Do hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lắp đặt thiết bị nên đòi hỏi người lao động trong công ty phải có một trình độ nhất định về kỹ thuật. Tuy nhiên hiện nay chất lượng của đội ngũ công nhân của công ty là chưa đồng đều, do một bộ phận công nhân là thanh niên xuất thân nông nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm và trình độ. Trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đáp ứng nhu cầu vận hành của nhà máy công ty sẽ tiến hành việc đào tạo bổ sung cho công nhân đại trà. Công ty cũng sẽ tổ chức cho công nhân được trực tiếp làm việc với các chuyên gia nước ngoài trong thời gian chuyển giao công nghệ vận hành dây chuyền nhà máy. Tay nghề của đội ngũ công nhân được nâng cao sẽ giúp công ty tăng uy tín và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
22 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tân Mai, Q. Hai Bà Trưng, HN
1000
6
NGUYỄN QUÔC TOÀN
Số 60, tổ 3, P. Tân Mai, Q. Hai Bà Trưng, HN
1000
7
TRẦN TRỌNG TỊNH
Số 3, Phố Bạch Đằng, P. Chương Dương, Q. Hoàn Kiếm, HN
1000
8
ĐẶNG NGỌC SƠN
Vĩnh Sinh, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh
1000
9
NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
P16, Tập thể Quỳnh Mai, P. Quỳnh Mai, Q. Hai Bà Trưng, HN
1000
Giám đốc – người đại diện theo pháp luật của công ty : Bà NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
Sinh ngày : 24/01/1973
Dân tộc : Kinh
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú : Số 83, Phố Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, HN
Sau 2 năm thành lập và hoạt động, nhận thấy nhu cầu thị trường về các sản phẩm công ty đang cung cấp ngày cang cao ở nhiều địa phương, ban lãnh đạo công ty đã quyết định mở rộng hoạt động với việc mở các chi nhánh ở Nghệ An, Hải Dương và Hải Phòng. Đến năm 2005 công ty mở các văn phòng đại diện và giới thiệu sản phẩm tại các tinh Hưng Yên và Bắc Ninh. Các chi nhánh của công ty hoạt động tự quản và tự hạch toán doanh tu.Công ty còn tạo điều kiện cho các chi nhánh, đại lý thúc đẩy hoạt động kinh doanh bằng cách giảm giá hỗ trợ kỹ thuật như lắp đặt, sữa chữa và dịch v Hiện nay công ty đang xem xet kế hoạch tiếp cận thị trường nam trung bộ và Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đến nay, sau gần 6 năm hoạt động công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Sơn đã thu được nhiều thanh công đáng kể từng bước khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường.
2.Lĩnh vực hoạt động
Công ty đăng kí và đựợc phép kinh doanh các ngành nghề sau:
- Xây dựngcông trình dân dụng vừa và nhỏ
- Thi công trang trí nội ngoại thất công trình
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụngành xây dựng, phương tiện giao thông, vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất).
- Buôn bán lương thực , thực phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa, đại lý bán lẻ xăng dầu
- Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm công ty đang kinh doanh
- Sản xuất, gia công bao bì
- Sản xuất, gia công các mặt hang cơ khí
- Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng
- Sản xuất, buôn bán hàng may mặe thủ công mỹ nghệ
Một số lĩnh vựccông ty chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo pháp luật, hiện tại công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp cửa cuốn, cửa tự động và các thiết bị phụ kiện, lắp đặt các công trình dân dung và công nghiệp vừa và nhỏ, buôn bán vật liệu xây dựng trên nhiều địa bàn khắp cả nước.
Với các mặt hàng kinh doanh đa dạng công ty đã phát huy được những lợi thế hiên có va đã thành công trong việc thực hiện nhiều hợp đồng lớn.
II.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.Cơ cấu tổ chức
Công ty Tân Trường Sơn là công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp có bộ máy quyền lực và điều hành hoạt động của công ty bao gôm Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị mà đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc và hệ thống các phòng ban cùng quản lý công ty.
Dưới đây là sơ đồ hệ thống quản lý của công ty
Xưởng nhôm
P.KTHUẬT
ĐHĐ CỔ ĐÔNG
Đội công trình số 4
Đội công trình số 3
Đội công trình số 2
Đội công trình số 1
P.KHTC
Mô tơ ống
Mô tơ YY
Mô tơ somfy
P.KD
P.KTOÁN
GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH HĐQT
2.Chức năng, nhiêm vụ của tưng bộ phận trong cơ cấu bộ may của công ty
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có các quyền và nhiệm vụ sau :
Thông qua định hướng phát triển của công ty
Quyết định mức cổ tức hàng năm
Bầu, miễn nhiêm thành viên HĐQT
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty
Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
Chủ tịch HĐQT
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu hội đồng quản trị , có các quyền và nhiệm vụ sau:
Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị
Chuẩn bị nội dung các cuộc họp Hội đồng quản trị
Tổ chức việc thông qua các quyết định của Hội đồng quản trị
Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT
Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Và các quyên và nhiệm vụ khác có liên quan.
Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đông quản trị công ty và rước phap luật. Giám đốc là người đại diện theo phap luật của công ty, có các quyền và nhiệm vụ sau :
Quyết định các vấn đè liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty
Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT
Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh
Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động
Tuyển dụng lao động
Cùng các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc có 4 phòng là phòng kế hoạch hành chính, phòng kỹ thuật, phòng kế toán và phòng kinh doanh:
Phòng kế hoạch hành chính
Phòng kế hoạch hành chính có nhiệm vụ theo dõi và quản lý giấy tờ đi và đến công ty, quản lý con dấu của công ty, chịu trách nhiệm về công tác văn thư, in ấn và phát hành các văn bản, công văn, trợ giúp giám đốc xây dựng và thực hiện các kế hoạch hoạt động ngắn hạn.
Phòng kinh doanh
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là lập phương án và thực hiện nhằm tiêu thụ sản phẩm của công ty, thực hiện công tác Marketing, xúc tiến thương mại, tăng cường mở rộng quan hệ với các đối tác, bạn hàng, tổ chức tham gia các cuộc triễn lãmiối thiệu sản phẩm của công ty. Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch, hợp đồng mà công ty đã ký.
Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượngcác phụ kiện tao nên sản phẩm của công ty, nghiên cứu cải tiến sản phẩm, đề xuất các phương án thực hiệncông việc sao chođạt chất lượng tốt nhất, giảm thời gian và với chi phí hạ nhất.
Phòng kế toán
Phòng kế toán co nhiệm vụkiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty, đề ra các biện phápvề quản lý tài chính, giá cả, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất và chấp hành tốt các quy định hiện hanh của Bộ tài chính về kế toán và tài chính. Cuối các kỳ, phong kế toán phải lập bảng cân đối kế toán trong kỳ trình giám đốc.
CHƯƠNG II TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG TÂN TRƯỜNG SƠN TRONG MẤY NĂM GẦN ĐÂY
I. Những kết quả đạt được trong những năm gần đây
1. Năm 2005
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A-TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
2.231.866.955
2.026.362.246
I. Tiền
115.252.446
67.428.857
1. Tiền mặt tại quỹ
110.010.737
64.009.736
2. Tiền gửi ngân hàng
5.241.709
3.419.121
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(...)
(...)
III. Các khoản phải thu
568.683.882
644.986.572
1. Phải thu của khách hàng
482.654.334
487.269.564
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
24.457.018
20.142.085
4. Phải thu nọi bộ
-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
-Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
61.572.530
137.574.688
(...)
(...)
IV. Hàng tồn kho
1.547.930.654
1.131.956.945
1. Hàng mua đang đi trên đường
77.445.320
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Hàng hoá tồn kho
1.470.584.459
1.321.456.952
V.Tài sản lưư động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
B-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
76.912.145
168.981.096
I. Tài sản cố định
46.730.327
50.559.158
1. Tài sản cố định hữu hình
46.730.327
50.559.158
-Nguyên giá
49.249.891
69.485.541
- Giá trị hao mòn
(...)
(...)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyen giá
-Giá tri hao mòn
(...)
(...)
3. Tài sản cố định vô hình
-Nguyen giá
-Giá tri hao mòn
II.Các khoản đầu tư dài hạn
III. Chi phí xây dựng dở dang
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn
V. Chi phí trả trước đài hạn
30.181.388
118.421.939
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
2.308.779.100
2.195.243.352
NGUỒN VỐN
355.418.391
235.032.744
A-NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
355.418.391
235.032.744
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
336.093.229
244.800.325
4. Người mua trả tièn trước
5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
19.325.164
(9.767.548)
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nọ khác
1. Cji phí trả trước
2. Tài sản thừa chờ xử lý
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.953.360.709
1.960.310.598
I. Nguồn vốn, quỹ
1.953.360.709
1.960.310.598
1. Nguồn vốn kinh doanh
1.928.855.722
1.928.855.722
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận chư phân phối
24.504.987
31.454.876
7. Nguồn vốn đàu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm
2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
2.308.779.100
2.195.343.342
Bảng 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Kỳ này
Luỹ kế
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
9.122.444.521.
9.122.444.521
Các khoản giảm trừ
-Chiết khấu thương mại
-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, VAT
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
9.122.444.521
9.122.444.521
2. Giá vốn hàng bán
8.857.176.910
8.857.176.910
3. Lợi nhuận gộp
265.267.611
265.267.611
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
-Trong đó : Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
223.204.583
223.204.583
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
42.063.028
42.063.028
9. Thu nhập khác
1.624.300
1.624.300
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
1.624.300
1.624.300
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
43.687.328
43.687.328
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nôp
12.232.452
12.232.452
14. Lợi nhuận sau thuế
31.454.876
31,454.88
Bảng 3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
CHỈ TIÊU
Số còn
phải nộp
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phảinộp cuối kỳ
Số phải
nộp
Số đã nộp
I. Thuế
19.325.162
87.929.328
78.161.780
87.929.328
(9.767.548)
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
19.855.516
19.855.516
19.855.516
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Thuế xuất nhập khẩu
24.248.650
24.248.650
24.248.650
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
19.325.162
41.325.162
31.325.162
41.325.162
(9.767.548)
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê dất
10. Các loại thuế khác
2.500.000
2.500.000
2.500.000
II Các khoản phải nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ phí
3. Các khoản khác
Tổng cộng
19.325.162
87.929.352
78.161.780
87.929.358
(9.767.548)
Bảng 4. Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu
Thực hiện
1. Tổng quỹ lương
210.000.000
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
210.000.000
4. Số lao động bình quân
17 người
5. Tiền lương bình quân/Tháng
1.029.412/người
6. Thu nhập bình quân
1.029.412/người
2. Năm 2006
Bảng 5. Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A-TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
2.026.362.246
10.517.914.065
I. Tiền
67.428.857
369.014.655
1. Tiền mặt tại quỹ
64.009.736
135.826.471
2. Tiền gửi ngân hàng
3.419.121
233.188.184
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
644.986.572
6.884.849.406
1. Phải thu của khách hàng
487.269.564
825.136.471
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
20.142.085
59.712.935
4. Phải thu nọi bộ
-Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
-Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
137.574.688
6000.000.000
(...)
(...)
IV. Hàng tồn kho
1.131.956.945
3.264.050.004
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Hàng hoá tồn kho
1.470.584.459
1.321.456.952
V.Tài sản lưư động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
B-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
50.559.158
41.091.064
1. Tài sản cố định hữu hình
50.559.158
41.091.064
-Nguyên giá
69.495.346
69.495.346
- Giá trị hao mòn
(18.936.188)
(28.420.254)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá tri hao mòn
(...)
(...)
3. Tài sản cố định vô hình
-Nguyên giá
-Giá tri hao mòn
II.Các khoản đầu tư dài hạn
III. Chi phí xây dựng dở dang
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn
V. Chi phí trả trước đài hạn
118.421.939
88.251.125
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
2.195.343.258
10.354.658.789
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ
235.032.744
439.658.758
I. Nợ ngắn hạn
235.032.744
439.658.654
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
244.800.325
435.654.587
4. Người mua trả tièn trước
5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
(9.767.548)
4.192.396
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
1. Chi phí trả trước
2. Tài sản thừa chờ xử lý
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.960.310.598
10.208.482.980
I. Nguồn vốn, quỹ
1.960.310.598
10.208.482.980
1. Nguồn vốn kinh doanh
1.928.855.722
10.134.265.354
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận chư phân phối
31.454.876
74.468.427
7. Nguồn vốn đàu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm
2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
2.195.343.342
10.647.821.823
Bảng 6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Kỳ này
Luỹ kế
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
6.217.994.483
6.217.994.483
Các khoản giảm trừ
-Chiết khấu thương mại
-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, VAT
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.217.994.483
6.217.994.483
2. Giá vốn hàng bán
5.979.677.615
5.979.677.615
3. Lợi nhuận gộp
238.316.868
238.316.868
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
-Trong đó : Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
135.426.135
135.426.135
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
102.890.733
102.890.733
9. Thu nhập khác
537.37
537.37
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
537.37
537.37
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
103.438.371
103.438.371
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nôp
28.259.365
28.259.365
14. Lợi nhuận sau thuế
74.468.427
74.468.427
Bảng 7. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số phải nộp
Số đã nộp
I. Thuế
(9.767.548)
79.090.107
83.282.456
79.090.107
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
26.737.940
26.737.940
26.737.940
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Thuế xuất nhập khẩu
32.852.167
32.852.167
32.852.167
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(9.767.548)
15.000.000
19.192.136
15.000.000
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê dất
10. Các loại thuế khác
4.500.000
4.500.000
4.500.000
II Các khoản phải nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phín lệ phí
3. Các khoản khác
Tổng cộng
(9.767.548)
79.090.107
83.282.456
79.090.107
Bảng 8. Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu
Thực hiện
1. Tổng quỹ lương
168.540.000
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
168.540.000
4. Số lao động bình quân
25 người
5. Tiền lương bình quân/Tháng
1.123.600/người
6. Thu nhập bình quân
1.123.600/người
3. Nhận xét dánh giá chung
Qua xem xet Bảng cân đối kế toán 2 năm gần nhất, ta thấy sang năm 2006, công ty đã tăng khối lượng tài sản cố địnhvà đầu tư ngắn hạn lên gấp hơn 5 lần so với năm 2005, chủ yếu là công ty tăng lượng tiền mặtvà tiền gửi ngân hàng nhằm đảm bảokhả năng thanh toán nhanh trong ngắn hạn. Năm 2006 cũng là nămcông ty tăng lượng nhanh ồn kho. Bên cạnh đólà việc gia tăng nguồn vốn lên gần gấp 2.
Lợi nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2006 tăng rõ rệt so với năm 2005 từ 31.454.876 đ lên đến 74.468.427 đã chứng tỏ sự hoạt động ngày càng hiệu quả của công ty . Tuy nhiên có thể thấy rằng giá vốn hàng bấnccs năm vẫn còn cao, chiếm trên 95% doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2006 công ty đã giảm đáng kể chi phí quản lý doanh nghiệp từ 223.204.583 xuống còn 135.426.135 . Do vậy dù lợi nhuận gộp nhỏ hơn năm trước nhưng ợi nhuận từ hoạt động kinh doanh lại lớn hơn rất nhiều, điều này thể hiện sự bố trí cơ cấu hợp lý trong công tác quản lý công ty.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của công tycó thể coi là tốt. Năm2005 công ty đã nộp thuế vươt hơn 9 trđ và chuyển sang năm sau, công ty đã thực hiện tốt việc khai báo đầy đủ các loại thuếvà chấp hành tốt các yêu cầu của cơ quan trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình.
II.Một số thành tựu đạt được và khó khăn tồn tại
1.Thành tựu đạt được
Tuy thời gian thành lập và đi vào hoạt động của công ty chưa thật dài nhưng công ty cổ phần xuất nhập và xây dựng Tân Trường Son đã thu được khá nhiều thành tựu đáng tự hào. Năm 2005 là một trong những năm thành công nhất của thương hiệu Tân Trường Sơn với việc công ty được Ban tổ chức và Hội đồng giám khảo hội chợ EXIMPO VIETNAM trao tặng cúp sen vàng và huy chương vàng cho “ hàng Việt nam chất lượng cao phù hợp tiêo chuẩn” với sản phẩm là cửa cuốn 2 lớp có lỗ thoáng ( kí hiệu KS43 ). Đồng thời Giám đốc công ty lúc bấy giờ là ông Nguyễn Sỹ Ngọc được trao tặng chân dung Bạch Thái Bưởi và chứng nhận là nhà doanh nghiệp giỏi.Năm 2006, tai Hội chợ quốc tế chuyên nghành xây dựng, vật liệu xây dựng và nội thất ( triễn lãm VICONSTRUCT2006 ) công ty Tân Trường Sơn được trao tặng danh hiệu “ thương hiệu , sản phẩm uy tín hàng đầu Việt Nam” . Những danh hiệu đã chứng minh cho sự cố gắng của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toàn công ty sau 6 năm hoạt động.
Trong lĩnh vực lắp đặt các hệ thống cửa cuốn, cửa tự động là lĩnh vực kinh doanh chính của công ty trong những năm qua, thương hiệu Tân Trường Sơn đã được nhiều khách hàng tín nhiệm về chất lượng sản phẩm và trình độ hiện đại của hệ thống. Công ty vừa hoàn thành hợp đồng cho NHTMCP Bắc Á ở 57A Phan Chu Trinh, HN; Toà nhà cao tầng HADO2 ở Cầu Giấy, HN ; công ty Tuấn Minh ở 43 Minh Cầu, Thành Phố Thái Nguyên.
Với những thành tựu đạt được, triển vọng phát triển của công ty trong những năm tới là rất sáng sủa. Đánh giá được nhu cầu thị trường, công ty đã quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty, giảm chi phí cho nhập khẩu và mau ngoài. Bởi vẩy trong tương lai vị thế của công ty sẽ càng lớn hơn nữa trên thương ttrường .
2.Khó khăn tồn tại
Công ty bước vào thị trường khi mà trên địa bàn đã xuất hiện khá nhiều cơ sở cung cấp và lắp đặt các thiết bị cửa cuốn, cửa tự động nên không tránh khỏi nhiều sự cạnh tranh. Trong một vài năm đầu số công trình được thực hiện bởi công ty là rất ítdo công ty chưa tạo được nhiều mối quan hệ để mở rộngthương hiệu đến với đông đảo khách hàng. Tuy nhiên khó khăn lớn nhất hiện nay của công ty là vấn đề chi phí sản xuất còn cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận hằng năm của công ty. Để đảm bảo chất lượng vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh, công ty luôn sử dung nguyên vật liệu có độ bền cao, mẫu mã đẹp được nhập khẩu chủ yếu từ Tây Âu như Đức, Bỉ… Trước mắt khi chưa hoàn thành việc xây dựng nhà máy sản xuất thanh nhôm định hình, các sản phẩm cơ khí… thì công ty còn phải sử dụng ngyên vật liệu nhập khẩu để tiếp tục hoạt động.
Do tính chất công viẹc kinh doanhcủa công ty là gắn với các công trình do vậy địa điểm làm việc là không cố định nên tốn kém chi phí vận chuyển, tốn thời gian. Đồng thời khi các chương trình chưa hoàn tất thì rất khó để công ty thu tiền sớm sau khi kết thúc phần công việc của mình, gây khó khăn trong việc thu hồi vốn.
Một vấn đề nữa là hiện nay chất lượng của đội ngũ công nhân không đồng đều, mà yêu cầu của công việc là ngày càng đòi hỏi tiếp xuc với nhiều công nghệ mới cần độ chính xác cao.Một bộ phận công nhân xuất thân nông nghiệp, trình độ có phần hạn chế, tính kỷ luật chưa thật cao. Đây cũng là vấn đề cần được ban lãnh đạo công ty lưu tâm trong những năm tới.
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI
I.KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NHÀ MÁY
1.Sự cần thiết và căn cứ xây dựng nhà máy
Nhôm định hình, các chi tiết máy móc động thực hiện, sơn tĩnh điện là những sản phẩm không thể thiếu trong các ngành sản xuất công nghiệp và trong đời sống hàng ngày. Sản xuất càng phát triển, công nghiệp phát triển, kinh tế xã hội phát triển thì nhu cầu sử dụng ngày càng tăng. Qua nghiên cứu thị trường sản xuất công nghiệp và công nghiệp gia dụng, thì hiện nay nhu cầu về các sản phẩm chi tiết máy móc, sản phẩm thuộc công nghiệp gia dụng ngày càng phát triển, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với chính sách nội địa hoá các sản phẩm công nghiệp của Nhà nước thì các doanh nghiệp Việt Nam đã tiếp cận lĩnh vực này.
Tuy nhiên các công ty hầu hết nằm ở phía Nam, mặt khác do vẫn phải nhập khẩu các linh kiện từ nước ngoài nên giá thành sản phẩm còn cao.
Với khả năng tài chính và con người hiện có của công ty dự án đảm bảo được thực hiện với tiến độ nhanh, đáp ứng được khả năng hội nhập thị trường AFTA và WTO.
Công ty đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực thương mại nên có mạng lưới tiêu thụ rộng lớn trên toàn quốc và thị trường ASEAN.
Về thị trường hiện nay trong nước còn khá nhiều vì nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh về công nghiệp nói chung và công nghiệp gia dụng nói riêng, mặt khác với mạng lưới thị trường của công ty cùng với lợi thế nguồn nhân lực dồi dào, rẻ nên sản phẩm của công ty sẽ xâm nhập thị trường các nước ASEAN với lợi thế chất lượng, giá thành.
Việc xây dựng thành công nhà máy sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho công ty trong việc mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh. Những năm trước đây công ty luôn phải sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu và mua ngoài làm cho giá thành bị đẩy lên cao, một khi nhà máy được đưa vào hoạt động sản phẩm quan trọng nhất của nó là nhôm định hình, sẽ được sử dụng thay thế hàng nhập khẩu mà với chất lượng không hề thua kém, do dây chuyền sản xuất được nhập từ các nước có nền công nghệ cao như Đức, Đài Loan. Qua đó sản phẩm của công ty sẽ có giá thành hạ, tăng cường năng lực cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
2.Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
2.1.Sản phẩm dịch vụ của dự án
Tên sản phẩm chính: Thanh nhôm định hình, các chi tiết cơ khí động cơ và sản phẩm nội cơ khí ngoại thất, sơn tĩnh điện.
Tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật chủ yếu, ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm, dịhc vụ: Sản phẩm của nhà máy được sản xuất theo quy trình công nghệ hiện đại tiên tiến được Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam kiểm định và chứng nhận. Các sản phẩm được đăng ký sở hữu trí tuệ, nhãn mác và kiểu dáng công nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Khả năng cạnh tranh về chất lượng mẫu mã, giá cả của sản phẩm: Các sản phẩm của nhà máy tạo ra với mẫu mã đẹp, ấn tượng và được đăng kỹ nhãn mác tại Cục sở hữu trí tuệ. Giá cả hợp lý do biết tận dụng các lợi thế cạnh tranh cho nên sản phẩm đến người sử dụng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
2.2.Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Nhận định và chứng minh khả năng cạnh tranh về các mặt của sản phẩm dịch vụ của dự án đối với sản phẩm dịch vụ cùng loại trên thị trường nội địa và khu vực, thế giới trong bối cảnh hội nhập. Công ty hoàn toàn tự tin về khả năng cạnh tranh của sản phẩm do nhà máy tạo ra.
Công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thanh nhôm định hình, các chi tiết cơ khí động cơ và sản phẩm nội cơ khí ngoại thất, sơn tĩnh điện nói riêng và công nghiệp nói chung. Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và đã có sẵn hệ thống phân phối kinh doanh khắp Việt Nam và các thị trường lân cận.
Dây chuyền sản xuất của công ty được nhập khẩu từ Cộng hoà Liên Bang Đức, Đài Loan… đạt đầy đủ các thông số tiêu chuẩn, kỹ thuật cho ra sản phẩm tốt nhất
2.3. Địa điểm thực hiện dự án
- Địa điểm thực hiện: Cụm công nghiệp Quất Động, xã Quất Động, Huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây
- Diện tích dự kiến sử dụng để thực hiện dự án : 5000 m2
- Thời gian sử dụng : 50 năm
- Phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch của luật Đất Đai và được cụ thể hoá trong các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2.4. Máy móc và các thiết bị phục vụ công trình
Bảng 9. Danh mục các hạng mục công trình thực hiện dự án
STT
Hạng mục công trình
ĐVT
Diện tích
Suất VĐT
Thành tiền (đồng)
1
Tường bao
m2
280
200,000
54,000,000
2
Văn phòng, hội trường
m2
200
1,500,000
300,000,000
3
Hệ thống nhà xưởng
sản xuất, cung cấp dịch vụ kho
m2
1,500
1,000,000
1,500,000,000
4
Hệ thống nhà kho nguyên vật liệu
m2
400
1,200,000
480,000,000
5
Phòng bảo vệ nhà xe, căng tin
m2
100
350,000
35,000,000
6
Trạm biến áp
m2
2,400
150,000
360,000,000
3.Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Thúc đẩy kinh tế của địa phương phát triển
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiện đại hoá nông thôn, thúc đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
- Tạo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC814.doc