Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hoàng An

I. LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 3

I. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP. 3

1. Vị trí kinh tế, quá trình hình thành và phát triển của DN 3

2.Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của DN 4

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP 6

1. Các ngành nghề kinh doanh chính 6

2. Khả năng và năng lực thi công 6

3. Tài chính của công ty 7

III. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT 8

1. Bộ máy quản lý của công ty 8

2. Cơ cấu tổ chức bộ may kế toán của công ty 10

3. Hình thức kế toán và quy trình hạch toán chung mà DN áp dụng 12

4. Những khó khăn thuận lợi ảnh hưởng đến công tác hạch toán của DN 14

PHẦN II: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN 15

I. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 15

1. Qúa trình hạch toán lao động tiền lương 15

2. Hình thức và phương pháp tính lương 16

II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ 33

1. Đặc điểm nguyên vật liệu 33

2. Kế toán chi tiết vật liệu 34

3. Kế toán công cụ dụng cụ 48

III. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 59

 1. Quy trình hạch toán 59

2. Kế toán tài sản cố định 60

3. Phương pháp tính khấu hao 66

4. Kế toán tổng hợp tài sản cố định 72

IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GÍA THÀNH SẢN PHẨM 74

1. Quy trình hạch toán 74

2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 75

3. Lập bảng tính giá thành 80

4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành 81

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG AN 86

1. Ưu điểm trong công tác hạch toán 86

2. Nhược điểm của công tác hạch toán 87

3. Một số ý kiến nhận xét hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty 87

KẾT LUẬN 89

PHẦN IV: NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 91

PHẦN V: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM 92

 

 

 

 

 

 

doc94 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hoàng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh doanh trong kỳ. Bởi vậy tập chung quản lý tốt khâu thu mua, bảo quản và sử dụng vật liệu là rất quan trọng vì nó là căn cứ cho công tác tổ chức hạch toán NVL từ khâu tính giá, hạch toán chi tiết đến hạch toán tổng hợp vật liệu của doanh nghiệp. Hiện nay công ty cổ phần Hoàng An đang sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. thẻ kho phiếu nhập, xuất, hoá đơn sổ cái TK 152,153 sổ hoặc thẻ chi tiết vật tư bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Diễn giải: Ở kho thủ kho mở thẻ kho để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hính nhập, xuất, tồn kho của vật liệu công cụ dụng cụ theo số lượng ghi trên chứng từ liên quan. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho ghi số lượng thực tế nhập xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính ra số tồn kho cuối ngày. Sau khi sử dụng chứng từ nhập xuất ghi thẻ kho, thủ kho sắp xếp lại các chứng từ đố và lập phiếu giao nhận chứng từ rồi chuyển về phòng kế toán. Tại phòng kế toán: Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ sẽ mở sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị của từng thứ vật liệu công cụ. Sổ chi tiết được mở tương ứng với từng thẻ kho và tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ 2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Phân loại vật liệu: Vật liệu chính: Xi măng, Cát, Sỏi, Sắt, Thép.... Vật liệu phụ: Đinh, Ve, Sơn.... Công cụ dụng cụ: Cuốc xẻng, mũ bảo hộ, găng tay, dây bảo hiểm....... Nhiên liệu: Xăng, Dầu........... Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX: TK111,112,141,131.. TK152,153 TK621,627... Giá mua chi phí mua giá trị NVL xuất kho NVL nhập kho sủ dụng trong DN TK151 TK 154 Hàng mua Hàng đi đường NVL xuất thuê ngoài Đang đi đường về nhập kho Gia công chế biến TK1331 TK128,228 Thuế GTGT đầu vào Xuất NVL góp vốn LD TK412 TK411 TK411 Nhận vốn góp liên Xuất NVL trả lại vốn TK128,222 Góp liên doanh TK138,642 Nhận lại vốn góp liên doanh NVL thiếu khi kiểm kê TK154 TK111,112,331 NVL tự chế nhập kho Giảm giá hàng mua hoặc TK 338,711 Trả lại NVL cho người bán Trị giá NVL thừa Thiếu khi kiếm kê Khi kiểm kê TK 133 2.1.Hạch toán nhập nguyên vật liệu: Khi thi công, công trình nhu cầu vật liệụ là rất lớn. Lúc này công ty sẽ tiến hành mua vật liệu về thi công. Khi mua vật liệu về đến công trình, thủ kho công trình và người giao hàng tiến hành kiểm tra nguyên vật liệu nhập kho căn cứ vào hoá đơn, chứng từ có liên quan. Khi đã thấy hoàn toàn hợp lệ thì thủ kho công trình sẽ cho nhập kho bằng cách lập phiếu nhập kho. - Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của thủ kho và những người có liên quan. Phiếu này phải lập cho hai liên, một liên giữ lại kho còn liên thứ hai thì gửi về phòng kế toán kèm theo chứng từ để thanh toán với người bán. - Hóa đơn bán hàng do người bán lập, ghi rõ từng loại số lượng hàng hoá và số tiền doanh nghiệp phải trả cho người bán khi áp dụng thuế GTGT thì trên hoá đơn do người bán lập số tiền bao gồm cả thuế GTGT. - Tác dụng: Hóa đơn là căn cứ để lập báo cáo chứng từ thanh toán tiền hàng, sau khi nhận hàng bên mua phải ký vào hai đơn cùng với chữ ký của kế toán trưởng và thủ kho đơn vị. *hoá đơn giá tri gia tăng: Mẫu số:01 GTKT- 3LL No: 0049670 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 02 năm 2008 Đơn vị bán: công ty TNHH SX- TM Trung Anh Địa chỉ: P4, Nhà B2 Hồ cá – Thành công – Ba Đình – Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tiến Dũng Tên đơn vị: công ty cổ phần Hoàng An Địa chỉ: An Thượng – Hoài Đức – Hà Tây Hình thức thanh toán: chuyển khoản Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi Măng PCB30Bỉm Sơn Tấn 70 930.450 65.131.500 2 Gạch ốp Hộp 700 71.500 50.050.000 3 Gạch lát Hộp 109 67.846 7.395.214 tổng cộng 122.576.714 Thuế suất GTGT(10%): 12.257.671 Tổng số tiền thanh toán: 134.834.358 số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba tư triệu tám trăm ba tư nghìn ba trăm năm tám đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, Ghi rõ họ tên) (ký, Ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) *phiếu nhập kho: công ty cổ phần Hoàng An Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 26 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 02 năm 2008 số: 340 Nợ: 152 Có:112 Họ tên người giao hàng: Hoàng Hà Theo: HĐGTGT số 0049670 ngày 10 tháng 02 năm 2008. Nhập tại kho: số 01 (kho vật tư công ty) stt Tên vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Yêu cầu thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng PCB30 Bỉm sơn Tấn 70 70 930.450 65.131.500 2 Gạch ốp Hộp 700 700 71.500 50.050.000 3 Gạch lát Hộp 109 109 67.864 7.397.176 Tổng cộng 122.578.676 cộng thành tiền( bằng chữ): một trăm hai hai triệu năm trăm bảy tám nghìn sáu trăm bảy sáu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho (ký, Ghi rõ họ tên) (ký, Ghi rõ họ tên) (ký, Họ tên) (ký, Họ tên) SỐ TK: TÊN TK: Công ty TNHH SX-TM Trung Anh Địa Chỉ: P4, nhà B2-thành công- Ba đình-HN TẠI NH: Á CHÂU- HÀ NỘI Bằng số:134.834.358 VND Bằng Chữ: một trăm ba tư triệu tám trăm ba tư nghìn ba trăm năm tám đồng chẵn SỐ TK: 10201.0000.478322 TÊN TK: Công ty cố phần Hoàng An Địa Chỉ: An thượng – Hoài Đức – Hà Tây TẠI NH: Công thương Thanh Xuân - HN DÀNH CHO NGÂN HÀNG MÃ VAT: Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc Công ty cổ phần Hoàng An UỶ NHIỆM CHI 10 tháng 02 năm 2008 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN SỐ TIỀN PHÍ NH: CH NỘI DUNG: Chi trả tiền cho công ty TNHH SX- TM Trung Anh... Kế toán trưởng chủ tài khoản (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu sô 01- 2/GTGT (Kèm theo tờ khai thuế GTGT Theo mẫu số 01/GTGT) Người nộp thuế: Nguyễn Văn Trung Mã số thuế: 10201.0000.478322 STT Hóa đơn, chứng từ, biên lai Tên người bán Mặt hàng SLG Doanh số Mua chưa thuế Thuế suất Số HĐ Ngày,Tháng, năm,phát sinh 1 0049670 10/02/2008 Cty TNHHSX-TM Trung Anh XimăngPCB30BỉmSơn 70 65.131.500 6.513.150 Gạch ốp 700 50.050.000 5.005.000 Gạch lát 109 7.395.214 739.521 2 0049671 11/102/2008 Cty TNHHSX-TM Tân Á Thép VisD6 cuộn 648 8.229.600 822.960 3 0049672 14/02/2008 Cty TNHH Kỳ Anh Dầu DH 400 10 600.000 60.000 4 0049673 15/02/2008 Cty TNHHSX-TM Tân Á Thép vis D14SD 295A 2.123 27.174.400 2.717.440 5 0049674 20/02/2008 Cty vật tư TM đức tùng Đá đen lát sảnh 500 340.750.000 34.075.000 6 0049675 21/02/2008 Cty TNHH Kỳ Anh Xăng A92 200 2.700.000 270.000 7 0049676 26/002/2008 Cty TNHHSX – TM Trung Anh XimăngPCB30Bỉm sơn 100 93.045.000 9.304.500 Tổng cộng 595.075.714 59.507.571 2.2. Hạch toán xuất kho nguyên vật liệu: Khi xuất kho nguyên vật liệu kế toán phải lập “phiếu xuất kho” hoặc “phiếu kho vật tư theo hạn mức ”, thủ kho và người nhận NVL phải lam thủ tục kiểm nhận lượng NVL xuất kho theo phiếu xuất. Kế toán tổng hợp các phiếu xuất NVL cho từng bộ phận sử dụng, xác định giá thực tế xuất kho để phân bổ giá trị NVL xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh. Phiếu xuất kho được chia làm ba liên: liên 1: Phòng kế toán lưu. liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Giá thực tế đích danh để tính giá xuất kho. Theo phương pháp này khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó (không phân biệt thời gian nhập, xuất NVL). công ty cổ phần Hoàng An Mẫu số: 02 – VT Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 02 năm 2008 Số: 405 Nợ: 621 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tài Địa chỉ: Công trình CT1 Lý do xuất: Phục vụ sủ dụng cho công trình Xuất tại kho: Số 01 (kho vật tư công ty) STT Tên vật liệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo yc Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi Măng PCB30 Bỉm sơn Tấn 50 50 930.450 46.522.500 2 Gạch ốp Hộp 200 200 71.500 14.300.000 3 Gạch lát Hộp 60 60 67.846 4.070.760 Tổng cộng 64.893.260 Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu tư triệu tám trăm chín ba nghìn hai trăm sáu mươi đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kgo ghi vào thẻ kho. Mối loại ghi vào một dòng theo trình tự phát sinh. Cuối tháng thủ kho tính tổng cộng Nhập - Xuất - Tồn kho từng loại mặt hàng về số lượng và giá trị của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. *thẻ kho: Cở sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Phương pháp lập: Thẻ kho được mở cho từng loại vật liệu, số lượng nhập trong tháng được ghi vào cột nhập, số lượng xuất được ghi vào cột xuất. Cuối kỳ tính số lượng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ còn tồn kho theo công thức: Tồn kho cuối tháng = Tồn kho đầu tháng + Nhập kho trong tháng - Xuất kho trong tháng Công ty cổ phần Hoàng An Mẫu số 08-V Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Tên nhãn hiệu, quy cách mặt hàng: Xi măng PCB30 Bỉm sơn Đơn vị tính: Tấn Mã hàng: PCB30 STT Chứng từ Diễn Giải Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Dư đầu tháng 10 1 0049670 10/02 Nhập vật tư 70 2 340 12/02 Xuất vật tư 50 3 0049676 26/02 Nhập vật tư 100 4 28/02 Xuất vật tư 80 tồn cuối tháng 50 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hàng tháng khi nhận được phiếu xuất vật tư của thủ kho gửi lên phòng kế toán, kế toán vật tư sẽ kiểm tra, xác định và đối chiếu rồi tiến hành lập sổ chi tiết xuất vật liệu Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất trong tháng sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ, kế toán lập sổ chi tiết xuất vật liệu. Phương pháp lập: Mỗi loại vật liệu được ghi một dòng theo trình tự chứng từ và ngày tháng phát sinh vào nội dung tương ứng. Tác dụng: Đây là bảng căn cứ để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn SỔ CHI TIẾT XUẤT VẬT LIỆU Tháng 02 năm 2008 chứng từ Tên vật tư ĐVT SLG Đơn giá Thành tiền Ký nhận SH NT (1) (2) (3) (4 (5) (6) (7) (8) 0897 12/02 Xi măngPCB 30 Bỉm Sơn Tấn 50 930.450 46.522.500 12/02 Gạch ốp Hộp 200 71.500 14.300.000 12/02 Gạch lát Hộp 60 67.846 4.070.760 0898 15/02 Thépvis D6 cuộn Kg 500 12.700 6.350.000 0899 16/02 Thépvis D14 SD 295A Kg 2000 12.800 25.600.000 0900 17/02 Đá đen lát sảnh M2 400 681.500 272.600.000 0903 26/02 Xi măng PCB 30 Bỉm sơn Tấn 80 930.450 74.436.000 0904 27/02 Dầu DH 400 Hộp 10 60.000 600.000 0905 29/02 Xăng A92 Lít 150 13.500 2.025.000 tổng cộng 446.504.260 thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) Sau khi lập xong sổ chi tiết xuất vật tư kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra sao cho khớp đúng số liệu ghi trên thẻ kho. kế toán căn cứ vào chứng từ nhập xuất, thẻ kho hàng ngày ghi nhật ký chung. Sau khi đối chiếu và bảng kê chi tiết hàng hoá, vật tư, dịch vụ mua vào thì kế toán tiến hanh ghi vào sổ cái TK 152. Cuối tháng lượng tồn được tính theo công thức . Số lượng tồn Sản lượng tồn Sản lượng nhập Sản lượng XK = + - đầu tháng kho đầu tháng kho trong tháng trong tháng *Sổ chi tiết vật liệu: Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất của thủ kho gửi lên kế toán lập sổ chi tiết vật liệu. Phương pháp lập: Lấy số dư của cuối tháng trên sổ chi tiết vật liệu của tháng trước. Công ty cổ phần Hoàng An SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tên kho: Kho vật tư Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng PCB30 Bỉm sơn Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Số dư đầu tháng 930.450 10 9.304.500 10/02 Nhập xi măng về kho 112 930.450 70 65.131.500 12/02 Xuất xi măng cho sản xuất 621 930.450 50 46.522.500 26/02 Xuất xi măng cho sản xuất 627 930.450 80 74.436.000 28/02 Nhập xi măng về kho 112 930.450 100 93.045.000 Cộng phát sinh tháng 170 158.176.500 130 120.958.500 số dư cuối tháng 50 46.522.500 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 3. Kế toán công cụ dụng cụ: 3.1. Đặc điểm công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định để xếp hạng vào TSCĐ. Mặc dù công cụ dụng cụ được quả lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu nhưng thực tế công cụ dụng cụ lại có đặc điểm giống với TSCĐ đó là: - công cụ dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sủ dụng, chúng giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu. - Về mặt gía trị công cụ dụng cụ cũng bị hao mòn dần trong quá trình sủ dụng, bởi vậy khi phân bổ gía trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất - kinh doanh, kế tóan phải sử dụng phương pháp phấn bổ thích hợp sao cho vừa đơn giản cho công tác kế toán vừa đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán ở mức có thể tin cậy được. Xét về phương thức sử dụng công cụ dụng cụ chia làm ba loại: - CCDC sử dụng thường xuyên cho quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. - Bao bì luân chuyển là bao bì sử dụng được nhiều lần để bao gói NVL mua vào hoặc sản phẩm, hàng hoá bán ra. Sau mỗi lần sử dụng bao bì luân chuyển sẽ được thu hồi lại. - Đồ dùng cho thuê: Là những CCDC chỉ sử dụng cho hoạt động cho thuê. Do bản chất của công việc là thi công xây dựng các công trình nên mức độ an toàn đối với người lao động được công ty đặt lên hàng đầu. Hiện nay, công ty cổ phần Hoàng An đã trang bị cho đội ngũ công nhân, kỹ sư những dụng cụ bảo rất đầy đủ nhằm mang lại an toàn trong công việc để anh em côn nhân yên tâm trong công việc để đạt hiệu quả cao cho mỗi công trình. - Công cụ dụng cụ được dùng như: Găng tay, quần áo bảo hộ lao động, ủng, mũ bảo hộ Công cụ dụng cụ theo định kỳ sẽ được mua về nhập kho theo đúng yêu cầu và nguyên tắc kiểm nghiệm. Mọi sai lệch giữa số thực tế và số ghi trên hoá đơn phải được lập thành biên bản xác định rõ nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan để ghi và sổ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Mẫu số:01- GTKT-3LL No: 49860 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Hưng Địa chỉ: Số 1 – F2 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Dương Tên đơn vị: Công ty cổ phần Hoàng An Địa chỉ: An Thượng – Hoài Đức – Hà Tây stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần áo lao động Bộ 150 70.000 10.500.000 2 Găng tay báo hộ Đôi 300 8.000 2.400.000 3 Xẻng, cuốc Chiếc 100 20.000 2.000.000 4 Dây thừng Chiếc 30 40.000 1.200.000 Tổng cộng 16.100.000 Thuế GTGT (10%): 1.610.000 Tổng số tiền thanh toán: 17.710.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bẩy triệu bẩy trăm mười nghìn đồng chẵn. Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Số : 1467 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Căn cứ vào hoá đơn số 0049860 ngày 17 tháng 02 năm 2008 của công ty TNHH Thành Hưng. Biên bản kiểm nghiệm gồm có: Ông: Nguyễn Quang Hải chức vụ: Kế toán trưởng Ông: Trần Văn Khải chức vụ: Thủ kho Đã kiểm nhận: STT Tên sản phẩm hàng hoá ĐVT Số lượng Đúng quy cách Không đúng quy cách Theo yc thực nhập 1 Găng tay bảo hộ Đôi 300 300 300 2 Quần áo lao động Bộ 150 150 150 3 Cuốc, Xẻng Chiếc 100 100 100 4 Dây thừng Chiếc 30 30 30 Tổng cộng 580 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đã nhận đủ số lượng và đã kiểm tra chất lượng của số công cụ dụng cụ cho sản xuất. Đủ điều kiện nhập kho. Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban kiểm nghiệm (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi đã kiểm tra đầy đủ, không có vấn đề gì với số công cụ dụng cụ mua về, kế toán, thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho. Quy trình hạch toán nhập xuất công cụ dụng cụ của công ty cổ phần Hoàng An cũng tương tự như quy trình hạch toán nguyên vật liệu đã trình bày ở trên, Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ. *phiếu nhập kho: công ty cổ phần Hoàng An Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 26 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 17 tháng 02 năm 2008 số: 1621 Nợ: 153 Có:111 Họ tên người giao hàng: Văn Trung Theo: HĐGTGT số 0049860 ngày 17 tháng 02 năm 2008. Nhập tại kho: số 01 (kho vật tư công ty) stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần áo lao động Bộ 150 70.000 10.500.000 2 Găng tay báo hộ Đôi 300 8.000 2.400.000 3 Xẻng, cuốc Chiếc 100 20.000 2.000.000 4 Dây thừng Chiếc 30 40.000 1.200.000 Tổng cộng 16.100.000 Cộng thành tiền( bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng người giao hàng thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, tên) Công ty cổ phần Hoàng An Mẫu số:02-TT Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 PHIẾU CHI Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Nợ: 153 Có:111 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Long Địa chỉ: công tyTNHH Thành Hưng Số 1-F2 Thái Hà - Đống Đa - HÀ Nội Lý do chi: mua công cụ dụng cụ Số tiền: 17.710.000 Viết bằng chữ: Mười bẩy triệu bẩy trăm mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo: HĐGTGT số 0049860 ngày 17 tháng 02 năm 2008 kế toán trưởng người lập phiếu người nhận tiền thủ quỹ ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Nhật ký chung: Cơ sở lập: căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong tháng để ghi vào trang sổ nhật ký chung. Phương pháp lập: Mỗi chứng từ, nghiệp vụ phát sinh được ghi một dòng trên sổ nhật ký chung tương ứng với số tiền của chứng từ đó. Tác dụng: là căn cứ để lập sổ cái tài khoản 152,153 và các tài khoản liên quan. NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải SH TK Phát sinh SH NT Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) số chuyển trang trước 10/02 0049670 10/02 Mua NVL nhập kho đã thanh toán bằng TGNH 152 112 122.576.714 122.576.714 10/02 101 10/02 Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng TM 152 111 2.000.000 2.000.000 11/02 0049671 11/02 Mua thép Vis nhập kho thanh toan bằng TM 152 111 8.229.600 822.900 12/02 0897 12/02 Xuất VLC cho sản xuất 621 152 64.893.260 64.893.260 14/02 0049672 14/02 Nhập nhiên liệu trả bằng TM 152 111 600.000 600.000 15/02 0049673 15/02 Nhập thép VisD14 SD295A thanh toán bằng TGNH 152 112 27.174.400 27.174.400 15/02 0898 15/02 Xuất thép Vis D16 Cuộn 627 152 6.350.000 6.350.000 16/02 0899 16/02 Xuất thép Vis D14SD 295A 621 152 25.600.000 25.600.000 17/02 0900 17/02 Xuất đá đen lát sảnh 621 152 272.600.000 272.600.000 17/02 0049860 17/02 Nhập kho CCDC 153 111 16.100.000 16.100.000 20/02 0901 20/02 Xuất quần áo lao động Găng tay bảo hộ 627 153 12.900.000 12.900.000 20/02 0049674 20/02 Mua đá đen lát sảnh thanh toán bằng séc 152 112 340.750.000 340.750.000 23/02 0902 23/02 Xuất xẻng cho sản xuất 627 153 1.800.000 1.800.000 26/02 0903 26/02 Xuất ximăng PCB30 Bỉm sơn 627 152 74.436.000 74.436.000 27/02 0904 27/02 Xuất dầu cho chạy máy 623 152 600.000 600.000 28/02 0049676 28/02 Nhập xi măng PCB30 Bỉm sơn 152 112 93.045.000 93.045.000 29/02 0905 29/02 Xuất xăng A92 cho máy thi công 623 152 2.025.000 2.025.000 Cộng phát sinh chuyển trang sau 1.071.679.974 1.071.679.974 3.2 Bảng tổng hợp Nhập- Xuất - Tồn NVL ,CCDC. - Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng kê nhập, xuất (sổ chi tiết) nguyên vật liệu công cụ dụng cụ để ghi vào bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn. - Phương pháp lập: + Cột số dư đầu tháng: Lấy số dư của cuối tháng trước chuyển sang. + Cột nhập trong tháng: Căn cứ vào sổ vật liệu công cụ dụng cụ nhập trong tháng trên cơ sở chi tiết nhập vật liệu công cụ dụng cụ. + Cột xuất trong tháng:Căn cứ vào tổng số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong tháng trên cơ sở sổ chi tiết xuất vật liệu công cụ dụng cụ. Mỗi loại vật liệu công cụ dụng cụ được ghi một dòng theo quy định. - Tác dụng: Tiện cho việc theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ của doanh nghiệp trong tháng. BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN NVL, CCDC (Trích phần hành NVL- CCDC) Tháng 02 năm 2008 stt Tên hàng Đơn giá ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Vật liệu chính 78.752.380 556.371.714 411.929.260 223.194.834 Ximăng Bỉm sơn 930.450 Tấn 10 9.304.500 170 158.176.500 130 120.958.500 50 46.522.500 Gạch ốp 71.500 Hộp 85 6.077.500 700 50.050.000 200 14.300.000 585 41.827.500 Gạch lát 67.846 Hộp 30 2.035.380 109 7.395.214 60 4.070.760 79 5.359.834 Đá đen lát sảnh 681.500 M2 90 61.335.000 500 340.750.000 400 272.600.000 190 129.485.000 2 Vật liệu phụ 2.809.000 35.404.000 31.950.000 6.263.000 Thép Vis D6 12.700 Kg 70 889.000 648 8.229.600 500 6.350.000 218 2.768.600 Thép Vis D14 12.800 Kg 150 1.920.000 2.123 27.174.400 2.000 25.600.000 273 3.494.400 3 Nhiên liệu 2.655.000 3.300.000 2.625.000 3.330.000 Dầu DH 400 60.000 Hộp 6 360.000 10 600.000 10 600.000 6 360.000 Xăng A92 13.500 Lít 170 2.295.000 200 2.700.000 150 2.025.000 220 2.970.000 4 Công cụ dụng cụ 4.820.000 16.100.000 14.920.000 6.000.000 Quần áo lao động 70.000 Bộ 46 3.220.000 150 10.500.000 140 9.800.000 56 3.920.000 Găng tay bảo hộ 8.000 Đôi 100 800.000 300 2.400.000 280 2.240.000 120 960.000 Xẻng, cuốc 20.000 chiếc 20 400.000 100 2.000.000 90 1.800.000 30 600.000 Dây thừng 40.000 cuộn 10 400.000 30 1.200.000 27 1.080.000 13 520.000 Tổng cộng 89.036.380 611.175.714 461.424.260 238.787.834 *Sổ cái Tk 152: Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất, nhập kho trong tháng. Phương pháp lập: Dư đầu tháng: Là số tồn kho cuối tháng trước chuyển sang. Số phát sinh: Nếu mua ngoài thì ghi nợ TK đối ứng theo thứ tự ngày tháng phát sinh. Nếu xuất ghi vào cột có tài khoản đối ứng theo thứ tự ngày tháng phát sinh. Dư cuối tháng: Tồn đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm SỔ CÁI TK 152 Tháng 02 năm 2008 Ngày ghi sổ Diến Giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu tháng 84.216.380 10/02 Mua VLC bằng TGNH 112 122.576.714 10/02 Chi phí vận chuyển bốc dỡ Bằng TM 111 2.000.000 11/02 Mua VLP nhập kho trả bằng TM 111 8.229.600 12/02 Mua VLC cho sản xuất 621 64.893.260 14/02 Nhập nhiên liệu trả bằng TM 111 600.000 15/02 Mua ThépVIS D14SD295A 112 27.174.400 15/02 Xuất Thép VIS D6 Cuộn 627 6.350.000 16/02 Xuất thép Vis D14SD295A 621 25.600.000 17/02 Xuất đá đen lát sảnh 621 272.600.000 20/02 Nhập đa đen lát sảnh 112 340.750.000 21/02 Nhập nhiên liệu trả bằng TM 111 2.700.000 26/02 Xuất VLC cho sản xuất 627 74.436.000 27/02 Xuất dầu DH400 cho máy thi công 623 600.000 28/02 Nhập xi măngPCB30 Bỉm sơn 112 93.045.000 29/02 Xuất nhiên liệu cho sản xuất 623 2.025.000 Cộng phát sinh 597.075.714 446.504.260 Dư cuối tháng 234.787.834 *Sổ cái TK 153 - Căn cứ vào tình hình nhập xuất công cụ dụng cụ, kế toán lập sổ cái TK 153 để theo dõi tìn hình biến động của công cụ dụng cụ trong tháng - Tác dụng: Làm căn cứ để lập bảng phân bố công cụ dụng cụ. SỔ CÁI TK 153 Tháng 02 năm 2008 Đơn vị:VND Ngày tháng ghi sổ Diễn Giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu tháng 4.820.000 17/02 Nhập kho CCDC cho sản xuất 111 16.100.000 20/02 Xuất kho Quần áo lao động găng tay bảo hộ 627 12.040.000 23/02 Xuất xẻng cho sản xuất 627 1.800.000 28/02 Xuất vật tư 642 1.080.000 Cộng phát sinh 16.100.000 14.920.000 Dư cuối tháng 6.000.000 4. Kế toán tổng hợp vật liệu - công cụ dụng cụ: * Bảng phân bổ vật liệu Công cụ dụng cụ: - Cỏ sở lập: Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc sổ chi tiết xuất vật tư. - Phương pháp lập: Cuối tháng sau khi thu toàn bộ phiếu xuất, kế toán sẽ phân loại theo vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi loại công cụ dụng cụ được phân ra theo mục đích sử dụng. Sau đó tổng hợp các phiếu xuất của từng loại vật liệu xuất cho từng đối tượng để ghi vào bảng phân bổ. - Tác dụng: phản ánh giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho đối tượng sử dụng. BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ (Trích phần hành NVL – CCDC) Tháng 02 năm 2008 Đơn vị :VND Ghi có Ghi nợ TK 152 CỘNG TK 153 1521 1522 1523 TK 621 337.493.260 25.600.000 363.093.260 Công trình CT1 337.493.260 25.600.000 363.093.260 TK 623 2.625.000 2.625.000 Công trình CT1 2.625.000 2.625.000 TK 627 74.436.000 6.350.000 80.786.000 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6351.doc
Tài liệu liên quan