MỞ ĐẦU 4
Chương1: Tổng quan về công ty Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự. 6
1.Tổng quan về công ty. 6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 6
1.2. Chức năng và nhịêm vụ của công ty. 8
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty. 9
1.4. Môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. 10
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 11
2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. 11
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 15
2.3. Những thuận lợi và khó khăn. 20
3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới. 22
3.1. Phương hướng sản xuất. 22
3.2.Mục tiêu phấn đấu. 23
3.3.Các dự án đầu tư phát triển và các công trình nghiên cứu. 24
Chương2: Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự . 25
1.Cách tính chi phí giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự . 25
1.1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực được công ty quản lý ở các khâu: 26
1.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định: 26
1.3 Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động. 28
1.4 Tiền lương và phụ cấp tiền lương. 28
1.5 Chi phí giữa ca: 29
1.6 phí nộp nghĩa vụ. 29
1.7 Quản lý cấp trên. 30
1.8 Chi phí quản lý xí nghiệp bao gồm: 30
1.9 Chi phí hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. 30
2. Tình hình thực hiện giá thành sản xuất sản phẩm Bạc Bimêtal tại công 31
2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal trong các năm gần đây. 31
2.2. Đánh giá các mặt đã đạt được và chưa đạt được trong quá trình thực hiện giá thành sản phẩm của công ty. 44
3. Những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện giảm giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal của Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự. 45
3.1 Những thuận lợi đối với công ty. 45
3.2 Những khó khăn đối với công ty. 46
Chương 3. Giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm bạc Bimêtal tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự. 49
1.Các giải pháp đưa gia nhằm giảm giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal. 49
1.1 Quản lý lao động. 49
1.2 Quản lý tiền lương. 50
1.3 Quản lý vật tư, nguyên vật liệu ( NVL) 51
1.4 Sử dụng hợp lý và tái sử dụng phế liệu phế phẩm. 53
1.5 Đổi mới máy móc trang thiết bị của xí nghiệp. 54
1.6 Nâng cao quản lý công tác kỹ thuật công nghệ- kỹ thuật cơ điện. 56
1.7 Nâng cao công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. 57
1.8 Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm. 58
2. Một số kiến nghị với nhà nước và Tổng công ty nhằm hoàn thành công tác hạ giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal của Công ty cơ khí Ngô Gia Tự . 59
2.1 Một số kiến nghị với Nhà Nước 59
2.2 Một số kiến nghị với cơ quan chủ quản. 61
KẾT LUẬN 62
64 trang |
Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận khối lượng vận chuyển của đơn vị mua hàng).
1.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Công ty giao tại thời điểm 01/4/2004.
Nguyên giá tài sản cố định (thiết bị): 4.901.019.338 đồng chia ra:
-Giá trị thiết bị dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal : 4.783.896.324 đồng,
-Giá trị thiết bị lẻ : 82.117.844 đồng.
-Giá trị trang bị văn phòng( 02 máy tính+02 máy in) : 35.005.170 đồng.
* Khấu hao tài sản cố định:
+ Dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal + thiết bị lẻ : 4.866.014.168 đồng tạm tính trong 08 năm.
+Thiết bị văn phòng : 35.005.170 tạm tình trong 03 năm.
Bảng 5:Mức khấu hao trong từng năm được tính như sau:
Đơn vị tính: đồng
Năm
Mức khấu hao dây chuyền sản xuất
Mức khấu hao thiết bị văn phòng
Tổng mức khấu hao
1 năm
1 tháng
1 năm
1 tháng
1 năm
1 tháng
từ 4/2004
202.777.828
22.530.900
11.668.390
972.400
214.46.218
23.503.300
2005
666.176.620
55.514.700
11.668.390
972.400
677.845.010
56.487.100
2006
666.176.620
55.514.700
11.668.390
972.400
677.845.010
56.487.100
2007
666.176.620
55.514.700
666.176.620
55.514.700
2008-3/2012
2.664.706.480
52.249.100
2.66.706.480
52.249.100
Cộng
4.866.014.168
35.005.170
4.901.019.338
Nguồn phòng: TCKT
Khi cần nâng cao năng lực sản xuất, phải đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc, khuôn cốixí nghiệp chủ động lập phương án trình công ty duyệt. Sau khi được đầu tư Công ty tiếp tục tính khấu hao theo quy định.
1.3 Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động.
- Chi phí thuế vốn nhà nước:
Chi phí thuế vốn nhà nước theo quy định: 1,8%/năm/nguyên giá TSCD.
Chi phí thuế vốn 1 tháng: 1,8%/năm x 4.901.019.338 đồng :12 tháng =7.351.500 đồng.
-Chi phí vốn lưu động:
Công ty cung cấp vốn lưu động cho xí nghiệp dưới dạng tồn kho vật tư. Chi phí vốn lưu động tính theo mức thuế vốn nhà nước là 1,8%/năm. Tổng số vốn lưu động định mức cho xí nghiệp tối đa là 1 tỷ đồng. Hàng tháng xí nghiệp nộp công ty tỷ lệ 0,15% giá trị vật tư tồn kho( 1,8%/năm:12 tháng). Nếu giá vật tư tồn kho có giá trị lớn hơn 1 tỷ đồng thì xí nghiệp phải trả lãi xuất tiền vay ngân hàng quy định tại từng thời điểm cho phần giá trị vật tư >1 tỷ.
1.4 Tiền lương và phụ cấp tiền lương.
Thực hiện chi phí tiền lương theo đơn giá tiền lương công ty giao: tiền lương/1000đồng doang thu.
Đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở định mức lao động và tiền lương cấp bậc. Có quy định cụ thể kèm theo quản lý lao động và tiền lương theo.
Cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương là kế hoạch tiêu thụ sản phẩm do xí nghiệp xây dựng và được giám đốc phê duyệt.
-Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
Đơn giá tiền lương sản phẩm = định mức lao động*tìên lương cấp bậc.
Tiền lương CNSX=tổng (ĐGTL sản phẩm*sản lượng kế hoạch).
-Tiền lương phục vụ = 15%tiền lương công nhân sản xuất.
-tiền lương gián tiếp = 20%( Tiền lương công nhân sản xuất + tiền lương phục vụ)
-Hệ số điều chỉnh: sau khi tính toán tổng tiền lương sản phẩm như trên, Công ty đưa thêm vào hệ số điều chỉnh tiền lương phù hợp với quy định của nhà nước và nghị quyết đại hội công nhân viên chức.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương sản phẩm *1,8.
-Các phụ cấp.
Phụ cấp chức vụ = 450000*0,5*tháng kế hoạch.
Phụ cấp độc hại theo quy chế của công ty.
Phụ cấp ca3 =35% lương cấp bậc làm đêm thực tế.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương + phụ cấp.
1.5 Chi phí giữa ca:
Chi phí ăn ca cho lao động tham gia sản xuất công tác thường xuyên theo quy định của công ty từng thời kỳ. Thời điểm hiện nay là 10.000đồng/ngày/người. Nếu xí nghiệp chi cao hơn thì được trích từ lợi nhuận của xí nghiệp.
1.6 phí nộp nghĩa vụ.
Xí nghiệp trích nộp cho công ty chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định cụ thể là:
BHXH: 20% quỹ lương cấp bậc + phụ cấp chức vụ( nếu có) trong đó 15% trích từ giá thành sản phẩm, 5% người lao động đóng góp.
BHYT: 3% quỹ lương cấp bậc + phuj cấp chức vụ( nếu có ) trong đó 2% trích từ giá thành sản phẩm, 1% người lao động đóng góp.
KPCĐ: 3% quỹ lương thực tế trong đó 2% trích từ giá thành sản phẩm và 1% do đoàn viên công đoàn đóng góp.
1.7 Quản lý cấp trên.
Chi phí dùng cho hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành cơ quan, công ty, tổng công ty( theo quy định)
Mức chi phí tình theo doanh thu=4% doanh thu. Trong đó 3%cho công ty và 1% cho tổng công ty.
1.8 Chi phí quản lý xí nghiệp bao gồm:
-Chi phí tiền lương cho bộ máy quản lý và điều hành xi nghiệp.
-Chi phí trang thiết bị văn phòng.
-Chi phí thuê mặt bằng tại COMA7: 743.000.000đồng/ năm. Chi phí 1 tháng là 31.000.000đồng.
1.9 Chi phí hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Chi phí hành chính là chi phí hoa hồng, môi giới, tổ chức hội họp, hội nghị, tiếp tân, khánh tiếtMức chi phí trong 2 năm đầu không vượt quá 7% trên tổng số chi phí thực tế. Trong các năm sau không vượt quá 5% trên tổng số chi phí thực tế.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là khoản chi sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài( ưu tiên phân xưởng CĐ-DC thực hiện) tiền nước, điện sinh hoạt, điện thoại, lệ phí cầu phà, bảo hộ lao động
Chi phí khác là chi phí không nằm trong các chi phí được tính ở trên nhưng thực tế phát sinh phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Đối với những trường hợp thưởng năng xuất lao động, sáng kiến, sáng chế, cải tiến, tiết kiệm vật tưxí nghiệp báo cáo công ty. Hội đồng sáng kiến công ty xét duyệt quyết định hoặc uỷ quyền cho hội đồng sáng kiến xí nghiệp thực hiện.
Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ mới, chế thử sản phẩm mới xí nghiệp tiến hành thực hiện phải báo cáo với công ty xem xét phê duyệt.
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng năng cao tay nghề, năng lực quản lý xí nghiệp có kế hoạch báo cáo công ty xem xét phê duyệt.
2. Tình hình thực hiện giá thành sản xuất sản phẩm Bạc Bimêtal tại công ty Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự .
Trong những năm qua Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự không ngừng phấm đấu nhằm hạ giá thành các sản phẩm của công ty sản xuất ra nhằm mục đích đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhưng vẫn phải giữ vững và tăng cường lợi nhuận mức cao nhất có thể.
Nằm trong Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự thì xí nghiệp Bạc Bimêtal cũng phải không ngừng nghiên cứu các giải pháp nhằm hạ giá thành các sản phẩm của mình, làm sao để có thể cạnh tranh được các sản phẩm của các nhà sản xuất khác sản xuất cùng loại sản phẩm về chất lượng và về giá nhưng vẫn phải giữ được mức lợi nhuận nhất định để vừa có thể đảm bảo được thu nhập cho công ty vừa có thể đảm bảo trả lương cho cán bộ công nhân viên.
2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal trong các năm gần đây.
2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của công ty trong các năm từ 2004-2006.
Trong quá trình sản xuất các loại sản phẩm của mình thì trong các năm gần đây đặc biệt là 3 năm trở lại đây công ty có những bước phát triển rất mạnh mẽ và công ty đã đầu tư cơ sở vật chất mới nhằm sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng hơn và giá thành sản phẩm thấp hơn. Công ty đã đầu tư một dây truyền sản xuất trị giá 4.664.706.168đ và được tính khấu hao trong vòng 8 năm.
Bảng 6: Bảng giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal trong các năm 2004-2006
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm
2004
2005
2006
2005/2004
2006/2005
1
B7C0
59.234
58.430
57.878
0.9864
0.9906
2
B8C0
60.120
59.293
58.741
0.9862
0.9907
3
B9C0
66.516
64.660
64.108
0.9721
0.9915
4
B7C1
59.985
59.629
59.029
0.9941
0.9899
5
B8C1
61.284
60.484
59.884
0.9869
0.9901
6
B9C1
66.594
66.025
65.425
0.9915
0.9909
7
B7C2
61.059
60.780
60.180
0.9954
0.9901
8
B8C2
62.015
61.628
61.028
0.9938
0.9903
9
B9C2
68.890
67.2
66.742
0.9755
0.9932
10
B2
10.215
9.691
8.996
0.9487
0.9283
11
B2-2
10.562
9.982
9.827
0.9451
0.9845
12
B3
9.896
9.580
9.285
0.9681
0.9692
13
B3-2
10.691
10.470
10.165
0.9793
0.9709
14
B4
9.346
8.799
8.639
0.9415
0.9818
15
B5
12.520
12.291
11.767
0.9817
0.9574
16
B5-2
14.376
14.089
13.746
0.9800
0.9757
17
B5-3
13.518
12.810
12.286
0.9476
0.9591
18
B6
12.983
12.665
12.541
0.9755
0.9902
19
B14
4.652
4.360
4.015
0.9372
0.9209
20
B12
5.649
5.229
4.975
0.9257
0.9514
21
B13
4.852
4.584
4.430
0.9448
0.9664
22
B11
6.003
5.695
5.583
0.9487
0.9803
23
B10
7.964
7.635
7.345
0.9587
0.9620
24
B15
9.523
9.106
8.716
0.9562
0.9572
25
B16-1
20.004
19.690
19.038
0.9843
0.9669
26
B16-2
19.645
19.258
18.806
0.9803
0.9765
27
B17
12.825
12.573
12.368
0.9804
0.9837
28
B18
9.672
9.316
9.122
0.9632
0.9792
29
B19
7.621
7.421
7.157
0.9738
0.9644
30
B20
7.568
7.167
6.904
0.9470
0.9633
31
B21
8.325
8.0.59
7.498
0.9680
0.9304
32
B22
6.652
5.821
5.571
0.8751
0.9571
33
B23
16.897
15.947
15.349
0.9438
0.9625
34
B24
9.562
8.928
8.661
0.9337
0.9701
Nguồn: xí nghiệp Bạc Bimêtal .
Trong các năm trở lại đây xí nghiệp Bạc Bimêtal đã không ngừng nỗ lực nhằm giảm giá thành sản xuất các loại sản phẩm của mình và đã đạt được các kết quả rất tốt.
Mặc dù có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng tới giá thành sản xuất các loại sản phẩm Bạc Bimêtal trong đó phải kể đến các yếu tố như: theo quyết định của nhà nước nhằm không ngừng nâng cao đời sống của người lao đông trong 3 năm liên tiếp nhà nước đều đã tăng mức lương tối thiểu của người lao động là năm 2004 mức lương tối thiểu của người lao động ở mức là 290000đ thì năm 2005 mức lương tối thiểu của người lao động đã được nâng lên mức 350000đ và đến tháng 10/2005 mức lương tối thiểu đã được nhà nước nâng lên là 450000đ. Cùng với việc mức lương của các cán bộ công nhân lao động được tăng lên là yếu tố ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm thì một yếu tố nữa đặc biệt ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm là nguyên vật liệu chính của sản xuất Bạc Bimêtal là phôi thép nhập khẩu của Trung Quốc không ngừng tăng giá. Ngoài ảnh hưởng của việc tăng lương và giá nguyên vật liệu tăng thì công ty cũng không ngừng cải thiện đời sống của các công nhân viên trong công ty thể hiện ở việc công ty đã tăng phụ cấp ăn ca cho cán bộ công nhân viên trong công ty từ mức 5000đ/1ngày năm 2004 thì từ năm 2005-2006 đã được tăng lên là 10000đ/1ngày. Cùng với đó công ty không ngừng cải thiện môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên sản xuất bằng các biện pháp như trang bị các thiết bị an toàn lao động, tăng cường các biện pháp giám sát lao động nhằm đảm bảo các hoạt động sản xuất luôn đảm bảo được mức độ an toàn cao nhất. Các yếu tố như trên đều là những yếu tố làm tăng giá thành sản phẩm nhưng trong các năm qua công ty đã vượt qua các khó khăn để giảm giá thành cho các sản phẩm của mình.
Qua bảng số liệu ở trên ta có thể thất rất rõ là trong các năm liên tục giá thành của các loại sản phẩm của công ty đều giảm một cách rất rõ nét trong năm 2005 đã giảm được 3,7% so với năm 2004 và trong năm 2006 tiếp tục giảm so với năm 2005 là 2,87%. Có được những thành công như vậy là nỗ lực rất lớn của các cán bộ công nhân Xí nghiệp Bạc Bimêtal nói riêng và của cả Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự nói chung. Không chịu khó khăn trước những bất ổn của thị trường nguyên vật liệu, mức lương của cán bộ công nhân viên không ngừng tăng cũng làm cho chi phí sản xuất tăng và các chi phí khác cũng gia tăng nhưng giá thành sản phẩm của công ty. Tuy vậy công ty vẫn đảm bảo không tăng giá mà còn không ngừng phấn đấu hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các công ty khác trên thị trường đó là nhờ công ty đã thực hiện rất tốt các công việc là:
2.1.1.1Tình hình sử dụng nguyên vật liệu:
Định mức nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tiêu dung lớn nhất cho phép sản xuất một sản phẩm hoặc một công việc nào đó trong những điều kiện nhất định và nó ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản xuất sản phẩm
Định mức tiêu dung nguyên vật liệu luôn được công ty tính toán một cách cụ thể và kỹ càng dựa trên mức tiêu hao nguyên liệu thực tế cho sản xuất.
Công ty thông qua thực hiện các đơn đạt hang và yêu cầu định mức của các đơn đạt hàng để giao cho các đơn vị sản xuất.
Công ty thực hiện:
Định mức kỹ thuật
Định mức vật tư.
Định mức lao động
Đối với từng sản phẩm công ty luôn có những kế hoạch tiêu dùng vật liệu cho từng năm để có thể kiểm tra liên tục mức tiêu hao nguyên vật liệu để kịp thời cung ứng và có những chuẩn bị cho các năm tiếp theo nhằm đạt hiệu quả cao nhất cho sản xuất.
Bảng 7: Định mức lô hành 9300 bạc nhíp B5
stt
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
1
Tôn
Kg
2.466
2
Đồng
Kg
389,21
3
Amoniac
Kg
362,08
4
Nitơ
Chai
0,4018
5
Chất xúc tác
Thùng
0,40
6
Dầu nhờn
lít
66,4089
7
Dầu mài
lít
4,06
8
Dầu ma rút
lít
33,20
9
Dao tiện
Con
18,69
10
Đá mài trò
viên
0,08
11
Đá mài dao
viên
0,55
12
Đá liếc dao
viên
16,37
13
Dũa
cái
2,29
14
Chổi đách
cái
6,88
15
Giấy ráp
tờ
6,15
16
Nilon bao gói
Kg
8,63
17
Băng tan
cuộn
6,58
18
Băng dính
cuộn
7,11
19
Giẻ lau
Kg
12,70
20
Chổi sơn
cái
7
Nguồn: phòng kinh doanh
Nguyên vật liệu dự trữ đều được công ty chú ý vì đây là lượng nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm đồng thời còn là lượng vật liệu đề phòng cho những rủi ro có thể xảy ra khi thị trường cung cấp hàng hoá có những biến động. Công tác dự trữ và bảo quản được công ty rất chú trọng vì lượng nguyên vật liệu được bảo quản tốt ít bị hỏng và đảm bảo chất lượng sẽ giảm chi phí sai hỏng cho sản phẩm.
2.1.1.2 Về nhân công.
Bảng 8: Kết quả thực hiện định mức lao động trong các năm 2003-2006
stt
Tên sản phẩm và nguyên công
Năm 2003
2004
2005
2006
Bậ thợ
Thời gian thực hiện
(phút)
Bậ thợ
Thời gian thực hiện
(phút)
Bậ thợ
Thời gian thực hiện
(phút)
Bậ thợ
Thời gian thực hiện
(phút)
1
Vệ sinh khuân trước khi bôi chống dính
2/7
39,9
3/7
35,3
4/7
35,3
4/7
32,2
2
Thời gian bôi chống dính
2/7
6,55
3/7
5,5
4/7
5,5
4/7
5,5
3
Thời gian gia công sản phẩm
3/7
25,5
3/7
23,5
4/7
20,8
4/7
18,9
4
Thời gian lấy sản phẩm ra khỏi khuân
2/7
13,1
3/7
12,6
4/7
12,6
4/7
12,6
5
Thời gian sửa sản phẩm.
2/7
7
3/7
5
4/7
2
4/7
0
6
Thời gian phun sơn
3/7
6
3/7
5
4/7
4
4/7
4
Nguồn phòng TC-HC
Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm thì tay nghề không ngừng được nâng cao năm 2004 thì bậc thợ trung bình của công ty mới chỉ đạt 3/7 thì tới năm 2005,2006 bậc thợ trung bình của công ty đã đạt mức 4/7 điều này đã giúp cho sản xuất của công ty luôn đảm bảo được yêu cầu, tay nghề của công nhân ngày càng cao hơn thì sai hỏng trong sản xuất sẽ giảm giúp giảm giá thành sản xuất sản phẩm.
Bậc thợ trung bình của Công ty hiện nay là 4/7 rất phù hợp với công nghệ hiện có của công ty.
2.1.1.3 Về cơ sở vật chất.
Trong các năm qua đặc biệt từ năm 2004 công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất mới đã thúc đẩy năng suất lao động tăng lên, đến năm 2006 thì công ty xây dựng mới với khu xí nghiệp hiện đại cùng với các trang thiết bị đều được đổi mới cho phù hợp hơn với điều kiện sản xuất thì năng xuất lao động cũng không ngừng tăng tạo điều kiện cho công ty thực hiện giảm giá thành sản phẩm.
Quy trình công nghệ khi chưa chạy máy dập 250 tấn.
Cửa phôi từ thép tròn
à
Rèn phôi để lại lượng dư gia công
à
Ủ phôi cho mềm
à
Gia công cơ khí
à lăn răn
Quy trình hiện nay.
Phôi thép tấm đứng chiều dày
à
Đàyapj phôi đúng kích thước yêu cầu (phần lỗi chế tạo nhỏ)
à
Lăn răn
2.1.1.4. Tỷ lệ sai hỏng sản phẩm.
Trong các năm qua công ty luôn tìm các biện pháp nhằm giảm tối đa sản phẩm sai hỏng và với việc tay nghề của công nhân không ngừng tăng cộng với các điều kiện lao động được đảm bảo hơn đồng thời tình thần làm việc của người lao động được nâng cao đã giúp cho các sản phẩm sản xuất ra có chất lượng ngày càng cao và số sản phẩm sản xuất ra càng ít có sai hòng hơn và giảm chi phí sản xuất của công ty từ đó giảm giá thành sản xuất sản phẩm.
2.1.1.5. Các chi phí xí nghiệp giảm.
Các loại chi phí xí nghiệp khác cũng đều giảm xuống do công ty đã thực hiện đồng bộ hoá sản xuất, sản xuất tập trung tạo điều kiện giảm bớt các chi phí do hoạt động di chuyển vận chuyển gây ra.
Công ty không còn tham gia trực tiếp vào sản xuất Bạc Bimêtal mà đã giao khoán cho Xí nghiệp thực hiện và giảm dần các can thiệp vào sản xuất mà chỉ thực hiện quản lý hành chính chung do đó chi phí cho hành chính cũng giảm xuống chỉ còn đạt ở mức 0,5% so với doanh thu.
Các chi phí mua ngoài cũng được công ty thực hiện hạch toán chi tiết để trách tạo ra thất thoát và lẵng phí, các chi phí khác như chi phí cho hội họpcũng được thực hiện tiết kiệm mức tối đa.
2.1.1.6 Vật tư thu hồi.
Vật tư thu hồi của công ty là phần rất quan trọng. Tình hình thu hồi vật tư và tái sản xuất vật tư sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí nguyên vật liệu rất lớn đồng thời thu hồi và sử dụng tốt vật tư thu hồi thể hiện được khả năng tái sản xuất của công ty đồng thời thể hiện công tác kiểm tra kiểm soát tốt các quá trình sản xuất của xí nghiệp.
Bất cứ các loại phế liệu phế phẩm nào cũng đều được thu hồi và tuỳ thuộc vào thực trạng của phế liệu, phế phẩm đó công ty sẽ có những biện pháp sử lý thích hợp nhất nhằm đạt hiệu quả thu hồi cao nhất.
Với việc thực hiện rất tốt các yếu tố giảm chi phí sản xuất đã giúp giảm giá thành sản xuất sản phẩm của công ty trong năm 2006 vật liệu thu hồi của công ty đạt 115.546.000đ.
2.1.2. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm trong năm 2006
Dưới đây là bảng tính giá thành các sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự trong năm 2006.
Trong bảng ta có thể thấy được tất cả các chỉ tiêu chi phí được tính cho từng loại sản phẩm và định mức chi phí cho các loại sản phẩm từ đó có những nhận định rõ dàng hơn về các chi phí tạo nên giá thành sản xuất sản phẩn
Nhìn vào bẳng tính ta có thể rễ rang nhận ra rằng các sản phẩm chủ yếu của xí nghiệp là các sản phẩm B7C0, B8C0, B9C0, B7C1, B8C1, B9C1, B7C2,B8C2,B9C2 đây là các sản phẩm tiêu thụ rất nhiều nguyên vật liệu và cũng là sản phẩm tập trung lượng công nhân là đông nhất kéo theo đó các chi phí khác cho sản xuất cũng cao hơn.
Trong năm 2006 thì các chi phí sản xuất của công ty là:
Chi phí tiền lương cho cán bộ công nhân viên là745.467.000đ chiếm 171đ/1000đ doanh thu.
Chi phí ăn ca là 65.000.000đ.
BHXH,BHYT,KPCĐ là 70.598.000đ.
Chi phí quản lý cấp trên là 174.626.000đ.
Chi phí hành chính là 21.428.000đ.
TT
Sản phẩm
CHI PHÍ SẢN XUẤT
CHI PHÍ XÍ NGHIỆP
Vật tư thu hồi
Thành tiền
Vật tư chính, phụ
Khấu hao (đồn)
Nhân công (đồn)
Nhà xưởng (đồn)
Ăn ca (đồng)
BHXH
BHYT
CPCĐ
Điện
Sửa chữa khuân
Chi phí hành chính 0,5%DT
Thuế vốn TSCĐ 1,8%
Lãi vay NH 0,9%/th
Chi phí quản lý cấp trên 4%DT
Chi phí mua ngoài khác 4%DT
1
B7C0
33.537
6.471
8.184
0.527
0.714
0.775
3.161
0.450
0.240
1.030
0.889
1.677
1.677
1.693
57.878
2
B8C0
33.709
6.647
8.406
0.541
0.733
0.796
3.299
0.462
0.246
1.058
0.913
1.723
1.723
1.762
58.741
3
B9C0
38.418
6.836
8.645
0.557
0.754
0.819
3.460
0.475
0.253
1.088
0.939
1.772
1.772
1.933
64.108
4
B7C1
34.774
6.471
8.184
0.527
0.714
0.775
3.161
0.450
0.240
1.030
0.889
1.677
1.677
1.779
59.029
5
B8C1
39.945
6.647
8.406
0.541
0.733
0.796
3.299
0.462
0.246
1.058
0.913
1.723
1.723
1.855
59.884
6
B9C1
39.835
6.836
8.645
0.557
0.754
0.819
3.460
0.475
0.253
1.088
0.939
1.772
1.772
2.033
65.425
7
B7C2
36.011
6.471
8.184
0.527
0.714
0.775
3.161
0.450
0.240
1.030
0.889
1.677
1.677
1.865
60.180
8
B8C2
36.182
6.647
8.406
0.541
0.733
0.796
3.299
0.462
0.246
1.058
0.913
1.723
1.723
1.948
61.028
9
B9C2
41.253
6.836
8.645
0.557
0.754
0.819
3.460
0.475
0.253
1.088
0.939
1.772
1.772
2.133
66.742
10
B2
5.001
1.089
1.378
0.089
0.120
0.130
0.423
0.076
0.040
0.173
0.150
0.282
0.282
0.279
8.996
11
B2-2
5.832
1.089
1.378
0.089
0.120
0.130
0.423
0.076
0.040
0.173
0.150
0.282
0.282
0.279
9.827
12
B3
5.291
1.093
1.383
0.089
0.121
0.131
0.425
0.076
0.040
0.174
0.150
0.283
0.283
0.295
9.285
13
B3-2
6.171
1.093
1.383
0.089
0.121
0.131
0.425
0.076
0.040
0.174
0.150
0.283
0.283
0.295
10.165
14
B4
4.635
1.091
1.379
0.089
0.120
0.131
0.424
0.076
0.040
0.174
0.150
0.283
0.283
0.276
8.639
15
B5
7.130
1.257
1.590
0.102
0.139
0.151
0.517
0.087
0.047
0.200
0.173
0.326
0.326
0.323
11.767
16
B5-2
8.965
1.314
1.662
0.107
0.145
0.157
0.526
0.091
0.049
0.209
0.181
0.341
0.341
0.390
13.746
17
B5-3
7.161
1.337
1.741
0.112
0.152
0.165
0.608
0.096
0.051
0.219
0.189
0.357
0.357
0.394
12.286
18
B6
7.191
1.258
1.591
0.102
0.139
0.151
0.522
0.087
0.047
0.200
0.173
0.326
0.326
0.346
12.541
19
B14
1.398
0.733
0.927
0.060
0.081
0.088
0.222
0.051
0.027
0.117
0.101
0.190
0.190
0.195
4.015
20
B12
2.138
0.781
0.988
0.064
0.086
0.094
0.249
0.054
0.029
0.124
0.107
0.202
0.202
0.173
4.975
21
B13
1.711
0.740
0.936
0.060
0.082
0.089
0.228
0.051
0.027
0.118
0.120
0.192
0.192
0.124
4.430
22
B11
2.832
0.744
0.941
0.061
0.082
0.089
0.232
0.052
0.028
0.118
0.102
0.193
0.193
0.111
5.583
23
B10
4.253
0.825
1.043
0.067
0.091
0.099
0.272
0.057
0.031
0.131
0.113
0.214
0.214
0.097
7.345
24
B15
2.922
1.566
1.981
0.128
0.173
0.188
0.415
0.109
0.058
0.249
0.215
0.406
0.406
0.157
8.716
25
B16-1
7.583
3.062
3.873
0.249
0.338
0.367
0.989
0.213
0.113
0.488
0.421
0.794
0.794
0.359
19.038
26
B16-2
8.438
2.757
3.478
0.225
0.304
0.330
0.965
0.192
0.102
0.439
0.379
0.715
0.715
0.344
18.806
27
B17
5.311
1.895
2.397
0.154
0.209
0.227
0.617
0.132
0.070
0.302
0.260
0.491
0.491
0.258
12.368
28
B18
3.685
1.456
1.841
0.119
0.161
0.174
0.442
0.101
0.054
0.232
0.200
0.377
0.377
0.153
9.122
29
B19
2.583
1.237
1.564
0.010
0.136
0.148
0.336
0.086
0.046
0.197
0.170
0.321
0.321
0.134
7.157
30
B20
2.457
1.208
1.527
0.098
0.133
0.145
0.315
0.084
0.045
0.192
0.166
0.313
0.313
0.137
6.904
31
B21
2.180
1.458
1.844
0.119
0.161
0.175
0.296
0.101
0.054
0.232
0.200
0.378
0.378
0.133
7.498
32
B22
1.481
1.111
1.406
0.091
0.123
0.133
0.274
0.077
0.041
0.177
0.153
0.288
0.288
0.112
5.571
33
B23
5.184
2.714
3.433
0.221
0.299
0.325
0.838
0.189
0.101
0.432
0.373
0.704
0.704
0.267
15.349
34
B24
2.897
1.556
1.968
1.968
0.172
0.186
0.411
0.108
0.058
0.248
0.214
0.403
0.403
0.147
8.661
Nguồn: Xí nghiệp Bạc Bimêtal
2.2. Đánh giá các mặt đã đạt được và chưa đạt được trong quá trình thực hiện giá thành sản phẩm của công ty.
2.2.1 Các mặt đã đạt được trong quá trình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm của mình công ty luôn quan tâm tới công tác thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sảm phẩm của mình. Trong từng năm công ty luôn đề ra cho mình các kế hoạch sản xuất cho từng loại sản phẩm nhất định.
Trong quy định quản lý hoạt động xí nghiệp đã đề ra cách tính chi phí sản xuất cho các loại sản phẩm với các khoản chi phí cụ thể trong đó có các khoản chi phí là cố định và cũng có những khoản chi phí có thể thay đổi. Chi phí về nguyên vật liệu được công ty thực hiện với các định mức sản xuất dựa trên mức nguyên vật liệu thực tế cần cho sản xuất và đã được công ty thực hiện rất tốt.
Các chi phí sản xuất khác là các chi phí nhân công, chi phí nhà xưởng, chi phí ăn ca, chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí điện là các chi phí cố định và không thể có những thay đổi đã được công ty tính toán một cách cụ thể và đúng với quy định của nhà nước và quy chế của Công ty.
Các khoản chi phí xí nghiệp là các khoản chi phí sẽ có những điều chỉnh trong các năm cho phù hợp với điều kiện của công ty.
2.2.2. Các yếu tố còn tồn tại trong cách tính giá thành sản xuất sản phẩm của công ty.
Đối với chi phí sản xuất thì chi phí khấu hao tài sản cố địng sản xuất được công ty thực hiện công tác khấu hao đều trong các năm với dây truyền sản xuất được công ty giao cho với mức khấu hao 1 năm là 666.176.620đ đây là cách tính khấu hao chưa thật đúng vì chưa tính tới yếu tố sự phát triển của khoa học công nghệ trong các năm tới có thể có sự phát triển và các dây truyền sản xuất Bạc Bimêtal mới ra đời với khả năng tạo ra năng suất lao động cao hơn và với điều kiện không thể sản xuất với dây truyền sản xuất cũ công ty buộc phải nhập các thiết bị sản xuất mới trong khi đó dây truyền sản xuất cũ lại chưa được khấu hoa hết sẽ gây khó khăn trong công ty trong việc thanh lý tài sản và còn có thể gây ra thiệt hại lớn cho công ty trong thời điểm thanh lý tài sản đó.
Chi phí sai hỏng được công ty quy định là 1% đối với các sản phẩm có giá trị cao thì sai hỏng 1% cũng là mức khá cao nếu công ty vẫn tính mức sai hỏng là 1% đối với các sản phẩm thì sẽ không hợp lý cần có sự thay đổi.và nên áp ụng đối với các sản phẩm riêng. Đối với các sản phẩm có giá trị không cao thì 1% là có thể còn đối với các sản phẩm có giá trị cao hơn thì sai hỏng cao thì xí nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm đối với công ty.
3. Những thuận lợi và khó khăn trong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5437.doc