Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty thực phẩm công nghiệp Nam Định, công ty bia Nada

 

Lời nói đầu 1

Chương 1: Nhà máy Heniger 2

1. Hệ thống cung cấp hơi nóng: 2

2. Hệ thống lạnh của nhà mỏy : 4

I. Chuẩn bị: 5

1. Chạy mỏy lạnh: 5

2. Thu khớ CO2: 5

II. Vận hành: 6

1. Chạy mỏy nộn khớ: 6

2. Nạp chai: 6

3. Chỳ ý: 6

3. Hệ thống cỏc nồi nấu: 7

4. Hệ thống thanh trùng, chiết chai và đóng két: 9

Chương 2: Công ty thực phẩm công nghiệp nam định, nhà máy bia NaDa 10

2. Hệ thống lạnh của nhà mỏy: 11

3. Tank lờn men của nhà mỏy bia NADA: 13

3.1. Tank lờn men loại 46 m3 /tank 13

3.2. Hệ thống sàn thao tỏc cỏc tank lờn men 15

3.3. hệ thống cỏc thiột bị và phụ kiện cho hệ thống cỏc tank lờn men: 15

3.4. Cỏc loại van: 15

3.5. Cỏc loại zắc co, T , cỳt loại DN65, DN40, DN25, DN15, DN10 16

3.6. Các loại đường ống DN65, DN40,DN25, DN15, DN10: 16

3.7. Hệ thống bảo ôn đường ống: 16

3.8.Hệ thống điện điều khiển tự động các tank lên men: 16

4.Dõy truyền thu hồi CO2 : 16

5. Hệ thống thu hồi và xử lý nước thải: 18

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty thực phẩm công nghiệp Nam Định, công ty bia Nada, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột ỏp: Hmax = 183m, Hmin = 74m. Lưu lượng: Q = 20 á 60 lit/phỳt, ở khoảng cột ỏp H = 156 á 74m. Cụng suất: + kW 2.2 + HP 3.0 Ký hiệu Motor: ABB motors 3~ CL.F DT80K IP55 IEC 34-1. V380-420Y 220-240 Hz50(60)/min: 2870/3440; 2.2/205kW A: 5.2/5.2 cosj 0.77/0.76 - Cửa ra của bơm: ống F = 14 mm. * Bỡnh bổ xung nước: Bệ cao: 70mm, đường kớnh chõn 9mm. Đường kớnh bỡnh: 1200mm. Chiều cao: 1600mm. Vận hành nồi hơi: qua 04 bước. Bước 1: Kiểm tra tỡnh trạng hoạt động của thiết bị, nhà xưởng trước khi nhận ca (trước vận hành 15 phỳt): Đề xuất vật tư cú nhu cầu. Vận hành theo yờu cầu. Ghi thụng số. Bước 2: Chuẩn bị: Kiểm tra vật tư chạy lũ. + Kiểm tra mức nước ở thựng chứa (2/3 ống thuỷ). + FO + Na2SO3 (2kg/l), Na3PO4 (400g/l), + mở van cấp nước vào thựng chứa. + Muối hạt (1kg/20l) + Mở van cấp dầu cho mỏ đốt. + Pha lưu chất đầy đủ. Bước 3: Chạy mỏy: + Đúng cầu dao: Chỉ đảm bảo cỏc thụng số dũng làm việc định mức 380V. + Chọn chế độ làm việc cho quạt giú, chạy lũ. + Bật cụng tắc bơm nước bằng tay hoặc tự động. + Bật cụng tắc đầu đốt về 1 hoặc 2. + Mở van cấp hơi theo yờu cầu sản xuất . + Kiểm tra thụng số: ỏp suất dầu 20 á 25 bar. Nhiệt độ dầu ở thựng hõm dầu 60 á 70°C. Nhiệt độ đầu đốt 100 á 130°C. + ỏp suất 7 bar lũ dừng. Mức nước trong lũ là 2/3 ống thuỷ là đạt. Bước 4: Dừng lũ: + Tắt cụng tắc đầu đốt về vị trớ. + Tắt cụng tắc bơm về vị trớ. + Cắt cầu dao tủ điện. + Đúng van cấp nước, cấp hơi. Sơ đồ hệ thống lũ hơi như sau: Lũ hơi gồm một bơm nước cấp tự động và một bơm dầu cấp dầu cho mỏ đốt. Nước được bơm từ bỡnh xử lý nước cú kớch thước như sau. Bỡnh cú chiều dài 2000 mm, cú đường kớnh f1000 mm, nước từ bỡnh được bơm tự động vào lũ. Nước ở bỡnh được dựng nước giếng khoan qua xứ lý . Bơm nước cấp cú thụng số kỹ thuật như đó nờu trờn. Dầu trước khi vào mỏ phun đó qua sấy sơ bộ ở bỡnh chứa hỡnh trụ cú đường kớnh f300 mm, chiều cao của bỡnh h =500 mm. Ngoài ra lũ hơi cũn cú van xả an toàn, bộ phõn khống chế mức. 2. Hệ thống lạnh của nhà mỏy : Hệ thống lạnh của nhà mỏy gồm 3 tổ mỏy, được bố trớ trong một phũng mỏy cựng với hệ thống thu hồi CO2, hệ thống mỏy nộn khớ. Cả 3 tổ mỏy đều chung một thỏp giải nhiệt đặt phớa ngoài trời. Ba tổ mỏy này cú thể chạy độc lập hoặc cựng một lỳc. Sơ đồ mặt bằng của hệ thống lạnh: a. Tổ mỏy 1: Tổ mỏy 1 gồm 2 mỏy nộn cú số model 5000S8, dựng mụi chất R22, mỏy nộn hở cú motơ thụng số kỹ thuật như sau. Cụng suất P = 37 kW, nguồn điện U = 200 V, tần số f = 50 Hz, điện đấu Y - D, mỏy cú khối lượng m = 420 kg, mỏy nộn cú cỏcte chứa dầu V = 9 lớt, mỏy nộn cú ỏp suất đầu đẩy Pđẩy = 11,5 bar, ỏp suất đầu hỳt Phỳt = 0.6 bar. Bỡnh bay của tổ mỏy được đặt phớa dưới mỏy nộn, bỡnh bay là loại vỏ freon ngập lỏng, bỡnh hỡnh trụ được bọc cỏch nhiệt, đường kỡnh bay hơi f370 mm, cú chiều dài l =1200mm. Bỡnh cú ỏp suất bay hơi P0 = 0.6 bar, đầu nắp của bỡnh bay hơi cú ống dẫn chất tải lạnh vào bỡnh và ra khỏi bỡnh, mụi chất lạnh sụi bay hơi trong bỡnh bay hơi và thu nhiệt của chất tải lạnh. Chất tải lạnh của nhà mỏy là Glycol được chứa trong một bể lớn, trong bể được chia thành hai phần, một bờn là Glycol chưa được làm lạnh, bờn cũn lại là glycol đó được làm lạnh. Glycol sau khi được làm lạnh sẽ được bơm đến cỏc bộ phận tiờu thụ lạnh. b. Tổ mỏy lạnh 2: Tổ mỏy 2 gồm 3 mỏy nộn của hóng UNICO do Đức sản xuất. Ba mỏy cú thụng số giống nhau, đều dựng mụi chất R22, cú cụng suất P = 225 kW, khối lượng mỗi mỏy m = 38 kg. Tổ mỏy gồm 2 bỡnh ngưng tụ được giải nhiệt nhờ thỏp ngưng tụ đặt ở ngoài phũng mỏy. ỏp suất ngưng tụ của bỡnh 1 là Pk = 10 bar, nhiệt độ ngưng tụ tk = 90oC, ỏp suất ngưng tụ của bỡnh 2 là Pk = 10 bar, nhiệt độ ngưng tụ tk = 90oC. Bỡnh bay hơi của tổ mỏy kiểu ngập, mụi chất sụi bay hơi giữa khụng gian cỏc ống trao đổi nhiệt cũn chất tải lạnh Glycol được chuyển động trong ống nhả nhiệt cho mụi chất sụi ngoài ống. Nhiệt độ của bỡnh bay hơi là to = - 100C, ỏp suất bay hơi Po = 1 bar. Chất tải lạnh Glycol được bơm qua bỡnh nhờ một bơm hướng trục cú lưu lượng Q = 62 m3/h, cột ỏp của bơm H = 8m, tốc độ vũng quay n = 1450 v/ph. c. Tổ mỏy lạnh 3: Tổ mỏy lạnh 3 gồm 02 mỏy nộn do Nhật Bản sản xuất với model UW120JAY1, mụi chất lạnh R22. ỏp suất thiết kế P = 25 á 23 kgf/cm2. Mỏy nộn 2 cú ỏp suất đầu đẩy Pđẩy = 15 kgf/cm2, ỏp suất đầu hỳt Phỳt = 2.5 kgf/cm2, ỏp suất dầu Poil = 10.5 kgf/cm2. Mỏy nộn 1 cú ỏp suất đầu đẩy Pđẩy = 19 kgf/cm2, ỏp suất đầu hỳt Phỳt = 2.4 kgf/cm2, ỏp suất dầu Poil = 4.7 kgf/cm2. ỏp suất bay hơi của mỏy nộn 1 là Po= - 6.9oC, ỏp suất bay hơi của mỏy nộn 2 là Po= - 7.4oC. Bỡnh bay hơi của hệ thống là kiểu ngập, chất tải lạnh Glycol được bơm vào bỡnh nhờ bơm cú thụng số kỹ thuật sau: Lưu lượng Q = 60 m3/h, cột ỏp của bơm H = 15m, tốc độ vũng quay n = 900 v/ph, cụng suất của bơm P = 4kW, điện đấu Y380V. * Hệ thống CO2 về nguyờn lý sẽ được trỡnh bày chi tiết ở phần giới thiệu hệ thống thu hồi CO2 của nhà mỏy bia NADA. ở đõy chỉ liệt kờ thụng số của một số thiết bị trong hệ thống: - Mỏy nộn CO2: 2 cấp nộn. - ỏp suất sau nộn cấp 2: 18 kg/cm2. - Nhiệt độ bỡnh chứa CO2 lỏng: - 29°C. Hướng dẫn thu hồi CO2 tổ cơ điện: - Thường xuyờn thu hồi CO2 từ tăng lờn men, nếu thấy mỏy CO2 khụng đủ khớ CO2 phải sang kết hợp cựng tổ lờn men để kiểm tra hệ thống tăng lờn men. - Nếu thấy CO2 thu hồi lẫn khớ (ỏp lực bỡnh chứa lờn cao từ 16 á 17 bar, hoặc tuyết về đầu mỏy nộn) thỡ xả bỏ khớ khụng hoỏ lỏng. - Khi xả khớ phải xả nhỏ, thời gian xả phụ thuộc vào ỏp lực bỡnh chứa và ỏp lực hỳt mỏy hoỏ lỏng. Đồng thời, bỏo tổ lờn men cựng kiểm tra CO2 trong toàn bộ hệ thống tăng lờn men và thành phẩm đang thu hồi. Quy trỡnh vận hành hệ thống nạp chai CO2: I. Chuẩn bị: 1. Chạy mỏy lạnh: + Phỏt lạnh cho bể làm lạnh CO2 trước khi nạp chai CO2 từ 30 á 60 phỳt. + Theo dừi ỏp suất hành trỡnh của mỏy lạnh điều chỉnh van tiết lưu cho phự hợp. + Chỳ ý mắt dầu, xem dầu nhờn cú hồi về lốc đủ khụng. 2. Thu khớ CO2: + Xem lịch trỡnh ủ men của bộ phận lờn men để lấy khớ ở những thựng cú độ tuổi thớch hợp. + Kiểm tra hệ thống lọc CO2 – mở nước thay rửa – bổ xung hoặc thay hoỏ chất thỏp oxy hoỏ. II. Vận hành: 1. Chạy mỏy nộn khớ: + Kiểm tra hệ thống điện. + Kiểm tra tổng thể dầu nhớt – van xả xu-pỏp an toàn - đồng hồ – cỏnh quạt. + Mở van xả cỏc cấp khởi động mỏy để khụng nõng ỏp suất. + Nghe mỏy chạy ờm – bơm dầu hoạt động tốt thỡ đúng cỏc van xả để nõng ỏp lực. 2. Nạp chai: + Kiểm tra chai, chỉ nạp những chai cú số đăng kiểm lưu hành. + Van chai phải tốt. + Lắp chai vào dàn nạp chắc chắn mới mở van xả khớ vào chai. + Nếu van nào hở gioăng, bớch phải đúng van chặn, thỏo khỏi dàn mới tiến hành sửa chữa. + Khối lượng nạp đỳng với quy định của từng loạt chai. + ỏp suất nạp khụng quỏ 100 kg/ cm2. 3. Chỳ ý: + Trong khi vận hành cần chỳ ý theo dừi cỏc thụng số kỹ thuật của mỏy nộn chặt chẽ. + Nếu cú sự cố dự nhỏ ở hệ thống tớch ỏp đều phải hạ ỏp lực dừng mỏy kiểm tra, bảo dưỡng bổ xung dầu nhờn. + Xả nước ở thỏp tỏch nước. III. Dừng vận hành: + Đúng van dàn nạp. + Mở cỏc van xả để hạ bớt ỏp lực, cắt cầu dao cho dừng mỏy. + Thỏo chai ra khỏi dàn nạp. + Dừng mỏy lạnh. + Kiểm tra tổng thể xem quy trỡnh vận hành cú phỏt sinh hư hỏng khụng. + Ngừng hoạt động của hệ thống thu lọc khớ. + Vệ sinh bảo và dưỡng định kỳ. * Tổ hợp mỏy nộn khớ của nhà mỏy trước gồm 03 chiếc nhưng khụng cú bỡnh chứa. Đõy là một tổ hợp chạy độc lập cấp khớ cho cỏc tank lờn men, do khụng cú bỡnh chứa nờn hệ thống hầu như phải chạy liờn tục. Do đú khụng cú lợi so với hệ thống mỏy nộn khớ chỉ dựng một mỏy nộn khớ và bỡnh chứa. 3. Hệ thống cỏc nồi nấu: Nhà mỏy bố trớ 04 nồi nấu trong một khụng gian tương đối hẹp. Sơ đồ bố trớ cỏc nồi nấu như sau: Sau đõy là một số trớch lược về vận hành hệ thống cỏc nồi nấu của nhà mỏy: Vận hành nối nấu Malt. Kiểm tra hoạt động của mụ tơ, cỏnh khuấy, cỏc van (trước khi nấu). Kiểm tra nước, hơi, đặt dung tớch nước, nhiệt độ nước (Phơi ³ 4 bar, nhiệt độ nước, thể tớch nước theo yờu cầu cụng nghệ). Bật bơm nước nong, lạnh, cỏnh khuấy, mở van nước vào nồi. Cho phụ gia. Mở van Malt, bật băng tải đứng, băng tải nằm. Theo dừi quỏ trỡnh lờn men. Vào chương trỡnh nấu, tiến hành nấu theo qui trỡnh cụng nghệ. Tắt băng tải đứng, nằm, đúng van Malt (khi quỏ trỡnh hoỏ Malt kết thỳc). Chuyển dịch đường hoỏ sang nồi lọc. Dựng vũi nước vệ sinh nồi và bơm hết dịch sang lọc, tắt bơm. Ghi vào phiờn theo dừi. Vận hành nối nấu gạo: 1 2 3 4 5 01 Kiểm tra vệ sinh băng tải NVVH 1 thỏng/ 1lần. Sạch sẽ, khụng bị mốc. 02 Kiểm tra hoạt động của mụ tơ, cỏnh khuấy, cỏc van. NVVH Trước một mẻ nấu. Hoạt động bỡnh thường. 03 Kiểm tra nước, hơi đặt dung tớch, nhiệt độ nước. NVVH Phơi ³ 4 bar, nhiệt độ nước, V nước theo yờu cầu cụng nghệ. 04 Bật bơm nước núng, nước lạnh, cỏnh khuấy, mở van nước. 05 Cho phụ gia. Khi lượng nước trong nồi khoảng 2 h1. Đỳng, đủ số lượng, chủng loại. 06 Mở 2 van tay, băng tải gạo, bật băng tải gạo. Trước khi liệu vào Mở hoàn toàn. 07 Mở van Xcylo, bật băng tải đứng. 08 Theo dừi quỏ trỡnh hoà bột gạo. 09 Thỏo băng tải đứng, băng tải gạo, đúng van. Khi quỏ trỡnh hoỏ bột gạo kết thỳc. Đúng van hoàn toàn. 10 Thực hiện thao tỏc theo quỏ trỡnh nấu chỏo. Theo từng quỏ trỡnh cụng nghệ. 11 Đúng van hơi theo quỏ trỡnh nấu chỏo Kết thỳc đun sụi 12 Mở van nước dựng vũi vệ sinh nồi. 13 Tắt bơm, đúng van nước Khụng cũn dịch chỏo. 14 Ghi vào phiờn theo dừi. Vận hành nồi lắng xoỏy: 1 2 3 4 5 01 Kiểm tra vệ sinh nồi NVVH Trước khi bơm dịch sang 02 Đúng vale,van đuổi dịch, mở van ống thuỷ nvvh Trước khi bơm dịch sang 03 Mở van hỳt nồi hoa, van bơm dịch xong lắng xoỏy NVVH 04 Bật bơm nước lạnh , bật bơm chuyển dịch Nvvh Khi lượng dịch nồi hoa cũn đến điểm xoỏy 05 Tắt bơm, đúng van V17 bật bơm tốc độ nhanh Khi lượng dịch nồi hoa cũn đến điểm xoỏy 06 Tắt bơm chuyển sang chế độ chậm nvvh Lượngdịch trong nồi hoa gần hết 07 Tắt bơm , đúng van bơm dịch sang lắng NVVH Khi đốn bỏo rỗng trong nồi hoa sỏng 08 Để lắng trong dịch NVVH Theo từng cụng nghệ Dịch phải trong đặt đạt yờu cầu 09 Chuyển dịch đi làm lạnh NVVH Sau khi lắng trong đạt yờu cõu Theo hướng dõn làm lạnh dịch đường Vận hành nồi lọc dịch đường: Kiểm tra hoạt động của mụ tơ, cỏnh khuấy cỏc van bầu khống chế tốc độ bơm: - trước khi lọc – bầu khống chế đặt mức 50%. Bật bơm nước núng, nước lạnh, cài đặt dung tớch, nhiệt độ, mở van phun nước núng: - trước khi lọc – nhiệt độ nước 76°C Đúng van điều chỉnh tốc độ lọc, van đỏy. Mở van lấy nước đệm – bờn mặt sàng. Kiểm tra lượng dịch trong nồi lọc Mở van điều chỉnh tốc độ lọc, mở van tuần hoàn, bật bơm dịch tuần hoàn – sau 5 phỳt để lắng – tốc độ 1300 á 1400l/h. Lấy dịch đường đầu – xỏc định thể tớch dịch – dịch trong đạt yờu cầu – nhỡn qua kớnh quan sỏt tốc độ 1300 á 2500 l/h. Đặt dung tớch nước rửa bó: Tiến hành rửa bó Lần 1 – Xỏc định thể tớch. Lần 2 – Xỏc định thể tớch. Lần 3 – Xỏc định thể tớch. Rửa bó 3 lần/ mẻ nấu, khụng được để trơ bó trong quỏ trỡnh rửa – nước rửa < 1.0 °p. Tắt bơm lọc, mở van đúng xả nước – kết thỳc 3 lần rửa. Mở van xả bó, bật vớt tải, xả bó ra bể chứa bật khuấy theo chiều xả bó. Đổi cỳt quay về vị trớ CIP nồi lọc – bật bơm CIP, dựng vũi vệ sinh sạch sẽ nồi lọc. 4. Hệ thống thanh trựng, chiết chai và đúng kột: Sơ đồ dõy chuyền của nhà mỏy được bố trớ như sau: Chương 2:Chiết thựng Xuất xưởng Kiểm tra Rửa, khử trựng Rỳt men Xử lý Thu hồi Xử lý Nạp chai Nhõn men Nước Hoa Khụng khớ vụ trựng Men giống Chai, lon Men sệt Nấm men tươi Xay Malt khụ Ngõm, dịch hoỏ, hồ hoỏ nấu chớn (72°C á 86°C) Bột gạo Ngõm, đường hoỏ (65°C á 75°C) Lọc Huplon hoỏ Lắng Whirlpool Làm lạnh Lờn men chớnh Lờn men phụ Lọc bia Tàng trữ Chiết chai, lon Thanh trựng Dỏn nhón, xếp thựng Bia tươi CO2 CO2 Bó (chăn nuụi) Bó thải Bó thải Bó (chăn nuụi) 80°C 7°C á 14°C 8°C 0°C Bóo hoà CO2 0°C á 1°C Cụng ty thực phẩm cụng nghiệp nam định, nhà mỏy bia NaDa 2. Hệ thống lạnh của nhà mỏy: Nhà mỏy cú hai phõn xưởng cung cấp lạnh cho nhà mỏy, Phõn xưởng 1 được lắp đặt vẫn hành chạy sản xuất bia đó lõu, do cụng nghệ của Đan Mạch lắp đặt. Cũn phõn xưởng hai mới lắp đặt nõng cấp thờm, trước đõy chỉ cú một hệ thống lạnh gồm ba mỏy nộn của Long Biờn hầu như đó quỏ cũ. Cụng ty POLYCO vừa lắp đặt cho nhà mỏy một hệ thống lạnh mới và một hệ thống thu hồi CO2. Trong thời gian thực tập tại nhà mỏy chỳng em được xem và tỡm hiểu về hệ thống lạnh của cụng ty POLYCO mới lắp đặt. Phõn xưởng cú hệ thống lạnh do cụng ty POLYCO mới lắp cú sơ đồ như sau. Sơ đồ hệ thống lạnh nhà mỏy bia NADA Hệ thống gồm hai mỏy nộn cú cụng suất giống nhau lắp song song với nhau. Mỏy nộn của hóng Mycom cú ký hiệu NW6B một cấp, 6 xilanh, dựng mụi chất amoniắc, từ ký hiệu của mỏy tra bảng 3.2b(sỏch Hưởng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Lạnh của tỏc giả Nguyễn Đức Lợi) thỡ năng suất lạnh và cụng suất trờn ở nhiệt độ ngưng tụ 350C và nhiệt độ bay hơi khỏc nhau. Thế tớch quột v = 572,6 m3/h, năng suất lạnh Q0 = 247,3 kW, cụng suất trờn trục Ne = 80,4 kW, lỳc mỏy vẫn hành chỳng em quan sỏt thấy đồng hồ ỏp suất dầu chỉ Poil = 0.45 MPa, đồng hồ đầu hỳt chỉ Ph = 0,15 MPa, đồng hồ đầu đẩy chỉ Pđ = 0,95 MPa. Mỏy nộn được mỏt bằng nước lạnh lấy từ bể chứa nước của thỏp ngưng tụ. Mỏy nộn được nộn lờn dàn ngừng tụ, dàn ngưng tụ dựng chung cho cả hai mỏy. Dàn được thiết kế ba quỏt làm mỏt khụng khớ cưỡng bức. Dàn ngưng được thiết kế với bộ phận làm mỏt bằng khụng khớ, gồm ba quạt hướng trục. Lắp đặt song song với nhau ở phớa trờn giàn ngưng tụ. Phõn bố khụng khớ đồng đều khắp dàn ngưng tụ, khụng khớ được quạt hỳt từ dưới lờn trờn. Chuyển động cắt ngang dóy ống chứa mụi chất, chuyển động ngược chiều với nước phun từ trờn xuống dưới.Ba quạt hướng trục cụng suất giống nhau, kớch thước của quạt hoàn toàn giống nhau. Mỗi quạt được lắp một động cơ khụng đồng bộ ba pha ngắn mạch, kiểu KB132M6 cú: HP = 4 sức ngựa,tương ứng với cụng suất P = 3 kW Hiệu suất h = 81% Dũng điện vào mắc theo D/Y = 220/380 V Dũng điện khởi động I = 12,8 A Dũng điện ổn định I = 7,4 A s Số vũng quay n =970 vũng /phỳt Hệ số cụng suất cosj = 0,76. Lưu lượng giú của mỗi quạt là V = 10 m3 /s Quạt gồm ba cỏnh dài 1200mm. Bộ phận quạt chủ yếu hoạt động về mựa hố vỡ do yờu cầu về mựa hố đũi hỏi nhu cầu sử dụng lạnh nhiều, nờn mỏy phải chạy liờn tục trong thời tiết núng bức, nhiệt độ mụi trường lờn cao, nước làm mỏt nhanh bị núng, nờn phải cho quạt hoạt động để tăng chế độ làm mỏt. Cũn về mựa đụng nhu cầu dựng lạnh ớt, nờn mỏy hoạt động khụng liờn tục. Nhiệt độ mụi trường lại thấp nờn chỉ cần làm mỏt bằng nước phun từ trờn xuống là đủ nhu cầu. Dàn cú chiều cao h = 4250 mm, chiều rộng của dàn B = 5300 mm. Mụi chất sau khi ngưng tụ trong dàn ngưng được dẫn vào bỡnh chứa cao ỏp cú dung tớch 2 m3, từ bỡnh cao ỏp lỏng được dẫn qua van tiết lưu (gồm hai van tiết lưu của hai bỡnh bay hơi ). Qua van tiết lưu mụi chất được hạ ỏp suất cao từ Pc = 0,95 MPa xuống ỏp suất Pt = 0,15 MPa sau đú đi vào bỡnh bay hơi cú nhiệt độ bay hơi t0 = -15 0C. Bỡnh bay hơi được thiết kế kiểu ống vỏ kiểu ngập, trờn bao hơi cú lắp đồng hồ đo ỏp suất, đồng hồ chỉ ỏp suất trờn bao hơi là P0 = 0,2 MPa, hơi được hỳt vào mỏy nộn tiếp tục chu trỡnh làm lạnh. Chất tải lạnh của nhà mỏy bia là glycol, ở phõn xưởng cú hai tank chứa glycol. mỗi tank được chia thành hai ngăn, một ngăn được dựng để chứa glycol chưa được làm lạnh. Glycol ở tank chứa được bơm vào bỡnh bay hơi bằng một bơm hướng trục cú thụng số kỹ thuật như sau: Lưu lượng V = 1m3/h Cột ỏp h = 25 m C Cụng suất P =3,5 kW Điện ỏp U = 380 V Tần số f = 50 Hz, số vũng quay n = 2900 v/ph. Glycol từ ngăn này được bơm vào bỡnh bay hơi, glycol nhả nhiệt cho mụi chất lạnh trong bỡnh bay hơi và sau đấy glycol được cho vào ngăn cũn lại. Glycol ở tank được làm lạnh rồi sẽ được bơm đi làm mỏt cỏc tank lờn men và cỏc bộ phận dựng lạnh khỏc, sau khi chất tải lạnh được đi làm lạnh xong, được hồi lại vào tank chứa glycol chưa được làm lạnh, cứ thế tiếp tục chu trỡnh . 3. Tank lờn men của nhà mỏy bia NADA: Nhà mỏy bia NADA cú hai phõn xưởng 1 và phõn xưởng 2 tỏch biệt nhau. Vỡ hai phõn xưởng đều do cụng ty POLYCO lắp đặt nờn sự khắc biệt là khụng cú, ở bài bỏo cỏo này, em chỉ trỡnh bày về phõn xưởng số 2. Phõn xưởng số 2 đang được cụng ty POLYCO lắp đặt, chỳng em cú điều kiện được xem trực tiếp quỏ trỡnh lắp đặt cỏc tank. Phõn xưởng 2 cú tất cả 10 cỏi tank lờn men, 5 trong số đú đó lắp đặt hoàn chỉnh và đó vận hành , cũn 5 chiếc cũn lại đang trong quỏ trỡnh lắp đặt. Sơ đồ 5 tank lờn men đó vận hành như sau. Tank lờn men nhà mỏy bia NADA 3.1. Tank lờn men loại 46 m3 /tank a. Yờu cầu chung: Toàn bộ phần của tank được chế tạo bằng inox Tank làm việc ở chế độ ỏp suất Ê 1,1 bar, ỏp suất thứ bền là 2,2 bar. ỏp suất thử ỏo của tank 6 bar - Toàn bộ cỏc mụi hàn phần bờn trong của tank được mài phẳng, đỏnh búng đảm bảo độ búng 2B. b. Nhiệm vụ : Tiến hành cỏc qui trỡnh lờn men chớnh và lờn men phụ (thuỷ phõn đường thành rượu, CO2, nước và một số chất khỏc ). c. Đặc tớnh kỹ thuật chớnh: Số lượng tank lờn men 05 tank Dung tớch tổng của mỗi tank : 46m3/tank Dung tớch hữu ớch: 39m3/tank Chiều cao tổng của tank: 10533mm Tổng diện tớch trao đổi nhiệt: 32m2/tank d. Kết cấu: Tank được thiết kế theo mẫu chuẩn của CHLB Đức. Toàn bộ tank được chế tạo bằng inox 2B. Thõn dạng hỡnh trụ, đỏy dưới dạng hỡnh nún , đỏy trờn dạng hỡnh bom bờ (ờ lớp). Kết cấu tank đảm bảo kỹ thuật, sức bền, cỏc mối hàn bờn trong được mài phẳng và đỏnh búng đỏm bỏo kỹ thuật và thẩm mỹ, độ búng đạt 2B. Toàn bộ tank được bọc bảo ụn cỏch nhiệt bằng polyruethane foam dày 150mm, phớa ngoài cỏch nhiệt bọc tụn inox búng dày 0,5 mm (riờng phần đỏy tank bọc tụn inox dày 2 mm), phớa đỏy tank cú cửa vệ sinh, phớa định tank cú hệ thống quả cầu CIP vệ sinh. Cỏc thụng số kỹ thuật: Thõn trụ: Đường kớnh f 2800 mm Chiều cao H = 6000 mm Chiều dày thõn S = 4 mm Xung quanh thõn trụ cú 02 khoang ỏo nhiệt ( 11 vũng xoắn trao đổi nhiệt ở khoang dưới và 11 vũng xoắn trao đổi nhiệy ở khoang trờn). Đỏy dưới tank: Dạng hỡnh nún, độ cụn ở đỉnh đỏy là 60 0 Đường kớnh đỏy nún f = 2800 mm Chiều dày S = 4 mm Xung quanh đỏy cú 01 khoang ỏo nhiệt ( 05 vũng xoắn trao đổi nhiệt với tổng diện trao đổi nhiệt 3,15 m2). Phớa dưới cựng của đỏy cú cửa người f 450 mm. Đỏy trờn tank (nắp tank) Dạng hỡnh bom bờ (ờ lớp) Đường kớnh f = 2800 mm Chiều cao H = 685 mm Chiều dày S = 4 mm Phớa định của nắp cú cụm CIP vệ sinh ( quả cầu vệ sinh, van chõn khụng, van một chiều, zắc co). Áo nhiệt lạnh (ỏo glycol): Tổng diện tớch trao đổi nhiệt F = 32 m2 Tank cú 03 khoang ỏo lạnh, 1 khoang ở đỏy tank, 02 khoang ở thõn tank , ở mỗi khoang đều cú đầu vào và đầu ra, glycol vào ở trờn ra ở dưới mỗi khoang. Cỏc khoang xung quanh thõn trụ cú 11 vũng / khoang ở khoang thõn dưới và 11 vũng/ khoang ở khoang thõn trờn. Khoang ỏo lạng đỏy tank cú 05 vũng ỏo lạnh kết cấu phự hợp với đỏy tank. Tụn inox dựng cho ỏo nhiệt dày 2 mm. Bảo ụn: Bảo ụn toàn bộ tank, riờng phần chỏm tank và phần cửa vệ sinh khụng bảo ụn. Vật bảo ụn: Polyurethane foam ( 40 kg/ m3) Chiều dày cỏch nhiệt 150 mm Phớa ngoài cỏch nhiệt bọc tụn inox búng ( phần than tank và nắp tank bọc tụn Inox dày 0,5 mm, phần đỏy tank bọc tụn inox dày 2 mm hàn bằng argon phần bọc inox 2mm). Bộ phận gỏ đỡ tank: 04 chan tank bằng inox f = 219 mm Đế chõn tank bằng inox f x S = 360 x 10 mm Cỏc bộ phận khỏc: Ở phần dưới của thõn tank cú chỗ lắp cỏc đầu đo nhiệt độ Pt1000, cú đường xả nước đọng ở phớa trờn đỉnh tank (nằm bờn trong lớp bảo ụn ). Ngoài ra cũn cú van lấy mẫu, van an toàn, đồng hồ ỏp lực, van đỏy tank, van đường CIP tank, van chõn khụng van một chiều, quả cầu vệ sinh, cỏc đường ống glycolvoà và ra… 3.2. Hệ thống sàn thao tỏc cỏc tank lờn men Phớa trờn đỉnh tank cú hệ thống sàn thao nối cỏc tank với nhau, lan can của sàn làmbằng ống inox f42x1,5 mm, khung sàn làm bằng hộp inox …80x40 mm, mặt sàn làm bằng thộp chõn chim inox dày 2,5 mm, cầu thang lờn xuống làm bằng inox. Cỏc thụng số kỹ thuật chớnh: Chiều rộng của lối đi chớnh : 800 mm Thộp chõn chim inox dày 2,5 mm 3.3. hệ thống cỏc thiột bị và phụ kiện cho hệ thống cỏc tank lờn men: Bơm hồi CIP: là loại bơm inox, của Đức Năng suất : 20 m3/ h Cụng suất điện : 2,8 kW Chiều cao đẩy : 15 á 20 mH2O 3.4. Cỏc loại van: Van bướm chăn inox: DN50 của CHLB Đức Van an toàn DN25 của CHLB Đức Van chõn khụng DN50 của CHLB Đức Van một chiều DN50 của CHLB Đức Van lấy mẫu DN10 Đồng hồ ỏp suất thang đo 0 á4 bar của CHLB Đức, Nhật Cỏc van đường glycol : Van chặn glycol loại DN65, DN25, DN15 của Nhật, EU. Van điện từ DN25 của Danfoss Đanh Mạch(loại 24V). 3.5. Cỏc loại zắc co, T , cỳt loại DN65, DN40, DN25, DN15, DN10 3.6. Cỏc loại đường ống DN65, DN40,DN25, DN15, DN10: Cỏc loại đường dẫn dịch, CO2 , nước, CIP, khớ nộn đều bằng ống inox vi sinh. Cỏc đường ống dẫn glycol chớnh loại DN65 bằng ống thộp mạ kẽm, cũn cỏc loại đường ống dẫn glycol loại DN40, DN25,DN15 bằng ống inox. 3.7. Hệ thống bảo ụn đường ống: Hệ thống bảo ụn đường ống bằng stirofore foam dày từ 50 mm đến 100 mm. Trong cựng là lớp bitum, kế tiếp là lớp cỏch nhiệt, lớp cỏch ẩm giấy dầu, lớp ni lụng và ngoài cựng là lớp tụn inox búng dày 0,5 mm. Lớp cỏch nhiệt được bọc đảm bảo khụng bị đọng sương trong mọi trường hợp và đảm bảo cỏch nhiệt tốt nhất. 3.8.Hệ thống điện điều khiển tự động cỏc tank lờn men: Toàn bộ cỏc thiết bị điện được lắp ở tủ điện tổng của Phõn xưởng lờn men (Phõn xưởng bia hơi). Toàn bộ cỏc thiết bị: ỏp tụ mỏt, khởi động từ, bộ đo và điều khiển nhiệt độ, cỏc thiết bị bảo vệ mất pha, cỏc thiết bị an toàn và bỏo động, dõy cỏp động lực, dõy điều khiển, dõy chống nhiễu đo lường, đầu cốt, đầu đấu dõy,… được lắp ở tủ tổng của phõn xưởng lờn men – cỏc thao tỏc dựng cho điều khiển bỏn tự động được thao tỏc ở tủ này. Cỏc tớn hiệu dựng cho điều khiển tự động hệ thống 05 tank này được kộo về tủ điện trung tõm của nhà lờn men 06 tank lờn men loại 35,4 m3/ tank – tại đõy cú thể tiến hành cỏc thao tỏc trờn mỏy vi tớnh để điều khiển tự động cỏc quỏ trỡnh lờn men của cỏc tank này. Cỏc thiết bị chớnh bao gồm: 05 đầu đo Pt100, f11 mm, dài 300 mm cho cỏc tank lờn men. 05 bộ đo điều khiển nhiệt độ controler loại OMRON (Nhật) với bộ chỉ thị hiện số cho điều khiển bỏn tự động cỏc quỏ trỡnh lờn men của cỏc tank lờn men. Phần mềm PLC và phần mềm giao diện PC – PLC. Cỏc thiết bị khỏc đi kốm 4.Dõy truyền thu hồi CO2 : Trong quỏ trỡnh lờn men, dịch đường được chuyển hoỏ thành rượu và khớ CO2. Lượng CO2 và tạp chất khớ luụn được xả ra để giữ mức ỏp suất cho cỏc tank lờn men và bổ sung khớ sạch (ụxy) cần thiết cho quỏ trỡnh lờn men. Do đú cần cú hệ thống thu hồi và xử lý CO2 để nạp thờm CO2 trong quỏ trỡnh bảo quản bia thành phẩm, đúng chai (bóo hoà CO2 sau khi lọc bia thành phẩm), đồng thời cú thể nạp CO2 vào cỏc tộc để bỏn cho cỏc nơi sử dụng với mục đớch khỏc. Dưới đõy là sơ đồ nguyờn lý hệ thống thu hồi CO2 do cụng ty POLYCO mới lắp đặt cho nhà mỏy: Sơ đồ nguyờn lý hệ thống thu hồi CO2 CO2 sinh ra trong quỏ trỡnh lờn men ở cỏc tank được dẫn về Balon chưa khớ. Khi CO2 về nhiều, balon cú thiết bị bảo bệ là một bỡnh trong đú cú chứa một lượng nước ở mức tương ứng ỏp suất cần khống chế trong balon, ống dẫn khớ CO2 được nhỳng ngập trong bỡnh. Trong điều kiện bỡnh thường thỡ mức nước này để ngăn khụng cho khớ CO2 thoỏt ra, khi ỏp suất trong balon vượt khỏi mức khống chế thỡ khớ CO2 được thoỏt ra nhờ ỏp lực đẩy. Trờn balon được gắn một hệ thống con trượt chạy qua 2 vị trớ giới hạn vận hành hệ thống CO2 đú là LS – và LS + (đõy là nơi tiếp điện cho hệ thống hoạt động). Khi con trượt ở vị trớ LS – thỡ khớ CO2 và cỏc tạp chất kốm theo ở balon được dẫn vào thỏp rửa để giữ lại cỏc tạp chất kốm theo, CO2 đi từ dưới lờn nước rửa đi từ trờn xuống. Sau đú khớ CO2 được dẫn qua bộ tỏch lỏng và đưa vào mỏy nộn khớ CO2 2 cấp nộn, sau mỗi cấp nộn đều cú thiết bị làm mỏt khớ CO2. Toàn bộ lượng khớ CO2 được dẫn qua thỏp hấp thụ (lọc than hoạt tớnh) để loại bỏ một số chất khớ như SO2,O2… Tiếp đến toàn bộ lượng khớ được dẫn qua thỏp làm khụ (lọc silicazen). Sau khi đó khử ẩm toàn bộ lượng khớ được dẫn đến thiết bị ngưng tụ CO2 (bỡnh bay hơi làm lạnh CO2 mụi chất đi trong ống). Tại đõy CO2 được hoỏ lỏng ở -35°C, CO2 lỏng được dẫn xuống bỡnh chứa CO2 lỏng. 5. Hệ thống thu hồi và xử lý nước thải: Ngày nay, khi mà cuộc sống ngày càng phỏt triển cũng là khi mà xó hội đũi hỏi ngày càng khắt khe hơn về chất lượng của cuộc sống. Mụi trường quanh cỏc nhà mỏy cụng nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng để đỏnh giỏ về chất lượng sản phẩm, hay núi cỏch khỏc hơn là một chứng chỉ quan trọng để một thương hiệu sản phẩm cú thể cạnh tranh trờn thị trường vỡ đú là một phần khụng thể thiếu trong điều kiện để cú được chứng nhận ISO. Nắm bắt được tầm quan trọng này nờn cụng ty thực phẩm cụng nghiệp Nam Định, cụng ty bia NADA đó đầu tư để xõy dựng hệ thống thu hồi và xử lý nước thải trước khi thải ra mụi trường. Đõy là một hướng đầu tư mang tớnh chiến lược lõu dài và cũng là một bước đi mạnh dạn vỡ cú lẽ đõy là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC982.doc
Tài liệu liên quan