Cho đến nay bia hơi Việt Hà đã có một chỗ đứng vững chắc trong thị trường bia hơi của Hà Nội và các tỉnh lân cận. Sau quá trình nghiên cứu các đặc điểm như nhu cầu và tầng lớp khách hàng, mức thu nhập của những người tiêu dùng, đặc điểm về thời tiết v.v. Công ty xác định sản phẩm bia hơi sẽ là sản phẩm chiến lược của mình. Bia hơi có một số đặc điểm khác so với một số sản phẩm thông thường khác ở chỗ khả năng tiêu thụ của nó phụ thuộc vào thời tiết, khoảng thời gian sản phẩm được tiêu thụ nhiều là từ tháng 3 đến tháng 11. Trong những tháng cao điểm của mùa hè Công ty phải sản xuất với công suất tối đa. Tổng công suất của nhà máy là 18 triệu lít bia hơi một năm. Thị phần của bia hơi Việt Hà hiện nay tại Hà Nội chiếm khoảng 35%, chỉ đứng sau bia hơi Hà Nội (chiếm thị phần xấp xỉ 40%).
178 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp TK 621
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Số dư đầu kì
CF sản phẩm dở dang bia hơi
CF sản phẩm dở dang Opal
Tạm ứng
Nguyên vật liệu
Hàng hóa
1541
1542
141
152
156
2.604.525
5.602.894.292
63.138.757
5.526.808.498
141.829.076
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
5.668.637.574
5.668.637.574
Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 621, cuối quý máy tính sẽ tự động lập Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất cho sản xuất trong kì được thể hiện trong Bảng phân bổ này.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ Nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ lao động
Từ ngày 1/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng sử dụng
(ghi Nợ TK)
TK 152
TK 153
Giá thực tế
Giá thực tế
1
TK 621- chi phí NVL TT
Phân xưởng bia hơi
Phân xưởng nước Opal
5.602.894.292
5.461.065.216
141.829.076
Tổng cộng
5.762.817.045
476.023.764
Biểu : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Từ Bảng kê chi tiết cho thấy chi phí NVLTT trong kì là 5.526.808.498 (đồng). Trong đó làm phát sinh chi phí NVLTT do tạm ứng là 2.604.525 (đồng), do ghi giảm hàng hoá (hoa Hublon) là 63.138.757 (đồng). Còn lại 5.461.065.216 (đồng) trên bảng phân bổ nguyên vật liệu là giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất bia hơi trong kì. Bút toán ghi tăng chi phí NVL TT trong kì như sau:
Nợ TK 621 - PX bia: 5.526.808.498
Có TK 141: 2.604.525
Có TK 156: 63.138.757
Có TK 152: 5.461.065.216
Giá thực tế trên Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là căn cứ để ghi vào bên có của TK 152, 153 của Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7. Cụ thể là đối với phần trích của Bảng phân bổ số 2 ở trên thì giá thực tế nguyên vật liệu ở Bảng phân bổ được ghi vào cột có của TK 152 trên Bảng kê 4.
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo PX dùng cho các TK 154, 621, 622, 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/07/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
141
152
156
621
Tổng cộng chi phí
1
TK 154
- Phân xưởng bia hơi
526.808.498
10.606.669.012
- Phân xưởng Opal
141.829.076
400.036.038
Cộng TK 154
5.668.637.574
11.006.705.050
2
TK 621
- Phân xưởng bia hơi
2.604.525
5.461.065.216
63.138.757
5.526.808.498
- Phân xưởng Opal
141.829.076
141.829.076
Cộng TK 621
2.604.525
5.602.894.292
63.138.757
5.668.637.574
Tổng cộng
65.013.620
5.602.894.292
63.138.757
5.668.637.574
21.213.410.100
Nhật kí chứng từ số 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
156
141
152
621
Tổng cộng chi phí
1
Tài khoản 621
63.138.757
2.604.525
5.602.894.292
5.668.637.574
2
- Phân xưởng bia hơi
63.138.757
2.604.525
5.461.065.216
5.526.808.498
3
- Phân xưởng Opal
141.829.076
141.829.076
Tài khoản 154
5.668.637.574
11.006.705.050
Cộng nhóm A
63.138.757
65.013.820
5.602.894.292
5.668.637.574
34.646.039.079
Biểu : Nhật kí chứng từ số 7
Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 621 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 621. Sổ cái TK 621 chỉ được ghi vào cuối năm.
Sổ cái TK 621
621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2004
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Quý 3
156
63.138.757
141
2.604.525
152
5.602.894.292
Cộng phát sinh
Nợ
5.668.637.574
Có
5.668.637.574
Số dư cuối quý
Nợ
Có
4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT tại Công ty Việt Hà là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Cụ thể là chi phí NCTT của Công ty Việt Hà bao gồm tiền lương, các khoản mang tính chất lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương tính vào chi phí (BHXH, BHYT, KPCĐ).Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán Công ty sử dụng TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở riêng tại phân xưởng bia và phân xưởng Opal.
Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trước khi máy tính lập Sổ kế toán tổng hợp TK 622 và Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, máy tính sẽ lập Bảng kê chi tiết bút toán của TK 622. Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 được lập dựa trên các chứng từ thanh toán tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm; các chứng từ thanh toán tiền thưởng như đã nêu trên. Bảng kê này được lập tách riêng cho phân xưởng bia và nước khoáng. Tất cả các phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp trong kì của phân xưởng bia đều được thể hiện trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng kê chi tiết bút toán
Tài khoản: 622
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
PBL
PB
PB
30/9/04
30/9/04
30/9/04
622
622
622
334
3382
3383
PB lương quý 3
PB KPCĐ quý 3
PB BHXH, BHYT quý 3
884.483.929
8.709.408
29.541.315
Tổng phát sinh
922.734.652
BHYT và BHXH của công nhân sản xuất đều được hạch toán vào TK 3383.Từ số tổng hợp trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 của phân xưởng bia và nước khoáng Opal, máy tính sẽ thực hiện lên Sổ kế toán tổng hợp TK 622. Sổ kế toán tổng hợp TK 622 cho phép theo dõi tổng hợp các phát sinh chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kì vào chi phí sản phẩm dở dang. Bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 1541: 922.734.652
Có TK 622: 922.734.652
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Sổ kế toán tổng hợp TK 622
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Số dư đầu kì
CF sản phẩm dở dang bia hơi
CF sản phẩm dở dang Opal
Phải trả công nhân viên
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
1541
1542
334
3382
3383
984.909.596
9.697.566
31.345.815
922.734.652
103.218.325
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
1.025.952.977
1.025.952.977
Căn cứ trực tiếp vào Bảng kê chi tiết bút toán TK 622, cuối quý, máy tính lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ
Tiền lương và bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi nợ các TK)
TK 334
Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK 338
1
2
3
TK 622 - CP NCTT
- Phân xưởng bia hơi
- Phân xưởng nước Opal
984.909.596
884.483.929
100.425.667
9.697.566
8.709.408
988.158
31.345.815
29.541.315
1.804.500
41.043.381
38.250.723
2.792.658
1.025.952.977
922.734.652
103.218.325
Tổng cộng
2.269.672.514
22.348.474
64.251.810
86.600.284
2.356.272.798
Cuối quý, từ các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH máy sẽ ghi vào Bảng kê 4 và Nhật kí số 7.
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo PX dùng cho các TK 154, 621, 622, 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/07/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
334
338
622
Tổng cộng chi phí
1
TK 154
- Phân xưởng bia hơi
922.734.652
10.606.669.012
- Phân xưởng Opal
103.218.325
400.036.038
Cộng TK 154
1.025.952.977
11.006.705.050
2
TK 622
- Phân xưởng bia hơi
884.438.929
38.250.723
- Phân xưởng Opal
100.425.667
2.792.658
Cộng TK 622
984.909.596
41.043.381
Tổng cộng
1.107.956.823
44.429.763
1.025.952.977
21.213.410.100
Nhật kí chứng từ số 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
334
338
622
Tồng cộng chi phí
4
Tài khoản 622
984.909.596
41.043.381
1.025.952.977
5
- Phân xưởng bia hơi
884.483.929
38.250.723
922.734.652
6
- Phân xưởng Opal
100.425.667
2.792.658
103.218.325
12
Tài khoản 154
1.025.952.977
11.006.705.050
14
Cộng nhóm A
1.107.956.823
379.744.363
1.025.952.977
34.646.039.079
Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 622 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 622. Sổ cái TK 622 được ghi vào cuối năm.
Sổ cái TK 622
622 - chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2004
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Quý 3
334
984.909.596
338
41.043.381
Cộng phát sinh
Nợ
1.025.952.977
Có
1.025.952.977
Số dư cuối quý
Nợ
Có
4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại Công ty là tập hợp các khoản chi phí có tính chất phục vụ và quản lí tại các phân xưởng sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, TK 627 mở riêng cho phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng. Tại mỗi phân xưởng tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 6271: chi phí nguyên vật liệu và chi phí công cụ, dụng cụ.
TK 6272: chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: chi phí khác.
Do tại Công ty Việt Hà hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng hoạt động độc lập nên chi phí sản xuất chung ở hai phân xưởng này cũng được tập hợp độc lập, không phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung.
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương của nhân viên thống kê, quản đốc, nhân viên phục vụ máy móc thiết bị, nhân viên kĩ thuậtvà các khoản trích theo lương. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng tương tự cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại phân xưởng sản xuất bia hơi của Công ty hiện nay có tới 12 tổ sản xuất, tuy nhiên chi phí nhân viên phân xưởng không chi tiết đến từng tổ sản xuất mà tính chung cho cả phân xưởng.
Các chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh được máy tính tổng hợp lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Bút toán thực hiện trích lương và các khoản phải trả theo lương của nhân viên phân xưởng vào chi phí sản xuất chung chỉ được thực hiện vào cuối quý. Trích Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 vào quý 3 như sau:
Bảng kê chi tiết bút toán
Tài khoản: 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
PBLPX
PBPX
PBPX
30/9/04
30/9/04
30/9/04
6272
6272
6272
334
3382
3383
Lương quý 3
KPCĐ quý 3
BHYT, BHXH quý 3
123.047.227
1.211.631
2.174.751
Tổng phát sinh
4.157.125.862
Từ tổng số phát sinh của TK 6272 trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 này, cuối quý máy tính tổng hợp lên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ
Tiền lương và bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi nợ các TK)
TK 334
Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK 338
4
TK 627- Chi phí SXC
123.047.227
1.211.631
2.174.751
3.386.382
126.433.609
5
- Phân xưởng bia hơi
123.047.227
1.211.631
2.174.751
3.386.382
126.433.609
6
- Phân xưởng Opal
.
Tổng cộng
2.269.672.514
22.348.474
64.251.810
86.600.284
2.356.272.798
Biểu : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Riêng đối với phân xưởng Opal do quy mô của phân xưởng quá bé, nhân viên của phân xưởng chỉ có hai người, nên lương của nhân viên ở phân xưởng Opal được hạch toán chung vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất nước Opal. Vì thế trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của nhân viên phân xưởng không có tiền lương của nhân viên phân xưởng Opal.
Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của TK 6272 để lập Sổ kế toán tổng hợp TK 627
4.4. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ phục vụ phân xưởng bia hơi chủ yếu là các chất tẩy rửa (xà phòng, NaOH), dụng cụ tẩy rửa (giẻ lau, xô, chậu, bàn chải, chổi), các dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay, ủng, áo Zacket) và các dụng cụ khác như kéo, bộ đóng nút bom, băng dính điện v.v
Tại phân xưởng bia hơi Việt Hà, các chi phí công cụ dụng cụ phát sinh trong kì đều được phản ánh trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Để lập Sổ chi tiết vật tư kế toán căn cứ vào Phiếu xuất vật tư. Em xin đơn cử phiếu xuất vật tư số 143 sau:
Đơn vị: Công ty
Việt Hà
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 7 năm 2004
Số: 143
Nợ: 627
Có: 153
Mẫu số: 02-VT
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Hương KCS địa chỉ, (bộ phận): FX 254MK
Lí do xuất kho: xuất cho phân xưởng bia hơi
Xuất tại kho : Công ty
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xà phòng bột
B13
Kg
10
10
2
Găng tay cao su
B12
đôi
2
2
3
áo Zackét
B4
Cái
8
8
4
Giá để cốc
G2
Cái
6
6
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Giá xuất công cụ dụng cụ chỉ được máy tính cập nhật vào phiếu xuất kho vào thời điểm cuối quý. Cách tính giá công cụ dụng cụ xuất kho tương tự cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Từ Phiếu xuất kho, máy tính cập nhật lên Sổ chi tiết vật tư theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ. Tương tự như Sổ chi tiết vật tư của nguyên vật liệu, Sổ chi tiết vật tư của công cụ dụng cụ không chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất mà chi tiết theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ vì mục đích của sổ này là để phục vụ cho quản lí vật tư (theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại công cụ, dụng cụ). Mẫu sổ và cách ghi Sổ chi tiết vật tư của công cụ, dụng cụ giống mẫu sổ và cách ghi sổ của nguyên vật liệu
Cuối quý, cũng từ số tổng cộng của từng phiếu xuất kho công cụ dụng cụ máy tính thực hiện vào Bảng kê chi tiết xuất vật tư. Bảng kê chi tiết xuất vật tư theo dõi các số tổng cộng của các phiếu xuất vật tư và không chi tiết theo từng danh điểm vật tư như sổ chi tiết vật tư. Bảng kê chi tiết vật tư chỉ chi tiết theo công cụ - dụng cụ; nhiên liệu - động lực Phần nội dung của Bảng kê chi tiết xuất vật tư chỉ rõ số xuất của phân xưởng nào.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng kê chi tiết xuất vật tư
Loại vật tư: Công cụ, dụng cụ lao động
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Nội dung
Số tiền
Ngày
Số CT
1
2
7
8
03/07/2004
15/07/2004
05/08/2004
03/09/2004
138
143
170
193
6271
6271
6271
6271
Thắng Opal
Hương KCS
Thanh KCS
Hàn phân xưởng bia
13.947.100
850.792
241.034
80.276
Tổng cộng
476.023.746
Song song với việc theo dõi công cụ dụng cụ trên Sổ chi tiết và Bảng kê chi tiết, để hạch toán chi phí sản xuất chung máy tính căn cứ các phiếu xuất vật tư và các chứng từ tiền mặt, chứng từ tạm ứng, chứng từ phải trả có liên quan, vào cuối quý máy tính lập Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Trong Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 tập hợp tất cả các bút toán liên quan đến phát sinh Nợ TK 6271. Các bút toán này chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh. Có thể thấy trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 phiếu xuất kho số 143 là một căn cứ để vào sổ:
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng kê chi tiết bút toán
Tài khoản: 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
17
18
143
143
143
143
150
150
15/07/04
15/07/04
15/07/04
15/07/04
23/09/04
23/09/04
6271
6271
6271
6271
6271
6271
153
153
153
153
153
153
Xà phòng bột
Găng tay cao su
áo Zackét
Giá để cốc
Attômát
Dây điện
69.605
15.940
595.184
170.000
111.948
541.168
Tổng phát sinh
4.157.125.862
Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 là cơ sở để lập các bảng phân bổ số 1, 2, 3. Từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của bên Nợ TK 6271 để vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ lao động.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ Nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ lao động
Từ ngày 1/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi Nợ TK)
TK 152
TK 153
Giá thực tế
Giá thực tế
1
2
3
TK 627- chi phí sản xuất chung
Phân xưởng bia hơi
Phân xưởng nước Opal
392.546.908
357.023.208
35.523.600
Tổng cộng
5.762.817.045
476.023.764
Đồng thời máy tính cũng theo dõi số tổng hợp trên Số kế toán tổng hợp TK 627
Từ số tổng cộng của cột TK 153 (giá thành thực tế) trên Bảng phân bổ Nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, máy tính thực hiện ghi vào cột Có trên TK 153 của Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7
4.5. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Hiện nay, cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc tính toán và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ban hành ngày 30/12/1999. Dựa trên cơ sở tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo khung quy định của Nhà nước, Công ty đặt ra tỉ lệ khấu hao phù hợp với yêu cầu sản xuất của mình. Hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng có hai dây chuyền sản xuất hoàn toàn khác nhau nên công tác kế toán TSCĐ cũng hoàn toàn độc lập. Giá trị TSCĐ để sản xuất bia hơi khi mua vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào do bia hơi chịu thuế TTĐB.
Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất bia hơi. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Cuối quý, máy tính lập Bảng kê chi tiết TK 627 ghi rõ bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 6274). Đồng thời máy tính lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ:
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Chỉ tiêu
Nơi SD
Toàn DN
TK 627- chi phí sản xuất chung
TK 641
TK 642
TK 241
NG
Số KH
PX bia
PX Opal
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ QL
TSCĐ phúc lợi
TSCĐ chờ thanh lí
688.708.512
1.202.966.606
485.122
17.066.225
73.233.829
Tổng cộng
1.892.160.240
90.300.054
Bên cạnh đó máy tính còn theo dõi chi phí khấu hao này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627 (trang 77)
Số khấu hao phải trích trong quý 3 trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để máy tính ghi vào cột Có TK 214 trên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7 .Chi phí khấu hao TSCĐ được phản ánh lên Bảng kê số và Nhật kí chứng từ số 7 thể hiện thông qua bút toán sau:
Nợ TK 627 (6274) - PX bia: 1.892.160.240
Có TK 214: 1.892.160.240
Máy tính còn tự động ghi đơn bên Nợ TK 009: 1.892.160.240 trên Sổ theo dõi các tài khoản ngoài bảng.
4.6. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Những chi phí liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác của Công ty Việt Hà bao gồm: chi phí tiền điện, chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa, các khoản chi bằng tiền phục vụ yêu cầu quản lí của phân xưởngDo bia hơi chịu thuế TTĐB nên thuế GTGT đầu vào của các chi phí dịch vụ mua ngoài hay các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho phân xưởng bia hơi được tính luôn vào giá mua. Vì thế Phân xưởng bia hơi không sử dụng TK 133.
Dưới đây em xin đơn cử Bảng phân bổ tiền điện quý 3 của Công ty Việt Hà. Hằng ngày, những chứng từ có liên quan đến chi phí tiền điện của phân xưởng bia cũng như của toàn Công ty sẽ được nhập vào máy tính. Bên cạnh việc ghi các bút toán liên quan đến chi phí tiền điện lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627, cuối quý, máy tính còn tổng hợp và lập Bảng phân bổ tiền điện như sau:
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ tiền điện
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Ghi có các TK
Đối tượng SD
(ghi nợ các TK)
Tài khoản 331
(Giá thực tế)
1
2
TK 627 - Phân xưởng bia hơi
TK 642 - Chi phí quản lý DN
250.401.542
13.179.028
Tổng cộng
263.580.570
Đồng thời máy tính cũng theo dõi những chi phí này trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627
Từ số liệu trên Bảng phân bổ tiền điện, cuối quý, máy tính sẽ tự động cập nhật lên Bảng kê 4 và Nhật kí chứng từ số 7
4.7. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Từ Bảng kê chi tiết bút toán của TK 627, bên cạnh việc lập các Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3 máy tính còn theo dõi chi phí sản xuất chung trên Sổ kế toán tổng hợp TK 627. Sổ này theo dõi chung cho cả phân xưởng bia hơi và nước khoáng.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Sổ kế toán tổng hợp TK 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kì
1
CP sản phẩm dở dang bia hơi
1541
4.157.125.862
2
CP sản phẩm dở dang Opal
1542
154.988.637
3
Tiền mặt
111
51.095.363
4
Tiền gửi ngân hàng
112
16.497.000
5
Tạm ứng
141
62.409.295
6
Chi phí trả trước
142
630.270.488
7
Công cụ dụng cụ
153
392.546.908
8
Hao mòn TSCĐ
214
1.982.460.294
9
Phải trả nhà cung cấp
331
250.401.542
10
Phải trả công nhân viên
334
123.047.227
11
Chi phí phải trả
335
800.000.000
12
Kinh phí công đoàn
3382
1.211.631
13
Bảo hiểm xã hội
3383
2.175.751
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
4.312.114.499
4.312.114.499
Biểu : Sổ kế toán tổng hợp TK 627
Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 627. Sổ Cái TK 627 là sổ tổng hợp được lập vào cuối năm theo dõi chung cho cả hai sản phẩm bia hơi và nước Opal.
Sổ cái TK 627
627 - chi phí sản xuất chung
Năm 2004
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Quý 3
141
62.409.295
142
630.270.488
153
329.546.908
214
1.982.460.294
334
123.047.227
335
800.000.000
338
3.386.382
NKCT số 1
51.095.363
NKCT số 2
16.497.000
NKCT số 5
250.401.542
Cộng phát sinh
Nợ
4.312.114.499
Có
4.312.114.499
Số dư cuối quý
Nợ
Có
Biểu : Sổ Cái TK 627
4.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, Công ty sử dụng TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được chi tiết như sau:
TK 1541 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng bia hơi
TK 1542 - chi phí sản phẩm dở dang tại phân xưởng Opal
Tại Công ty Việt Hà, đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất nhưng cuối quý vẫn không dùng hết thì không thực hiện nhập kho trở lại mà để dư Nợ trên TK 154
Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi quý 3 như sau:
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 1541: 5.526.808.498
Có TK 621 - PX bia: 5.526.808.498
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 1541: 922.734.652
Có TK 622 - PX bia: 922.734.652
Kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 1541: 4.157.125.862
Có TK 627 - PX bia: 4.157.125.862
Phế liệu thu hồi (tiền bán bã bia), ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kì:
Nợ TK 152: 16.815.176
Có TK 1541: 16.815.176
Các phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bia hơi đều được phản ánh trên Sổ kế toán tổng hợp TK 1541.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Sổ kế toán tổng hợp TK 1541
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kì
925.235.120
1
Nguyên vật liệu
152
16.815.176
2
Công cụ, dụng cụ
153
3
Thành phẩm
155
10.347.488.430
4
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
5.526.808.498
5
Chi phí nhân công trực tiếp
622
922.734.652
6
Chi phí sản xuất chung
627
4.157.125.862
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
10.606.669.012
1.167.600.526
10.364.303.606
Cuối quý, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phản ánh lên Bảng kê số 4 và Nhật kí chứng từ số 7 . Từ Nhật kí chứng từ số 7, máy tính thực hiện lên Sổ cái TK 1541. Sổ cái TK 1541 được lập vào cuối năm.
Sổ cái TK 1541
1541 - chi phí sản xuất dở dang bia hơi
Năm 2004
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Quý 3
621
5.526.808.498
622
922.734.652
627
4.157.125.862
Cộng phát sinh
Nợ
10.606.669.012
Có
10.364.303.606
Số dư cuối quý
Nợ
1.167.600.526
Có
5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Việt Hà
5.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
Do bia hơi phải luôn luôn bảo quản ở nhiệt độ thấp vì vậy mặc dù đã là thành thành phẩm nhưng bia hơi vẫn nằm ở cuối dây chuyền sản xuất. Sau quá trình “lọc trong” bia hơi được chuyển về thùng bia thành phẩm (thùng bia cuối cùng của dây chuyền sản xuất) và được bảo quản ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Lúc bấy giờ nó được ghi nhận là thành phẩm, số lượng bia thành phẩm được ghi rõ trên “Biên bản ghi nhận thành phẩm”.
Trong quy trình sản xuất bia hơi, sản phẩm dở dang là bia đang ở giai đoạn lên men chính, lên men phụ và bia chưa qua giao chiết đang nằm trong téc trên dây chuyền sản xuất. Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang do các nhân viên thống kê phân xưởng và nhân viên phòng kĩ thuật đảm nhiệm.
Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp quy đổi tương đương (sản lượng ước tính tương đương). Kế toán dựa vào số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành, tỉ lệ quy đổi là 80%. T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1409.doc