Tình hình hoạt động tại Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phù Nham – Văn Chấn – Yên Bái

Phần I: Đặc điểm hoạt động của đơn vị 3

I/ Đặc điểm hoạt động của đơn vị 3

1/ Vị trí địa lý và cơ sở vật chất của HTX 3

2/ Tổ chức bộ máy quản lý 4

3/ Đặc điểm tổ chức sản xuất 5

4/ Hình thức hạch toán kế toán 6

Phần II: Công việc hạch toán 8

I/ Quá trình cung cấp NVL, CCDC 8

1/ Kế toán quá trình nhập NVL, CCDC 8

2/ Kế toán quá trình xuất NVL 14

II/ Kế toán quá trình sản xuất 16

III/ Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm 25

IV/ Kế toán quá trình xác định kết quả 32

1/ Hạch toán chi phí bán hàng 33

2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35

3/ Kế toán quá trình xác định kết quả 37

V Kế toán các nghiệp vụ khác 39

1/ Hạch toán tài sản cố định 39

2/ Kế toán vốn bằng tiền 41

3/ Hạch toán thuế 51

VI/ Lập báo cáo tài chính 60

1/ Bảng cân đối kế toán 60

2/ Báo các kết quả hoạt động kinh doanh 61

3/ Lập kế hoạch hoạt động tài chính và phân tích hoạt động tài chính 70

Phần III: Đánh giá và kết luận 75

 

 

doc77 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phù Nham – Văn Chấn – Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa. Sổ chi tiết vật tư hàng hóa TK 155 Tên sản phẩm: gạch EG5 Đơn vị: Viên NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 30/1 PN 30/1 Nhập kho TP 154 937 200000 187429908 30/1 PX 30/1 Xuất bán 632 937 100000 93700000 30/1 PX 30/1 Xuất bán 632 937 50000 234285 Cộng dư cuối kỳ 200000 18742908 4500 4217130 Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ – phiếu nhập kho. Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK155 Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Thành phẩm nhập trong kỳ 155 154 187429908 187429908 Cộng 187429908 187429908 Kèm theo: Phiếu nhập kho Người lập biểu Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) Trường hợp phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ sẽ nghiên cứu ở phần tiêu thụ. Sổ tài khoản 155 cùng nghiên cứu ở phần tiêu thụ. III) Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được của khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã xác định là tiêu thụ tài khoản sử dụng 511 “Doanh thu bán hàng”. Các chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu bán hàng (Các khoản triết khấu giảm giá hàng bán đã kết chuyển giảm doanh thu bán hàng thuế tiêu thụ đặc biệt). Phương pháp bán hàng của hợp tác xã: Bán trực tiếp tại phân xưởng Phương pháp xác định giá bán căn cứ vào số chi phí để hoàn thành nên số sản phẩm do nhu cầu của thị trường . Các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng : Hoá đơn GTGT , Hoá đơn bán hàng , hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền , Giấy báo có của ngân hàng Phương pháp tính thuế GTGT đầu ra phải nộp . Thuế GTGT đầu ra phải nộp = Giá tính thuế của số hàng hoá DV bán ra chịu thuế x Thuế suất Phương thức xây dựng giá bán: Giá bán = Giá vốn + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN + Phần lợi nhuận nhất định. Giá vốn = Tổng giá thành Khi phát sinh nhân viên liên quan đến bán hàng, kế toán ghi: +GV Nợ 632 Có 155,156 + Giá bán Nợ 111,112,131 Có 511 Có 3331 Cuối kỳ kết chuyển về tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ 511 Có 911 Ví dụ: Ngày 20/1/2004 hợp tác xã xuất gạch (Px18). Bán cho ông Hoàng Bốn theo hóa đơn GTGT (07) với số lượng là 2000 viên. Giá bán 1200đ/viên TGTGT 10%, giá xuất 937 đ/SP. Giá bán = 2000 x 1200 = 2400000 Giá vốn = 2000 x 937 = 1874000 TGTGT đầu ra = 2400000 x 10% = 240000 Nợ 632 : 1874000 Nợ 131 : 2640000 Có 155 : 1874000 Có 511 : 2400000 Có 3331 : 24000 Kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn thuế giá trị gia tăng giao cho bên mua. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu lại gốc Liên 2: Giao cho thủ kho Liên 3: Kế toán cặp vào chứng từ lưu. HTX Phù Nham Huyện Văn Chấn - Tỉnh Yên Bái Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 1 năm 2004 Mẫu số : 02 – VT QĐ số 1444-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Họ tên người nhận hàng : Ông Hoàng Bốn Lý do xuất : Xuất kho để bán Xuất tại: Kho của phân xưởng STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP,HH) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Gạch EG5 Tấn 2000 2000 1200 2400000 Cộng 2400000 Cộng thành tiền : 2400000đ (Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn) Thủ trưởng ĐV ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Phụ trách cung tiêu ( Ký, họ tên ) Người nhận ( ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Sau đây là hóa đơn giá trị gia tăng kiêm hóa đơn bán hàng của hợp tác xã. Hóa đơn GTGT Liên 2 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Mẫu số: 01GTKT- 322 EG/01-B No: 004651 Đơn vị bán hàng: HTX Phù Nham Địa chỉ: Huyện Văn Chấn - Yên Bái Số tài khoản Điện thoại: 029870384 Mã số: 4311010000114 Họ và tên người mua hàng: Ông Hoàng Bốn Địa chỉ: Đội 4 bản Chanh Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 01001069481 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền 01 Gạch EG5 Viên 2000 1200 2400000 Cộng 2400000 Cộng thành tiền 2400000 Thuế suất GTGT10% 240000 Tổng cộng thanh toán 2640000 Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 155 kế toán vào chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ TK 155 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất bán thành phẩm trong kỳ 632 155 187429908 187429908 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 155: Sổ cái TK 155 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/1 Nhập trong kỳ Xuất bán trong kỳ 187429908 187429908 Sổ kế toán chi tiết TK 632 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 30/1 30/1 30/1 PX- 01 PX-02 PX-02 12/1 14/1 19/1 Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP 155 155 155 937 937 937 100000 50000 50000 93714 46857 46857 Cộng 187429908 Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, sổ kế toán chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK 632 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất bán thành phẩm trong kỳ 632 155 187.429.908 187.429.908 Cộng 187.429.908 187.429.908 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632 Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ cái TK 632 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/1 30/1 Trị giá thành phẩm bán hàng trong kỳ Kết chuyển giá vốn hàng bán 155 911 187.429.908 187.429.908 Cộng 187.429.908 187.429.908 Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu tiền kế toán ghi vào sổ chi tiết 511. Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ kế toán chi tiết TK 511 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Doanh thu SH có NT Lượng Tiền 30/1 30/1 Bán cho ông Hoàng Bốn Bán cho ông Trần Xuân 131 131 1200 1200 150000 50000 180000000 60000000 Cộng 240000000 Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK 511 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất thành phẩm bán 131 511 240.000.000 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511 Sổ cái TK 511 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 30/11 Doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả 131 911 240.000.000 240.000.000 IV/ Kế toán quá trình xác định kết quả Kế toán xác định kết quả được hạch toán như sau Từ sổ cái tài khoản 632, 641, 642, 511 Sổ chi tiết tài khoản 911 Chứng từ ghi sổ 911 Sổ cái tài khoản 911 Thời điểm xác định kết quả của Hợp tác xã là thời điểm cuối tháng. để phản ánh chính xác tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Hợp tác xã sử dụng tài khoản 911. cuối tháng Hợp tác xã kết chuyển toàn bộ số tiền trên tài khoản 632, 641, 642, 511 ở sổ cái để xác định lãi lỗ. Phương pháp hạch toán xác định kết quả tiêu thụ. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa Nợ 511, 512 Có 911 - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ. Nợ 911 Có 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ 911 Có 641, 642 - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính Nợ 711 Có 911 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ 711 Có 911 - Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Kết chuyển lãi: Nợ 911 Có 4212 + Kết chuyển lỗ: Nợ 4212 Có 911 1/ Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo. Để phản ánh các chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản 641. - Chi phí bán hàng: Khi phát sinh nguồn vốn liên quan đến chi phí bán hàng kế toán đăng ký: Nợ 641 Nợ 133 Có TK liên quan: 111, 334, 112 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng về tài khoản 911 để xác định kết quả Nợ 911 Có 641 VD: Theo phiếu chi tiền số 18 ngày 6/1/2004 Hợp tác xã xuất quỹ tiền mặt trả tiền cho nhân viên bán hàng: 2.000.000, kế toán đăng ký: Nợ 641: 2.000.000 Có 111: 2.000.000 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: 5.000.000 Nợ 641: 5.000.000 Có 214: 5.000.000 Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 6/11 08 6/11 Xuất quỹ trả nhân viên bán hàng Khấu hao tài sản cố định 111 214 2.000.000 15.829.000 Cộng 17.829.000 Ngày 6 tháng 1 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 641 Tháng 11 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất quĩ tiền mặt trả nhân viên bán hàng Trích khấu hao tài sản cố định 641 641 111 214 2.000.000 15.829.000 2.000.000 15.829.000 Cộng 17.829.000 17.829.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái. Sổ cái TK 641 Tháng 11 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 6/11 30/11 30/11 Chi tiền cho bộ phận bán hàng Trích khấu hao tài sản cố định Kết chuyển chi phí bán hàng về TK 911 111 214 911 2.000.000 15.829.000 17.829.000 Cộng 17.829.000 17.829.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2/ Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán như sau: Chứng từ gốc Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bên cạnh khoản chi phí bán hàng trong doanh nghiệp còn có chi phí quản lý doanh nghiệp. đây là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hợp đồng của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bbất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp: khi phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố như: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao, chi phí khác bằng tiền các khoản chi phí này được kế toán phản ánh trên TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. Khi phát sinh nguồn vốn liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Nợ 133 Có 334, 111, 214, 338 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp về TK 911 để xác định kết quả Nợ 911 Có 642 VD: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của phòng hành chính tổng số lương phải trả là: 2.000.000 Nợ 642: 2.000.000 Có 334: 2.000.000 Căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 SH NT Tổng tiền Chia ra 1 2 3 29/11 Tính lương quản lý 334 2.000.000 Tháng 1 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 642 Ngày 29 tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 29/11 Tính lương quản lý 642 334 2.000.000 Cộng 2.000.000 Kèm theo chứng từ gốc. Tháng 11 năm 2003 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Hợp tác xã Phù Nham Sổ cái TK 642 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 30/11 Tính lương quản lý Chi phí quản lý doanh nghiệp Thuế môn bài Kết chuyển chi phí xác định kết quả 334 111 333 911 2.000.000 12.300.000 6.000.000 20.300.000 Cộng 20.300.000 20.300.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 3/ Kế toán xác định kết quả Sau đây là cách xác định kết quả của Hợp tác xã Phù Nham: - kết chuyển doanh thu để xác định kết quả Nợ 511 240.000.000 Có 911 240.000.000 - kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ 911 187.429.908 Có 632 187.429.908 - kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ 911 38.129.000 Có 641 17.829.000 Có 642 20.300.000 - kết chuyển lỗ lãi để xác định kết quả Lãi lỗ = ồ có 911 - ồ nợ 911 = 240.000.000 – 225.558.908 = 14.441.092 Nợ 911 14.441.092 Có 421 14.441.092 Cuối tháng căn cứ vào số liệu kết chuyển trên sổ cái TK 632, 641, 642, 511 để vào sổ chi phí TK 911, chứng từ ghi sổ, sổ cái 911. Sổ kế toán chi tiết TK 911 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển lãi 511 632 641 642 421 187.429.908 17.829.000 20.300.000 14.441.092 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Chứng từ ghi sổ TK 911 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý DN 511 911 911 911 911 632 641 642 240.000.000 187.429.908 17.829.000 20.300.000 240.000.000 187.429.908 17.829.000 20.300.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Hợp tác xã Phù Nham Sổ cái TK 911 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi 511 632 641 642 421 187.429.908 17.829.000 20.300.000 14.441.092 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 V/ Kế toán các nghiệp vụ khác 1/ Hạch toán tài sản cố định tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn và thời gian sử dung dài hơn theo chế độ quy định hiện nay những tư liệu có giá trị đơn vị từ 5.000.000 trở lên và thời gian sử dung từ 1 năm trở lên được gọi là tài sản xcố định và được hạch toán vào tài sản cố định Tổng hợp mua săm tài sản cố định kế toán ghi Nợ 211 Nguyên giá Nợ 1332 Thuế GTGT Có 111, 112 Thanh toán tiền hàng Chứng từ ghi sổ Chứng tử Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 23/1 Mua máy cắt gạch 211 111 120000000 TGTGT 1332 111 12000000 Cộng 132000000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa Dịch vụ mua vào Tháng 1 năm 2004 Chứng từ mua hàng hóa Tên đơn vị người bán Thuế GTGT Ghi chú Công ty cơ khí Hà Nội 12000000 Cộng 12000000 Ngày 23 tháng 01 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Sổ cái TK 211 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 23/11 23/11 Số dư đầu kỳ Mua máy cắt gạch Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 111 100.000.000 120.000.000 120.000.000 220.000.000 2/ Kế toán vốn bằng tiền a/ Kế toán tiền mặt TK sử dụng mang số hiệu 1111 với tên gọi “tiền mặt” là TK thuộc tài sản mang tính chất kiểm kê Hạch toán tiền mặt của Hợp tác xã được hình thành từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh tạo nên vốn chủ động để đáp ứng các hoạt động kinh tế hàng ngày và kinh doanh. để đảm bảo tài chính của Hợp tác xã được ổn định kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định và chế độ quản lý lưu động tiền tệ hiện hành của nhà nước. Kế toàn phải thường xuyên kiểm tra và báo cáo kịp thời tình hình biến động tiền mặt tại quỹ. Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán phải viết phiếu chi, phiếu thu tiền nhập quỹ kế toán phải viết phiếu thu. Cả phiếu thu và phiếu chi kế toán lập thành 3 liên. Liên 1: lưu lại phòng kế toán Liên 2: giao cho thủ quỹ Liên 3: giao cho khách hàng Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm tra tình hình thu chi xem quỹ tiền mặt còn tồn bao nhiêu so với sổ kế toán xem có khớp không nếu không khớp phải tìm ra nguyên nhân và xử lý ngay. Trình tự ghi sổ kế toán căn cứ vào phiếu thu, chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt, bảng tổng hợp chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ . Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi lên sổ cái. Kế toán căn cứ vào phiếu thu để ghi Nợ TK 111 Có TK liên quan Kế toán căn cứ vào phiếu chi để ghi Nợ TK liên quan Có TK 111 VD: căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 2/1/2004 số tiền là 30.000.000 thu nợ của khách hàng về nhập quỹ tiền mặt (phiếu thu 01) Đv: Hợp tác xã Phù Nham Đc: Văn Chấn – Yên Bái Phiếu thu Ngày 2/1/2004 Mẫu số C21 – 11 QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKT Ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính PT 01 Họ tên người nộp : Nguyễn Thị Phương Địa chỉ : Quầy hàng số 02 Lý do nộp : Trả tiền hàng Số tiền : 30.000.000 (ba mươi triệu đồng chẵn) Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (ba mươi triệu đồng chẵn) Ngày 2/1/2004 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Phụ trách kế toán (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Căn cứ phiếu thu kế toán định khoản. Nợ 111 30.000.000 Có 131 30.000.000 Đv: Hợp tác xã Phù Nham Đc: Văn Chấn – Yên Bái Phiếu chi Ngày 3/1/2004 Mẫu số C22 – 11 QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKT Tháng 12/1996 của Bộ tài chính Số 01 Họ tên người nhận tiền : Công ty than Tây Bắc Địa chỉ : phường Hồng Hà, thị xã Yên Bái Lý do chi : Trả tiền mua than Số tiền : 17.600.000 (mười bảy triệu, sáu trăm ngàn đồng) Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi định khoản Nợ 152 16.000.000 Nợ 1331 1.600.000 Có 111 17.600.000 Căn cứ vào phiếu thu, chi tiền kế toán vào sổ quĩ tiền mặt Sổ quỹ tiền mặt TK 111 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn 2/1 4/1 PT 01 PT 01 2/1 4/1 Tồn đầu kỳ Thu nợ khách hàng Trả tiền mua than 131 152 1331 30000000 16000000 1600000 6324000 Cộng Tồn cuối kỳ 320000000 322000000 4324000 Bảng tổng hợp chi tiết Tháng 1 năm 2004 TK 111 STT Ngày Ghi nợ TK 111 Ghi có các TK 131 311 1121 411 Cộng nợ 01 2/1 30000000 30000000 02 6/1 50000000 50000000 03 . 10/1 .. 16000000 16000000 Cộng 214000000 16000000 80000000 10000000 320000000 Bảng tổng hợp chi tiết Tháng 1 năm 2004 Trang ngang @@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@ Chứng từ ghi sổ TK 111 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có PC 02 3/1 Mua nguyên vật liệu 152 111 16000000 16000000 TGTGT 1331 111 1600000 1600000 PC 04 8/1 Mua nguyên vật liệu 152 111 500000 500000 TGTGT 1331 111 50000 50000 Cộng 322000000 322000000 Kèm theo.. chứng từ gốc Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 1111 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có PT 01 2/1 Thu nợ 111 131 30000000 30000000 PT 02 6/1 Thu nợ 111 131 25500000 25500000 PT 03 10/1 Thu nợ tiền vay NH 111 311 16000000 16000000 Cộng 320000000 320000000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Sổ đăng ký chứng từ Chứng Từ Số tiền Ghi chú Chứng Từ Số tiền Ghi chú Số NT Số NT 01 2/1 30000000 Thu tiền 02 4/1 17600000 Chi tiền Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 111 Sổ cái TK 111 Tháng 1 năm 2004 Chứng Từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 6324000 PT 01 2/1 Thu nợ 131 30000000 PT 02 6/1 Thu nợ 131 25500000 PT 03 10/1 Thu nợ tiền vay NH 311 16000000 PC 02 3/1 Mua nguyên vật liệu 152 16000000 PC 04 8/1 TGTGT 1331 1600000 Mua nguyên vật liệu 152 500000 TGTGT 1331 50000 Cộng 320000000 322000000 Tồn cuối kỳ 4324000 b) Kế toán tiền gửi ngân hàng. Trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào GBN, GBC, bảng sao kê kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, bảng tổng hợp chi tiết, chứng từ ghi sổ cuối kỳ căn cứ vào chứng từghi lên sổ cái tài khoản 112. Tiền gửi ngân hàng của hợp tác xã có ít chủ yếu 1 phần nào đó được gửi vào ngân hàng còn lại hợp tác xã giữ để phục vụ sản xuất . Căn cứ để hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng(1121) ghi bên nợ, có hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc có liên quan, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản. Khi nhận các chứng từ của ngân hàng kế toán kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc nếu phát hiện có số chênh lệch phải báo cáo cho ngân hàng biết để cùng xem xét, giải quyết. Phương pháp tính lãi của ngân hàng. X = X1 + X2 . + Xn x lãi xuất Số ngày Chứng từ sử dụng: GBN, GBC tiền gửi ngân hàng, bảng sao kê. Ví dụ: Căn cứ vào GBC số 01 ngày 3/2/2004 số tiền là: 15000000 do khách hàng trả nợ nhập vào tiền gửi ngân hàng. Nợ 1121 15000000 Có 131 15000000 Ví dụ: Căn cứ vào GBN số 01 ngày 23/2/2004 số tiền là: 6879550 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ Nợ 1121 6879550 Có 131 6879550 Căn cứ vào GBN, GBC tiền gửi ngân hàng kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 Ngày 3 tháng 2 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Nợ Có Tồn Số tiền dư đầu kỳ 16384000 3/2 PT01 Thu tiền khách hàng 131 15000000 23/2 PC01 Rút tiền gử ngân hàng 111 6879550 30/2 PT02 Thu tiền khách hàng 131 20300000 Cộng 6879550 Dư cuối kỳ 44804450 Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Ngày 3/2/2004 STT Ngày tháng Ghi nợ TK 112 ghi có các tài khoản 131 Cộng nợ 01 3/2 15000000 15000000 02 30/2 20300000 20300000 Cộng 35300000 35300000 Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Ngày2 3/1/2004 STT Ngày tháng Ghi có TK 112 ghi các tài khoản 111 Cộng có 01 23/2 6879550 Cộng 6879550 6879550 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có 01 3/2 Thu tiền khách hàng 1121 131 1500000 1500000 02 30/2 Thu tiền khách hàng 1121 131 20000000 20000000 Cộng 35879550 35879550 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có 01 23/2 Rút tiền gửi ngân hàng 1111 1121 6879550 6879550 Cộng 6879550 6879550 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sổ cái Tài khoản 112 Tháng 2 năm 2004 Chứng Từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 16384000 01 3/2 Thu tiền khách hàng 131 15000000 02 30/2 Thu tiền khách hàng 131 20300000 01 23/2 Rút tiền gửi NH nhập quỹ 111 6879550 Cộng 35300000 6879550 Cộng cuối kỳ 44804450 3) Hạch toán thuế Trong kỳ sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng hợp tác xã áp dụng thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ. Số TGTGT phải nộp = TGTGT đầu vào – TGTGT đầu ra TGTGT đầu ra = Giá tính thuế hàng hóa dịch vụ bán ra phải chịu thuế x Thuế suất Thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định khấu trừ chính là số thuế giá trị gia tăng đã ghi trên hóa đơn của DV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của số hàng nhập. Hợp tác xã phù nham phải nộp các loại thuế: Thuế VAT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế tài nguyên. Hợp tác xã phải nộp thuế theo căn cứ của bảng sao kê thuế đầu ra thời điểm quyết toán thuế vào cuối năm. + Phương pháp hạch toán thuế đầu vào: Bảng kê khai tính thuế, tờ khai thuế biên lai nộp thuế và các chứng từ có liên quan. Kế toán căn cứ vào biên lai tính thuế và các hóa đơn có liên quan để ghi thuế giá trị gia tăng đầu vào. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng đã trình bầy ở phần nguyên vật liệu kế toán vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 1331. Sổ kế toán chi tiết TK 1331 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 2/11 15 2/11 TGTGT đầu vào 111 1800000 6/11 16 6/11 TGTGT đầu vào 111 400000 8/11 17 8/11 TGTGT đầu vào 111 600000 28/11 29 28/11 TGTGT đầu vào 112 1591000 30/11 30/11 Khấu trừ TGTGT đầu vào 3331 11800000 Cộng 11800000 11800000 Từ sổ kế toán chi tiết kế toán vào sổ cái TK133 Sổ cái TK 133 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 2/11 15 2/11 TGTGT đầu vào 111 1800000 6/11 16 6/11 TGTGT đầu vào 111 400000 8/11 17 8/11 TGTGT đầu vào 111 600000 28/11 29 28/11 TGTGT đầu vào 112 1591000 30/11 30/11 Khấu trừ TGTGT đầu vào được khấu trừ 3331 11800000 Cộng 11800000 11800000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Thuế giá trị gia tăng đầu ra mẫu hóa đơn đã trình bầy ở phần tiêu thụ ở trên căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng ở trên kế toán vào sổ chi tiết 3331 Sổ kế toán chi tiết TK 3331 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 13400000 4/1 4/1 Bán gạch cho ông bốn 131 2000000 8/4 8/4 TGTGT đầu ra 131 1679000 9/1 9/1 TGTGT đầu ra 131 1534000 30/1 30/1 TGTGT đầu vào được khấu trừ 1331 11800000 Cộng 11800000 24000000 Dư cuối kỳ 25600000 Từ sổ kế toán chi tiết TK 3331 kế toán vào sổ cái TK 3331 Sổ Cái TK 3331 Ngày 1tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 13400000 4/1 4/1 Bán gạch cho ông bốn 131 2000000 8/4 8/4 TGTGT đầu ra 131 1679000 9/1 9/1 TGTGT đầu ra 131

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3110.doc
Tài liệu liên quan