Tình hình hoạt động tại công ty Việt Hà

Cho đến nay bia hơi Việt Hà đã có một chỗ đứng vững chắc trong thị trường bia hơi của Hà Nội và các tỉnh lân cận. Sau quá trình nghiên cứu các đặc điểm như nhu cầu và tầng lớp khách hàng, mức thu nhập của những người tiêu dùng, đặc điểm về thời tiết v.v. Công ty xác định sản phẩm bia hơi sẽ là sản phẩm chiến lược của mình. Bia hơi có một số đặc điểm khác so với một số sản phẩm thông thường khác ở chỗ khả năng tiêu thụ của nó phụ thuộc vào thời tiết, khoảng thời gian sản phẩm được tiêu thụ nhiều là từ tháng 3 đến tháng 11. Trong những tháng cao điểm của mùa hè Công ty phải sản xuất với công suất tối đa. Tổng công suất của nhà máy là 18 triệu lít bia hơi một năm. Thị phần của bia hơi Việt Hà hiện nay tại Hà Nội chiếm khoảng 35%, chỉ đứng sau bia hơi Hà Nội (chiếm thị phần xấp xỉ 40%).

 

doc178 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp TK 621 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 Số dư đầu kì CF sản phẩm dở dang bia hơi CF sản phẩm dở dang Opal Tạm ứng Nguyên vật liệu Hàng hóa 1541 1542 141 152 156 2.604.525 5.602.894.292 63.138.757 5.526.808.498 141.829.076 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 5.668.637.574 5.668.637.574 Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 621, cuối quý máy tính sẽ tự động lập Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất cho sản xuất trong kì được thể hiện trong Bảng phân bổ này. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động Từ ngày 1/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng sử dụng (ghi Nợ TK) TK 152 TK 153 Giá thực tế Giá thực tế 1 TK 621- chi phí NVL TT Phân xưởng bia hơi Phân xưởng nước Opal 5.602.894.292 5.461.065.216 141.829.076 Tổng cộng 5.762.817.045 476.023.764 Biểu : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Từ Bảng kê chi tiết cho thấy chi phí NVLTT trong kì là 5.526.808.498 (đồng). Trong đó làm phát sinh chi phí NVLTT do tạm ứng là 2.604.525 (đồng), do ghi giảm hàng hoá (hoa Hublon) là 63.138.757 (đồng). Còn lại 5.461.065.216 (đồng) trên bảng phân bổ nguyên vật liệu là giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất bia hơi trong kì. Bút toán ghi tăng chi phí NVL TT trong kì như sau: Nợ TK 621 - PX bia: 5.526.808.498 Có TK 141: 2.604.525 Có TK 156: 63.138.757 Có TK 152: 5.461.065.216 Giá thực tế trên Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là căn cứ để ghi vào bên có của TK 152, 153 của Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7. Cụ thể là đối với phần trích của Bảng phân bổ số 2 ở trên thì giá thực tế nguyên vật liệu ở Bảng phân bổ được ghi vào cột có của TK 152 trên Bảng kê 4. Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo PX dùng cho các TK 154, 621, 622, 627 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/07/2004 Đơn vị: đồng Số TT TK ghi Có TK ghi Nợ 141 152 156 621 Tổng cộng chi phí 1 TK 154 - Phân xưởng bia hơi 526.808.498 10.606.669.012 - Phân xưởng Opal 141.829.076 400.036.038 Cộng TK 154 5.668.637.574 11.006.705.050 2 TK 621 - Phân xưởng bia hơi 2.604.525 5.461.065.216 63.138.757 5.526.808.498 - Phân xưởng Opal 141.829.076 141.829.076 Cộng TK 621 2.604.525 5.602.894.292 63.138.757 5.668.637.574 Tổng cộng 65.013.620 5.602.894.292 63.138.757 5.668.637.574 21.213.410.100 Nhật kí chứng từ số 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 156 141 152 621 Tổng cộng chi phí 1 Tài khoản 621 63.138.757 2.604.525 5.602.894.292 5.668.637.574 2 - Phân xưởng bia hơi 63.138.757 2.604.525 5.461.065.216 5.526.808.498 3 - Phân xưởng Opal 141.829.076 141.829.076 Tài khoản 154 5.668.637.574 11.006.705.050 Cộng nhóm A 63.138.757 65.013.820 5.602.894.292 5.668.637.574 34.646.039.079 Biểu : Nhật kí chứng từ số 7 Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 621 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 621. Sổ cái TK 621 chỉ được ghi vào cuối năm. Sổ cái TK 621 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Năm 2004 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 3 156 63.138.757 141 2.604.525 152 5.602.894.292 Cộng phát sinh Nợ 5.668.637.574 Có 5.668.637.574 Số dư cuối quý Nợ Có 4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT tại Công ty Việt Hà là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Cụ thể là chi phí NCTT của Công ty Việt Hà bao gồm tiền lương, các khoản mang tính chất lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương tính vào chi phí (BHXH, BHYT, KPCĐ).Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán Công ty sử dụng TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở riêng tại phân xưởng bia và phân xưởng Opal. Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trước khi máy tính lập Sổ kế toán tổng hợp TK 622 và Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, máy tính sẽ lập Bảng kê chi tiết bút toán của TK 622. Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 được lập dựa trên các chứng từ thanh toán tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm; các chứng từ thanh toán tiền thưởng như đã nêu trên. Bảng kê này được lập tách riêng cho phân xưởng bia và nước khoáng. Tất cả các phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp trong kì của phân xưởng bia đều được thể hiện trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 622 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 PBL PB PB 30/9/04 30/9/04 30/9/04 622 622 622 334 3382 3383 PB lương quý 3 PB KPCĐ quý 3 PB BHXH, BHYT quý 3 884.483.929 8.709.408 29.541.315 Tổng phát sinh 922.734.652 BHYT và BHXH của công nhân sản xuất đều được hạch toán vào TK 3383.Từ số tổng hợp trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 của phân xưởng bia và nước khoáng Opal, máy tính sẽ thực hiện lên Sổ kế toán tổng hợp TK 622. Sổ kế toán tổng hợp TK 622 cho phép theo dõi tổng hợp các phát sinh chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kì vào chi phí sản phẩm dở dang. Bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 1541: 922.734.652 Có TK 622: 922.734.652 Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 622 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 Số dư đầu kì CF sản phẩm dở dang bia hơi CF sản phẩm dở dang Opal Phải trả công nhân viên Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội 1541 1542 334 3382 3383 984.909.596 9.697.566 31.345.815 922.734.652 103.218.325 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 1.025.952.977 1.025.952.977 Căn cứ trực tiếp vào Bảng kê chi tiết bút toán TK 622, cuối quý, máy tính lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Tiền lương và bảo hiểm xã hội Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng SD (ghi nợ các TK) TK 334 Phải trả CNV TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 1 2 3 TK 622 - CP NCTT - Phân xưởng bia hơi - Phân xưởng nước Opal 984.909.596 884.483.929 100.425.667 9.697.566 8.709.408 988.158 31.345.815 29.541.315 1.804.500 41.043.381 38.250.723 2.792.658 1.025.952.977 922.734.652 103.218.325 Tổng cộng 2.269.672.514 22.348.474 64.251.810 86.600.284 2.356.272.798 Cuối quý, từ các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH máy sẽ ghi vào Bảng kê 4 và Nhật kí số 7. Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo PX dùng cho các TK 154, 621, 622, 627 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/07/2004 Đơn vị: đồng Số TT TK ghi Có TK ghi Nợ 334 338 622 Tổng cộng chi phí 1 TK 154 - Phân xưởng bia hơi 922.734.652 10.606.669.012 - Phân xưởng Opal 103.218.325 400.036.038 Cộng TK 154 1.025.952.977 11.006.705.050 2 TK 622 - Phân xưởng bia hơi 884.438.929 38.250.723 - Phân xưởng Opal 100.425.667 2.792.658 Cộng TK 622 984.909.596 41.043.381 Tổng cộng 1.107.956.823 44.429.763 1.025.952.977 21.213.410.100 Nhật kí chứng từ số 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 334 338 622 Tồng cộng chi phí 4 Tài khoản 622 984.909.596 41.043.381 1.025.952.977 5 - Phân xưởng bia hơi 884.483.929 38.250.723 922.734.652 6 - Phân xưởng Opal 100.425.667 2.792.658 103.218.325 12 Tài khoản 154 1.025.952.977 11.006.705.050 14 Cộng nhóm A 1.107.956.823 379.744.363 1.025.952.977 34.646.039.079 Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 622 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 622. Sổ cái TK 622 được ghi vào cuối năm. Sổ cái TK 622 622 - chi phí nhân công trực tiếp Năm 2004 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 3 334 984.909.596 338 41.043.381 Cộng phát sinh Nợ 1.025.952.977 Có 1.025.952.977 Số dư cuối quý Nợ Có 4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Công ty là tập hợp các khoản chi phí có tính chất phục vụ và quản lí tại các phân xưởng sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, TK 627 mở riêng cho phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng. Tại mỗi phân xưởng tài khoản này được mở chi tiết như sau: TK 6271: chi phí nguyên vật liệu và chi phí công cụ, dụng cụ. TK 6272: chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277: chi phí khác. Do tại Công ty Việt Hà hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng hoạt động độc lập nên chi phí sản xuất chung ở hai phân xưởng này cũng được tập hợp độc lập, không phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương của nhân viên thống kê, quản đốc, nhân viên phục vụ máy móc thiết bị, nhân viên kĩ thuậtvà các khoản trích theo lương. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng tương tự cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tại phân xưởng sản xuất bia hơi của Công ty hiện nay có tới 12 tổ sản xuất, tuy nhiên chi phí nhân viên phân xưởng không chi tiết đến từng tổ sản xuất mà tính chung cho cả phân xưởng. Các chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh được máy tính tổng hợp lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Bút toán thực hiện trích lương và các khoản phải trả theo lương của nhân viên phân xưởng vào chi phí sản xuất chung chỉ được thực hiện vào cuối quý. Trích Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 vào quý 3 như sau: Bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 627 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 PBLPX PBPX PBPX 30/9/04 30/9/04 30/9/04 6272 6272 6272 334 3382 3383 Lương quý 3 KPCĐ quý 3 BHYT, BHXH quý 3 123.047.227 1.211.631 2.174.751 Tổng phát sinh 4.157.125.862 Từ tổng số phát sinh của TK 6272 trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 này, cuối quý máy tính tổng hợp lên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Tiền lương và bảo hiểm xã hội Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng SD (ghi nợ các TK) TK 334 Phải trả CNV TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 4 TK 627- Chi phí SXC 123.047.227 1.211.631 2.174.751 3.386.382 126.433.609 5 - Phân xưởng bia hơi 123.047.227 1.211.631 2.174.751 3.386.382 126.433.609 6 - Phân xưởng Opal . Tổng cộng 2.269.672.514 22.348.474 64.251.810 86.600.284 2.356.272.798 Biểu : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Riêng đối với phân xưởng Opal do quy mô của phân xưởng quá bé, nhân viên của phân xưởng chỉ có hai người, nên lương của nhân viên ở phân xưởng Opal được hạch toán chung vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất nước Opal. Vì thế trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của nhân viên phân xưởng không có tiền lương của nhân viên phân xưởng Opal. Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của TK 6272 để lập Sổ kế toán tổng hợp TK 627 4.4. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ phục vụ phân xưởng bia hơi chủ yếu là các chất tẩy rửa (xà phòng, NaOH), dụng cụ tẩy rửa (giẻ lau, xô, chậu, bàn chải, chổi), các dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay, ủng, áo Zacket) và các dụng cụ khác như kéo, bộ đóng nút bom, băng dính điện v.v Tại phân xưởng bia hơi Việt Hà, các chi phí công cụ dụng cụ phát sinh trong kì đều được phản ánh trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Để lập Sổ chi tiết vật tư kế toán căn cứ vào Phiếu xuất vật tư. Em xin đơn cử phiếu xuất vật tư số 143 sau: Đơn vị: Công ty Việt Hà Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 7 năm 2004 Số: 143 Nợ: 627 Có: 153 Mẫu số: 02-VT QĐ số: 1141 TC/CĐKT Ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Hương KCS địa chỉ, (bộ phận): FX 254MK Lí do xuất kho: xuất cho phân xưởng bia hơi Xuất tại kho : Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, HH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xà phòng bột B13 Kg 10 10 2 Găng tay cao su B12 đôi 2 2 3 áo Zackét B4 Cái 8 8 4 Giá để cốc G2 Cái 6 6 Cộng: Cộng thành tiền (bằng chữ): Xuất, ngày 30 tháng 9 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Giá xuất công cụ dụng cụ chỉ được máy tính cập nhật vào phiếu xuất kho vào thời điểm cuối quý. Cách tính giá công cụ dụng cụ xuất kho tương tự cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Từ Phiếu xuất kho, máy tính cập nhật lên Sổ chi tiết vật tư theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ. Tương tự như Sổ chi tiết vật tư của nguyên vật liệu, Sổ chi tiết vật tư của công cụ dụng cụ không chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất mà chi tiết theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ vì mục đích của sổ này là để phục vụ cho quản lí vật tư (theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại công cụ, dụng cụ). Mẫu sổ và cách ghi Sổ chi tiết vật tư của công cụ, dụng cụ giống mẫu sổ và cách ghi sổ của nguyên vật liệu Cuối quý, cũng từ số tổng cộng của từng phiếu xuất kho công cụ dụng cụ máy tính thực hiện vào Bảng kê chi tiết xuất vật tư. Bảng kê chi tiết xuất vật tư theo dõi các số tổng cộng của các phiếu xuất vật tư và không chi tiết theo từng danh điểm vật tư như sổ chi tiết vật tư. Bảng kê chi tiết vật tư chỉ chi tiết theo công cụ - dụng cụ; nhiên liệu - động lực Phần nội dung của Bảng kê chi tiết xuất vật tư chỉ rõ số xuất của phân xưởng nào. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết xuất vật tư Loại vật tư: Công cụ, dụng cụ lao động Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Nội dung Số tiền Ngày Số CT 1 2 7 8 03/07/2004 15/07/2004 05/08/2004 03/09/2004 138 143 170 193 6271 6271 6271 6271 Thắng Opal Hương KCS Thanh KCS Hàn phân xưởng bia 13.947.100 850.792 241.034 80.276 Tổng cộng 476.023.746 Song song với việc theo dõi công cụ dụng cụ trên Sổ chi tiết và Bảng kê chi tiết, để hạch toán chi phí sản xuất chung máy tính căn cứ các phiếu xuất vật tư và các chứng từ tiền mặt, chứng từ tạm ứng, chứng từ phải trả có liên quan, vào cuối quý máy tính lập Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Trong Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 tập hợp tất cả các bút toán liên quan đến phát sinh Nợ TK 6271. Các bút toán này chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh. Có thể thấy trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 phiếu xuất kho số 143 là một căn cứ để vào sổ: Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng kê chi tiết bút toán Tài khoản: 627 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng Số TT Chứng từ TKĐƯ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 17 18 143 143 143 143 150 150 15/07/04 15/07/04 15/07/04 15/07/04 23/09/04 23/09/04 6271 6271 6271 6271 6271 6271 153 153 153 153 153 153 Xà phòng bột Găng tay cao su áo Zackét Giá để cốc Attômát Dây điện 69.605 15.940 595.184 170.000 111.948 541.168 Tổng phát sinh 4.157.125.862 Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 là cơ sở để lập các bảng phân bổ số 1, 2, 3. Từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của bên Nợ TK 6271 để vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động Từ ngày 1/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi Có TK Đối tượng SD (ghi Nợ TK) TK 152 TK 153 Giá thực tế Giá thực tế 1 2 3 TK 627- chi phí sản xuất chung Phân xưởng bia hơi Phân xưởng nước Opal 392.546.908 357.023.208 35.523.600 Tổng cộng 5.762.817.045 476.023.764 Đồng thời máy tính cũng theo dõi số tổng hợp trên Số kế toán tổng hợp TK 627 Từ số tổng cộng của cột TK 153 (giá thành thực tế) trên Bảng phân bổ Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, máy tính thực hiện ghi vào cột Có trên TK 153 của Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 4.5. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ Hiện nay, cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc tính toán và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ban hành ngày 30/12/1999. Dựa trên cơ sở tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo khung quy định của Nhà nước, Công ty đặt ra tỉ lệ khấu hao phù hợp với yêu cầu sản xuất của mình. Hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng có hai dây chuyền sản xuất hoàn toàn khác nhau nên công tác kế toán TSCĐ cũng hoàn toàn độc lập. Giá trị TSCĐ để sản xuất bia hơi khi mua vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào do bia hơi chịu thuế TTĐB. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất bia hơi. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Cuối quý, máy tính lập Bảng kê chi tiết TK 627 ghi rõ bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 6274). Đồng thời máy tính lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Chỉ tiêu Nơi SD Toàn DN TK 627- chi phí sản xuất chung TK 641 TK 642 TK 241 NG Số KH PX bia PX Opal 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị, dụng cụ QL TSCĐ phúc lợi TSCĐ chờ thanh lí 688.708.512 1.202.966.606 485.122 17.066.225 73.233.829 Tổng cộng 1.892.160.240 90.300.054 Bên cạnh đó máy tính còn theo dõi chi phí khấu hao này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627 (trang 77) Số khấu hao phải trích trong quý 3 trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để máy tính ghi vào cột Có TK 214 trên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 .Chi phí khấu hao TSCĐ được phản ánh lên Bảng kê số và Nhật kí chứng từ số 7 thể hiện thông qua bút toán sau: Nợ TK 627 (6274) - PX bia: 1.892.160.240 Có TK 214: 1.892.160.240 Máy tính còn tự động ghi đơn bên Nợ TK 009: 1.892.160.240 trên Sổ theo dõi các tài khoản ngoài bảng. 4.6. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Những chi phí liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác của Công ty Việt Hà bao gồm: chi phí tiền điện, chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa, các khoản chi bằng tiền phục vụ yêu cầu quản lí của phân xưởngDo bia hơi chịu thuế TTĐB nên thuế GTGT đầu vào của các chi phí dịch vụ mua ngoài hay các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho phân xưởng bia hơi được tính luôn vào giá mua. Vì thế Phân xưởng bia hơi không sử dụng TK 133. Dưới đây em xin đơn cử Bảng phân bổ tiền điện quý 3 của Công ty Việt Hà. Hằng ngày, những chứng từ có liên quan đến chi phí tiền điện của phân xưởng bia cũng như của toàn Công ty sẽ được nhập vào máy tính. Bên cạnh việc ghi các bút toán liên quan đến chi phí tiền điện lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý, máy tính còn tổng hợp và lập Bảng phân bổ tiền điện như sau: Công ty Việt Hà Phòng tài chính Bảng phân bổ tiền điện Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Ghi có các TK Đối tượng SD (ghi nợ các TK) Tài khoản 331 (Giá thực tế) 1 2 TK 627 - Phân xưởng bia hơi TK 642 - Chi phí quản lý DN 250.401.542 13.179.028 Tổng cộng 263.580.570 Đồng thời máy tính cũng theo dõi những chi phí này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ số liệu trên Bảng phân bổ tiền điện, cuối quý, máy tính sẽ tự động cập nhật lên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 4.7. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung Từ Bảng kê chi tiết bút toán của TK 627, bên cạnh việc lập các Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3 máy tính còn theo dõi chi phí sản xuất chung trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627. Sổ này theo dõi chung cho cả phân xưởng bia hơi và nước khoáng. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì 1 CP sản phẩm dở dang bia hơi 1541 4.157.125.862 2 CP sản phẩm dở dang Opal 1542 154.988.637 3 Tiền mặt 111 51.095.363 4 Tiền gửi ngân hàng 112 16.497.000 5 Tạm ứng 141 62.409.295 6 Chi phí trả trước 142 630.270.488 7 Công cụ dụng cụ 153 392.546.908 8 Hao mòn TSCĐ 214 1.982.460.294 9 Phải trả nhà cung cấp 331 250.401.542 10 Phải trả công nhân viên 334 123.047.227 11 Chi phí phải trả 335 800.000.000 12 Kinh phí công đoàn 3382 1.211.631 13 Bảo hiểm xã hội 3383 2.175.751 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 4.312.114.499 4.312.114.499 Biểu : Sổ kế toán tổng hợp TK 627 Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 627. Sổ Cái TK 627 là sổ tổng hợp được lập vào cuối năm theo dõi chung cho cả hai sản phẩm bia hơi và nước Opal. Sổ cái TK 627 627 - chi phí sản xuất chung Năm 2004 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 3 141 62.409.295 142 630.270.488 153 329.546.908 214 1.982.460.294 334 123.047.227 335 800.000.000 338 3.386.382 NKCT số 1 51.095.363 NKCT số 2 16.497.000 NKCT số 5 250.401.542 Cộng phát sinh Nợ 4.312.114.499 Có 4.312.114.499 Số dư cuối quý Nợ Có Biểu : Sổ Cái TK 627 4.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, Công ty sử dụng TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được chi tiết như sau: TK 1541 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng bia hơi TK 1542 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng Opal Tại Công ty Việt Hà, đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất nhưng cuối quý vẫn không dùng hết thì không thực hiện nhập kho trở lại mà để dư Nợ trên TK 154 Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi quý 3 như sau: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 1541: 5.526.808.498 Có TK 621 - PX bia: 5.526.808.498 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 1541: 922.734.652 Có TK 622 - PX bia: 922.734.652 Kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK 1541: 4.157.125.862 Có TK 627 - PX bia: 4.157.125.862 Phế liệu thu hồi (tiền bán bã bia), ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kì: Nợ TK 152: 16.815.176 Có TK 1541: 16.815.176 Các phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi đều được phản ánh trên Sổ kế toán tổng hợp TK 1541. Công ty Việt Hà Phòng tài chính Sổ kế toán tổng hợp TK 1541 Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004 Đơn vị: đồng Số TT Tên các tài khoản đối ứng TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì 925.235.120 1 Nguyên vật liệu 152 16.815.176 2 Công cụ, dụng cụ 153 3 Thành phẩm 155 10.347.488.430 4 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 5.526.808.498 5 Chi phí nhân công trực tiếp 622 922.734.652 6 Chi phí sản xuất chung 627 4.157.125.862 Tổng cộng phát sinh Số dư cuối kì 10.606.669.012 1.167.600.526 10.364.303.606 Cuối quý, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phản ánh lên Bảng kê số 4 và Nhật kí chứng từ số 7 . Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện lên Sổ cái TK 1541. Sổ cái TK 1541 được lập vào cuối năm. Sổ cái TK 1541 1541 - chi phí sản xuất dở dang bia hơi Năm 2004 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý 3 621 5.526.808.498 622 922.734.652 627 4.157.125.862 Cộng phát sinh Nợ 10.606.669.012 Có 10.364.303.606 Số dư cuối quý Nợ 1.167.600.526 Có 5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Việt Hà 5.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang Do bia hơi phải luôn luôn bảo quản ở nhiệt độ thấp vì vậy mặc dù đã là thành thành phẩm nhưng bia hơi vẫn nằm ở cuối dây chuyền sản xuất. Sau quá trình “lọc trong” bia hơi được chuyển về thùng bia thành phẩm (thùng bia cuối cùng của dây chuyền sản xuất) và được bảo quản ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Lúc bấy giờ nó được ghi nhận là thành phẩm, số lượng bia thành phẩm được ghi rõ trên “Biên bản ghi nhận thành phẩm”. Trong quy trình sản xuất bia hơi, sản phẩm dở dang là bia đang ở giai đoạn lên men chính, lên men phụ và bia chưa qua giao chiết đang nằm trong téc trên dây chuyền sản xuất. Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang do các nhân viên thống kê phân xưởng và nhân viên phòng kĩ thuật đảm nhiệm. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp quy đổi tương đương (sản lượng ước tính tương đương). Kế toán dựa vào số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành, tỉ lệ quy đổi là 80%. T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1409.doc
Tài liệu liên quan