Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH kho vận Danko

Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO.

1.1. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO.

1.2.1. Dịch vụ tư vấn hải quan.

1.2.2. Dịch vụ thủ tục hải quan.

1.2.3. Đại lý vận tải biển.

1.2.4. Đại lý vận tải hàng không.

1.2.5. Đại lý vận tải đường bộ.

1.2.6. Đại lý vận tải đường sắt.

1.2.7. Đại lý vận tải hàng công trình.

1.2.8. Dịch vụ làm hàng triển lãm.

1.2.9. Dịch vụ ngoại giao đoàn.

1.2.10. Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng.

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO.

1.3.1. Cơ cấu tổ chức.

1.3.2. Đặc điểm về nhân sự.

 

Chương II: THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO.

2.1 TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỔNG HỢP.

2.2 THỊ TRƯỜNG KINH DOANH.

2.2.1 Thị trường kinh doanh phân theo nhóm khách hàng.

2.2.2 Thị trường kinh doanh phân theo lĩnh vực nhập khẩu - xuất khẩu.

2.3. TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ.

2.3.1. Khối lượng hàng hóa giao nhận.

2.3.2. Tình hình giao nhận theo phương thức vận tải.

 

Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở DANKO.

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG TY.

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO.

 

- Đề xuất đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH kho vận Danko.

- Ý kiến đánh giá và hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn.

- Danh mục bảng và sơ đồ.

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3404 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH kho vận Danko, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2005 công ty TNHH kho vận Danko đã mở thêm hai chi nhánh nữa ở thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng – hai thành phố có cảng biển lớn nhất Việt Nam. Cùng với trụ sở chính ở Hà Nội, hai chi nhánh đó sẽ tạo được sự thuận tiện cả về cầu cảng, kho bãi và cả sự thuận tiện về việc thực hiện các thủ tục kinh doanh. Đến nay, công ty TNHH kho vận Danko có 3 văn phòng giao dịch chính thức là: Văn phòng chính tai Hà Nội Địa chỉ: Số 79 Vũ Ngọc Phan, quận Đống Đa, Hà Nội Tel: 84-4-776 2460/3422/2826/2579 Fax: 84-4-776 2461 Email: info@danko.com.vn Website: www.danko.com.vn Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 386/7 Lê Văn Sỹ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Tel: 84-8-526 0853/0854 Fax: 84-8-931 1572 Email: hcm-info@danko.com.vn Văn phòng tại Hải Phòng Địa chỉ: Km số 104, Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hải An, Hải Phòng Tel: 84-31-741 976 Fax: 84-31-741 023 Email: hpg-info@danko.com.vn CƠ CẤU TỔ CHỨC DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO. Dịch vụ tư vấn hải quan. Dịch vụ thong quan hàng hoá xuất nhập khẩu đặc biệt phức tạp và thường không giống nhau ở mỗi nước. Đặc biệt, nếu chứng từ không được chuẩn bị phù hợp thì với bất kỳ sai lệch nhỏ nào cũng gây phát sinh nên sự chậm trễ và phát sinh thêm chi phí, thậm chí có thể bị phạt vi phạm. Với hiểu biết và thành thạo của mình đối với việc thực hiện các thủ tục hải quan tại Việt Nam và nhiều nước khác, Danko sẽ giúp khách hàng giải quyết vấn đề này một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất. Danko cung cấp các dịch vụ tư vấn hải quan sau: Thủ tục thông quan đối với tất cả các loại hình hàng hoá xuất nhập khẩu: hàng kinh doanh, hàng viện trợ, hàng triển lãm, hàng dự án, hàng quá cảnh, hàng tạm nhập-tái xuất, hàng tạm xuất-tái nhập và hàng phi mậu dịch. Tư vấn về khai hải quan, tính thuế, áp mã, áp giá hải quan và các chính sách thuế khác có liên quan. Tư vấn các vấn đề liên quan về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan của các nước khác nơi có hàng hoá Việt Nam xuất khẩu đến. Dịch vụ thủ tục hải quan. Giải quyết thủ tục nhanh chóng và hiệu quả đối với hàng hoá vận tải quốc tế là một mắt xích cực kỳ quan trọng cho sự thành công của một dây chuyền cung ứng. Danko với tư cách là nhà cung ứng các giải pháp giao nhận đa phương thức đã thể hiện được năng lực của mình trong lĩnh vực này. Với đội ngũ nhân viên có khả năng làm các thủ tục hải quan chuyên nghiệp, Danko cung cấp cho khách hàng các dịch vụ hải quan sau: Xác định giá cả hàng hoá. Phân loại hàng hoá. Tính thuế và áp mã thuế phù hợp. Thủ tục hàng hoá xuất nhập khẩu. Thủ tục hàng hoá xuất nhập khẩu tạm thời. Thủ tục giao nhận tại cảng. Bảo lưu chứng từ. Tư vấn. Đại lý vận tải biển. Vận tải biển là phương thức vận tải quan trọng và thông dụng nhất trong kinh doanh quốc tế hiện nay. Với Danko, khách hàng có được sự lựa chọn linh hoạt và rộng rãi các dịch vụ vận tải biển sau: Vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu FCL/LCL. Vận chuyển hàng trọn gói. Phát hành chứng từ vận tải. Thủ tục thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu. Đóng gói và bao bì. Kho bãi và phân phối. Môi giới tàu biển. Vận tải hàng rời. Bảo hiểm vận tải biển. Đại lý vận tải hàng không. Hàng hoá nhạy cảm và hàng hoá có giá trị cao luôn là áp lực về thời gian giao hàng đối với tất cả các bên. Danko cung cấp các dịch vụ vận tả hàng không trọn vẹn cho khách hàng, bao gồm: Vận tải hàng không đối với hàng hoá xuất nhập khẩu. Đóng gói và bao bì. Vận chuyển trọn gói. Thủ tục thông quan hàng không. Kho bãi và phân phối hàng hoá. Đại lý vận tải đường bộ. Vận tải đường bộ là một phần không thể thiếu trong dây chuyền cung ứng dịch vụ giao nhận kho vận. Thường thì vận tải đường bộ là một khâu trung gian trong chuỗi các khâu vận chuyển hàng hoá. Danko cung ứng các dịch vụ vận tải đường bộ theo lịch trình, hàng gom, thuê nguyên chuyến. Bao gồm: Bốc xếp và sắp đặt hàng hoá. Vận chuyển hàng trọn gói. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt. Vận chuyển hàng quá cảnh. Vận chuyển hàng tạm nhập-tái xuất và tạm xuất-tái nhập. Lưu kho và phân phối hàng hoá. Đại lý vận tải đường sắt. Vận tải đường sắt với chi phí thấp cũng là một khâu trung chuyển trong chuỗi vận tải hàng hoá, tuy nhiên không thông dụng bằng đường bộ vì các lý do khách quan liên quan đến địa hình từng nước khác nhau. Danko cung ứng cho khách hàng các dịch vụ vận tải đường sắt hàng gom, theo lịch trình, vận chuyển nguyên toa, dặc biệt là vận chuyển hàng quốc tế xuất-nhập xuyên tuyến Trung Quốc và các nước trong khối OECD. Bao gồm: Vận chuyển hàng hoá theo hình thức FCL/LCL. Bốc xếp hàng hoá vào toa. Vận tải trọn gói. Vận chuyển hàng bằng các loại toa chuyên dụng phù hợp với hàng rời và hàng siêu trọng. Vận tải quốc tế tuyến Trung Quốc và khối OECD. Thủ tục hải quan. Lưu kho và phân phối hàng. Đại lý vận tải hàng công trình. Trong xu thế phát triển rất nhanh của Việt Nam hiện nay thì nhu cầu về hàng hoá phục vụ trong xây dựng cơ bản là khá lớn và có tiềm năng. Vì thế Danko cung cấp cho khách hàng các dịch vụ liên quan: Tư vấn hải quan. Nghiên cứu khả thi. Tính giá trọn gói. Kiểm tra tuyến đường. Chi tiết thực hiện. Giám sát vận chuyển và bốc xếp. Môi giới vận tải hàng không và đường biển. Gom hàng và đóng hàng. Bảo hiểm vận tải. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng. Vận chuyển bằng xà lan. Vận chuyển hàng bằng rơ moóc. Phương tiện bốc xếp đặc chủng. Dịch vụ làm hàng triển lãm. Danko cung cấp các dịch vụ vận tải hàng triển lãm trọn gói đến và đi từ hội trợ thương mại và triển lãm quốc tế. Bao gồm: Lập kế hoạch và chuẩn bị. Vận tải nội địa. Thu gom hàng. Thủ tục thông quan. Thu xếp vận tải hàng không và đường biển. Chuyển tiếp hàng hoá tới triển lãm. Bốc xếp hàng tại triển lãm. Các dịch vụ trợ giúp tại gian hàng. Thu xếp lưu kho hàng hoá. Tái xuất và chuyển tiếp hàng. 1.2.9 Dịch vụ ngoại giao đoàn. Cùng với uy tín là nhà cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế, Danko đã phục vụ và đạt được sự tin cậy của khách hàng trên cae lĩnh vực ngoại giao. Là nhà cung cấp chuyên nghiệp cho tất cả các loại hình các loại hình dịch vụ dành cho ngoại giao đoàn và cho người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam. Danko là đại lý bán hàng chính thức chủa công ty Peter Justensen A/S tại Việt Nam. Peter Justensen A/S là công ty nhận đơn đặt hàng qua thư trên toàn thế giới nhằm phục vụ các Ngoại giao đoàn, các Đại sứ và các Lãnh sự quán, tổ chức Liên hiệp quốc và các tổ chức quốc tế khác. Đồng thời Danko cũng phục vụ các cá nhân, các tổ chức quốc tế và những người được hưởng đặc ân của hàng miễn thuế dung lâu dài và ngắn hạn với các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới và giá cả cạnh tranh. Các dịch vụ của Danko bao gồm: Cung cấp hàng hoá miễn thuế. Dịch chuyển hành lý cá nhân và đồ dung gia đình. Cho thuê xe. Tư vấn nhà ở. Xúc tiến thương mại. Tổ chức hội chợ, triển lãm. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tiệc. Các dịch vụ liên quan khác. 1.2.10 Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng. Danko cung ứng các dịch vụ kho bãi tại các điểm đến chính tại Việt Nam. Hàng hoá của khách hàng sẽ được bảo vệ hợp lý và có thể lưu kho tại kho của công ty tuỳ theo thời gian hị muốn. Hệ thống dịch vụ và phân phối của Danko sẽ nhận, đóng gói, lưu kho và giao hàng tại bất kỳ nơi nào tại Việt Nam. Bao gồm: Nhận hàng và lập phiếu nhập. Phân loại hàng bằng xe nâng và cần cẩu. Nhận hàng, đóng gói và dán tem mác. Đóng thùng hàng. Giao hàng và phân phối hàng khẩn. Anh ninh. Bảo hiểm. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO. Cơ cấu tổ chức. Đứng đầu công ty là giám đốc, người chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của công ty. Dưới đó là phó giám đốc và các phòng chức năng như phòng Marketing và bán hàng, phòng kế hoạch, phòng kế toán đuợc bố trí theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH kho vận Danko. Giám đốc Phó giám đốc Trưởng phòng Marketing và bán hàng Trưởng phòng kế hoạch Trưởng phòng kế toán Trợ lý Trợ lý Trợ lý Nhân viên Nhân viên Nhân viên (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Đặc điểm về nhân sự. Trong 7 năm hoạt động và phát triển, quy mô và chất lượng nhân sự của công ty TNHH kho vận Danko không ngừng được nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc. Với đội ngũ nhân viên có trình độ, được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ ngoại thương cũng như các nghiệp vụ quan trọng khác cộng với sự năng động của đội ngũ nhân viên trẻ dưới sự hướng dẫn của các lãnh đạo. Công ty TNHH kho vận Danko ngày càng phát triển và thể hiện được sự nhuyên nghiệp trong việc cung ứng cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Bảng 1: Cơ cấu nhân sự công ty TNHH kho vận Danko. STT Năm Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Theo giới tính Nam 4 7 7 12 16 17 Nữ 7 9 10 13 15 20 2 Theo trình độ Trên Đại học - 1 1 2 2 2 Cao đẳng, Đại học - 13 14 20 26 33 Trung cấp, dưới trung cấp - 2 2 3 3 2 3 Tổng 11 16 17 25 31 37 (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Chương II THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO Trong 7 năm hoạt động của mình với những chiến lược phát triển khá hợp lý cộng với sự năng động và khả năng nắm bắt cơ hội từ thị trường nhanh nhạy của đội ngũ nhân viên trẻ, Danko đã có được sự phát triển khá tốt về cả tình hình tài chính lẫn mở rộng thị trường kinh doanh. Sau đây là tổng hợp về thực trạng kinh doanh của công ty TNHH kho vận Danko. 2.1 TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỔNG HỢP. Bảng 2: Kết quả kinh doanh tổng hợp giai đoạn 2002 – 2007 ĐVT: 1000.000.000 VND STT Năm Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Doanh thu Đạt được 30,00 38,20 40,10 53,14 59,60 76,80 Tốc độ tăng - 27,33% 4,97% 32,52% 12,16% 28,86% 2 Lợi nhuận Đạt được 2,89 3,70 3,78 4,53 5,21 6,97 Tốc độ tăng - 28,03% 2,16% 19,84% 15,01% 33,78% 3 Tỷ suất lợi nhuận 9,63% 9,69% 9,43% 8,52% 8,74% 9,08% (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Như ta thấy ở trên, kết quả kinh doanh của công ty đạt được trong giai đoạn 2002 – 2007 là khá tốt, doanh thu và lợi nhuận đều tăng qua từng năm. Tuy nhiên quá trình tăng là không đều ở một số giai đoạn. Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2002 – 2003 tăng lần lượt là 27,33% và 28,03% nhưng đến giai đoạn 2003 – 2004 tốc độ tăng của chúng giảm đi rất đáng kể với tốc độ tăng lần lượt là 4,97% và 2,16%. Nguyên nhân là sau khi thành lập được 2 năm, công ty vẫn chưa có sự thay đổi nào đột biến mang tính chất quyết định. Đến giai đoạn 2004 – 2005, tình hình kết quả kinh doanh của công ty lại có những tiến triển theo chiều hướng rất tốt. Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn này có tốc độ tăng lần lượt là 32,52% và 19,84%. Nguyên nhân lớn nhất ở đây là do đầu năm 2005 công ty đã mở thêm 2 chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng, từ đó kết hợp với chi nhánh tại Hà Nội tạo thành một mạng lưới xuyên suốt Việt Nam, việc kinh doanh của công ty đã có được sự thuận lợi cả về cầu cảng, mạng lưới giao thông và cả sự thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục kinh doanh quan trọng khác. Giai đoạn 2005 – 2006 tình hình kinh doanh của công ty cũng rất khả quan song không thể bằng được với giai đoạn 2006 – 2007. Đầu năm 2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, từ đó tạo điều kiện rất lớn cho các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Danko đã nắm bắt rất tốt cơ hội này và đã rất thành công trong việc mở rộng phạm vi và quy mô kinh doanh, đạt được những kết quả rất tốt với tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận lần lượt là 28,86% và 33,78%. 2.2 THỊ TRƯỜNG KINH DOANH. 2.2.1 Thị trường kinh doanh phân theo nhóm khách hàng. Thị trường kinh doanh của công ty được phân chia theo bảng dưới đây: Bảng 3: Doanh số theo nhóm khách hàng giai đoạn 2002 - 2007. ĐVT: 1000.000.000 VND STT Năm Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Thủ công - mỹ nghệ Đạt 5,06 7,17 7,82 9,86 11,33 14,20 Tỷ lệ 16,87% 18,78% 19,50% 18,56% 19,01% 18,49% 2 Dệt kim - may mặc Đạt 7,30 9,92 9,28 12,59 14,39 17,90 Tỷ lệ 24,38% 25,96% 23,14% 23,70% 24,15% 23,31% 3 Công nghiệp – cơ khí Đạt 8,02 8,20 9,52 14,26 14,76 22,30 Tỷ lệ 26,73% 21,46% 23,75% 26,84% 24,76% 29,04% 4 Thực phẩm - đồ uống Đạt 9,17 11,48 11,69 14,52 15,56 20,60 Tỷ lệ 30,56% 30,05% 29,16% 27,32% 26,10% 26,82% 5 Lĩnh vực khác Đạt 0,45 1,43 1,79 1,91 3,56 1,80 Tỷ lệ 1,46% 3,75% 4,45% 3,58% 5,98% 2,34% 6 Tổng 30,00 38,20 40,10 53,14 59,60 76,80 Trong tất cả các nghành nghề kinh doanh nói chung cũng như kinh doanh dịch vụ quốc tế nói riêng, việc phân nhóm khách hàng là một nhu cầu thiết yếu nhằm có được những chiến lược thích hợp cho từng nhóm khách hàng (chiến lược Marketing, chiến lược kinh doanh cho từng nhóm, chăm sóc khách hàng v.vv). Với việc phân chia này, công ty có thể đáp ứng một cánh chi tiết nhất những nhu cầu khác nhau của từng nhóm khách hàng riêng biệt. Đáp ứng cho họ những gì họ cần bao giờ cũng đạt hiệu quả cao hơn là đáp ứng cho khách hàng những gì mà công ty đang có. Như ta thấy ở trên, thị phần của công ty là ổn định về tỷ lệ trong giai đoạn 2002 – 2007. Chiếm nhiều nhất vẫn là lĩnh vực hàng thực phẩm - đồ uống, nhưng thị phần của mặt hàng này có xu hướng giảm dần. Trong khi đó hai mặt hàng đứng kế tiếp là hàng dệt kim – may mặc và hàng công nghiệp – cơ khí chiếm tỷ lệ tương đối ổn định trong giai đoạn 2002 – 2007. Tỷ lệ mà chúng chiếm biến đổi hầu như không đáng kể qua qừng năm. Nhưng về tổng lượng doanh thu và lợi nhuận của từng nhóm lại đều tăng khá đều đặn qua từng năm chúng tỏ Danko đang trên đà phát triển rất ổn định. 2.2.2 Thị trường kinh doanh phân theo lĩnh vực nhập khẩu - xuất khẩu. Trong thực tế kinh doanh của mình, Danko đã cung cấp dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp trong nước khá tốt song dường như Danko chưa thực sự nắm bắt được thị trường nước ngoài. Doanh số do cung cấp dịch vụ cho hoạt động nhập khẩu vào Việt Nam luôn thấp hơn xuất khẩu từ Việt Nam đi. Điều này là do những nguyên do gì, chúng ta hãy xem xét những thống kê dưới đây. Bảng 4: Doanh số phân theo loại hình hỗ trợ xuất - nhập khẩu. ĐVT: 1000.000.000 VND STT Năm Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Xuất khẩu Đạt 19,20 24,83 25,06 36,37 39,93 53,80 Tỷ lệ 64% 65% 62,50% 68,45% 67% 70,05% 2 Nhập khẩu Đạt 10,80 13,37 15,04 16,77 19,67 23,00 Tỷ lệ 36% 35% 37,50% 31,55% 33% 29,95% 3 Tổng 30,00 38,20 40,10 53,14 59,60 76,80 (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Trong giai đoạn 2002 – 2007, doanh số do cung cấp dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu luôn cao gần gấp đôi so với nhập khẩu. Tình trạng này xảy ra là do các nguyên nhân sau: Do các doanh nghiệp nước ngoài hầu hết đã có nhà cung cấp dịch vụ này ở nước họ và Danko khó có khả năng thuyết phục được họ chuyển sang dung dịch vụ của mình. Các doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn nhà cung cấp trong nước nhiều hơn các nhà cung cấp dịch vụ ở nước ngoài, ngoài lý do chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp trong nước cũng khá cao còn có nguyên nhân là do các nhà cung cấp dịch vụ trong nước hiểu và thực hiện nhanh hơn các thủ tục kinh doanh tại Việt Nam và thực hiện các nghiệp vụ hải quan tại Việt Nam hiệu quả hơn. 2.3. TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ. 2.3.1. Khối lượng hàng hóa giao nhận. Bảng 5: Khối lượng hàng hoá giao nhận giai đoạn 2002 - 2007. ĐVT: 1.000 tấn STT Năm Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Hàng xuất khẩu Khối lượng 2.275 2.354 2.202 2.643 2.669 2.966 Tỷ lệ 68,50% 70,08% 63,40% 71,24% 68,00% 72,00% 2 Hàng nhập khẩu Khối lượng 1.046 1.005 1.271 1.076 1.256 1.153 Tỷ lệ 31,50% 29,92% 36,60% 28,76% 32,00% 28,00% 3 Tổng Khối lượng 3.211 3.359 3.473 3.710 3.925 4.119 Tốc độ tăng - 4,61% 3,39% 6,82% 5,80% 4,94% (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Như ta thấy, giai đoạn 2002 – 2007 khối lượng hàng hoá giao nhận của công ty tăng song không phải là quá nhanh và không đồng đều từng năm. Giai đoạn 2002 – 2004 tốc độ tăng giảm theo từng năm, đây là những năm đầu mới thành lập công ty, khó khăn còn nhiều và lượng khách hàng mới tăng không đáng kể nên tốc độ phát triển là không cao. Từ năm 2005, Danko mở thêm 2 chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng nên khối lượng hàng giao nhận lại tăng khá mạnh, thậm chí là tăng mạnh nhất từ trước đến nay với tốc độ tăng là 6,82% từ năm 2004 đến năm 2005. Song từ năm 2005 đến hết năm 2007 tốc độ tăng tuy còn khá cao nhưng không bằng năm trước với tốc độ tăng lần lượt là 5,8% và 4,94%. Trong những năm tới đây, Khi Việt Nam đã gia nhập sâu hơn vào WTO thì triển vọng kinh doanh của Danko có thể còn khả quan hơn rất nhiều. 2.3.2. Tình hình giao nhận theo phương thức vận tải. Danko là công ty kho vận quốc tế, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ giao nhận hàng hoá quốc tế với nhiều phương thức vận tải khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và của từng loại hàng hoá mà công ty thực hiện việc giao nhận. Trong đó đáng kể nhất là phương thức vận tải đường biển luôn được coi là trọng tâm vì trong vận tải hàng hoá quốc tế vì vận tải biển luôn là khâu quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm khoảng 3/4 tổng lượng hàng hoá vận tải quốc tế) có điều này là do vận tải biển có khả năng chuyên chở lớn nhất và có chi phí rẻ nhất, hơn nữa bề mặt trái đất có đến 75% là đại dương. Ở Việt Nam, phương thức vận tải biển còn quan trọng hơn nữa vì Việt Nam có bờ biển rất dài trải từ bắc tới nam. Theo số liệu dưới đây có thể thấy vận tải biển là phương thức vận tải có tỷ trọng rất lớn trong hệ thống các phương thức vận tải hàng hoá quốc tế của Danko. Vận tải đường biển luôn chiếm trên 80% tổng khối lượng hàng hoá vận tải của công ty. Các phương thức vận tải khác chiếm tỷ lệ thấp hơn rất nhiều, đặc biệt là vận tải hàng không vì sức chuyên chở nhỏ mà giá thành vận chuyển lại cao. Bảng 6: Khối lượng hàng hoá giao nhận theo phương thức vận tải. ĐVT: 1.000 tấn STT Năm Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1 Vận tải biển Khối lượng 2.764 2.787 3.027 3.366 3451 Tỷ lệ 82,29% 80,25% 81,59% 85,76% 83,78% 2 Vận tải hàng không Khối lượng 106 141 143 121 162 Tỷ lệ 3,16% 4,05% 3,85% 3,08% 3,94% 3 Các phương thức khác Khối lượng 489 545 540 438 506 Tỷ lệ 14,56% 15,70% 14,56% 11,16% 12,28% 4 Tổng 3.359 3.473 3.710 3.925 4.119 (Nguồn: công ty TNHH kho vận Danko) Trong bối cảnh Việt Nam đang tích cực đẩy mạnh gia nhập vào nền kinh tế thế giới và mới trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kho vận nói riêng đang đứng trước một thời cơ rất lớn để phát triển. Công ty TNHH kho vận Danko cũng có một cơ hội phát triển của riêng mình trong bối cảnh đó. Chương III PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở DANKO 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG TY. Trong những năm tới đây, công ty TNHH kho vận Danko sẽ không ngừng nỗ lực nhằm phát triển ngày một lớn mạnh, trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong nghành Logistics tại Việt Nam. Phương hướng và mục tiêu phát triển được chỉ rõ trong cuộc họp Đại hội đầu năm 2008 là: Giữ ổn định thị trường đang có và cố gắng mở rộng thị trường bằng chất lượng dịch vụ cung cấp và uy tín kinh doanh. Tích cực quảng bá thương hiệu, tham gia các cuộc hội thảo, hội doanh nghiệp nhằm tìm kiếm những giải pháp và cơ hội kinh doanh. Tăng cường đầu tư các trang thiết bị, kho bãi nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn trong hoạt động Logistics của mình. Tăng cường tiếp cận và dần gia nhập thị trường thế giới bằng cách trở thành đại lý cho các tập đoàn, các công ty đa quốc gia trên thế giới. Mặt khác tận dụng mối quan hệ của các đối tác trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài cũng là một cách giải quyết tốt quá trình gia nhập quốc tế của Danko. Tạo lập uy tín với các hãng tàu, các hãng hàng không nhằm có được những dịch vụ tốt trong các thời điểm khó khăn và với giá cả cạnh tranh. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và ý thức làm việc của mỗi nhân viên bằng cách không ngừng học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm hoàn thiện các thao tác nghiệp vụ, kỹ năng giao dịch. Đầu tư thêm một số trang thiết bị văn phòng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhân viên làm việc, nâng cao được tốc độ xử lý công việc từ đó giảm chi phí hành chính, chi phí kinh doanh Đó là những điểm chủ yếu được nêu trong phương hướng cơ bản phát triển của Danko trong năm 2008 này. Theo đó Danko đã xác định rõ một số chỉ tiêu kinh doanh cần đạt được trong năm nay là: Doanh thu đạt 90 tỷ đồng. Lợi nhuận đạt 9,5 tỷ đồng. Thu nhập bình quân của nhân viên đạt trên 5,5 triệu đồng/1người/1tháng. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO. Phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ tốt cho hoạt động giao nhận - vận tải hàng hoá quốc tế như kho bãi, phương tiện vận tải Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin nhằm đơn giản hoá các thủ tục kinh doanh, giảm chi phí kinh doanh cho công ty. Giành “quyền vận tải” cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam từ đó dành được thế chủ động trong tổ chức chuyên chở và giao nhận đồng thời giảm đáng kể giá cước thuê tàu. Tổ chức tốt hoạt động của phòng Marketing và Bán hàng (Sales – Marketing). Mở rộng phạm vi kinh doanh sang các thị trường mới. Tạo thế chủ động trong kinh doanh, giảm thiểu ảnh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động kinh doanh của mình bằng các giải pháp linh hoạt trong từng thời điểm nhất định. Trên thực tế, loại hình kinh doanh kho vận (Logistics) vẫn còn là một nghành mới ở Việt Nam, cần có nhiều thời gian để phát triển. Mặt khác, Việt Nam đang trong tiến trình gia nhập vào nền kinh tế thế giới nên hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp phải sức cạnh tranh rất lớn từ quốc tế, sự cạnh tranh này không loại trừ các doanh nghiệp trong nghành kho vận quốc tế của Việt Nam và công ty TNHH kho vận Danko cũng nằm trong số đó. Tuy nhiên, Danko và các doanh nghiệp khác cũng đang đứng trước một cơ hội rất lớn khi thị trường kinh doanh được mở rộng trên phạm vi rất lớn. Nắm bắt được cơ hội kinh doanh và luôn tìm cách giảm thiểu những khó khăn trong hoàn cảnh đó sẽ là một chiến lược kinh doanh tốt nhất cho Danko nói riêng cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Trên đây là một số giải pháp được đưa ra nhằm đề xuất các phương hướng phát triển đối với công ty TNHH kho vận Danko, với mong muốn Danko sẽ trở thành một doanh nghiệp đầu nghành trong hoạt động kinh doanh kho vận - vận tải hàng hoá quốc tế tại Việt Nam. Đề xuất đề tài nghiên cứu trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kho vận Danko: “Giải pháp thúc đẩy hoạt động kho vận quốc tế ở công ty TNHH kho vận Danko”. Ý kiến đánh giá và hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: @----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ –– & —— Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH kho vận Danko. Bảng 2: Kết quả kinh doanh tổng hợp giai đoạn 2002 – 2007. Bảng 3: Doanh số theo nhóm khách hàng giai đoạn 2002 – 2007. Bảng 4: Doanh số theo loại hình hỗ trợ xuát - nhập khẩu. Bảng 5: Khối lượng hàng hoá giao nhận giai đoạn 2002 - 2007. Bảng 6: Khối lượng hàng hoá giao nhận theo phương thức vận tải. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH kho vận Danko. M ỤC L ỤC –– & —— Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. CƠ CẤU TỔ CHỨC DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH KHO VẬN DANKO. Dịch vụ tư vấn hải quan. Dịch vụ thủ tục hải quan. Đại lý vận tải biển. Đại lý vận tải hàng không.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5856.doc
Tài liệu liên quan