Tình hình hoạt động tại Công ty Xây dựng công nghiệp

Bên cạnh những ưu điểm kể trên, trong công tác kế toán tại Cty cũng còn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Là một sinh viên thực tập tại Cty, em mạnh dạn nêu ra một số đề suất sau:

 *Cty đã tổ chức khoán đối với các XN về mặt giá trị nhưng chưa theo dõi về mặt lượng của vật tư sử dụng. Về phần này theo tôi, khi lên Bảng phân bổ số 2 toàn Cty, kế toán Cty nên lên 1 bảng tổng hợp xuất vật tư của toàn Cty, Bảng cân đối vật tư của toàn Cty ( theo dõi cả về lượng và tiền ). Đây là cơ sở để lấy số liệu theo dõi, phân tích, so sánh kết quả lỗ lãi khi kết thúc công trình.Như chúng ta đã biết: Lợi nhuận do NSLĐ tạo nên song, lợi nhuận còn được tạo nên do caca CBCNV tại hiện trường quản lý sử dụng VT có hiệu quả, tiết kiệm hoặc do có sáng kiến cải tiến mà NVL sử dụng tạo nên sản phẩm XD được giảm bớt.

*Trên sổ số dư của sổ theo dõi thanh toán với người bán của toàn Cty rất lớn ( số dư có TK 331 ). Công nợ chủ yếu do các XN mua chịu.Trên sổ theo dõi thanh toán với người bán, Phòng Tài vụ mới có cụ thể đối tượng người bán của từng XN nhưng không theo dõi được từng đối tượng người bán của toàn Cty.Phòng Tài vụ cần đối chiếu ghi chép chi tiết cấp 3 của NKCT số 5 để xác định rõ đối tượng người bán nợ hay không nợ, tránh tình trạng vốn bị phân tán. Cuối năm, phòng Tài vụ dựa vào sổ chi tiết đó để lập biên bản xác định công nợ kịp thời của cả năm giữa bên bán với bên mua ( cả XN và Cty ) tránh tình trạng nhập - xuất khống vật tư xảy ra tại công trình.

 

doc47 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Xây dựng công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áy thi công đội điện nước Xí nghiệp xây dựng 7 Xí nghiệp xây dựng 2 Xí nghiệp xây dựng 1 Xí nghiệp xây dựng 6 Xí nghiệp xây dựng 4 Xí nghiệp xây dựng 3 p.Hợp tác đầu tư Phòng Tài Vụ Phòng Kỹ Thuật Phòng Kế Hoạch P.Phát triển & kinh doanh nhà Phòng TC-HC Phòng vật tư 3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng công nghiệp: 3.1 Bộ máy kế toán tại công ty: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tập trung tại phòng kế toán công ty. ở các Xí nghiệp và Xưởng sản xuất kế toán làm nhiệm vụ làm nhiệm vụ thống kê và thu nhận chứng từ chuyển về phòng kế toán ngoài ra còn có nhiệm vụ lập các bảng kê kèm theo các chứng từ gốc để phòng kế toán công ty tập trung. Bộ máy kế toán tại Công ty xây dựng công nghiệp : + Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ phản ánh số hiện có về tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng TSCĐ, trích khấu hao, theo dõi sửa chữa thanh lý, nhượng bán, đi thuê và cho thuê TSCĐ, tình hình kiểm kê đánh gía lại TSCĐ. + Kế toán vật liệu và công cụ lao động: có nhiệm vụ phản số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, hàng hoá, công cụ lao động có trong kho, mua vào bán ra, xuất ra sử dụng, trích và phân bổ chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ và chi phí giá thành sản phẩm, phát hiện vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật liệu và công cụ lao động nhỏ. + Kế toán phân bổ tiền lương và BHXH: Căn cứ vào bảng lương của các phòng ban, Xí nghiệp, đội xưởng sản xuất mà phân bổ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp lương. Trích BHXH theo tổng quỹ lương cho đơn vị đó. + Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành để hướng dẫn các bộ phận quản lý và bộ phận kế toán có liên quan lập và luân chuyển chứng từ chi phí phù hợp với đối tượng hạch toán, đồng thời có nhiệm vụ tập hợp, phân bổ chi phí, tính toán giá thành thực tế của từng sản phẩm khi hoàn thành bàn giao. + Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản liên doanh liên kết, vay mượn thanh toán công nợ. + Kế toán tiêu thụ và kết quả: có nhiệm vụ phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh ghi sổ cái, lập bảng TKTS. Bộ phận này do kế toán tổng hợp đảm nhiệm. + Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu và chi mua các khoản tiền mặt dựa trên các phiếu thu chi và chứng từ gốc kèm theo của bộ phận thanh toán đã viết. Cuối ngày thủ quỹ vào sổ quỹ và cộng trừ luỹ kế, lấy số dư cuối ngày. Cuối tháng có số dư cuối tháng chuyển cho bộ phận kế toán khác để lên tờ kê chi tiết và làm nhật ký số chứng từ số1. Phòng kế toán hiện nay của công ty có 6 người: 1) Kế toán trưởng có nhiệm vụ phụ trách chung công tác kế toán kiêm theo dõi kết quả sản xuất của các xí nghiệp theo định mức, đánh giá giao khoán của công ty. 2) Kế toán tổng hợp kiêm giá thành, hạch toán với ngân sách, các quỹ, tức là giữ các tài khoản và lên nhật ký, báo cáo tài chính gồm: + Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm. + Nhật ký chứng từ số 7, nhật ký chứng từ số 6, Thanh toán với nhà nước về thuế, theo dõi vốn chủ sở hữu. Các tài khoản cụ thể là: nhóm tài khoản từ đầu 5 đến đầu 9, tài khoản 141 “tạm ứng”, tài khoản 335 “thanh toán với ngân sách về thuế”, nhóm các tài khoản đầu 4, tài khoản 154. 3) Kế toán tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, các khoản ký cược và tài sản cố định. Các tài khoản và nhật ký do kế toán này đảm nhiệm là: + Nhật ký chứng từ số 1, Nhật ký chứng từ số 2, sổ theo dõi các tài khoản ký cược, ký quỹ. + Phân bổ số 4: Khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản: Tài khoản 111, 112, 144, 138, 211, 214. 4) Kế toán vật liệu, công cụ sản xuất và thanh toán với người bán các tài khoản và nhật ký theo dõi là: Nhật ký chứng từ số 5, Phân bổ số 2 Tài khoản 331, 152, 153 Kế toán thanh toán với bên ngoài và kê thuế đầu ra, đầu vào : Tài khoản và nhật ký đảm nhiệm là : Nhật ký chứng từ số 8, Bảng kê số 11, Bảng kê khai thuế đầu ra đầu vào. Tài khoản: TK 131, 133 5) Kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả, thanh toán với CNVC, và kiêm thủ quỹ . - Tài khoản : TK 334, 338, 142 - Phân bổ số 1 Riêng phần kế toán tiền lương (xác định lương cho từng CBCNV) cho toàn công ty do phòng Tổ chức tiền lương đảm nhiệm. Công ty xây dựng công nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Hình thức này được áp dụng ở Công ty vì nó phù hợp với điều kiện thực tế ở đây. Nhật ký chứng từ cũng tương đối đơn giản dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, dễ phân công nhưng thường bận rộn hơn về cuối tháng, cuối quý vì khi đó chứng từ gốc mới được tập hợp đầy đủ. Hệ thống sổ sách kế toán và nhật ký chứng từ mà công ty sử dụng đều theo qui định thống nhất của Bộ Tài chính. Sau đây là sơ đồ kế toán : Chứng từ gốc Cuối tuần vào thẻvật liệu cuối tháng bảng PBVL Tập hợp chứng từ làm NK khác Tập hợp chứng từ cuối tháng NK10 TK141 Hàng ngày vào bảng kê cuối tháng NK2 Hàng ngày vào sổ quỹ cuối tháng NK1 Thẻ TSCĐ cuối tháng, bảng PB TSCĐ Sổ Cái Nhật ký CT số 7 Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng Bảng cân đối tài khoán Bảng Tổng kết Tài sản 3.2 Khái quát một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty Xây dựng công nghiệp 3.2.1 Kế toán tài sản cố định a. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: * Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động tăng giảm của tài sản cố định hữu hình , kế toán tài sản cố định của Công ty xây dựng công nghiệp sử dụng tài khoản 211- " Tài sản cố định hữu hình ". Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau: 2112: " Nhà cửa, vật kiến trúc " 2113: " Máy móc, thiết bị " 2114: " Phương tiện vận tải, truyền dẫn " 2115: " Thiết bị, dụng cụ quản lý " 2118: " Tài sản cố định khác " Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 821, 721, 331, … * Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản cố định ( MS 01 TSCĐ ) Thẻ tài sản cố định ( MS 02 TSCĐ ) Biên bản thanh lý tài sản cố định ( MS 03 TSCĐ ) Biên bản đánh giá lại tài sản cố định ( MS 05 TSCĐ ) * Quy trình luân chuyển của chứng từ tài sản cố định: Mỗi khi phát sinh các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định, Giám đốc Công ty xây dựng công nghiệp phải gửi công văn thông báo đến Sở xây dựng Hà Nội xin được tăng, giảm tài sản cố định. Sau khi nhận được quyết định cho phép của Sở xây dựng Hà Nội, công ty tiến hành thanh lý, nhượng bán hoặc đầu tư mới tài sản cố định: Đối với nghiệp vụ tăng tài sản cố định: xét trường hợp tăng do mua sắm, khi bàn giao, công ty sẽ tổ chức Hội đồng giao nhận gồm đại diện của cả hai bên. Hội đồng sẽ lập " Biên bản giao nhận tài sản cố định " vận hành chạy thử. Kế toán tài sản cố định căn cứ vào " Biên bản giao nhận tài sản cố định " lập Thẻ tài sản cố định, Bảng tính khấu hao tài sản cố định, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp. Đối với nghiệp vụ giảm tài sản cố định: xét trường hợp giảm do thanh lý, nhượng bán những tài sản cố định quá cũ không còn sử dụng được, Hội đồng đánh giá lại tài sản cố định sau khi xem xét thực trạng của tài sản sẽ tiến hành lập " Biên bản đánh giá lại tài sản cố định ". Căn cứ vào " Biên bản đánh giá lại tài sản cố định ", Quyết định cho phép thanh lý tài sản cố định của Sở xây dựng Hà Nội, giấy đề nghị mua của người mua, Hội đồng thanh lý sẽ lập " Biên bản thanh lý tài sản cố định ". Sau khi kết thúc thanh lý, nhượng bán, kế toán tài sản cố định sẽ hủy Thẻ tài sản cố định, Bảng tính khấu hao tài sản cố định, ghi sổ chi tiết, vào nhật ký chung, sổ cái. * Sơ đồ khái quát tình hình tăng, giảm tài sản cố định tại Công ty xây dựng công nghiệp: TK 111,112,331 TK 211 TK 214 TSCĐ mua sắm mới Giảm hao mòn Gía trị đưa vào sử dụng còn lại TK 1332 TK 821 Thuế GTGT Gía trị còn lại Tăng tài sản do điều động nội bộ TK 411 Giá trị còn lại Giá trị còn lại b. Nghiệp vụ trích khấu hao tài sản cố định: * Tài khoản sử dụng: Để phản ánh công tác trích khấu hao, kế toán tài sản cố định của Công ty xây dựng công nghiệp sử dụng tài khoản 2141 - "Hao mòn tài sản cố định hữu hình ". * Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến tăng giảm tài sản cố định và chứng từ khấu hao tài sản cố định là: " Bảng tính và phân bổ khấu hao ". * Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao máy của xí nghiệp được định trên Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo QĐ 10620 và QĐ 166 cho từng loại máy của xí nghiệp xây lắp. Kế toán căn cứ vào mức hao mòn tài sản hàng năm này tiến hành phân bổ khấu hao tài sản theo thời gian hoạt động thực tế của tài sản((tổng giá trị phải tính KHTS/12tháng)*số thời gian máy hoạt động) Mẫu bảng phân bổ KH TSCĐ _ XNXD2 tt Tên TSCĐ Thời gian HĐ Số thời gian Tổng KH năm Giá trị phân bổ ….. Từ ngày Đén ngày Ct: Nhà trẻ Hữu nghị Ct: UBND Tp - HN ….. ……… 1 Máy đầm hoạt động tại CT UBND (Đầm nền nhà, đường) 1/3 30/3 1 tháng 6.000.000 x 500.000 * Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ trích khấu hao: TK 211 TK 214 TK 627 Thanh lý, nhượng bán Trích khấu hao TSCĐ dùng TSCĐ cho sản xuất TK 642 Xoá sổ TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ dùng khấu hao hết cho quản lý c, Trình tự hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm và khấu hao TSCĐ trên hệ thống sổ tổng hợp như sau: Chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ Nhật ký chứNG Từ 1,2,5,10 NKCT 9 Thẻ TSCĐ (Lập/Huỷ) Bảng kê 4,5,6(Phần ghi có TK 214) Sổ chi tiết tài khoản 211 Nhật ký chứng từ số 7(Phần ghi có TK 214) Bảng th chi tiết tăng giảm TSCĐ Sổ cái TK 211,214 Báo cáo tài chính 3.2.2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ a, Các nguồn nhập NVL chủ yếu ở Cty XDCN có 3 nguồn : ( 1) Vật tư mua ngoài ( 2) Vật tư điều động từ các Xí nghiệp trực thuộc cty ( 3) Vật tư nhập của Phòng Vật tư a.1Vật tư mua ngoài: ở Cty XDCN, mỗi XN đều có thể thi công nhiều công trình, hạng mục công trinh hoặc ngược lại 1 công trình có thể có nhiều XN cùng thi công, mỗi XN một hạng mục. Căn cứ vào khối lượng thi công, các XN lập bảng dự trù vật tư( bảng này do XN lập ) Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch thực hiện sản lượng, các XN lập kế hoạch xin cấp vật tư gửi cho các phòng chức năng Bảng dự trù vật tư Công trình Nhà D Nhân Chính TT Tên vật tư Phần cọc Phần móng Phần thân Tổng số Đơn giá Thành tiền 1 Thep f 6 2401 479.18 10474.37 13351.5 4200 56.088.900 2 Thép f8 2567 16712.78 19279.9 4200 80.975.076 3 Thép f 18 7028 6154.9 13183 4050 53.390.800 4 Thép f 25 141 943 2249.81 3334 4050 13.502.700 5 Que hàn 40 57 211.5 308.5 8000 2.468.000 6 Đinh 111 109 21 241 6000 1.446.000 7 Cát xây 264 104.5 368 26000 9.518 8 Gạch xây 68436 454688 523124 525 274.640.100 9 Ximăng 35765 78150 281856 395771 746 295.245.166 10 Côpfa 4.5 5 1000 9500 9.500.000 Khi XN có nhu cầu sử dụng vật tư , giám đốc XN viết giấy xin mua vật tư, Ban Giám đốc Cty và các phòng chức năng xem xét tình hình thực tế toàn Cty về khả năng cung ứng của phòng Vật tư, vật tư tồn kho của toàn Cty và giá thu mua của XN.Trường hợp tồn kho toàn Cty không có, giá thu mua của XN thấp hơn giá của Phòng vật tư thì Ban giám đốc và phòng chức năng sẽ duyệt cho XN tự mua. Qúa trình thu mua được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: XN tiến hành ký hợp đồng kinh tế với đơn vị bán hàng. Nội dung bao gồm quy định về số lương, quy cách phẩm chất, chủng loại, tiến độ giao hàng, phương thức thanh toán v.v. Hợp đồng này được thông qua Ban giám đốc và các phòng chức năng trên cty. Sau đó đơn vị bán mới vận chuyển hàng đến. Bước 2: Thủ kho căn cứ vào phiếu giao nhận hàng của chủ hàng sẽ kiểm tra hàng về chất lượng, số lượng, quy cách... nếu thấy đạt yêu cầu, thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu công trình và vào sổ nhật ký nhập vật liệu. Bước 3: Cuói tháng hoặc cuối mỗi đợt giao hàng,căn cứ vào sổ nhật kí nhập hàng, kế toán XN tổng hợp số lượng số liệu nhập kho để lập Phiếu nhập kho. Khi lập phiếu nhập, giá vật liệu ở kho không bao gồm thuế GTGT đã ghi trong đơn. Đơn vị: Cty XDCN Phiếu nhập kho Mẫu số: 01 - VT XNXD số 7 Ngày 17 tháng 01 năm 2003 QĐ số 1141 TC /CĐKT TT Tên vật tư Mã số Đvị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B c D 1 2 3 4 1 Gạch đặc viên 150.000 354,55 53.182.500 2 Gạch lát 300x300V25 m2 400 60.900 24.360.000 3 Gạch lát 20x20 viên 3000 2.000 6.000.000 4 Khoá Minh Khai cái 3 118.181 354.545 5 Chốt 200 mạ cái 3 2.367 7.091 6 Vỉa betong m 200 30.000 6.000.000 Cộng 89.904.136 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị - 1 liên giao cho phòng Tài vụ Cty - 1 liên giao cho XN - 1 liên giao cho phòng vật tư đồng thời bên bán đối chiếu giữa số liệu giao hàng với số liệu nhập hàng - nếu thấy khớp nhau thì bên bán tiến hành ghi hoá đơn bán hàng giao cho XN. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01/GTKT /3LL ( Liên 2: Giao cho khách hàng) AS /99 - B Ngày 17 tháng 01 năm 2003 Đơn vị bán hàng: Cty KD thép và Vật tư Hà Nội Địa chỉ: 658 Trương Định -Tài khoản:710B- 00521- Ngân hàng Công thươngII Hai bà Điện thoại: 7 640231 MS: 0100102069 1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Dũng Đơn vị:XNXD số 7 - Cty XD công nghiệp Địa chỉ: số166 Phố Hồng Mai- Hai Bà Hà Nội Số tài khoản: 7 301 0079B - Ngân hàng Đtư và P. triển Hà Nội Điện thoại: 8 634656 Hình thức thanh toán : Séc MS: 0100105599 1 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Gạch đặc viên 150.000 354,55 53.182.500 2 Gạch lát 300x300V25 m2 400 60.900 24.360.000 3 Gạch lát 20x20 viên 3000 2.000 6.000.000 4 Khoá Minh Khai cái 3 118.181 354.545 5 Chốt 200 mạ cái 3 2.367 7.091 6 Vỉa betong m 200 30.000 6.000.000 Cộng tiền hàng; 89.904.136 Thuế suất Thuế GTGT % Tiền thuế GTGT 8.990.413 Tổng công tiền thanh toán 98.894.539 Số tiền bằng chữ: Chín tám triệu, tám trăm chín tư ngàn năm trăm ba chín đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấughi rõ họ tên) Bước 4: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, kế toán XN viết phiếu xin séc ( hoặc tiền mặt, ngân phiếu ) đề nghị Cty cấp tiền trả cho đơn vị bán hàng.B Phiếu xin séc Đề nghị phòng tài vụ cấp cho 1 séc để trả cho : Cty TNHH Hà Minh Tài khoản số:710B - 12264 - Ngân hàng: Công thương Đống đa Số tiền:76 997 704 đồngVề khoản:Mua vật tư choCtr: Nhà DNhân chính-XN số7 Do Đ/c: Nguyễn văn Dũng - CMT Số: 010096844. Do CA Hà Nội cấp1-1-98 nhận mang đi trả Ngày16 tháng 01 năm 2003 BGĐ Phòng tài vụ Phòng vật tư Đội trưởng a.2 Vật tư điều động từ các đội: Khi XN cần cấp vật tư, nếu XN thấy các XN khác có chủng loại vật tư thích hợp với nhu cầu sử dụng của mình thì tự liên hệ và được XN đó đồng ý thì XN làm giấy đề nghị điều động. Khi được Ban giám đốc và các phòng chức năng đồng ý, phòng Tài vụ Cty căn cứ vào giấy đề nghị của XN để viết Phiếu điều động vật tư. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày13 tháng 01 năm 2003 Liên 2 : Dùng để vận chuyển hàng Căn cứ vào lệnh điều động số 12 Ngày 13 tháng 01 năm 2002 Của; Phó Giám đốc Nguyễn Viết Vượng . Về việc điều động vật tư Họ tên người vận chuyển ; Hà văn Hùng - Hợp đồng vận chuyển số: 54 Phương tiện vận chuyển : ôtô Xuất tại kho : Đại Kim Nhập tại kho : Nhà D Nhân Chính - Thuộc XNXD số 7 Số Tên nhãn hiệu Mã Đ Vị Số lượng Đơn Thành TT quy cách vật tư số tính Thực Thực Giá tiền Xuất Nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sắt # A 4 - MALAISIA kg 238 4.400 1.047.200 2 Vấn còpfa m3 8.5 1.227.000 10.429.500 3 Cây chống cây 200 800 1.600.000 4 Cát vàng m3 50 43.636 6.714.150 Cộng 19.790.850 Xuất ngày 13 tháng 01 năm 2002 Nhập ngày 13 tháng 01 năm 2002 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu này được lập thành 3 liên : - 1 liên giao cho XN giao vật liệu để làm căn cứ xuất - 1 giao cho XN nhận vật liệu để làm căn cứ nhập - 1 lưu tại phòng Tài vụ Cty a.3 Vật tư nhập của Phòng vật tư: * Trường hợp giao thẳng: Trường hợp giao thẳng là trường hợp vật tư mua ngoài về không nhập vào kho của phòng vật tư mà trực tiếp nhập về kho của các XN. Khi mua hàng: Phòng vật tư căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư của các XN để lập kế hoạch mua, nhân viên tiếp liệu của phòng đi tìm nguồn và ký hợp đồng với đơn vị bán hàng ( tương tự như mua vật tư ngoài ). Sau khi hợp đồng đã ký xong, nhân viên tiếp liệu trực tiếp nhận hàng của đơn vị bán rồi giao thẳng. Thủ kho công trình kiểm tra hàng và nhập hàng vào kho. Nhân viên tiếp liệu lập phiếu nhập kho luôn. Phiếu nhập được lập thành 3 liên: - 1liên phòng Vật tư nộp cho phòng Tài vụ Cty cùng với hoá đơn mua hàng để làm căn cứ xin tiền thanh toán với đơn vị bán hàng. - 1 liên giao choXN làm căn cứ nhập kho - 1 liên lưu tại Phòng vật tư Biểu số 6: Đơn vi:Cty XDCN - XN7 Phiếu nhập kho Mẫu số: 01 - VT Ngày 22 tháng 01 năm 2000 Quyển số 36 /Số:.............. Nợ:............. Có:.............. Họ tên người giao hàng: Cty TNHH Tâm Minh Theo Hoá đơn số: 094868 Nhập tại kho: Nhà D Nhân Chính TT Tên vật tư MSố Đvị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C D 1 2 3 4 19/1 Xi măng Bút Sơn Tấn 15 668.000 10.020.000 20/1 Xi măng Bút Sơn Tấn 50 668.000 33.400.000 21/1 Xi măng Bút Sơn Tấn 30 668.000 20.040.000 22/1 Xi măng Bút Sơn Tấn 20 668.000 13.360.000 Cộng 115 76.820.000 Viết bằng chữ: Bảy sáu triệu, tám trăm hai mươi ngàn đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ở Phòng vật tư : 1 hoá đơn mua hàng của phòng có thể có nhiều phiếu nhập của nhiều kho công trình Hoá đơn ( TGTGT)-- Mẫu số 01/GTKT /3LL ( Liên 2: Giao cho khách hàng) AS /99 - B Ngày 22 tháng 01 năm 2000 N0 :094868 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Tâm Minh Địa chỉ: 42A1 - Cầu Giấy-Tài khoản: 431130000093- Ngân hàngCông thươngII Hai bà Điện thoại: 8 333011 MS: 0100414195 1 Họ tên người mua hàng: Trần văn tuấn Đơn vị: Phòng Vât tư - Cty XD công nghiệp Địa chỉ: số166 Phố Hồng Mai- Hai Bà Hà Nội Số tài khoản: 7 301 0079B - Ngân hàng Đtư và P. triển Hà Nội Điện thoại: 8 634656 Hình thức thanh toán : Séc MS: 0100105599 1 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Xi măng Bút Sơn Tấn 190 668.000 139.612.000 Cộng tiền hàng; 139.612.000 Thuế suất Thuế GTGT % Tiền thuế GTGT 12.692.000 Tổng công tiền thanh toán 139.612.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba chín triệu,sáu trăm mười hai ngàn đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấughi rõ họ tên) Bảng kê giao hàng Hoá đơn ngày 22 thang 01 năm 2002 STT Công trình - ĐVị thi công Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nhân Chính - XN 1 30 668.000 20.040.000 2 308 Minh Khai - XN 3 21 668.000 14.028.000 3 Nhân Chính - XN 4 11 668.000 7.348.000 4 Nhân Chính - XN 6 13 668.000 8.648.000 5 Nhà D Nhân Chính - XN 7 115 668.000 76.820.000 Cộng 190 126.920.000 * Trường hợp giao từ kho của phòng vật tư: Thủ tục làm như vật tư điều động từ các XN. b,Trình tự xuất kho b.1 Xuất sử dụng vào công trình * Xuất sử dụng vào công trình: Tại cty XDCN, việc xuất kho vật tư chủ yếu được xuất sử dụng vào thi công XD công trình. Để quản lý chặt chẽ, bảo đảm tiết kiệm vật tư, tránh hư hao tới mức tối đa, tại các XN: Hàng ngày dựa vào phiếu cấp vtư theo định mức, thủ lho tiến hành xuất vật tư. Cuối tháng thủ kho tập hợp số liệu từ các phiếu cấp định mức để lập phiếu xuất vật tư. Kế toán XN căn cứ vào các phiếu cấp vật tư để lên phiếu xuất kho. Biểu mẫu Phiếu xuất kho ( trang sau) Phiếu xuất kho Mẫu số: 01 - VT Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Quyển số: 45/ Nợ:............. Có:.............. Họ tên người nhận hàng: Tổ sản xuất Thịnh - Kỳ Lý do xuất kho: Vào công trình Nhà D Nhân Chính và Hè đương Xuất tại kho: Nhà D Nhân Chính TT Tên vật tư MSố Đvị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C D 1 2 3 4 1 Thép f 6 kg 4512 4.190,5 18.907.536 2 Thép f 8 kg 8499 4.190,5 35.615.060 3 Thép f 10 kg 884 4.052,4 3.797.420 4 Thép f 12 kg 660 4.052,4 2.765.730 5 Thép f 14 kg 420 4.052,4 1.702.008 6 Thép f 16 kg 1410 4.052,4 5.713.884 7 Thép f 18 kg 2630 4.052,4 10.657.812 8 Thép f 20 kg 6108 4.052,4 24.752.059 9 Thép f 22 kg 4843 4.052,4 19.625.773 10 Thép f 25 kg 1570 4.052,4 6.362.268 11 Thép # A4 kg 238 4400 1.047.200 12 Ximăng kg 109 668.000 72.812.000 13 Ván cop fa m3 8.5 1.227.000 10.429.500 14 Cây chống cây 200 800 1.600.000 15 Cát vàng m 50 43.636 6.714.150 16 Gạch đặc viên 150 354.55 53.182.500 17 Gạch lát 300x300 viên 400 60.900 24..360.000 18 Khoá Minh Khai cấi 03 118.181 354.545 19 Chốt dọc cái 03 2.363,6 7.091 CộngNhàDNhânChính 300.407.536 1 Vỉa betong cái 200 30.000 6.000.000 2 Ximăng Tấn 01 668.000 668.000 Cộng Hè Đường 6.668.000 Tổng cộng: 307.075.536 Viết bằng chữ: Ba trăm lẻ bảy triệu, bảy lăm ngàn năm trăm ba sáu đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Xuất điều động: Khi có phiếu điều động của phòng Tài vụ, thủ kho tiến hành xuất vật tư. Phiếu xuất điều động vật tư là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. * Xuất bán: Trường hợp xuất bán vtư ở cty là rất ít khi xảy ra, thường thì chỉ bán một số vtư tồn kho ứ đọng lâu ngày không sử dụng đến. Người muốn mua vtư làm đơn xin mua, trình BGĐ cty và các phòng chức năng. Sau đó kế toán phòng tài vụ cty sẽ viết hoá đơn. Hoá đơn này được viết thành 3 liên: 1 liên giao cho phòng tài vụ hạch toán - 1 liên giao cho người mua - 1 liên lưu tại phong tài vụ. c, Kế toán chi tiết NVL Kế toán chi tiết NVL ở Cty XDCN được áp dụng phương pháp thẻ song song. Kế toán chi tiết NVL được tiến hành dựa trên các cơ sở sau: (1) Phiếu nhập kho (2) Phiếu xuất kho (3) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (4) Hoá đơn thuế giá trị gia tăng Nội dung và phương hạch toán chi tiết NVL được tiến hành như sau ; Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của mỗi thứ vật liệu, ghi theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi thẻ kho được mở cho một thứ vật liệu để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu.Từ các phiếu nhập xuất vật liệu, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho. Cuối tháng, kế toán ở XN sẽ tiến hành thu thập phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu, vào Sổ chi tiết vật tư của từng thứ vật tư cho các công trình, lập Bảng tổng hợp nhập vật tư,Bảng tổng hợp xuất vật tư, lên Bảng cân đối vật tư của toàn XN. Căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất vật tư, xuất điều động nội bộ, bán vật tư ,kế toán XN lập Bảng phân bổ vật tư sử dụng của toàn XN để gửi lên Phòng Tài vụ Cty hạch toán. Các Bảng tổng hợp Nhập - Xuất vật tư - Bảng phân bổ vật tư - Bảng cân đối vật tư - Tất cả đều được lập thành 2 liên: - 1 liên nộp lên phòng Tài vụ Cty - 1 liên lưu lại tại XN Bảng tổng hợp nhập vật tư Công trinh : Nhà D Nhân Chính - XN 7 Tháng 01 năm 2002 STT Tên VL - Nguồn nhập Đvị Số lượng Đơn giá Thành tiền I .Phòng Vật tư giao 76.820.000 1 Xi măng Bút Sơn Tấn 115 668.000 76.820.000 II .Đội mua 159.901.958 1 Thép f 6 Kg 3.100 4.190,5 12.990.5 2 Thép f 8 Kg 4.500 4.190,5 18.857.250 3 Thép f 10 Kg 300 4.190,5 1.257.150 4 Thép f14 Kg 220 4.052,4 891.528 5 Thép f 16 Kg 520 4.052,4 2.107.248 6 Thép f18 Kg 1200 4.052,4 4.861.880 7 Thép f 20 Kg 3200 4.052,4 12.967.680 8 Thép f 22 Kg 2400 4.052,4 9.725.767 9 Thép f 25 Kg 740 4.052,4 2.998.776 10 Ximăng Tấn 5 668.000 3.340.000 III . Điều từ kho Đại Kim 19.790.850 1 Sắt # A4 Kg 238 440 1.047.200 Ván cop fa M 8.5 1.227.000 10.429.500 2 Cây chống cây 200 800 1.600.000 3 Cát vàng M 50 43.636 6.714.150 Tộng cộng: 256.512.808 Sổ chi tiết vật tư Tháng 01 năm 2002.. Danh điểm vật tư : ...... . số thẻ : 12 Tên vật tư: Xi măng Nhãn hiệu quy cách Đơn vị tính: Tấn Kho: Nhà D Nhân Chính - XN số 7 Ngày Số hiệu ctừ Nhập Xuất Tồn tháng N X Trích yếu Slượng Đgiá Thàn h tiền Slượng Đgiá Thàn h tiền Slượng Đgiá Thàn h tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 01/ 1 K.Kê 15 668.000 10.020.000 16/1 PN Đội mua 5 668.000 3.340.000 19/1 PN P.VTư mua 15 668.000 10.020.000 20/1 PN P.VTư mua 50 668.000 33.400.000 21/1 PN P.VTư mua 30 668.000 20.040.000 22/1 PN P.VTư mua 20 668.000 13.360.000 31/1 PX Xuất vào ct 110 668.000 73.480.000 31/1 XuấtscVPXN 0,2 668.000 133.600 31/1 Cộng : 120 668.000 80.160.000 110,2 668.000 73.613.600 24,8 668.000 16.560.400 d, Kế toán tổng hợp nhập vật liệu Kế toán tổng hợp nhập vật liệu của cty sử dụng các tài khoản: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu TK 111 - Tiền mặt TK 112 - Tiền gửi ngân hàng TK 142 ( 1421 ) - Chi phí trả trước TK 311 - Vay ngắn hạn TK 331 -Phải thanh toán với người bán TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK 642 - Chi phí quản lý doan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC610.doc
Tài liệu liên quan