Trong quá trình thực tập bước đầu tại Cng ty kính Đáp Cầu, em có những nhận xét sau:
- Về trình tự hạch toán cũng như quá trình hạch toán, Công ty đã hạch toán đầy đủ, chính xác các số liệu kế toán thực hiện kịp thời các thông tư, quyết định của Nhà nước ban hành đối với chế độ kế toán tài chính.
- Còn về ý nghĩa và nhiệm vụ xã hội, Công ty đã tạo điều kiện công ăn, việc làm cho một lượng lao động cho xã hội. Hơn nữa, Công ty góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Ninh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hướng ngày càng tăng, nhưng chưa đáng kể so với năm 2001. Nhưng thực trạng còn cho thấy, khoản chi phí của Công ty còn cao, do đó phải hạn chế các khoản chi phí kinh doanh và chi phí quản lý doanh nghiệp từ đó thúc đẩy và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý kinh doanh của Công ty, cũng từ đó mà có thể mở rộng thị trường cũng như quy mô và hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Mặt khác, Công ty còn có những điểm còn phải xem xét như các khoản hàng tồn kho, lượng hàng tồn kho còn lớn và vòng quay vốn còn dài, do đó dẫn tới ứ động vốn gây thiệt hại cũng như làm tăng các khoản phí. Cho nên, Công ty phải xem xét điều chỉnh để từ đó tăng thêm thu nhập cho Công ty.
26 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty kính Đáp Cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ủa công ty góp ý kiến và chỉ bảo để báo cáo này hoàn thiện hơn.
Chương I
Giới thiệu khái quát về công ty kính đáp cầu
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Để đáp ứng nhu cầu về kính xây dựng của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định xây dựng Nhà máy Kính Đáp Cầu với nhiệm vụ sản xuất kính xây dựng.
Dự án xây dựng nhà máy được phê duyệt từ năm 1975 nhưng đến 31/12/1984 công trình xây dựng nhà máy Kính Đáp Cầu mới chính thức được khởi công xây dựng. Sau một thời gian được sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô các đơn vị thi công xây dựng và lắp đặt máy thuộc Bộ Xây Dựng, đầu năm 1990 hầu hết các hạng mục công trình chính cơ bản hoàn thành. Đến ngày 9/3/1990 Nhà máy Kính Đáp Cầu đã được Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ký quyết định thành lập số 162/BXD - TCLĐ trực thuộc Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng. Ngày 17/4/1990 những mét vuông kính đầu tiên đã được kéo lên trước sự vui mừng của cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
Ngày 30/7/1994 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng lại ký quyết định số 485/BXD - TCLĐ đổi tên nhà máy Kính Đáp Cầu thành Công ty Kính Đáp Cầu.
Công ty Kính Đáp Cầu là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và được sử dụng con dấu riêng để giao dịch.
II. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty Kính Đáp Cầu có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức sản xuất tấm kính xây dựng, kính gương, kính an toàn, kính phản quang kính mờ, tấm lợp Fibrô xi măng nhằm sử dụng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ các loại sản phẩm do Công ty sản xuất.
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, sử dụng có hiệu quả vật tư, tiền vốn. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Quản lý sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả, không ngừng đào tạo, nâng cao trình độ về mọi mặt của cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Kế hoạch sản xuất sản phẩm năm 2001
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng sản phẩm
Đơn giá cố định
Thành tiền (VNĐ)
1
Kính trắng XD - QTC
4.600.000
18.500
85.100.000.000
2
Kính mờ QTC
m2
150.000
23.600
3.540.000.00
3
Kính gương các loại
m2
700.00
32.000
22.400.000.000
4
Kính phản quang
m2
50.0000
95.000
4.750.000.000
5
Tấm lợp Fibrô xi măng
m2
1.214.286
14.000
17.000.004.000
Cộng
m2
132.790.400.000
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Kính Đáp Cầu.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Kính Đáp Cầu.
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc hành chính tiêu thụ
Văn phòng
Phòng kinh doanh
Đội sửa chữa C.trình
Nhà nghỉ Suối Hoa
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Các chi nhánh
Bộ máy quản lý của Công ty Kính Đáp Cầu được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng thực hiện các cưức năng quản lý bao gồm.
* Giám đốc: Giữ vai trò lãnh đạo và chịu trách nhiệm điều hành Công ty.
* Hai phó giám đốc.
* 01 phó giám đốc hành chính tiêu thụ
* 01 phó giám đốc sản xuất: Giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý công tác sản xuất sản phẩm.
* Phòng tổ chưc s lao động: Giúp công ty về công tác tổ chức cán bộ lao động, tiền lương, chăm lo đời sống tinh thần vật chất cho cán bộ công nhân viên.
* Phòng kế hoạch điều độ: Chịu trách nhiệm về mọi vật tư để đưa vào sản xuất, điều độ sản phẩm theo đúng kế hoạch.
* Phòng KSC: Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của Công ty trước khi nhập kho và bán cho khách hàng.
* Phòng xây dựng cơ bản cơ khí: Chịu trách nhiệm thiết kế thi công xây dựng nhà xưởng và điều hành hoạt động của phân xưởng cơ khí phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
* Phòng kế toán: Giúp giám đốc triển khai thực hiệni các chế độ chính sách của Nhà nước về công tác kế toán, giúp giám đốc nắm tình hình tiêu thụ sản phẩm.
* Phòng thí nghiệm: Giúp các phân xưởng xác định chính xác tính chất các nguyên vật liệu, sản phẩm, bán thành phẩm, pha chế dung dịch phục vụ cho quá trình sản xuất.
IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kính Đáp Cầu.
Công ty Kính rất coi trọng vai trò của kế toán làm nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra, thu thập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế toán của đơn vị, tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ quy định.
- Bộ máy kế toán ở Công ty Kính Đáp Cầu được chia làm hai bộ phận:
+ Bộ phận kế toán tổng hợp: Đóng trên văn phòng của Công ty.
+ Bộ phận kế toán phân xưởng: Đóng tại các phân xưởng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán CP và tính giá thành
Kế toán thành phẩm tiêu thụ
Kế toán TGNH
Kế toán tiền lương
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền mặt (thủ quĩ)
Kế toán tiền mặt (thủ quĩ)
Bộ phận vi tính
Nhân viên thống kê phân xưởng
- Kế toán trưởng: Với chức năng là người giúp việc cho giám đốc và phụ trách chung chỉ đạo công tác tài chính kế toán doanh nghiệp, đối ngoại.
- Kế toán chi phí và tính giá thành: Xác định chính xác đối tượng tính giá thành. Tính giá thành theo thành phẩm và phân xưởng.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng khách hàng, từng loại thành phẩm hàng hoá tiêu thụ.
- Kế toán tiền lương, BHXH: Có nhiệm vụ tính lương vào sổ lương của cán bộ công nhân viên kịp thời, hàng tháng quyết toán kịp thời các cơ quan BHXH, phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPC kịp thời chính xác.
- Kế toán TGNH: Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời thình hình tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
- Kế toán tiền mặt (thủ quĩ): Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, vốn bằng tiền khác, tổ c hức thu nộp, thanh toán với ngân sách.
- Kế toán NVL: Tổ chức đánh gái phân loại vật liệu, CCDC, phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của NVL,CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh. Định kỳ tiến hành kiểm kê.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác đầy đủ kịp thời số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tăng, giảm, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn. Kiểm tra việc thực hiện khấu hao SCL và CPSCL phát sinh, tình hình kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
- Bộ phận vi tính: Quản lý, bảo dưỡng máy vi tính, lưu giữ dữ liêu9j phần mềm an toàn bí mật.
Hình thức kế toán áp dụng trong công ty Kính Đáp Cầu.
Công ty Kính Đáp Cầu áp dụng hình thức kế toán "Nhật kí chung"
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung.
Chứng từ gốc
Nhật kí đặc biệt
Sổ kế toán chi tiết
Nhật kí chung
Bảng chi tiết phát sinh
Sổ cái
Bảng đối chiếu phát sinh
Báo cáo kế toán
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hình thức này dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra và thuận tiện cho việc thực hiện trên máy vi tính.
Về hệ thống sổ sách: Công ty sử dụng các tờ kê tập hợp chứng từ, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản (TK 131, 141, 111, 112, 138, 331…) Bảng tổng hợp chi phí, thẻ kho.
Về chứng từ kế toán: Công ty sử dụng các loại chứng từ toán theo mẫu của Bộ tài c hính qui định và các giấy báo nợ, có của ngân hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và niên độ kế toán của Công ty là một năm, kỳ kế toán là một quý.
V. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty.
* Vốn và TSCĐ.
+ Vốn CĐ: 76.680.000.000 VNĐ.
+ Vốn LĐ: 8.675.000.000 VNĐ.
- TSCĐ: 51.068.000.000 VNĐ
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : 20.750.000.000
+ Phương tiện vận tải : 6.009.000.000
+ Máy móc, thiết bị : 24.309.000.000
VI. Một số chỉ tiêu thực tế mà Công ty đạt được trong những năm vừa qua.
Sau đây là: Kết quả hoạt động của Công ty qua các năm.
Năm
Doanh thu
Lợi nhuận
Thu nhập BQ ng/tháng
Nộp ngân sách
Giá trị tổng sản lượng
1198
133609
9812
1.2
9673
117005
1999
137686
17743
1.3
13907
121354
2000
138921
17925
1.35
14120
121855
chương ii
tình hình thực tế về công tác kế toán
tại công ty kính đáp cầu
I. Kế toán TSCĐ:
TSCĐ có giá trị thời hạn sử dụng hữu ích lâu dài theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ là những TS có đủ hai tiêu chuẩn có giá trị 5 tr đồng trở lên và thời gian sử dụng một năm trở lên.
1. Chứng từ kế toán.
Hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận TSCĐ, phiếu chi, chứng từ ngân hàng, biên bản nhượng bán, biên bản đánh giá TSCĐ.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 211 - TSCĐ hữu hình.
3. Trình tự hạch toán.
a. Kế toán tăng TSCĐ
- Khi mua sắm TSCĐ căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ kế toán
Ghi: Nợ TK 211 - nguồn gốc TSCĐ
Nợ TK 133 - Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán.
Đồng thời ghi kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414 , 441 - Quỹ và nguồn vốn mua sắm.
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
b. Kế toán giảm TSCĐ
- Khi nhượng bán TSCĐ.
Nợ TK 111.112 - Tổng số tiền người mua thanh toán
Có TK 711 - Thu nhậ khác "doanh thu chưa có thuế"
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Nếu PS chi phí nhượng bán kế toán ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 111, 112 - chi phí trong quá trình nhượng bán.
Đồng thời căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ kế toán xoá sổ ghi
Nợ TK 214 - hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 - chi phí khác
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (NG)
II. Kế toán vật liệu và CCDC.
Vật liệu: Là những tài sản dưới tác động của lao động, biến thành sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho việc tiến hành sản xuất, sau chu kỳ sản xuất toàn bộ hình thái bên ngoài bị thay đổi, giá trị của nó chuyển hoá toàn bộ một lần vào cổ phần trong kỳ.
Công cụ dụng cụ: Tư liệu lao động nhỏ, giá trị đơn vị ít, thời gian sử dụng ngắn không đủ tiêu chuẩn làm TSCĐ, vì vậy để đơn giản cho công tác quản lý thì những tài sẳn này được quản lý như vật liệu, có chiếu cố đến đặc điểm riêng có của nó.
1. Chứng từ kế toán.
Các chứng từ được sử dụng trong kế toán vật liệu, công cụ dụng ở Công ty Kính Đáp Cầu bao gồm: Phiếu nhập vật tư, phiếu xuất vật tư, biên bản kiểm nhiệm vật tư, hoá đơn mua hàng, giấy đề nghị xin lĩnh vật tư trong định mức và ngoài định mức.
2. Tài khoản sử dụng.
TK 152 - NLVL
TK 153 - CCDC
3. Trình tự hạch toán
a. Tăng vật liệu, công cụ, dụng cụ do mua ngoài
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - NL,VL
Nợ TK 153 - CC,DC
Nợ Tk 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111
b. Giảm VL, CC, DC
Xuất kho VL dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - CP NVL trực tiếp
Nợ TK 642 - CPQLDN
Có TK 152 - NL, VL
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Kế toán tiền lương
1.1. Nội dung quĩ tiền lương tại Công ty.
Quĩ lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm:
- Tiền lương tính theo thời gian
- Tiền lương tính theo sản phẩm
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan.
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên
- Tiền phụ cấp trách nhiệm
1.2. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương.
Hiện nay Công ty Kính Đáp Cầu áp dụng hai hình thức trả lương là: Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
a. Phương pháp tính lương theo thời gian.
Công ty áp dụng hình thức đối với bộ phận nhân viên gián tiêkps như: nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên các phòng ban, nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng. Tiền lương được tính trên cấp bậc, thang lương và thời gian làm việc thực tế của người lao động.
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số cấp bậc.
Lương thời gian = x
b. Phương pháp tính lương theo sản phẩm:
Hình thức trả lương này được Công ty áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm. Để tính lương sản phẩm cho từng cá nhân người ta sử dụng phiếu giao việc, bảng kê khối lượng công việc thực hiện, tổ trưởng lậ cho từng công nhân sản xuất.
Trong quá trình sản xuất do mất điện hoặc máy móc hỏng do các nguyên nhân khách quan công nhân phải buộc ngừng sản xuất thì chấm ngừng việc và vẫn được hưởng nguyên 100% lương.
Tiền lương sản phẩm trong thời gian = x Đơn giá
Nghỉ việc, ngừng việc = x
c. Phương pháp tính thưởng.
Bên cạnh việc trả lương cho công nhân viên theo phương pháp trên, Công ty còn có chế độ tiền thưởng, qũy tiền thưởng của cả Công ty là số tiền còn lại của quỹ lương thực tế sau khi đã trả lương cho cán bộ công nhân viên, kế toán lương tính hệ số tiền thưởng rồi trình lên giám đốc kí duyệt.
Tiền thưởng = x x Hệ số thưởng
Hệ số thưởng =
d. Phương pháp xác định tiền lương thực t ế của cán bộ công nhân viên tại Công ty.
= +
Thu nhậ thực lĩnh = tiền lương thực tế - Các khoản khấu trừ -
1.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng chấm công (Biểu số 1)
- Bảng tổng hợp lương (Biểu số 2)
- Bảng tổng hợp thanh toán lương (Biểu số 3)
1.4. TK kế toán sử dụng
- TK 334: Phải trả CBCNV.
- TK 334: Tiền mặt
- TK 6d22: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Và một số TK khác liên quan.
1.5. Sổ kế toán sử dụng tại Công ty.
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 334, Sổ Cái TK 338, Sổ Cái TK 111, Sổ Cái TK 622, Sổ Cái TK 627, Sổ Cái TK 641, Sổ Cái TK 642.
2. Kế toán các khoản trích theo lương:
2.1. Nội dung các khoản trích theo lương.
* BHXH: Theo đúng quyết định của Nhà nước Công ty Kính Đáp Cầu Bắc Ninh trích nộp 20% trên quĩ lương cơ bản trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn 5% trừ vào thu nhập của CNV.
* BHYT: Công ty trích theo chế độ của Nhà nước là 3% trên quỹ lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
* KPCĐ: Công ty trích nộp 2% trên tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
2.2. Cuối kỳ kế toán sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương và BHXH (Biểu số 3)
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (Biểu số 5)
2.3. TK kế toán sử dụng
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: TGNH
- TK 138: Phải thu khác
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp
Và một số TK khác liên quan
2.4. Sổ kế toán sử dụng tại công ty.
- Sổ cái TK 338,334, 622, 627, 641,642
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
+ Hoạt động mua nguyên liệu
+ Hoạt động sản xuất
+ Hoạt động quản lý
* Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty:
Chi phí sản xuất tại Công ty được phân loại thành:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
2. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Công ty kính Đáp Cầu là Công ty sản xuất và kinh doanh các loại kính. Trong ngành kính có đặc thù riêng lên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là theo từng ca sản xuất (từng ca sản xuất thường là thực hiện trong 1 ngày).
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp kết toán tập hợop và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
(1)
TK 152
Chú thích:
(1) Giá thành thực tế NVL xuất dùng cho sản xuất
- Phương pháp kết toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
(2)
(1)
TK 334 TK 155
Chú thích:
(1): Tiền công trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2): Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào sản phẩm chịu chi phí.
- Phương pháp kết toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
TK 627 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
(5)
(1)
TK 334, 338 TK115
TK 152, 153
(2)
TK 214
(3)
TK 111, 112, 331…
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí nhân công
(2) Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp
(3) Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất và văn phòng
(4) Tập hơp chi phí quản lý doanh nghiệp vào các đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp kết toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
(1)
TK 621 TK155
TK622
(2)
TK642
(3)
Chú thích:
(1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
c) Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Như đã nói ở trên Công ty kính Đáp Cầu có những đặc thù riêng cho nên:
+ Giá nguyên liệu phải tính theo ngày.
+ Không có sản phẩm làm dở
Phương pháp tính giá thành tại Công ty là phương pháp tổng cộng
Giá thành sản xuất thực tế = Tổng chi phí sản xuất ca kính.
IV. Kế toán bán hàng xác định kết quả và phân phối lợi nhuận
1) Kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng, cũng là một trong những khâu quan trọng nhất trong hoạt động của doanh nghiệp.
+ Bán buôn qua kho
+ Bán buôn vận chuyển thẳng
* Chứng từ kế toán
Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng giao thẳng.
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có…
* Tài khoản sử dụng: 511, 521, 531, 632, 111, 112, 131, 333.
* Trình tự hạch toán
- Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua:
+ Xác định doanh thu:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 333 (33311): Thuế VAT đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn theo phiếu xuất kho
Có TK 156: Giá vốn theo phiếu xuất kho
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khi tính lương, bảo hiểm, kinh phí công đoàn, xuất vật liệu, dụng cụ đồ dùng, kế hoạch tài sản cố định, các khoản thuế, lệ phí phải nộp… phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334, 152, 214, 333, 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: Xác định kết quả
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2) Kế toán xác định kết quả và phân phối lợi nhuận
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh doanh đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định.
* Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
* Trình tự hạch toán
- Cuối kỳ kinh doanh kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632, 642
- Kết chuyển: Lỗ: Nợ TK 421 Nợ TK911
Có TK 911 Có TK 421
Chương III
Kết luận và đánh giá chung về công tác kế toán và phương hướng hoàn thiện
Trong quá trình thực tập bước đầu tại Cng ty kính Đáp Cầu, em có những nhận xét sau:
- Về trình tự hạch toán cũng như quá trình hạch toán, Công ty đã hạch toán đầy đủ, chính xác các số liệu kế toán thực hiện kịp thời các thông tư, quyết định của Nhà nước ban hành đối với chế độ kế toán tài chính.
- Còn về ý nghĩa và nhiệm vụ xã hội, Công ty đã tạo điều kiện công ăn, việc làm cho một lượng lao động cho xã hội. Hơn nữa, Công ty góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Ninh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hướng ngày càng tăng, nhưng chưa đáng kể so với năm 2001. Nhưng thực trạng còn cho thấy, khoản chi phí của Công ty còn cao, do đó phải hạn chế các khoản chi phí kinh doanh và chi phí quản lý doanh nghiệp từ đó thúc đẩy và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý kinh doanh của Công ty, cũng từ đó mà có thể mở rộng thị trường cũng như quy mô và hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Mặt khác, Công ty còn có những điểm còn phải xem xét như các khoản hàng tồn kho, lượng hàng tồn kho còn lớn và vòng quay vốn còn dài, do đó dẫn tới ứ động vốn gây thiệt hại cũng như làm tăng các khoản phí. Cho nên, Công ty phải xem xét điều chỉnh để từ đó tăng thêm thu nhập cho Công ty.
Hoàn thành Báo cáo tổng hợp kế toán, em đã được sự hướng dẫn tận tình của phòng Kế toán tài chính trong Công ty cũng như cô Đỗ Thị Phương. Qua đây em học hỏi được rất nhiều chuyên môn cũng như công tác hạch toán, ghi chép trên thực tế để tạo điều kiện đi vào thực tế hiểu biết thêm về công việc kế toán tài chính của em sau này.
Biểu số 5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Ghi có TK
Đối tượng
SD ghi nợ các TK
334
TK 338
3382
3383 BHXH
3384 BHYT
- TK6221 "CFNC trực tiếp"
226.282.000
4.525.644
4.547.900
672.483
PX Năng lượng
61.714.200
1.234.284
1.327.000
176.930
PX Phối liệu
28.896.000
577.920
587.200
78.933
PX Lò máy
120.700.000
2.414.000
2.306.400
307.520
PX Gốm
14.972.000
299.440
327.300
109.100
- TK 627 "CFSX chung"
93.240.000
1.864.800
2.235.200
277.376
PX Cơ khí
42.606.500
852.130
879.600
117.280
Đội vận tải thuỷ
2.500.000
50.000
172.000
2.293
Đội xe
9.000.000
180.000
380.000
50.660
Đội SCCT
23.300.000
466.000
447.100
59.613
Thí nghiệm
8.633.500
172.670
193.500
25.730
Nhà ăn
7.200.000
144.000
163.500
21.800
- TK 641 "Tiêu thụ"
13.400.000
268.000
816.000
108.800
- TK 642 "QLDN"
67.012.800
1.340.256
1.480.100
197.346
- TK 6223
17.063.000
341.260
323.200
43.093
Tổng cộng
416.998.000
8.339.960
9.402.400
1.299.098
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 4
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: NMKT tấm
Bảng thanh toán lương
Tháng 07 năm 2003
Bộ phận cơ điện
Kính 2mm
Hệ số LCB
Lương sản phẩm
Công
Lương sản phẩm
Lương TG
Tổng cộng
Khấu trừ
Còn được lĩnh
Ký nhận
Cộng
Tiền
Xếp loại ABC
Hệ số chia lương
Công
Tiền lương SP
Phụ cấp
Công
Tiền
Tạm ứng kỳ I
BHXH
BHYT 6%
Nhà
Điện nước
Ca đêm
Cộng tiền
Trách nhiệm
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
Bùi Hữu Quảng
0
3,20
A
2,35
23
1.410.000
1
14.000
29.000
1.453.000
0
1.453.000
500.000
55.000
898.000
2
Lê Văn Dũng
0
3,05
A
2,10
23
1.260.000
5
68.000
1.328.000
0
1.328.000
500.000
53.000
3.000
772.000
3
Nguyễn Quang Hải
0
3,05
O
2,10
0
0
0
0
0
0
0
500.000
0
4
Trần Công Lời
0
2,49
A
1,95
23
1.170.000
8
88.000
1.258.000
0
1.258.000
500.000
43.000.
35.000
51.000
628.500
5
Vương Văn Hoà
0
3,73
A
2,10
23
1.260.000
7
116.000
1.376.000
0
1.376.000
500.000
64.000
812.00
6
Nguyễn Phụ Bân
0
2,49
A
1,90
23
1.140.000
8
88.000
1.228.000
0
1.228.000
500.000
43.000
685.000
7
Lê Huy Tâm
0
2,84
A
2,00
23
1.200.000
-
1.200.000
0
1.200.000
500.000
49.000
651.000
8
Đỗ Văn Hạnh
0
2,84
A
2,00
23
1.200.000
-
1.200.000
0
1.200.000
500.000
49.000
43.000
14.800
460.000
Cộng
0
23,69
16,50
8.640.000
374.000
29.000
9.043.000
0
9.043.000
3.500.000
356.000
4.906.500
Biểu số 2
Bảng tổng hợp lương tháng 07 năm 2003
Khối sản xuất
Tên bộ phận
Lương SP
Lương TG
Tổng lương
Khấu trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Nhà
Điện
N/m kính tấm
271.340.000
6.079.000
277.419.000
105.500.000
6.893.000
1.378.000
996.000
1.601.900
161.050.100
N/m gia công SPSK
174.709.000
2.815.000
176.894.000
67.500.000
3.952.000
791.000
448.000
751.000
103.452.000
BDA kính tấm - kính cán
146.826.000
605.000
147.431.000
58.500.000
3.182.000
636.000
210.000
562.000
84.341.000
Cộng
592.875.000
8.869.000
601.744.000
231.500.000
14.027.000
2.805.000
1.654.000
2.914.900
348.843.100
0
0
XN kinh doanh
56.498.000
2.351.000
58.849.000
15.000.000
949.000
190.000
140.400
452.700
42.116.900
0
Tổng cộng
649.373.000
11.220.000
660.593.000
276.500.000
14.976.000
2.995.000
1.794.400
3.367.600
390.960.000
Ngày tháng năm 2003
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 1
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: NMKT tấm
Bộ phận: Tổ cơ điện
Bảng chấm công
Tháng 07 năm 2003
STT
Họ và tên
Ngày công trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Tổng số
C3
F
L
1
Bùi Hữu Quảng
x
x
x
x
CN
CN
x
x
K3
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
1
2
Lê Văn Dũng
x
x
x
K3
x
K3
x
x
K3
x
x
K3
x
x
K3
x
x
x
x
x
x
x
x
23
5
3
Nguyễn Quang Hải
4
Trần Công Lời
5
Trần Xuân Dũng
K3
x
x
x
K3
x
x
K3
x
K3
x
x
x
K3
ơ
x
K3
x
K3
x
K3
x
x
x
23
8
6
Vương Văn Hoà
x
x
K3
x
K3
x
x
K3
x
x
K3
x
x
x
ơ
K3
x
x
x
K3
x
K3
x
x
23
7
7
Nguyễn Phụ Bân
x
K3
x
K3
x
x
K3
x
x
K3
x
x
K3
x
ơ
K3
x
x
x
K3
x
x
K3
x
23
8
8
Lê Huy Tâm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
ơ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
9
Đỗ Văn Hạnh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
ơ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
Cộng
161
29
Ngày tháng năm 2003
Giám đốc nhà máy Tổ trưởng Thống kê NM
Biểu số 3
Công ty kính Đáp Cầu
Đơn vị: NMKT tấm
bảng tổng hợp thanh toán lương
Tháng 07 năm 2003
STT
Họ và tên
Kính 2mm
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Tổng cộng
Khấu trừ
Còn được lĩnh
Xếp loại ABC
Hệ số chia lương
Công
Tiền lương sản phẩm
Phụ cấp
Công lương sản phẩm
Công
Tiền
Tạm ứng kỳ I
BHxH, BHYT 6%
Nhà
Điện nước
Ca
Công
Đêm
Tiiền
Trách nhiệm
Tiền
A
B
C
1
2
3
4(1 x 2 x3)
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
Hành chính
0
34,50
20.700.000
0
29.000
20.729.000
0
20.729.000
5.000.000
510.000
284.000
554.000
14.381.000
2
Vật liệu chịu lửa
0
24,73
15.553.000
0
29.000
15.582.000
0
15.582.000
6.500.000
503.000
53.000
65.000
8.461.000
3
Cơ điện
0
16,50
8.640.000
374.000
29.000
9.043.000
0
9.043.000
3.500.000
356.000
81.500
199.000
4.906.500
4
Nhập kho
0
1,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC460.doc