Tình hình hoạt đông tại Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành

 Mỗi thứ vật tư sản phẩm hàng hoá được theo dõi trên một số trang sổ riêng và ghi rõ tên vật tư đơn vị tính của từng vật tư

 - Tồn đầu kỳ lấy số tồn kho tháng trước ghi vào cột 10,11

Khi nhập xuất căn cứ phiếu nhập, xuất ghi vào dòng, cột tương ứng

Cuối ngày tính số tồn kho = tồn đầu + nhập – xuất

Tồn cuối ngày này là tồn đầu ngày sau

- Định kỳ kế toán đối chiếu kiểm tra số lượng nhập xuất tồn từng loại vật tư với thủ kho

 

doc56 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt đông tại Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.8 22 862,400 0 0 0 862,400 400,000 40,600 8,120 413,680 Tổng 22.65 170 6,723,500 1 45,477 3 122,591 2 52,398 29,000 6,972,966 3,000,000 328,425 65,685 3,578,856 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương tổ quản lý (biểu 1-04) Tháng 6 năm 2004 STT Họ và Tên CV HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 Ngô Quỳnh Trang QĐ 3.65 20 962,273 2 96,227 0 116,000 1,174,500 400,000 52,925 10,585 710,990 2 Hoàng Minh Trâm PQĐ 3.36 22 974,400 0 0 87,000 1,061,400 450,000 48,720 9,744 552,936 3 Nguyễn Phan Tùng 3.21 20 846,273 0 2 63,470 909,743 350,000 46,545 9,309 503,889 4 Phạm Tuấn Anh 2.80 22 812,000 0 0 812,000 300,000 40,600 8,120 463,280 Tổng 13.02 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,957,643 1,500,000 188,790 37,758 2,231,095 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: Bảng thanh toán lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công - Cơ sở lập: bảng thanh toán lương tổ là bảng chấm công - Phương pháp lập: Danh sách tổ được ghi đầy đủ vào bảng thanh toán lương, mỗi người ghi 1 dòng và điền đầy đủ các thông tin về họ tên, hệ số lương, số công, tiền lương được hưởng... vào các cột các dòng tương ứng. Cách tính cột tổng thu nhập và cột còn lĩnh + Cột 12(Tổng TN) = cột 4 +cột 6 + cột 8 + cột 10+ cột 11 + Cột 15(còn lĩnh) = Cột 12- cột 13- cột 14 – cột 15 VD : Tính lương cho anh Trần Minh Đức tại tổ đổ rót của phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN = 966,000 + 0 + 90,955 + 0 + 29,000 =1,085,955 Còn lĩnh = 1,085,955 – 450,000 – 50,025 – 10,005 =575,925 đ Tính lương cho anh Nguyễn Phan Tùng tại tổ quản lý của phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN = 0 + 909,743 + 0 + 63,470 + 0 = 909,743 đ Còn lĩnh = 909,743 – 350,000 – 46,545 – 9,309 =503,889 đ Sau khi tính lương cho từng người trong tổ ta tiến hành cộng và ghi vào dòng tổng. * Bảng thanh toán lương phân xưởng - Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất cả tổ quản lý - Phương pháp lập: Lấy dòng tổng của bảng thanh toán lương của từng tổ. Mỗi tổ ghi 1 dòng. Saukhi ghi xong cộng tổng Tổng TN PXSXsố 2 = Tổng TN( tổ đổ rót + tổ tiện + vẽ + làm men + tổ quản lý) VD:Tính tổng thu nhập của cả phân xưởng sản xuất số 2 Tổng TN PX SXSố 2 = 6,972,966 + 6,299,361 + 8,062,486 + 5,482,587 + 3,978,800 = 30,796,200 đ * Bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp ( biểu 1-06) - Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phân xưởng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý xí nghiệp - Phương pháp lập : Lấy dòng tổng của bảng thanh toán lương phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý xí nghiệp. Mỗi bộ phận ghi 1 dòng trên bảng thanh toán lương. Sau khi ghi xong cộng dòng tổng Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất số 2(biểu 1-05) Tháng 6 năm 2004 STT Đơn vị HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 Tổ đổ rót 22.65 170 6,723,500 1 45,477 3 122,591 2 52,398 29,000 6,972,966 3,000,000 328,425 65,685 3,578,856 2 Tổ tiện 20.49 145 5,938,380 3 117,054 4 158,575 2 56,352 29,000 6,299,361 3,550,000 297,105 59,421 2,392,835 3 Tổ vẽ 28.77 214 7,815,000 2 80,935 2 81,199 2 56,352 29,000 8,062,486 3,300,000 417,165 83,433 4,261,888 4 Tổ làm men 17.81 127 5,272,680 1 44,290 2 80,935 2 55,682 29,000 5,482,587 2,760,000 258,245 51,649 2,412,693 5 Tổ quản lý 13.02 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,978,800 1,500,000 188,790 37,758 2,252,252 Cộng 102.74 656 25,749,560 91 3,882,702 13 539,527 10 284,254 319,000 30,796,200 14,110,000 1,489,730 297,946 14,898,524 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họtên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp ( Biểu1-06 ) Tháng 6 năm 2004 STT Đơn vị HSL Lsp Ltg Lhọc,họp Lbhxh PCTN Tổng TN Các khoản khấu trừ Còn lĩnh C Tiền C Tiền C Tiền C Tiền T.Ư BHXH BHYT 1 PX SX số 1 63.21 382 14,930,860 89 3,802,559 10 358,282 3 83,836 261,000 19,436,537 8,650,000 916,545 183,309 9,686,683 CNSX 50.24 382 14,930,860 4 161,477 7 238,064 3 83,836 58,000 15,472,237 6,750,000 728,480 145,696 7,848,061 Tổ quản lý 12.97 0 0 85 3,641,082 3 120,218 0 0 203,000 3,964,300 1,900,000 188,065 37,613 1,838,622 2 PXSX số 2 102.74 656 25,749,560 91 3,882,702 13 539,527 10 284,254 319,000 30,796,200 14,110,000 1,489,730 297,946 14,898,524 CNSX 89.72 656 25,749,560 7 287,756 11 443,300 8 220,784 116,000 26,817,400 12,610,000 1,300,940 260,188 12,646,272 Tổ quản lý 13.02 0 0 84 3,594,945 2 96,227 2 63,470 203,000 3,978,800 1,500,000 188,790 37,758 2,252,252 3 PXSX số 3 69.16 422 16,521,260 90 3,917,505 9 317,154 7 199,507 290,000 21,158,426 10,200,000 1,002,820 200,564 9,755,042 CNSX 55.92 422 16,521,260 5 202,341 8 278,927 5 134,850 87,000 17,137,378 8,200,000 810,840 162,168 7,964,370 Tổ quản lý 13.24 0 0 85 3,715,164 1 38,227 2 64,657 203,000 4,021,048 2,000,000 191,980 38,396 1,790,672 4 PX SX số 4 99.90 634 25,749,560 90 3,622,229 13 517,909 11 317,472 319,000 30,526,170 14,110,000 1,448,550 289,710 14,677,910 CNSX 87.70 634 25,749,560 7 287,756 11 443,300 8 220,784 116,000 26,817,400 12,610,000 1,271,650 254,330 12,681,420 Tổ quản lý 12.20 0 0 83 3,334,473 2 74,609 3 96,689 203,000 3,708,770 1,500,000 176,900 35,380 1,996,490 5 CPBH 17.03 0 0 127 4,791,723 2 57,077 3 67,425 0 4,916,225 2,000,000 246,935 49,387 2,619,903 6 CPQLDN 34.42 0 0 169 8,397,741 5 290,132 2 80,673 435,000 9,203,545 4,000,000 499,090 99,818 4,604,637 Cộng 386.46 2,094 82,951,240 656 28,414,459 52 2,080,081 36 1,033,167 1,624,000 116,037,103 53,070,000 5,603,670 1,120,734 56,242,699 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.3 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( biểu1-07) - Cơ sở lập bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội là bảng thanh toán lương phân xưởng và bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp. - Phương pháp lập: * Cột TK 334: + Dòng TK 622, TK 627: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phân xưởng sản xuất. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK622 và chi tiết cho từng phân xưởng. Số ghi nợ TK 622, được chi tiết và tập hợp vào cột ghi có TK334 “Phải trả công nhân viên” VD: Ghi có TK 334 =LSP + LTG + L. học, họp + PCTN Dòng TK 641: Căn cứ bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp lấy phần tiền lương của bộ phận bán hàng Dòng TK 642: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn xí nghiệp lấy phần tiền lương của bộ phận quản lý xí nghiệp Cột Tk 338: (Ghi có TK 338 = cột 3382 +cột 3383 +cột 3384) Dòng TK 622,TK641, TK642 tính trên lương cơ bản nhân tỷ lệ quy định Ghi nợ TK 622,627,641, 642 được chi tiết cho từng khoản : kinh phí công đoàn(KPCĐ), bảo hiểm xã hội(BHXH), bảo hiểm y tế(BHYT) KPCĐ =Lương tối thiểu * HSL*2% BHXH = Lương tối thiểu *HSL * 15% BHYT = Lương tối thiểu *HSL * 2% Ghi nợ TK 334 được chi tiết cho BHXH 5% và BHYT 1% tính trên tổng lương cơ bản của toàn doanh nghiệp. Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng phân bổ lương và bảo hiểm( biểu 1-07 ) Tháng 6 năm 2004 STT Đối tợng sử dụng (Ghi nợ các TK) Ghi có TK 334 TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 S TK 338 1 TK 622 85,584,161 1,644,764 12,335,730 1,644,764 15,625,258 101,209,419 PX SX số 1 15,388,401 291,392 2,185,440 291,392 2,768,224 18,156,625 PX SX số 2 26,596,616 520,376 3,902,820 520,376 4,943,572 31,540,188 PX SX số 3 17,002,528 324,336 2,432,520 324,336 3,081,192 20,083,720 PX SX số 4 26,596,616 508,660 3,814,950 508,660 4,832,270 31,428,886 2 TK 627 15,448,103 596,704 4,475,280 596,704 5,668,688 21,116,791 PX SX số 1 3,964,300 75,226 564,195 75,226 714,647 4,678,947 PX SX số 2 3,915,330 75,516 566,370 75,516 717,402 4,632,732 PX SX số 3 3,956,391 76,792 575,940 76,792 729,524 4,685,915 PX SX số 4 3,612,082 70,760 530,700 70,760 672,220 4,284,302 3 TK 641 4,848,800 98,774 740,805 98,774 938,353 5,787,153 4 TK 642 9,122,872 199,636 1,497,270 199,636 1,896,542 11,019,414 5 TK 334 5,603,670 1,120,734 6,724,404 6,724,404 6 TK 338 1,033,167 1,033,167 Tổng cộng 116,037,103 2,539,878 24,652,755 3,660,612 30,853,245 146,890,348 Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4 Sổ cái - Cơ sở lập: Dựa vào bảng phân bổ số 1 - Phương pháp lập: Lấy ở cột cộng có của TK 334 và cột cộng của TK 338 để ghi vào từng hàng tương ứng và từng sổ cái tương ứng Sổ cái TK 334 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/6 30/6 Dư đầu kỳ Tính lương phải trả cho CNV Tính lương cho bộ phận sản xuất chung Tính lương cho BPBH Tính lương cho bộ phận QLDN Tính lương BH Cộng Dư cuối kỳ 622 627 641 642 338 0 85,584,161 15,448,103 4,848,800 9,122,872 1,033,167 116,037,103 116,037,103 Sổ cái TK 338 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/6 30/6 Dư đầu kỳ Tính lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho các BP Tính cho BP SXC Tính cho BPBH Tính cho BPQLDN Khấu trừ lương Cộng Dư cuối kỳ 622 627 641 642 334 0 15,625,258 5,668,688 938,353 1,896,542 6,724,404 30,853,245 30,853,245 II: Kế toán tài sản cố định Tài sản cố định(TSCĐ) là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân. Đồng thời còn là một trong những nhân tố quan trọng nhất của vốn sản xuất kinh doanh. TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật năng lực thế mạnh của doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Việc trang bị sử dụng TSCĐ còn ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng tới hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh của công ty Tình hình tài sản cố định của xí nghiệp TSCĐ của công ty được phân loại theo 2 cách như Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật: TSCĐ của xí nghiệp gồm có các nhóm Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải truyền thông Thiết bị dụng cụ quản lý Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành TSCĐ do mua sắm TSCĐ do ngân sách cấp Một số TSCĐ chủ yếu của doanh nghiệp như nhà cửa, lò ga, máy móc dùng để sản xuất ...... Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày khi nhận được chứng từ tăng, giảm TSCĐ (Biên bản giao nhận TSCĐ, thanh lý TSCĐ, quyết định tăng TSCĐ, nhượng bán ...) kế toán tiến hành mở thẻ TSCĐ hoặc huỷ thẻ TSCĐ và đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung. Cuối tháng, căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán mở sổ cái TK211,214...theo sơ đồ sau: Sơ đồ 6: Quy trình hạch toán tài sản cố định Biên bản tăng TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Sổ cái TK211,214 Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Biên bản giảm TSCĐ Ghi chú: : : Ghi hàng ngày : Đối chiếu và kiểm tra : Ghi cuối tháng Kế toán tăng, giảm TSCĐ 1.1 Kế toán tăng TSCĐ Tài sản cố định của xí nghiệp có thể tăng do mua sắm hoặc do cấp trên cấp 1.1.1Nguyên giá của TSCĐ TSCĐ do mua sắm NG = Giá mua ghi trên HĐ(chưa thuế) + CP thu mua, VC + Chi phí lắp đặt, chạy thử + thuế nhập khẩu,lệ hí trước bạ(nếu có) TSCĐ tăng do ngân sách cấp trên cấp NG = Giá trị còn lại ghi trên sổ + Chi phí vận chuyển(nếu có) + Chi phí lắp đặt, chạy thử Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất Hoá đơn Liên1: Lưu tại nơi lập phiêu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho kế toán ghi sổ kế toán Tác dụng: là chứng từ của đơn vị bán nhằm xác nhận số lượng, chất lượng đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hoá cho người mua. Và còn là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan. Biên bản giao nhận TSCĐ - Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng đơn vị phải lập hội đồng bàn giao gồm đại diện bên nhận và một số uỷ viên. Khi lập biên bản giao nhận thì cần điền đầy đủ các thông tin vào các dòng các cột tương ứng như tên TSCĐ, nước sản xuất .....Bảng liệt kê phụ tùng kèm theo (nếu có) - Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho chứng từ TSCĐ đối với trường hợp giao nhận cùng lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ - Sau khi bàn giao xong các thành viên trong ban giao nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản - Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu lại VD: Ngày 15/06/2004 xí nghiệp mua 1 máy nghiền đất giá mua chưa thuế GTGT là 50,000,000 đ, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là 1,250,000đ NG máy nghiền = 50,000.000 + 1,250,000 = 51,250.000đ Thủ tục đưa máy vào sản xuất: + Hoá đơn giá trị gia tăng + Biên bản giao nhận TSCĐ Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 06 năm 2004 Số: 10 Mẫu: Họ tên người bán hàng: Hoàng Anh Tuấn Đơn vị bán hàng: Công ty máy và thiết bị công nghiệp Địa chỉ: Hoàn Kiếm – Hà Nội Số hiệu tài khoản: 1735866112 Điện thoại:( 04) 8675.215 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh Đơn vị: xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành Địa chỉ: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Số hiệuTK: 00111226651 Điện Thoại:(04) 8740.879 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy nghiền đất cái 1 50,000,000 50,000,000 Cộng tiền hàng 50,000,000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 5,000,000 Tổng cộng tiền thanh toán 55,000,000 Số tiền bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Công ty Hà Thành Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp X54 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc biên bản giao nhận tài sản cố định Số : 02 Ngày 15 tháng 04 năm 2004 Căn cứ vào quyết định số 215 ngày 15 tháng 06 năm 2004 của Xí nghiệp X54 về việc giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ gồm: Ông: Nguyễn Thanh Bình - Phó giám đốc xí công ty MVTBCN Ông : Đào Như Dương - Phó giám đốc Xí nghiệp X54 Bà : Nguyễn Thị Lan - Kế toán TSCĐ - uv đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận : Xí nghiệp X54 – Công ty Hà Thành ĐC: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Xác nhận việc giao nhận TSCĐ làm cơ sở hạch toán TSCĐ như sau: S TT Tên ký hiệu quy cách Số hiệu TSCĐ Nước sx Năm sx Năm đưa vào sd Tính NG TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Giá mua chi phí lắp đặt NG A B C D 1 2 3 4 5 6 1 Máy nghiền đất Việt Nam 2003 2004 50,000,000 1,250,000 51,250,000 Cộng 50,000,000 1,250,000 51,250,000 Dụng cụ kèm theo không có Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên) 1.1.2.3 Thẻ tài sản cố định Công ty Hà Thành Xí nghiệp X54 Mẫu số 02- TSCĐ Số 125 Thẻ tài sản cố định Số: 11 Ngày 15 tháng 06 năm 2004 Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 02 ngày 15 tháng 06 năm 2004. Tên kí hiệu TSCĐ: Máy nghiền đất . Số hiệu TSCĐ...... Nước sản xuất: Việt Nam . Năm sản xuất: 2003 Bộ phận quản lý sử dụng: PX SX số 1. Năm đưa vào sử dụng: 2004 Công suất ( diện tích ) thiết kế:................................ Đình chỉ sử dụng TSCĐ, ngày......tháng......năm......... Lý do đình chỉ............................................................... SHCT Ngày, tháng,năm NG TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Diễn giải NG Năm GThao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 11 15/06/2004 Mua máy nghiền đất 51.250.000 2004 5.125.000 5.125.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: TSCĐ tăng sau khi lập biên bản giao nhận TSCĐ kế toán căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ để lập thẻ TSCĐ cho từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ vừa là chứng từ kế toán vừa là sổ kế toán dùng để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ và tình hình thay đổi nguyên giá, giá trị hao mòn đã trích hàng năm của TSCĐ - Căn cứ lập thẻ: Dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ , biên bản đánh giá lại TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan - Phương pháp lập: Mỗi loại TSCĐ được lập một thẻ trong thẻ phải điền đầy đủ các chỉ tiêu nội dung của TSCĐ như tên TSCĐ, thời gian sử dụng .... - Phần ghi giảm TSCĐ cần ghi rõ chứng từ và lý do giảm TSCĐ - Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và kế toán trưởng ký xác nhận. Và được lưu lại ở phòng kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ Khi có TSCĐ hư hỏng không cần dùng thì báo ngay cho cấp trên xin thanh lý, hoặc cấp trên có thể điều chuyển cho đơn vị khác. Nếu sau 90 ngày mà không nhận được ý kiến của cấp trên thì được phép tiến hành thanh lý hay nhượng bán. VD: ngày 10 tháng 6 năm 2004 xí nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ là máy đá 1.2.1 Biên bản thanh lý TSCĐ - Khi TSCĐ hết thời gian sử dụng thì được phép thanh lý TSCĐ. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập ban thanh lý TSCĐ như sau Mục I: Thành viên trong ban thanh lý TSCĐ Mục II: Ghi đầy đủ các chỉ tiêu tương ứng chung như tên TSCĐ , số thẻ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng ...Và nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của tài sản đó Mục III: Kết luận của ban thanh lý sau khi thanh lý Mục IV: Kết quả thanh lý Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý và giá trị thu hồi ghi vào dòng tương ứng. Biên bản phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, họ tên của ban thanh lý Công ty Hà Thành Xí nghiệp X54 Mẫu số : 03/TSCĐ QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC Số: 07 Nợ: TK 214 Có :TK 211 Biên bản thanh lý tài sản cố định Ngày10 tháng 04 năm 2004 Căn cứ quyết định số 07 ngày 10 tháng 06 năm 2004 của giám đốc Xí nghiệp X 54 về việc nhượng bán TSCĐ I. Ban nhượng bán TSCĐ Ông: Đào Như Dương- Phó giám đốc - Trưởng ban Bà : Nguyễn Thị Lan – kế toán TSCĐ - uỷ viên Ông: Lưu Thu Hương - Quản đốc PX sản xuất số 3 - uỷ viên II. Tiến hành Thanh lý TSCĐ Tên TSCĐ : Máy đá Số hiệu TSCĐ : 27 Nước sản xuất : Việt Nam Năm đưa vào sử dụng: 1994 số thẻ TSCĐ: 09 NGTSCĐ: 100,000,000 đ Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 100,000,000 đ Giá trị còn lại của TSCĐ: 0. Kết quả thanh lý: + Chi phí thanh lý: 50,000 đ + Giá bán: 400,000 đ III. Kết luận của thanh lý TSCĐ: Máy đá cũ do thời gian sử dụng lâu, không thể sử dụng vì vậy Xí nghiệp quyết định thanh lý cho anh Trần Văn Thái với giá là 400,000 đ Đã ghi giảm TSCĐ ngày 10 tháng 04 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết TSCĐ TSCĐ dùng để đăng ký, theo dõi quản lý tài sản trong đơn vị từ khi đưa vào sử dụng đến khi giảm TSCĐ đó và theo dõi số khấu hao đã trích( theo năm). Khi TSCĐ giảm kế toán ghi lý do giảm vào thẻ TSCĐ. Sau đó kế toán ghi vào sổ chi tiết tài sản cố định Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ và biên bản thanh lý TSCĐ ghi vào sổ Mỗi loại TSCĐ được theo dõi riêng trên một số trang sổ. Phần ghi tăng TSCĐ dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ ghi số hiệu, ngày tháng, tên TSCĐ, nước sản xuất...Phần giảm dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ điền các thông tin vào cột tương ứng Mức khấu hao cho 1 năm = Nguyên giá Thời gian sử dụng Kế toán khấu hao TSCĐ Nguyên tắc tính khấu hao xí nghiệp áp dụng phương pháp tính theo đường thẳng, theo phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp tính khấu hao Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao tháng = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 * Sau khi tính mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ. Kế toán tổng hợp theo dõi từng bộ phận sử dụng và tổng hợp chung cho toàn doanh nghiệp. Và tính ra số khấu hao phải trích tháng này 2.2.1 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Sổ chi tiết tài sản cố định (Biểu 2-01) Năm 2004 Đơn vị: Đồng STT Loại và tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nớc sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào SD Nguyên giá thời gian SD Số khấu hao TSCĐ Giá trị Lý do Mức KH năm Năm 2003 Năm 2004 Ctừ SH NT I Nhà cửa, vật kiến trúc 1 Khu nhà VP V1 2000 2001 714,872,000 10 71,487,200 71,487,200 71,487,200 2 Xưởng sản xuất X1 1999 2000 128,447,000 8 16,055,875 16,055,875 16,055,875 . II Máy móc TB 1 Máy nghiền đất 2003 2004 51,250,000 10 5,125,000 5,125,000 5,125,000 2 Máy đá 1993 1994 100,000,000 10 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10/6 thanh lý . III Phơng tiện vận tải 1 Xe ôtô Nisan Nhật 1996 1997 172,700,000 10 17,270,000 17,270,000 17,270,000 .. IV Thiết bị dụng cụ quản lý 1 Máy vi tính 2000 2001 7,500,000 5 750,000 750,000 750,000 2 Máy điều hoà 2001 2002 10,454,000 5 2,090,800 2,090,800 2,090,800 .. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Xí nghiệp X54 - Công ty Hà Thành Bảng phân bổ khấu hao (Biểu 2-02) Tháng 6 năm 2004 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu TG SD Toàn DN Nơi SD TK627 TK641 TK642 NG Mức KH PX1 PX2 PX3 PX4 I. Số KH trích tháng trước 3,818,384,000 19,523,000 4,250,000 3,175,000 5,015,000 2,415,000 2,320,000 2,348,000 II. Số KH tăng tháng 6 Máy nghiền đất 10 51,250,000 427,083 427,083 III. Số KH giảm tháng 6 Máy đá 10 100,000,000 833,333 833,333 IV.Số khấu hao đã trích tháng này 3,769,634,000 19,116,750 4,250,000 3,602,083 4,181,667 2,415,000 2,320,000 2,348,000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tác dụng: Để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ Cơ sở lập: là căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước và căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng của từng TSCĐ đó - Phương pháp lập: +Chỉ tiêu I: Căn cứ vào chỉ tiêu IV chủa bảng phân bổ khấu hao tháng trước +Chỉ tiêu II Số khấu hao tăng . Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính ra mức khấu hao tăng trong tháng. Đồng thời ghi vào các đối tượng phù hợp. Mỗi chứng từ tăng ghi 1dòng rồi tổng hợp ghi chỉ tiêu II + Chỉ tiêu III : Số khấu hao giảm. Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính ra mức khấu hao giảm đồng thời phân tích cho các đối tượng sử dụng để ghi vào các cột đối tượng phù hợp. Mỗi chứng từ giảm ghi 1 dòng rồi tổng hợp ghi chỉ tiêu III +Chỉ tiêu IV: Căn cứ vào 3 chỉ tiêu trên Số khấu hao trích tháng này(IV) = I + II – III VD: Tại PXSX số 2 Số khấu hao trích tháng này (IV) = 3,175,000 + 427,083 - 0 =3,602,083 đ Tác dụng: Đây chính là cơ sở là căn cứ để vào sổ cái Nhật ký chung Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi trên một dòng, phải ghi rõ tào khoản đối ứng hai bên nợ có Nhật ký chung Tháng 06 năm 2004 Đơn vị:đồng CT Diễn giải Dòng NKC ĐV SC TK ĐƯ Số phát sinhh S N Nợ Có 1 2 3 10/6 15/6 30/6 Thanh lý máy đá Mua máy nghiền đất Trích khấu hao cho các PX Trích cho BPBH Trích cho BP QLDN Cộng 211 214 211 111 627 214 641 214 642 214 100.000.000 51,250,000 14,448,750 2,320,000 2,348,000 170,366,750 100.000.000 51,250,000 14,448,750 2,320,000 2,348,000 170,366,750 Sổ cái TK 211 Căn cứ vào số hiệu ghi trên nhật ký chung. Mỗi tài khoản sử dụng một trang sổ cái hoặc nhiều trang sổ, tuỳ theo số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều hay ít trên tài khoản. Mỗi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi 1dòng trên sổ cái Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản Cuối tháng cộng số phát sinh nợ trừ phát sinh có và tính ra số dư cuối tháng Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + phát sinh nợ- phát sinh có Nếu dùng nhiều trang sổ thì cuối mỗi trang phải cộng phát sinh tính số dư để chuyển sang trang sau Sổ cái TK 211 Tháng 6 năm 2004 Tên TK – TSCĐ hữu hình Đơn vị: đồng NT ghi sổ chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Trang STT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 15/6 10/6 Dư đầu tháng Mua máy nghiền đất Thanh lý máy đá Số dư cuối tháng 111 214 3,818,384,000 51,250,000 3,769,634,000 100,000,000 2.2.4 Sổ cái TK 214 Sổ cái Tk 214 Tháng 6 năm 2004 Tên TK: Hao mòn TSCĐ Đơn vị : Đồng NT ghi sổ chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Trang STT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Dư đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3262.doc
Tài liệu liên quan