CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PH¸T TRIÓN M¹NG L¦íI TOµN CÇU NAM DŨNG
1.1. Đặc điểm và tình hình chung của Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng
1.1.1. Tổng quát về công ty
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1.1.3.1. Những thuận lợi
1.1.3.2. Những khó khăn
1.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý của công ty
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
1.3.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty
1.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thuốc thú y của Công ty
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và các chế độ kế toán được áp dụng tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị
2.1.1.1. Chi phí sản xuất
2.1.1.2. Phân loại chi phí
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
2.1.2 Giá thành, phân loại giá thành, đối tượng tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Kh¸i niÖm giá thành sản phẩm
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
2.1.2.3. Đối tượng hạch toán giá thành sản phẩm
2.2. Trình tự hạch toán và đối tượng hạch toán chi phí sản suất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
2.2.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng
2.2.3.2. Chi phí NVL, CCDC dùng cho phân xưởng sản xuất
2.2.3.3. Chi phí khấu hao TS CĐ
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
2.3.Kế toán tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm
2.3.1 Đặc điểm:
2.3.2. Phân bổ chi phí:
2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang:
2.3.4. Kế toán giá thành sản phẩm
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH TỔNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính tổng sản phẩm tại Công ty TNHH Phát Triển Mạng Lưới Toàn Cầu Nam Dũng.
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.1.1. Về công tác quản lý
3.1.1.2. Về công tác kế toán
3.1.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.
3.1.2.1. Về tổ chức sản xuất, quản lý và bộ máy kế toán
3.1.2.2. Trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
3.2 . Phương hướng, giải pháp và điều kiện hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính tổng sản phẩm tại Công ty.
3.2.1. Về công tác quản lý
3.2.2. Về tổ chức sản xuất.
3.2.3. Về công tác kế toán.
3.2.4. Về tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Các Sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái các tài khoản: Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến số hiệu tài khoản đứng tên.
- Các chứng từ sử dụng cho các phần hành kế toán:
* Vốn bằng tiền:
+ Phiếu thu tiền mặt.
+ Phiếu chi tiền mặt.
+ Giấy báo nợ.
+ Giấy báo có.
* Bán hàng và công nợ phải thu:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Phiếu nhập hàng bán bị trả lại.
* Mua hàng và công nợ phải trả:
+ Phiếu nhập mua hàng.
* Kế toán kho, thành phẩm và giá thành sản phẩm:
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu hạch toán.
+ Các bảng phân bổ chi phí.
+ Bảng tính khấu hao tài sản cố định.
+ Bảng tính lương.
+ Bảng cân đối.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số chứng từ đặc thù khác để phục vụ công tác hạch toán kế toán như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; bảng tổng hợp doanh thu theo vùng và các bảng biểu khác.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị
2.1.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phÝ s¶n xuÊt t¹i C«ng ty lµ toµn bé hao phÝ vÒ lao ®éng sèng vµ lao ®éng vËt ho¸ ®Ó s¶n xuÊt nªn s¶n phÈm mµ cô thÓ ë ®©y lµ:
- Nguyªn vËt liÖu: Kh« ®Ëu t¬ng, kh« h¹t c¶i, enzim, dÇu ®Ëu t¬ng ...
- Nh©n c«ng: chi phÝ l¬ng c«ng nh©n s¶n xuÊt, nh©n viªn ph©n xëng
- Chi phÝ kh¸c: khÊu hao TSC§, ®iÖn níc, c«ng cô dông cô ...
2.1.1.2. Phân loại chi phí
Chi phÝ s¶n xuÊt t¹i c«ng ty ®îc ph©n lo¹i theo mục đích, công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí để chia thành các khoản mục chi phí khác nhau, những loại chi phí nào có cùng mục đích công dụng thì được xếp chung vào một khoản mục, không phân biệt chúng có nội dung kinh tế như thế nào. Bởi vậy cách phân loại này còn gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được chia thành các khoản mục như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Ngoài ra chi phí sản xuất chung còn bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan và phải trả cho nhân viên phân xưởng, tổ đội sản xuất như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trích bảo hiểm cho nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu sử dụng chung như: vật liệu dùng để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng và những vật liệu chung dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xưởng, tổ đội.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về dụng cụ dùng cho nhu cầu sản xuất ở phân xưởng, đội sản xuất như: Khuôn mẫu dụng cụ, dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở các phân xưởng tổ đội sản xuất như: Khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện truyền dẫn, nhà xưởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh những chi phí bằng tiền về lao vụ dịch vụ từ bên ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng, tổ đội sản xuất như chi phí về tiền điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
+ Chi phí thuê bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền khác trừ các chi phí đã nêu ở trên, phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng, tổ đội sản xuất.
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. T¹i C«ng ty ®èi tîng h¹ch to¸n cña chi phÝ lµ nh÷ng s¶n phÈm, nhãm s¶n phÈm hoµn thµnh trong kú.
2.1.2 Giá thành, phân loại giá thành, đối tượng tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Kh¸i niÖm giá thành sản phẩm
Mçi s¶n phÈm hoµn thµnh t¹i c«ng ty ®Òu bao gåm ®Çy ®ñ ba lo¹i chi phÝ s¶n xuÊt nªu trªn, nh÷ng chi phÝ s¶n xuÊt chung vµ chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp ®îc ph©n bæ theo chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp. Cô thÓ gi¸ thµnh s¶n phÈm ë ®©y bao gåm nh÷ng nguyªn vËt liÖu nh kh« ®Ëu t¬ng, kh« h¹t c¶i, dÇu c¸ .. vµ nh÷ng chi phÝ s¶n xuÊt chung ph©n bæ cho s¶n phÈm dùa vµo gi¸ trÞ tiªu hao nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
T¹i c«ng ty dùa vµo ph¹m vi tÝnh to¸n mµ ph©n lo¹i nªn giá thành sản xuất bao gồm các CP đã phát sinh trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành được thể hiện:
Giá thành sản xuất
=
Chi phí NVL trực tiếp
+
Chi phí nhân công trực tiếp
+
Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và tính giá vốn hàng bán (trong trường hợp bán thẳng cho khách hàng không nhập kho) giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ là căn cứ để xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm, công việc, lao vụ được tiêu thụ. Bởi vậy giá thành toàn bộ được coi là giá thành tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ
=
Giá thành sản xuất
+
Chi phí bán hàng
+
Chi phí QLDN
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
2.1.2.3. Đối tượng hạch toán giá thành sản phẩm
Do ®Æc thï lµ doanh nghiÖp s¶n xuÊt hµng lo¹t, s¶n phÈm s¶n xuÊt ra theo mét chu kú khÐp kÝn vµ liªn tôc nªn ®èi tîng h¹ch to¸n cña gi¸ thµnh s¶n phÈm lµ thµnh phÈm.
2.2. Trình tự hạch toán và đối tượng hạch toán chi phí sản suất và giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm : Giá trị NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. Đó là những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt. Tại Công ty căn cứ vào chứng từ xuất kho tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu CP. Các chi phí NCTT, SXC được phân bổ theo CP NVLTT
Chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng
=
Chi phí NVL TT của từng đối tượng
X
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Tổng chi phí NVL TT
Để tính toán chính xác chi phí NVLTT, kế toán cần chú ý kiểm tra xác định số NVLTT đã tính nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu thu hồi (nếu có), để loại ra khỏi chi phí về NVL trong kỳ
Chi phí thực tế NVLTT sản xuất trong kỳ
=
Trị giá NVL xuất đưa vào sử dụng
-
Trị giá NVL còn lại cuối kỳ sử dụng
-
Trị giá phế liệu thu hồi
Do nguyên vật liệu xuất dùng cho phân xưởng ở công ty có nhiều loại nên đảm bảo sử dụng vốn lưu động hiệu quả, đảm bảo mức dự trữ tại kho, quá trình xuất kho cũng được tuân thủ chặt chẽ. Nguyên tắc xuất NVL vào SX là căn cứ vào nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Các phân xưởng lập ra phiếu xin lĩnh vật tư rồi gửi cho phònng vật tư, phòng này sẽ trình phiếu lên cho giám đốc ký duyệt, kế toán vật tư căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho (theo mẫu biểu số 2) rồi giao cho thủ kho. Khi đó thủ kho mới xuất vật tư theo mức được duyệt trên phiếu xuất rồi thủ kho vào thẻ kho.
Bảng 2 - 1
Công ty TNHH PT ML TC Nam Dũng
KCN - Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên
Mẫu số: 02- VT
QĐ số 1141 – TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 01/11/1995 - BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 Tháng 12 Năm 2008
Số chứng từ : 36
Người giao dịch
:
Đoàn Thị Liễu
Đơn vị
:
Phân xưởng TĂCN
Địa chỉ
:
Công ty Nam Dũng
Diễn giải
:
Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất cám
Xuất tại kho
:
Kho nguyên liệu cám
Dạng nhập xuất
:
NLC001
ĐVT: VNĐ
STT
Tên vật tư
TK vật tư
Mã VT
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
Khô đậu tương
1521
KDT
Kg
124.220
4.250
527.935.000
2
Bột cá
1521
NBC
Kg
11.080
6.893
76.374.440
3
Đậu hạt
1521
DH
Kg
9.600
8.278
79.468.800
4
Khô hạt cải
1521
HC
Kg
94.725
4.016
380.415.600
Tổng
239.625
1.064.193.840
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ Tên)
Kế toán trưởng
(Ký, Họ Tên)
Người nhận
(Ký, Họ Tên)
Thủ kho
(Ký, Họ Tên)
Bảng 2 - 2
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NVL TT CHO SẢN XUẤT CÁM
Tháng 12 năm 2008
ĐVT: VNĐ
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Tổng hợp xuất NVL TT
Ghi chú
SL
Giá trị
1
Cám Bách phú
Kg
204.104
1.967.696.097
2
Cám $huhi
Kg
80.226
843.373.000
3
Cám ND
Kg
143.201
1.002.407.000
4
Cám Boss
Kg
100.594
1.277.994.433
Tổng
528.125
5.091.470.530
Người lập biểu
(Ký, Họ Tên)
Kế toán trưởng
(Ký, Họ Tên)
Sau khi tập hợp đối chiếu số liệu trên các chứng từ tổng hợp được nguyên vật liệu xuất cho sản xuất trong tháng. Kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp theo chi phí NVL TT.
Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ khác kèm theo kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung
Bảng 2 -3
trÝch SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TK621)
ĐVT: VNĐ
N/T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Ký hiệu TK
Số phát sinh
Số
N - T
Nợ
Có
10/12
10/12
15/02
PN12
PX36
PX45
06/12
07/12
10/12
Trang trước chuyển sang
Nhập mua NVL của Công ty Việt áo
Xuất kho NVL cho sản xuất cám Bách phú
Xuất kho NVL cho sản xuất cám Bách phú
Cộng chuyển trang sau
X
X
X
152
331
621
152
621
152
604.002.731
1.064.192.840
903.503.257
604.002.731
1.064.192.840
903.503.257
Ngày tháng năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Từ các chứng từ gốc và các chứng từ khác kèm theo kế toán vào sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Bảng 2 - 4
SỔ CHI TIẾT TK 621
(Chi phí NVLTT – Cám Bách Phú )
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư nợ đầu kỳ
07/12
PX36
Xuất NVL cho SX cám Bách phú
152
1.064.192.840
10/12
PX45
Xuất NVL cho SX cám Bách phú
152
903.503.257
31/12
PKT13
K/c chi phí NVL TT cám Bách phú
154
1.967.696.097
Tổng số phát sinh
1.967.696.097
1.967.696.097
Dư nợ cuối kỳ
0
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đối với TK 621 của các loại cám khác kế toán tiến hành mở sổ chi tiết tương tự. Sau đó từ sổ nhật ký chung kế toán lập sổ cái của TK 621 chung cho các loại cám.
Bảng 2 - 5
SỔ CÁI TK 621
Tháng 12/2008
ĐVT: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
có
10/12
PX36
07/12
Xuất NVL cho sx cám BP
152
1.064.192.840
11/12
PX38
08/12
Xuất NVL cho sx cám ND
152
424.007.260
11/12
PX39
08/12
Xuất NVL cho sx cám $huhi
152
126.075.289
15/12
PX45
10/12
Xuất NVL cho sx cám BP
152
903.503.257
20/12
PX54
14/12
Xuất NVL cho sx cám Boss
152
329.938.720
31/12
PKT13
31/12
K/c Chi phí NVLTT tháng 12
154
5.091.470.530
Tổng số phát sinh
5.091.470.530
5.091.470.530
Dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như : tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương ( phụ cấp độc hại, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ). Ngoài ra CPNCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí sản xuất theo một tỷ lệ nhất định với số tiền phát sinh của CNTTSX..
Chi phí NCTT là tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân TTSX tại các phân xưởng. Ở công ty áp dụng hai hình thức trả lương đó là trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức căn cứ vào số ngày đi làm thực tế của CBCNV và đơn giá tiền lương theo qui định. Hình thức này được áp dụng đối với CBCNV gián tiếp sản xuất như: Giám đốc, phó giám độc, kế toán
Lương thời gian
=
Số ngày làm việc thực tế
X
Đơn giá tiền lương
1 ngày công
- TK sử dụng: C«ng ty theo dõi chi phí NCTT b»ng TK 622 (chi phí NCTT). TK này được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận.
- Chứng từ sử dụng: Để tập hợp chi phí NCTT kế toán cần sử dụng các bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Để tính lương thời gian của CNTTSX thì hàng ngày nhân viên hành chính nhân sự theo dõi và tổng hợp từ Quản đốc phân xưởng thời gian làm việc của từng công nhân sản xuất và ghi vào bảng chấm công, đến cuối tháng chuyển lên phòng kế toán, ở phòng kế toán dựa vào đó lập bảng thanh toán lương. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của từng phân xưởng. Kế toán tiền lương tính ra tiền lương và lập bảng thanh toán lương của từng phân xưởng.
Đối với các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) được tính như sau:
- BHXH trính 5% vào lương và 15% vào chi phí.
- BHYT trích 1% vào lương và 2% vào chi phí.
KPCĐ trích 2% vào chi phí.
Bảng 2 - 6
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2008
Phân xưởng cám
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
CV
Mức lương
Số công
Thành tiền
Các khoản phụ cấp
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Tiền
ăn ca
Làm thêm
Khác
Cộng
Tk 338(3)
(5%)
TK 338(4)
(1%)
Cộng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) = (4)/26 * (5)
(7)= (5) * 5.000
(8)
(9)
(10) = (7)+(8)+(9)
(11) = (4)*5%
(12) = (4)*1%
(13) = (11)+(12)
(14) = (6) +(10) – (13)
01
Nguyễn Văn Tin
CN
1.850.000
26
1.850.000
130.000
200.000
250.000
92.500
18.500
111.000
1.989.000
02
Lê Thị Ngọc
CN
2.000.000
27
2.076.923
135.000
100.000
235.000
103.846
20.769
124.615
2.187.308
03
Trần Văn Vượng
CN
1.610.000
26
1.610.000
130.000
130.000
80.500
16.100
96.600
1.643.400
04
Cao Văn Thắng
CN
2.412.800
26
2.412.800
130.000
120.000
250.000
120.640
24.128
144.768
2.518.032
05
Dương Thị Linh
CN
1.610.000
27
1.671.923
135.000
210.000
345.000
80.500
16.100
96.600
1.920.323
06
Trịnh Thi Thu
CN
2.412.800
26
2.412.800
130.000
130000
120.640
24.128
144.768
2.398.032
Tổng
1.258
184.260.180
12.350.000
8.640.000
20.990.000
8.921.100
1.784.220
10.705.320
194.544.860
Từ bảng thanh toán lương của mỗi bộ phận kế toán tổng hợp lên bảng thanh toán lương cho toàn công ty. Từ bảng thanh toán lương kế toán tiến hành định khoản và trích lập các khoản chi phí theo lương mà đơn vị phải nộp :
Tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng cám.
Nợ TK 622(PXC): 205.250.180
Có TK334: 205.250.180
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí.
Nợ TK622: 38.997.534
Có TK 338.3: 30.787.526
Có TK 338.2: 4.105.004
Có TK 338.4: 4.105.004
Các khoản khấu trừ vào lương.
Nợ TK 334: 10.705.320
Có TK 338.3: 8.921.100
Có TK338.4 : 1.784.220
Từ các chứng từ gốc về tiền lương và các chứng từ khác kèm theo kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung.
Bảng 2 - 7
trÝch SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TK622)
ĐVT: VNĐ
N/T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số
N/T
Nợ
Có
Chuyển từ trang trước sang
31/12
PKT02
31/12
Trích lương CNSX PX cám
X
622
334
205.250.180
205.250.180
31/12
PKT03
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCD phải nộp
X
622
338.3
338.2
338.4
38.997.534
30.787.526
4.105.526
4.105.526
31/12
PKT04
31/12
HT BHXH, BHYT, KPCD CBCNV phải nộp
X
334
338.3
338.4
10.705.320
8.921.100
1.784.220
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày tháng năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Từ số liệu ở nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 622
Bảng 2 - 8
SỔ CÁI TK 622
Tháng 12/2008
ĐVT: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12
PKT02
31/12
Trích lương CNSX phân xưởng cám tháng 12/08
334
205.250.180
31/12
PKT03
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCD phải nộp tháng 12/08
338.3
338.2
338.4
30.787.526
4.105.526
4.105.526
...
31/12
PKT14
31/12
K/c chi phí NCTT PX cám tháng 12/08
154
236.037.706
Tổng số phát sinh
236.037.706
236.037.706
Dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm 2008
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những CPSX còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí NVLTT và chi phí NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ.
-TK sử dụng: C«ng ty theo dõi chi phí sản xuất chung b»ng TK 627
- Chứng từ sử dụng: Để tập hợp chi phí SXC kế toán sử dụng bảng phân bổ tiền lương,bảng phân bổ NVL, bảng phân bổ KH TSCĐ, các phiếu chi.
2.2.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng
Là tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên quản lý các phân xưởng như: Quản đốc, phó quản đốc, nhân viên giúp việc tại phân xưởng. Khoản tiền lương này cũng áp dụng trả theo hình thức lương thời gian, cách tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng tương tự như kế toán CP NCTT.
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Trên dòng TK 627 trong bảng tiền lương và BHXH, tính được tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng theo định khoản :
Nợ TK 627.1 16.802.700
Có TK 334 16.802.700
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên phân xưởng cũng được tính theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 627.2: 3.192.513
Có TK 338.3: 2.520.405
Có TK 338.4: 336.054
Có TK 338.2: 336.054
2.2.3.2. Chi phí NVL, CCDC dùng cho phân xưởng sản xuất
Là các khoản chi phí về NVL, CCDC cho các phân xưởng như: Bao gói, dây cáp Các chi phí này có giá trị tương đối nhỏ vì vậy khi xuất dùng được phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm được thể hiện trên bảng phân bổ NVL, CCDC
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, CCDC số 04 kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 627.4: 11.873.170
Có TK 153 11.873.170
Nợ TK 627.3: 3.830.616
Có TK 152: 3.830.616
2.2.3.3. Chi phí khấu hao TS CĐ
Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá (giá trị ) từng loại TSCĐ và số năm sử dụng kế toán tiến hành trích số khấu hao cơ bản của TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng. Mức khấu hao được tính theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Công thức:
Mức KH năm
=
Nguyên giá (giá trị) TSCĐ
Số năm sử dụng TSCĐ
Mức KH TSCĐ
hàng tháng
=
Mức KH hàng năm
12 tháng
Mức khấu hao này thường ổn định, trong kỳ có sự biến động tăng, giảm về TSCĐ thì kế toán TSCĐ phải điều chỉnh vào sổ riêng, sang kỳ sau mới tính toán ghi sổ theo dõi và điều chỉnh mức KH cho kỳ sau:
Bảng 2 - 9
BẢNG TÍNH KH TSCĐ PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT CÁM
Tháng 12/2008
ĐVT: VNĐ
STT
Danh mục
Số lượng
Nguyên giá
Số năm
sử dụng
Mức KH TSCĐ
Mức KH
1 năm
Mức KH
1 tháng
Thiết bị
1
Lò hơi đốt than
2
310.659.728
16
19.413.108
1.617.759
2
Máy móc số 02
4
40.921.264
18
2.273.404
189.450
3
Máy nghiền
1
47.716.000
8
5.964.500
497.042
4
Máy xay
1
31.000.000
10
3.100.000
258.333
Tổng
13.485.287.961
627.456.808
52.288.067
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 627.5: 52.288.067
Có TK 214: 52.288.067
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Ở công ty chi phí dịch vụ mua ngoài ngoài tập hợp cho chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí chi ra để trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất như điện nước, điện thoại. Chi phí dịch vụ bằng tiền khác là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền ngoài các khoản kể trên như: Chi phí mua phụ tùng, chi phí giao dịch.
Căn cứ các chứng từ gốc (phiếu chi) kế toán phản ánh hai khoản chi phí này.
Bảng 2 - 10
Công ty TNHH PT ML TC Nam Dũng
KCN - Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên
Mẫu số 01-TT
QĐsố 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 – BTC
Số 48
PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 12 năm 2008
Nợ TK:627.7
Có TK: 111
Họ và Tên người nhận
:
Lê Thị Lan
Địa chỉ
:
Phòng Tài Chính
Lý do chi
:
Thanh toán tiền điện sản xuất
Số tiền
:
3.402.135 đ
Bằng chữ: ba triệu, bốn trăm linh hai nghìn, một trăm ba lăm đồng.
Đã nhận đủ: 3.402.135 đ
Người nhận
(ký tên)
Người viết phiếu
(ký tên)
Thủ quỹ
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Ngày19 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(ký tên)
Từ các phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ. Kế toán tập hợp vào nhật ký chung. Theo định khoản.
Nợ TK 627.7 42.112.802
Có TK 111 42.112.802
Nợ TK 627.8 8.011.950
Có TK 111 8.011.950
Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất lên bảng phân bổ chi phí sản xuất cho từng sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng 2 - 11
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12 năm 2008
Đvt: VND
STT
Khoản mục
Trị giá
Ghi chú
1
Chi phí lương NV PX
16.802.700
2
Chi phí BHXH, BHYT, KDCD
3.192.513
3
Chi phí nguyên, nhiên vật liệu
3.830.616
4
Chi phí công cụ dụng cụ
11.873.170
5
Chi phí khấu hao TSCĐ
52.288.067
6
Chi phí dịch vụ mua ngoài
42.112.802
7
Chi phí bằng tiền khác
8.011.950
Tổng cộng
138.111.818
Bảng 2 - 12
trÝch SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TK627)
ĐVT: VNĐ
N/T ghi sổ
Chứng từ số
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
N/T
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
14/12
PX42
14/12
Xuất nhiên liệu cho SX cám
627.3
152.2
3.830.616
3.830.616
14/12
PX43
14/12
Xuất CCDC cho SX cám
627.4
153
11.873.170
11.873.170
19/12
PC48
19/12
Thanh toán tiền điện sản xuất
627.7
111.1
3.402.135
3.402.135
24/12
PC92
24/12
Thanh toán tiền mua than đốt lò hơi
627.8
111.1
8.011.950
8.011.950
31/12
PKT15
31/12
Trích KH TSCĐ dùng cho PXC
627.5
214
52.288.067
52.288.067
31/12
PKT16
31/12
Trích lương NV PX tháng 12/08
627.1
334
16.802.700
16.802.700
31/12
PKT17
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCD tháng 12/08 NVPX
627.2
338.3
338.2
338.4
3.192.513
2.520.405
336.054
336.054
...
Cộng chuyển sang trang sau
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Từ số liệu ở nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 627.
Bảng 2 - 13
SỔ CÁI TK 627
Tháng 12/2008
ĐVT: VNĐ
N/T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
N/T
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
14/12
PX42
14/12
Xuất nhiên liệu cho SX cám
152.2
3.830.616
14/12
PX43
14/12
Xuất ccdc cho PX cám
153
11.873.170
19/12
PC48
19/12
Thanh toán tiền điện sản xuất
111.1
3.402.135
24/12
PC92
24/12
Thanh toán tiền mua than đốt lò hơi
111.1
8.011.950
31/12
PKT15
31/12
Trích KH TSCD dùng cho PX cám
214
52.288.067
31/12
PKT16
31/12
Trích lương NV PX tháng 12/08
334
16.802.700
31/12
PKT17
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCD tháng 12/08 NVPX
338.3
338.2
338.4
2.520.405
336.054
336.054
31/12
PKT50
31/12
Kết chuyển CPSXC tháng 12 PX cám
154
138.111.818
Tổng số phát sinh
138.111.818
138.111.818
Dư cuối kỳ
0
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.3.Kế toán tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm
2.3.1 Đặc điểm:
Tại doanh nghiệp tất cả các CPSX đã được xác định trong kỳ đều phải tổng hợp vào bên Nợ TK154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK154 được mở chi tiết theo từng ngành SX, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại SP, nhóm SP, chi tiết SP, từng loại lao vụ dịch vụ của các bộ phận SXKD chính, KD phụ (kể cả vật tư, SP, hàng hoá gia công chế biến).
- Kết cấu nội dung TK 154:
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất SP.
+ Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của SP, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của SP, lao vụ dịch vụ DD chưa hoàn thành.
Sơ đồ kế toán chi phí sản phẩm:
TK 621
TK 154
TK 152, 111
Chi phí NVLTT
Dư đầu kỳ: xxx
TK 622
TK 627
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
TK 155, 152
TK 157
TK 632
Tổng giá thành thực tế sản phẩm lao vụ hoàn thành
Nhập kho vật tư sản phẩm
Gửi bán
Tiêu thụ thẳng
Dư cuối kỳ: xxx
Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán tổng hợp trên TK 154 –CPSX KDDD.
Tk này được mở chi tiết cho từng sản phẩm.
Kết chuyển chi phí NVLTT.
Nợ TK 154: 5.091.470.530
Có TK 621: 5.091.470.530
Kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 154: 236.037.706
Có TK 622: 236.037.706
Kết chuyển chi phí SXC.
Nợ TK 154: 138.111.818
Có TK 627: 138.111.818
2.3.2. Phân bổ chi phí:
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển như trên, Kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Mçi lo¹i chi phÝ cÇn ph©n bæ cho tõng s¶n phÈm ®îc tËp hîp ®Çy ®ñ sau ®ã chia cho tæng chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp trong kú råi nh©n víi chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp cña tõng lo¹i s¶n phÈm.
Bảng 2 – 14
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÂN XƯỞNG CÁM
Tháng 12 năm 2008
Đvt: VND
STT
Loại sản phẩm
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
Ghi chú
1
Cám bách phú
1.967.696.097
91.221.283
53.375.952
2
Cám $huhi
843.373.000
39.098.297
22.877.433
3
Cám ND
1.002.407.000
46.471.024
27.191.408
4
Cám Boss
1.277.994.433
59.247.102
34.667.025
Tổng cộng
5.091.470.530
236.037.706
138.111.818
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6590.doc