Tình hình hoạt động và phát triển tại công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THỰC PHẨM BẮC GIANG 4

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 4

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 6

1.2.1. Đặc điểm kinh doanh 6

1.2.2. Phân bố nguồn lực lao động 6

1.2.3. Tổ chức sản xuất 8

1.2.4. Quy trình sản xuất kinh doanh chính của Công ty 8

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 10

1.3.1. Cơ cấu tổ chức 10

1.3.2. Chính sách quản lý 13

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 14

CB NSTP BẮC GIANG 14

2.1. Bộ máy kế toán 14

2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 14

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 16

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán trong phòng tài chính kế toán của Công ty 16

2.2. Các chính sách kế toán Công ty đang áp dụng 17

2.2.1. Chế độ kế toán 17

2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán hiện hành 17

2.2.2.1. Chế độ chứng từ kế toán 17

2.2.2.2. Chế độ tài khoản kế toán 18

2.2.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán 19

2.2.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính 20

2.2.2.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ 28

2.3. Thực tế kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang 29

2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 29

2.3.1.1. Hình thức tiền lương và cách tính lương 29

2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng 30

2.3.1.3. Tài khoản sử dụng 30

2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng 31

2.3.1.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31

2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 32

2.3.2.1. Phương pháp kế toán: 32

2.3.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng: 32

2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: 32

2.3.2.4. Sổ kế toán áp dụng: 32

2.3.2.5. Quy trình kế toán NVL, CCDC. 33

2.3.3. Kế toán tài sản cố định 33

2.3.3.1. Chứng từ kế toán áp dụng: 33

2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng: 33

2.3.3.3. Sổ kế toán áp dụng: 34

2.3.3.4. Quy trình kế toán tài sản cố định: 34

2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 35

2.3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 35

2.3.4.2. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty 66

2.3.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 68

2.3.5.1. Chứng từ kế toán áp dụng 68

2.3.5.2. Tài khoản sử dụng: 68

2.3.5.3. Sổ kế toán áp dụng: 69

2.3.5.4. Quy trình kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: 69

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CB NSTP BẮC GIANG 70

3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty 70

3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán 73

KẾT LUẬN 77

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động và phát triển tại công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuế khác phải nộp 70 - - - 11 Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 2.815.315 32.010.896 106.436.546 Lập biểu ngày 15 tháng 07 năm 2007. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CTY CP CB NSTP BẮC GIANG Mẫu số: B09-DN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quý II năm 2007 1- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1- Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần. 1.2- Hình thức hoạt động: hoạt động sản xuất và cung ứng muối iốt + xuất nhập khẩu. Sản xuất thức ăn chăn nuôi. 1.3- Tổng số cán bộ công nhân viên: 130 lao động. Trong đó: Nhân viên quản lý: 47 lao động. 2- Chính sách kế toán: 2.1- Niên độ kế toán (bắt đâu, kết thúc): Từ 01/03/2007 đến 30/06/2007. 2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Việt nam đồng. 2.3- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ. 2.4- Phương pháp kế toán tài sản cố định: - Nguyênt ắc đánh giá tài sản: Giá trị ghi sổ. - Phương pháp khấu hao áp dụng trong các trường hợp khấu hao đặc biệt: 2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Thực tế đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng: 2.7- Tính thuế GTGT phải nộp: Theo phương pháp khấu trừ thuế. 3- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 3.1. chi tiết hàng tồn kho. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 1. Nguyên vật liệu 6.797.864.865 2. Công cụ, dụng cụ 367.795.794 3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 0 4. Thành phẩm 2.642.143.188 5. Hàng hoá 25.402.836 6. Hàng gửi đi bán 0 Cộng 9.833.206.683 3.2. Chi tiết doanh thu. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu gộp 4.992.081.177 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 66.752.000 - Chiết khấu bán hàng 66.752.000 - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán - Thuế tiêu thụ, xuất khẩu phải nộp 3. Doanh thu thuần 4.925.329.177 3.3. Chi tiết các khoản phải thu khó đòi và nợ phải trả quá hạn. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số tiền 1. Các khoản phải thu khó đòi 0 2. Các khoản phải trả quá hạn 0 Ngân hàng Các đơn vị khác 3.4. Phân phối lợi nhuận. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số tiền 1. Số lợi nhuận sau thuế TNDN quý này 32.010.896 2. số lợi nhuận chưa chia năm trước chuyển sang 2.054.498 3. Số lợi nhuận tích luỹ 106.436.546 4. Số lợi nhuận trích lập các quỹ 5. Số lợi nhuận trả cổ tức cho các cổ đông Trong đó: Số đã trả Số chưa trả 97.841.102 6. Lợi nhuận chưa phân phối cuối quý 8.595.444 3.5. Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số đầu quý Trích lập trong quý Sử dụng trong quý Số cuối quý 1. Quỹ đầu tư phát triển 6.213.942 6.213.942 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 4.349.760 4.349.760 4- Giải thích và kiến nghị. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lập, ngày 15 tháng 07 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giảm đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ • Môi trường kiểm soát: Môt trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm toán nội bộ. Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố - Cơ cấu tổ chức: bộ máy, cơ cấu tổ chức khá vững chắc do được đúc rút kinh nghiệm từ các công ty khác trong ngành, bên cạnh đó đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm công tác nên bộ máy quản lý cũng như bộ máy SX khá gọn nhẹ và linh hoạt. - Chính sách nhân sự: Hiện nay, Công ty tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động, tuyển thêm nhiều công nhân có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức tốt, đáp ứng được yêu cầu của Công ty. Công ty đã có sự phân công lao động hợp lý, tuy nhiên số lao động có trình độ học vấn cao còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu tổng lao động của Công ty. - Công tác kế hoạch: Để việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, ban quản lý của Công ty luôn có kế hoạch về sản xuất, doanh thu, lợi nhuận… trong nhiều năm. Đồng thời, Công ty cũng xây dựng kế hoạch cho từng năm để đảm bảo mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể, Công ty có mục tiêu doanh thu, lợi nhuận trong năm 2007 như sau: Bảng 2.1- Mục tiêu thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh TT Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 1 Tổng doanh thu 01 26.779.303.800 2 Doanh thu thuần 10 26.770.300.000 3 Giá vốn hàng bán 11 20.636.400.000 4 Lợi nhuận gộp (10-11) 20 6.133.900.000 5 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 30 3.086.100.000 6 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40 65.602.124 7 Lợi nhuận bất thường 50 13.602.000 8 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 3.165.322.124 PHÒNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH • Hệ thống kế toán: Hệ thống kế toán của Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang bao gồm các thông tin về tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong định kỳ phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính… • Các thủ tục kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát chính là những chính sách và thủ tục mà ban quản lý xây dựng để đảm bảo rằng các quyết định của nó được thi hành. Các thủ tục kiểm soát do nhà quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ uỷ quyền. • Kiểm toán nội bộ: Công ty có quy mô nhỏ nên chưa có một bộ phận kiểm toán nội bộ riêng, mọi việc kiểm soát đều thông qua ban kiểm soát. 2.3. Thực tế kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang 2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.1.1. Hình thức tiền lương và cách tính lương Hiện nay, Công ty có 130 cán bộ công nhân viên tham gia trực tiếp và gián tiếp vào quá trình sản xuất.Công ty thực hiện việc quản lý công nhân viên qua “sổ danh sách lao động”. Cơ sở để ghi “Sổ danh sách lao động” là các chứng từ ban đâu về tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, quyết định nâng bậc lương, thôi việc… Công ty sử dụng hình thức tiền lương theo thời gian. Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo kỹ thuật, chuyên môn của họ. Tiền lương thực tế phải trả trong tháng cho người lao động = Sổ ngày làm việc thực tế x Mức lương một ngày 2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng * Các chứng từ sử dụng gồm: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán lương. - Phiếu báo làm thêm giờ. - Giấy xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành. - Giấy nghỉ việc hưởng BHXH. - Phiếu chi. * Phương pháp lập chứng từ: - Bảng chấm công: danh sách ghi trong bảng chấm công phải đúng với danh sách ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận. Cuối tháng, bảng chấm công và chứng từ kèm theo được chuyển đến phòng kế toán để tiến hành tính lương. - Bảng thanh toán lương: do kế toán tiền lương lập dùng làm căn cứ để thanh toán lương, phụ cấp cho người lao động, cán bộ công nhân viên. - Biên bản xác nhận công việc hoàn thành: phiếu này do người nhận việc lập và phải có chữ ký của người giao việc rồi chuyển cho phòng kế toán tính lương trả theo SP. - Biên bản ngừng việc, làm thêm giờ: Đối với trường hợp ngừng việc hay làm thêm giờ đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc hay làm thêm giờ và phải ghi rõ người nhận rồi chuyển cho phòng kế toán để tính lương. - Phiếu chi: Từ bảng thanh toán lương, BHXH…, kế toán viết phiếu chi trả lương cho công nhân viên. 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng - TK 334: “phải trả công nhân viên”: dùng để theo dõi, phản ánh các khoản phải trả CNV, tình hình thanh toán thu nhập của người lao động như tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, tiền trợ cấp và các khoản khác. - TK 338: “phải trả phải nộp khác” Chi tiết: TK 3382: “Kinh phí công đoàn” TK 3383: “BHXH” TK 3384: “BHYT” 2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 - Bảng chi tiết TK334, 338 - Sổ cái TK334, 338 - Sổ nhật ký chứng từ 2.3.1.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.4- Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, phiếu chi… Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 Các bảng kê Nhật ký chứng từ số 07 Sổ cái TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tiết TK334, 338 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.3.2.1. Phương pháp kế toán: - Công ty hạch toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ: Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh. 2.3.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT). - Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT). - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT – 3). - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08 – VT). - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02 – BH). 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: - TK151: “Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá của Công ty đã thu mua nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho. - TK152: “Nguyên liệu, vật liệu”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại HTK của Công ty theo giá thực tế. - TK153: “Công cụ, dụng cụ” : Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại CCDC trong kho của Công ty theo giá thực tế. 2.3.2.4. Sổ kế toán áp dụng: - Sổ chi tiết NVL, CCDC. - Sổ kho (thẻ kho), Bảng kê chi tiết. - Bảng tổng hợp phiếu nhập kho, xuất kho. - Nhật ký chứng từ. - Sổ cái TK151, 152, 153. 2.3.2.5. Quy trình kế toán NVL, CCDC. Sơ đồ 2.5- Quy trình kế toán NVL, CCDC Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn… Thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC Các bảng kê chi tiết Nhật ký chứng từ số 07 Bảng tổng hợp phiếu nhập, xuất kho Sổ cái TK 151, 152, 153 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.3. Kế toán tài sản cố định 2.3.3.1. Chứng từ kế toán áp dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. - Biên bản đánh giá lại tài sản. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… 2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK211: “TSCĐ” - TK212: “TSCĐ thuê tài chính”. - TK 213: “TSCĐ vô hình”. - TK 214: “HMTSCĐ” 2.3.3.3. Sổ kế toán áp dụng: - Bảng kê tài sản cố định (Mẫu S04b-DN). - Nhật ký chứng từ (Mẫu S04a-DN). - Thẻ tài sản cố định (Mẫu S23-DN). - Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng (Mẫu S22-DN). - Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214 (Mẫu S05-DN)… 2.3.3.4. Quy trình kế toán tài sản cố định: Sơ đồ 2.6- Quy trình kế toán TSCĐ Biên bản giao nhận tài sản, biên bản kiểm kê tài sản… Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TK211, 212… Các bảng kê chi tiết Nhật ký chứng từ 07 Bảng tổng hợp chi tiết TK211, 212… Sổ cái TK211, 212, 213, 214 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đây là phần hành chủ yếu nhất của Công ty đòi hỏi hạch toán chính xác và đúng kỳ. Vì vậy phần hành này sẽ được nghiên cứu kỹ hơn. Cụ thể như sau: 2.3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty - Phân loại chi phí sản xuất của Công ty + CP NVLTT: là những chi phí về NVL bỏ ra để SX SP: Chi phí cho Muối trắng nguyên liệu, Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, … xuất cho SX và đóng gói. + Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp SX SP như: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, các khoản trích theo lương… + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh tại PX liên quan đến việc SX SP như việc tổ chức phục vụ, quản lý sản xuất ngoài CP NVLTT và CP NCTT. Các chi phí về nhân công phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ… - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đáp ứng nhu cầu và tiện cho việc cung ứng, NVL tại Công ty được chia ra như sau: + NVL chính: Muối trắng nguyên liệu + NVL phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối… Đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất, hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất từ đó tiến hành lập lệnh sản xuất. Các tổ sản xuất theo lệnh sản xuất này sẽ nhận vật liệu từ kho về phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư. - Để tập hợp CP NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Giá trị NVL xuất dùng được tính theo phương pháp đích danh, lấy đúng đơn giá nhập của loại vật liệu xuất dùng đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. Công tác kế toán các nghiệp vụ tập hợp CP NVLTT tại Công ty được minh hoạ qua các số liệu thực tế sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Mẫu số: 01-GTKT-3LL Ký hiệu: GA/2007B Số: 0000672 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tân Địa chỉ: Khu I-Thị trấn Neo-Huyện Yên Dũng-Bắc Giang MST: 02400289260 Họ và tên người mua hàng: Chương Việt Hồng Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 142- Đường Thánh Thiên-Phường Lê Lợi-TP Bắc Giang. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 2400299099 STT Tên hàng hoá, diạch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 401.289 650 260.837.850 Cộng tiền hàng: 260.837.850 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.083.785 Tổng cộng tiền thanh toán: 286.921.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng. Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 152 Có TK: 331 Số:01 Họ tên người giao hàng: Chương Việt Hồng Theo HĐ số: 0000672 ngày 01/07/2007 của Công ty TNHH Minh Tân. Nhập tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực nhập 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 401.289 401.289 650 260.837.850 Cộng: 260.837.850 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai trăm sáu mươi triệu tám trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm năm mươi đồng. Nhập, ngày 01 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:01 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 469.830 469.830 650 305.389.500 02 Túi PE loại 1 kg 1522001 Chiếc 427.120 427.120 102 43.566.240 03 Dây khâu bao 1522004 Kg 119 119 8.300 987.700 04 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 100 100 2050 205.000 Cộng: 350.148.440 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba trăm năm mươi triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.. Ngày 03 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:03 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Túi PE loại 1kg 1522001 Chiếc 51.305 51.305 102 5.233.110 02 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 39 39 2.050 79.950 Cộng: 5.313.060 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm triệu ba trăm mười ba nghìn không trăm sáu mươi đồng. Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP_XUẤT_TỒN NVL của phân xưởng sản xuất Muối THÁNG 07 NĂM 2007 STT TÊN HÀNG HOÁ ĐVT TỒN ĐẦU THÁNG NHẬP TRONG THÁNG XUẤT TRONG THÁNG TỒN CUỐI THÁNG SL TT SL TT SL TT SL TT 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 2.545,7 1.654.705 654.257 425.267.050 502.015 326.309.750 154.787,7 100.612.005 02 Túi PE Chiếc 133 13.566 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 106.315 10.844.130 03 Bao dứa đóng muối loại 25kg Chiếc 61 81.130 6.052 8.049.160 5.137 6.832.210 976 1.298.080 Bao dúa đóng muối loại 50kg Chiếc - - 8.000 10.640.000 7.000 9.310.000 1.000 1.330.000 04 Dây khâu bao Kg 122 1.012.600 119 987.700 03 24.900 05 Giấy bóng kính Tờ 161 330.050 139 284.950 22 45.100 06 Tem chất lượng Chiếc 400 20.000 500.000 2.500.000 490.562 2.452.810 9.838 49.190 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Muối trắng nguyên liệu Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 2.545,7 1.654.705 01 1/7/07 Mua muối về nhập kho 331 401289 650 260.837.850 03 3/7/07 Mua muối về nhập kho 331 252968 650 164.429.200 01 3/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 469.830 650 305.389.500 04 24/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 32.195 650 20.920.250 Cộng số phát sinh 654257 425.267.050 502.015 326.309.750 100.612.005 Số dư cuối kỳ 154.787,7 100.612.200 Sổ này có: 06 trang được đánh số từ 01 đến trang 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Túi PE Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 133 13.566 02 3/7/07 Mua NVL về nhập kho 331 437.420 102 44.616.840 01 3/7/07 Xuất NVL cho SX 621 427.120 102 43.566.240 06 22/7/07 Mua NVL về nhập kho 331 147.187 102 15.013.074 03 22/7/07 Xuất NVL cho SX 621 51.305 102 5.233.110 Cộng phát sinh 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 Số dư cuối kỳ 106.315 10.844.130 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Dây khâu bao Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 122 1.012.600 01 03/07/07 Xuất NVL cho SX 621 119 8.300 987.700 Cộng phát sinh 119 987.700 03 24.900 Số dư cuối kỳ Sổ này có 06 trang được đánh số tù 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Giấy bóng kính Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 161 330.050 01 03/07/07 Xuất NVL cho SX 621 100 2.050 205.000 03 22/07/07 Xuất NVL cho SX 621 39 2.050 79.950 Cộng số phát sinh 139 284.950 Số dư cuối kỳ 22 45.100 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Bao dứa đóng muối Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 61 81.130 04 06/7/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 661 1330 4.879.130 Mua bao dứa loại 50 kg về nhâp kho 331 8000 1330 10.640.000 02 06/7/07 Xuất kho bao dứa loại 50 kg cho SX 621 7000 1330 9.310.000 07 24/7/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 5391 1330 7.170.030 04 24/7/07 Xuất kho bao dứa loại 25 kg cho SX 621 5137 1330 6.832.210 Cộng số phát sinh 14052 18.689.160 12137 16.142.210 Số dư cuối kỳ 1976 2.628.080 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Tem chất lượng Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 400 20.000 05 06/07/07 Mua NVL về nhập kho 331 500.000 5 2.500.000 02 06/07/07 Xuất NVL cho SX 621 490.562 5 2.452.810 Cộng số phát sinh 490.562 5 2.452.810 Số dư cuối kỳ 9.838 49.190 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho SX muối Iốt Tháng 07 năm 2007 STT Tên nguyên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Muố trắng nguyên liệu Kg 502.015 650 326.309.750 2 Túi PE loại 1kg chiếc 478.425 102 48.799.350 3 Tem chất lượng chiếc 490.562 50 2.452.810 4 Bao dứa đóng muối chiếc 12.137 1.330 16.142.210 - Bao loại 25 kg Chiếc 5.137 1.330 6.832.210 - Bao loại 50 kg Chiếc 7.000 1.330 9.310.000 5 Dây khâu bao Kg 119 8.300 987.700 6 Giấy bóng kính Tờ 139 2.050 284.950 Công chi phí nguyên vật liệu 394.976.770 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đôc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp của SP Muối Số hiệu: 621 - Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 Ghi Có TK 621 Số hiệu N.tháng Tổng số NVLC NVLP 31/07 PX-01 03/07 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 305.389.500 305.389.500 31/07 PX-01 03/07 Xuất túi PE cho đóng gói SP 1522001 43.566.240 43.566.240 31/07 PX-01 03/07 Xuất dây khâu bao 1522004 987.700 987.700 31/07 PX-01 03/07 Xuất giấy bóng kính 1522005 205.000 205.000 31/07 PX-02 06/07 Xuất bao dứa loại 50 kg 1522003 9.310.000 9.310.000 31/07 PX-02 06/07 Xuất tem chất lượng 1522002 2.452.810 2.452.810 31/07 PX-03 22/07 Xuất kho túi PE cho đóng gói SP 1522001 5.233.110 5.233.110 31/07 PX-03 22/07 Xuất kho giấy bóng kính 1522005 79.950 79.950 31/07 PX-04 24/07 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 20.920.250 20.920.250 31/07 PX-04 24/07 Xuất bao dứa để đóng gói SP 1522003 6.832.210 6.832.210 Cộng phát sinh 394.976.770 326.309.750 68.667.020 Ghi có TK 621 154.M 394.976.770 Số dư cuối kỳ 0 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số S05-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 07 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Ghi Nợ TK 621 Ghi có các TK Tháng 01 … Tháng 07 …. Tháng 12 TK 1521 M 326.309.750 TK 1522 M 68.667.020 … … Cộng số ps Nợ 2.792.584.990 Cộng số ps Có 2.792.584.990 Số dư cuối kỳ 0 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: CP CNTT bao gồm những khoản tiền lương, phụ cấp theo có tính chất lương cùng với các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất. Ngoài tiền lương, công nhân trực tiếp sản xuất còn được hưởng các khoản có tính chất lương như: các khoản phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, làm thêm giờ, cac khoản khác như tiền ăn ca… Các khoản này đều được tính vào CP NCTT. + Đối với CP NCTT sản xuất ra sản phẩm thì áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, để kích thích công nhân tích cực, có trách nhiệm và nâng cao năng suất lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Để xác định lương cho công nhân trực tiếp sản xuất phải căn cứ vào bảng xác nhận số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Khi đó lương được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lương + Đối với cán bộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0673.doc
Tài liệu liên quan