứng từ gốc và các chứng từ liên quan, các tài liệu chứng từ đều được bảo quản nghiêm ngặt đúng quy định có sự giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng.
- Hình thức kế toán công ty áp dụng là một hình thức kế toán thuận tiện, giảm bớt lượng ghi chép, cung cấp lượng thông tin đầy đủ kịp thời, chính xác giúp cho giám đốc có những quyết định đem lại hiệu quả kinh tế cao cho hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2. Nhược điểm:
- Bộ máy kế toán của công ty không được bố trí tập trung do vậy khó kiểm tra kiểm soát các thông tin chi tiết từ bên dưới do đó cũng còn có những hạn chế cho công tác kế toán.
- Hình thức kế toán công ty áp dụng các kế toán viên vẫn chưa phát huy được tối đa công việc kế toán của công ty, vẫn còn sai sót trong quá trình ghi, vào sổ.
- Về tiền lương nghỉ phép của
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5871.doc