Lời nói đầu 2
MỤC LỤC 4
PHẦN I: TỔNG QUAN 5
I. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ PHẢN ỨNG 5
II. METHANOL 6
PHẦN II: SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ 8
I. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ 8
II. THUYẾT MINH 9
PHẦN III: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TỔNG HỢP METHANOL 10
I. TÍNH HỐN HỢP PHẢN ỨNG Ở BẬC 1 10
1. Chọn sự thay đổi độ chuyển hoá lớp 1 bậc 1 là Uch,1 = 0,0022 (kmolCH OH/kmol) 10
2. Tính số mol hỗn hợp ra khỏi lớp 1: 10
3. Tính nồng độ mới tương ứng: 11
4. Tính hàm nhiệt phản ứng của hỗn hợp tạo ra trong lớp thứ 1 11
5. Tính lại độ chuyển hoá 13
6. Tính chiều cao của lớp 13
7. Tính lượng khí lạnh 17
II. TÍNH HỖN HỢP PHẢN ỨNG Ở BẬC 2 18
1. Chọn sự thay đổi độ chuyển hoá lớp 1 bậc 1 là Uch,1 = 0,0022 (kmolCH OH/kmol). 18
2. Tính số mol hỗn hợp ra khỏi lớp 1: 18
3. Tính nồng độ mới tương ứng: 19
4. Tính hàm nhiệt phản ứng của hỗn hợp tạo ra trong lớp thứ 1 19
5. Tính lại độ chuyển hoá 21
6. Tính chiều cao của lớp: 21
7. Tính lượng khí lạnh 25
III. TÍNH HỖN HỢP PHẢN ỨNG Ở BẬC 3 26
1. Chọn sự thay đổi độ chuyển hoá lớp 1 bậc 1 là Uch,1 = 0,0023 (kmolCH OH/kmol). 26
2. Tính số mol hỗn hợp ra khỏi lớp 1: 26
3. Tính nồng độ mới tương ứng: 27
4. Tính hàm nhiệt phản ứng của hỗn hợp tạo ra trong lớp thứ 1 27
5. Tính lại độ chuyển hoá 29
6. Tính chiều cao của lớp: 29
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 33
PHẦN V : Ch¬ng tr×nh lËp tr×nh.33
PHẦN VI: PHỤ LỤC 46
PHẦN VII: KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
50 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính thiết bị tổng hợp Methanol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vận tốc trung bình trong lớp thứ nhất là
r = 0,0735 (kmol CHOH/kg xúc tác)
Tải của lượng xúc tác:
= = 0,0292 (kg xúc tác.h/ kmol)
Lượng hỗn hợp khí trung bình trong lớp:
n = (kmol/h)
n = = 4989(kmol/h)
Và lượng xúc tác trong lớp:
= .n
= 0,0292 x 4989 = 145,68 (kg)
Tính chiều cao lớp dựa vào đường kính và khối lượng riêng.
= (m)
F = = = 0,2826 (m2)
= = 0,3124 (m)
Qúa trình tính toán với các lớp tiếp theo của bậc thứ nhất tương tự như trên, và được tổng hợp trong bảng số liệu 1 trang bên:
Bảng 1: Kết quả tính cho bậc 1
T
0C
360
365
370
375
380
385
388
n
kmol/h
0
11
21,703
32,855
43,710
55,009
61,122
n
kmol/h
3600
3578
3556,595
3534,290
3512,579
3489,981
3477,756
n
kmol/h
690
679
668,297
657,145
646,289
634,991
628,878
n
kmol/h
240
240
240
240
240
240
240
n
kmol/h
440
440
440
440
440
440
440
n
kmol/h
30
30
30
30
30
30
30
Σn
kmol/h
5000
4978
4956,592
4934,290
4912,568
4889,981
4877,756
C
%
0
0,221
0,438
0,666
0,819
1,125
1,253
C
%
72
71,876
71,755
71,627
71,502
71,370
71,298
C
%
13,8
13,640
13,483
13,318
13,156
12,985
12,893
C
%
4,8
4,821
4,842
4,864
4,885
4,908
4,920
C
%
8,8
8,839
8,877
8,917
8,957
8,998
9,021
C
%
0,6
0,603
0,605
0,608
0,611
0,613
0,615
∆U
0,0022
0,00215
0,00225
0,0022
0,0023
0,00125
Σh
2741,332
2797,844
2853,894
2911,446
2969,088
3028,172
3061,728
∆h
56,512
56,050
57,552
57,642
59,083
33,556
∆U
0,00215
0,00213
0,00219
0,00219
0,00225
0,00128
ΣU
0,00215
0,00428
0,00647
0,00866
0,01091
0,01219
r
0,0735
0,0752
0,0756
0,0747
0,0715
0,068
∆τ
0,0292
0,0283
0,0289
0,0293
0,0315
0,0188
n
kmol/h
4989
4967,297
4945,442
4923,434
4901,280
4883,869
∆m
Kg
145,68
140,77
143,150
144,455
153,997
91,637
∆H
M
0,3124
0,3019
0,3070
0,3098
0,3303
0,1965
ΣH
M
0,3124
0,6143
0,9213
1,2311
1,5514
1,7579
Tính lượng khí lạnh
● Hốn hợp khí ra khỏi bâc thứ nhất:
Năng suất ra khỏi bậc thứ nhất: n = 4877,756 (kmol/h)
Nhiệt độ hỗn hợp khí đi ra: t = 388oC
Thành phần hỗn hợp khí:
Bậc 1
n,hch
Bậc 2
ntr,htr
Khí lạnh
C = 1,253%
C = 71,298%
C = 12,893%
C = 9,021%
C =4,920%
C =0,615%
Nhiệt hàm hỗn hợp khí: h = 3061,728 (kcal/kmol)
Chiều cao bậc thứ nhất: ΣH = 1,7579 m
● Tính lượng khí lạnh bổ xung:
Chọn nhiệt độ hỗn hợp khí sau khi trộn là: 3600C
Hàm nhiệt của hỗn hợp khí đi ra khỏi bậc 1 ở nhiệt độ 365oC là:
h = Ch + Ch + Ch + Ch + Ch + Ch = (1,253 x 11050 + 71,298 x 2591,5 + 12,893 x 2896,25 + 4,920 x 4604,15+ 9,021 x 2896,25 + 0,615 x 6261) : 100 = 2885,858 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp khí lạnh bổ xung ở 20oC là:
h =Ch + Ch + Ch+ Ch + Ch + Ch = 159,416 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của khí lạnh bổ xung ở 365oC là
h= Ch + Ch + Ch+ Ch + Ch + Ch
= 0 x 11050 + 0,72 x 2591,5 + 0,138 x 2896,25 + 0,048 x 4604,15 + 0,088 x 2896,25 + 0,006 x 6261 = 2778,9977 (kcal/kmol)
Cân bằng lượng nhiệt ta có lượng khí lạnh bổ xung được tính theo công thức:
n = = = 327,416 (kmol/h)
II. TÍNH HỖN HỢP PHẢN ỨNG Ở BẬC 2
Các số liệu ban đầu:
= 4877,756 + 327,416 = 5205,172 (kmol/h)
= 61,122 (kmol/h)
= 628,878 + 0,138 x 327,416 = 674,061 (kmol/h)
= 3477,756 + 0,72 x 327,416 = 3713,495 (kmol/h)
= 440 + 0,088 x 327,416= 468,813 (kmol/h)
= 240 + 0,048 x 327,416= 255,716 (kmol/h)
= 30 + 0,006 x 327,416 = 31,964 (kmol/h)
Giả thiết:
Nhiệt độ đầu của hỗn hợp phản ứng t = 365C
Mỗi lớp có nhiệt độ tăng T = 5oC
Chọn sự thay đổi độ chuyển hoá lớp 1 bậc 1 là Uch,1 = 0,0022 (kmolCHOH/kmol).
Tính số mol hỗn hợp ra khỏi lớp 1:
Uch,1 =
= .
= 11,451 (kmol/h)
Theo phương trình phản ứng:
CO + 2H2 = CHOH
Ta có: = = 11,451 (kmol/h)
= 2 x = 22,902 (kmol/h)
Tính số mol ra khỏi lớp 1:
= + = 72,573 (kmol/h
= + = 662,61(kmol/h)
= + = 3690,593 (kmol/h)
Các cấu tử khác không tham gia vào phản ứng nên số mol không thay đổi
= = 468,813 (kmol/h)
= = 255,716 (kmol/h)
= = 31,964 (kmol/h)
Tổng số mol ra khỏi lớp 1:
nh,1 = 5182,269 (kmol/h)
Tính nồng độ mới tương ứng:
C = x 100%= x 100% = 1,401 %
C = x 100%= x 100% = 71,216 %
C = x 100%= x 100% = 12,786 %
C = x 100%= x 100% = 9,046 %
C = x 100%= x 100% = 4,934 %
C = x 100%= x 100% = 0,617 %
Tính hàm nhiệt phản ứng của hỗn hợp tạo ra trong lớp thứ 1
Dựa vào hàm nhiệt của hỗn hợp khí khi vào và ra khỏi tháp. Công thức tính hàm nhiệt hỗn hợp khí theo hàm nhiệt của từng cấu tử:
h = Ch + Ch + Ch + Ch + Ch + Ch
Trong đó hàm nhiệt của từng cấu tử trong hỗn hợp khí theo nhiệt độ và áp suất dựa vào các phương trình gần đúng, trong khoảng nhiệt độ 300 ÷ 400 có công thức tính sau:
h = 7,1.(T – 273)
h = 7,25.(T – 473) +1700
h = 7,25.( T – 473) +1700
h = 13,4.( T – 473) +4050
Hàm nhiệt của metan và metanol được tính dựa vào đồ thị trong phần phụ lục.
Hàm nhiệt của các cấu tử trước khi vào lớp thứ nhất:
T = 365 + 273 = 6380C
h = 7,1.(T – 273) = 7,1.( 638 -273) = 2591,5 (kcal/kmol)
h = 7,25.(T – 473) +1700
= 7,25.(638 – 473) + 1700 = 2896,25 (kcal/kmol)
h = 7,25.( T – 473) +1700
= 7,25.( 638 – 473) + 1700 = 2896,25 (kcal/kmol)
h = 13,4.( T – 473) +4050
= 13,4.( 638 – 473) + 4050 = 6261 (kcal/kmol)
h = 4604,15 (kcal/mol)
h = 11050 ( kcal/mol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp: h = 2879,112 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của các cấu tử khi ra khỏi lớp 1:
T = 370 +273 = 6430C
h = 7,1.(T – 273) = 7,1.( 643 -273) = 2627 (kcal/kmol)
h = 7,25.(T – 473) +1700
= 7,25.(643 – 473) + 1700 = 2932,5 (kcal/kmol)
h = 7,25.( T – 473) +1700
= 7,25.( 643 – 473) + 1700 = 2932,5 (kcal/kmol)
h = 13,4.( T – 473) +4050
= 13,4.( 643 – 473 ) + 4050 = 6328 (kcal/kmol)
h = 4666 (kcal/mol)
h = 11181( kcal/mol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp là:
h = 2936,896 (kcall/kmol)
Tính lại độ chuyển hoá
Tính lượng nhiệt sản sinh trong một lớp: coi quá trình xảy ra trong lớp là quá trình đoạn nhiệt. Lượng nhiệt được tính theo công thức:
Q = n.(h - h)
Cụ thể lượng nhiệt tạo ra trong lớp 1 là:
Q= 5205,172.( 2936,896 – 2879,112)= 300775,659 (kcal/kmol)
Tính độ chuyển hoá trong lớp 1 dựa vào lượng nhiệt Q
U* = = =
Coi nhiệt phản ứng = 26300 kcal/kmol không đổi trong toàn bộ lớp.
U* = = 0,0021971 (kmolCHOH/kmol)
So sánh sai số: = x 100% = 0,132 %
Giá trị tính được gần bằng giá trị giả thiết nên có thể chấp nhận giả thiết ban đầu.
Tổng độ chuyển hoá sau lớp này là:
U = 0,0143795 (kmolCHOH/kmol)
Tính chiều cao của lớp:
Trước hết phải tính tải của lớp xúc tác. = (kg xúc tác.h/ kmol)
với là tốc độ phản ứng trung bình trong lớp.
Dựa vào phương trình vận tốc phản ứng và thực tế sản xuất người ta đã xây dựng độ thị = f(T,U) với áp suất p = 240 at. Nhiệt độ trung bình đựoc tính theo công thức:
T =
T = = 367,5oC
Theo đồ thị sự phụ thuộc vận tốc phản ứng vào nhiệt độ và độ chuyển hoá thì vận tốc trung bình trong lớp thứ nhất tính được là
r = 0,0617 (kmol CHOH/kg xúc tác)
Tải của lượng xúc tác:
= = 0,0356 (kg xúc tác.h/ kmol)
Lượng hỗn hợp khí trung bình trong lớp:
n = (kmol/h)
n = = 5193,7205(kmol/h)
Và lượng xúc tác trong lớp:
= .n
= 0,0356 x 5193,7205 = 184,896(kg)
Tính chiều cao tháp dựa vào đường kính và khối lượng riêng.
= (m)
F = = = 0,2826 (m2)
= = 0,3965(m)
Qúa trình tính toán với các lớp tiếp theo của bậc thứ hai tương tự như trên, và được tổng hợp trong bảng số liệu sau:
Bảng 2: Kết quả tính cho bậc 2
T
0C
365
370
375
380
385
386
n
kmol/h
61,122
72,573
83,982
95,646
107,464
109,765
n
kmol/h
3713,495
3690,593
3669,061
3645,732
3622,098
3617,495
n
kmol/h
674,061
662,61
651,448
639,783
627,966
625,665
n
kmol/h
255,716
255,716
255,716
255,716
255,716
255,716
n
kmol/h
468,813
468,813
468,813
468,813
468,813
468,813
n
kmol/h
31,964
31,964
31,964
31,964
31,964
31,964
Σn
kmol/h
5205,172
5182,269
5161,234
5137,904
5114,021
5109,418
C
%
1,174
1,401
1,627
1,861
2,101
2,148
C
%
71,342
71,216
71,089
70,958
70,823
70,797
C
%
12,950
12,786
12,622
12,452
12,279
12,245
C
%
4,913
4,934
4,956
4,979
5,002
5,006
C
%
9,007
9,046
9,086
9,128
9,170
9,178
C
%
0,614
0,617
0,620
0,622
0,625
0,626
∆U
0,0022
0,0022
0,00226
0,0023
0,00045
Σh
2879,112
2936,896
2995,325
3054,843
3115,281
3127,262
∆h
57,784
58,429
59,518
60,438
11,981
∆U
0,002197
0,0022216
0,0022630
0,0022980
0,0004556
ΣU
0,01219
0,014379
0,0166006
0,0188636
0,0211616
0,0216172
r
0,0617
0,0602
0,057
0,055
0,054
∆τ
0,0356
0,0369
0,0397
0,0418
0,0084
n
kmol/h
5193,721
5172,643
5149,573
5126,092
5111,973
∆m
Kg
184,896
190,893
204,449
214,181
43,125
∆H
M
0,3965
0,4094
0,4385
0,4593
0,09248
ΣH
M
0,3965
0,8059
1,2443
1,7036
1,7960
Tính lượng khí lạnh
● Hốn hợp khí ra khỏi bâc thứ nhất:
Năng suất ra khỏi bậc thứ hai: n = 5109,418 (kmol/h)
Nhiệt độ hỗn hợp khí đi ra: t = 386oC
Thành phần hỗn hợp khí:
C = 2,148%
C = 70,797%
C = 12,245%
C = 9,178%
C =5,006%
C =0,626%
Nhiệt hàm hỗn hợp khí: h = 3127,262 (kcal/kmol)
Chiều cao bậc thứ nhất: ΣH = 1,7960 m
● Tính lượng khí lạnh bổ xung:
Chọn nhiệt độ hỗn hợp khí sau khi trộn là: 3700C
Hàm nhiệt của hỗn hợp khí đi ra khỏi bậc 1 ở nhiệt độ 370oC là:
h = Ch + Ch + Ch + Ch + Ch + Ch = 3001,439 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp khí lạnh bổ xung ở 20oC là:
h = Ch + Ch + Ch + Ch + Ch + Ch = 159,416 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của khí lạnh bổ xung ở 370oC là
h= Ch + Ch + Ch+ Ch + Ch + Ch
= 2816,121 (kcal/kmol).
Cân bằng lượng nhiệt ta có lượng khí lạnh bổ xung được tính theo công thức:
n = =
= 241,997 (kmol/h).
III. TÍNH HỖN HỢP PHẢN ỨNG Ở BẬC 3
Các số liệu ban đầu:
= 5109,418 + 241,997 = 5351,415 (kmol/h)
= 109,765 (kmol/h)
= 625,665 + 0,138 x 241,997 = 659,060 (kmol/h)
= 3617,495 + 0,72 x 241,997 = 3791,733 (kmol/h)
= 468,813 + 0,088 x 241,997 = 490,109 (kmol/h)
= 255,716 + 0,048 x 241,997 = 267,332 (kmol/h)
= 31,964 + 0,006 x 241,997 = 33,416 (kmol/h)
Giả thiết:
Nhiệt độ đầu của hỗn hợp phản ứng t = 370C
Mỗi lớp có nhiệt độ tăng T = 5oC
Chọn sự thay đổi độ chuyển hoá lớp 1 bậc 1 là Uch,1 = 0,0023 (kmolCHOH/kmol).
Tính số mol hỗn hợp ra khỏi lớp 1:
Uch,1 =
= .
= 12,308 (kmol/h)
Theo phương trình phản ứng:
CO + 2H2 = CHOH
Ta có: = = 12,308 (kmol/h)
= 2 x = 24,616 (kmol/h)
Tính số mol ra khỏi lớp 1:
= + = 122,073 (kmol/h
= + = 646,752 (kmol/h)
= + = 3767,117 (kmol/h)
Các cấu tử khác không tham gia vào phản ứng nên số mol không thay đổi
= = 490,109 (kmol/h)
= = 267,332 (kmol/h)
= = 33,416 (kmol/h)
Tổng số mol ra khỏi lớp 1:
nh,1 = 5326,799 (kmol/h)
Tính nồng độ mới tương ứng:
C = x 100%= x 100% = 2,292 %
C = x 100%= x 100% = 70,720 %
C = x 100%= x 100% = 12,141 %
C = x 100%= x 100% = 9,201 %
C = 100%= x 100% = 5,019 %
C = 100%= x 100% = 0,627 %
Tính hàm nhiệt phản ứng của hỗn hợp tạo ra trong lớp thứ 1
Dựa vào hàm nhiệt của hỗn hợp khí khi vào và ra khỏi tháp. Công thức tính hàm nhiệt hỗn hợp khí theo hàm nhiệt của từng cấu tử:
h = Ch + Ch + Ch + Ch + Ch + Ch
Trong đó hàm nhiệt của từng cấu tử trong hỗn hợp khí theo nhiệt độ và áp suất dựa vào các phương trình gần đúng, trong khoảng nhiệt độ 300 ÷ 400 có công thức tính sau:
h = 7,1.(T – 273)
h = 7,25.(T – 473) +1700
h = 7,25.( T – 473) +1700
h = 13,4 ( T – 473) +4050
Hàm nhiệt của metan và metanol được tính dựa vào đồ thị trong phần phụ lục.
Hàm nhiệt của các cấu tử trước khi vào lớp thứ nhất:
T = 370 + 273 = 7430C
h = 7,1.(T – 273) = 7,1.( 743 -273) = 2627 (kcal/kmol)
h = 7,25.(T – 473) +1700
= 7,25.( 743– 473) + 1700 = 2932,5 (kcal/kmol)
h = 7,25.( T – 473) +1700
= 7,25.( 743– 473) + 1700 = 2932,5 (kcal/kmol)
h = 13,4.( T – 473) +4050
= 13,4.( 743– 473) + 4050 = 6328 (kcal/kmol)
h = 4666 (kcal/mol)
h = 11181 ( kcal/mol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp: h = 2993,059 (kcal/kmol)
Hàm nhiệt của các cấu tử khi ra khỏi lớp 1:
T = 375 + 273 = 6480C
h = 7,1 (T – 273) = 7,1 (648-273) = 2662,5 (kcal/kmol)
h = 7,25 (T – 473) +1700
= 7,25 (648 – 473) + 1700 = 2968,75 (kcal/kmol)
h = 7,25 ( T – 473) +1700
= 7,25 (648– 473) + 1700 = 2968,75 (kcal/kmol)
h = 13,4 ( T – 473) +4050
= 13,4 (648– 473 ) + 4050 = 6395(kcal/kmol)
h = 4730 (kcal/mol)
h = 11312,5 ( kcal/mol)
Hàm nhiệt của hỗn hợp là:
h = 3053,299 (kcall/kmol)
Tính lại độ chuyển hoá
Tính lượng nhiệt sản sinh trong một lớp: coi quá trình xảy ra trong lớp là quá trình đoạn nhiệt. Lượng nhiệt được tính theo công thức:
Q = n.(h - h)
Cụ thể lượng nhiệt tạo ra trong lớp 1 là:
Q= 5351,415 x 60,24= 322369,239 (kcal/kmol)
Tính độ chuyển hoá trong lớp 1 dựa vào lượng nhiệt Q
U* = = =
Coi nhiệt phản ứng = 26300 kcal/kmol không đổi trong toàn bộ lớp.
U* = = 0,0022905 (kmolCHOH/kmol)
So sánh sai số: = x 100% = 0,413 %
Giá trị tính được gần bằng giá trị giả thiết nên có thể chấp nhận giả thiết ban đầu.
Tổng độ chuyển hoá sau lớp này là:
U = 0,0239082 (kmolCHOH/kmol)
Tính chiều cao của lớp:
Trước hết phải tính tải của lớp xúc tác. = (kg xúc tác.h/ kmol)
với là tốc độ phản ứng trung bình trong lớp.
Dựa vào phương trình vận tốc phản ứng và thực tế sản xuất người ta đã xây dựng độ thị = f(T,U) với áp suất p = 240 at. Nhiệt độ trung bình đựoc tính theo công thức:
T =
T = = 372,5oC
Theo đồ thị sự phụ thuộc vận tốc phản ứng vào nhiệt độ và độ chuyển hoá thì vận tốc trung bình trong lớp thứ nhất tính được là
r = 0,05 (kmol CHOH/kg xúc tác)
Tải của lượng xúc tác:
= = 0,0458093 (kg xúc tác.h/ kmol)
Lượng hỗn hợp khí trung bình trong lớp:
n = (kmol/h)
n = = 5339,107 (kmol/h)
Và lượng xúc tác trong lớp:
= .n
= 0,0458093 x 5339,107= 244,581 (kg)
Tính chiều cao tháp dựa vào đường kính và khối lượng riêng.
= (m)
F = = = 0,2826 (m2)
= = 0,5245 (m)
Qúa trình tính toán với các lớp tiếp theo của bậc thứ ba tương tự như trên, và được tổng hợp trong bảng số liệu sau:
Bảng 3: Kết quả tính bậc 3
T
0C
370
375
380
385
386
n
kmol/h
109,765
122,073
134,326
146,787
149,162
n
kmol/h
3791,733
3767,117
3742,611
3717,689
3712,939
n
kmol/h
659,060
646,752
634,499
622,038
619,663
n
kmol/h
267,332
267,332
267,417
267,417
267,417
n
kmol/h
490,109
490,109
490,265
490,265
490,265
n
kmol/h
33,416
33,416
33,427
33,427
33,427
Σn
kmol/h
5351,415
5326,799
5302,546
5277,623
5272,873
C
%
2,292
2,291
2,533
2,781
2,828
C
%
70,720
70,720
70,581
70,442
70,416
C
%
12,141
12,141
11,966
11,787
11,752
C
%
5,019
5,021
5,043
5,067
5,072
C
%
9,201
9,019
9,246
9,289
9,298
C
%
0,627
0,627
0,631
0,634
0,634
∆U
0,0023
0,0023
0,00235
0,00045
Σh
2993,059
3053,299
3114,111
3175,959
3188,106
∆h
60,24
60,812
61,848
12,147
∆U
0,0022905
0,0023122
0,0023516
0,0004619
ΣU
0,0216172
0,0239077
0,0262299
0,0285805
0,0290424
r
0,05
0,047
0,0425
0,0487
∆τ
0,0458093
0,0491968
0,0553327
0,0094842
n
kmol/h
5339,107
5314,799
5290,086
5275,250
∆m
kg
244,581
261,471
292,714
50,032
∆H
m
0,5245
0,5607
0,6278
0,1073
ΣH
m
0,5245
1,0852
1,7130
1,8203
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
● Tính bề mặt truyền nhiệt cần thiết để làm nóng hỗn hợp đầu vào tháp theo các số liệu sau:
Phía lưu thể lạnh
Hỗn hợp khí lạnh vào: t = 20oC,
Hỗn hợp khí lạnh ra: t = 360oC.
Chênh lệch nhiệt độ: t = 340oC
Phía lưu thể nóng
Sản phẩm khí nóng vào: t = 386oC
Sản phẩm khí nóng ra: t = 360oC.
Chênh lệch nhiệt độ: t = 26oC
Bề mặt truyền nhiệt F = 500 m2
Hệ số truyền nhiệt trong khoảng 200 – 300 kcal/m2.h.độ.
Phương trình tính hệ số truyền nhiệt:
Q = F.K.t
Ngoài ra Q = n.C.t = t.n = n.h
Vậy K =
Giá trị h và n lấy từ giá trị ra khỏi tháp tổng hợp, tức là ra khỏi bậc thứ 3:
n = 5272,873 kmol/h, h = 3188,106 kcal/kmol.
Nhiệt độ trung bình logarit: = = = 122,138oC.
Hệ số truyền nhiệt K:
K = = 275,270(kcal/m2.h.độ).
Kết quả hệ số truyền nhiệt K tính được phù hợp với khoảng đã chọn.
PHẦN V Ch¬ng tr×nh lËp tr×nh
program kythuatphanung;
uses crt;
type
m1=array[1..15]of real;
m2=array[1..8,1..15] of real;
var
ns,du,ndo,hnmetanol,nmetanol,nhidro,nco,nnito,nmetan,nco2,htong,h:m1;
chidro, cco,cnito,cch4,cco2,cmetanol,dch:m1;
tongu1,tongu2,t,dh,dq,dt,tcu, tmoi,nhietpu,saisodu,tonghlop,sstonghlop:real;
thh,chidrohh,ccohh,cnitohh,cch4hh,cco2hh,cmetanolhh,he,hhh,hkl,nsklcu,nsklmoi
:real;
hh, ssnskl,thhcu,dtbe,dttb,hsok,l,a:real;
r:m2;
lop,bac:integer;
chon:char;
ketqua:text;(*su dung file ketqua cho phep ta ghi lai ket qua chay chuong
chinh.Neu muon in ketqua ta coppy sang word de in*)
(*cac so lieu nay tu tra tu do thi co san*)
procedure hamnhietmetanol;
begin
ndo[1]:= 250 ; hnmetanol[1]:= 7250;
ndo[2]:= 275 ; hnmetanol[2]:= 8171.875;
ndo[3]:= 300 ; hnmetanol[3]:= 9062.5;
ndo[4]:= 325; hnmetanol[4]:= 9875;
ndo[5]:= 350; hnmetanol[5]:= 10593.75;
ndo[6]:= 375; hnmetanol[6]:= 11218.75;
ndo[7]:= 383.333; hnmetanol[7]:= 11468.75;
ndo[8]:= 400; hnmetanol[8]:= 11968.75;
end;
procedure tocdopu;
begin
ndo[1]:=330; ndo[2]:=340; ndo[3]:=345;
ndo[4]:=350; ndo[5]:=355; ndo[6]:=360;
ndo[7]:=365; ndo[8]:=370; ndo[9]:=375;
ndo[10]:=380; ndo[11]:=385; ndo[12]:=390;
ndo[13]:=400;
dch[1]:=0; dch[2]:=0.0122;
dch[3]:=0.0226; dch[4]:=0.0308;
dch[5]:=0.0372; dch[6]:=0.0428;
dch[7]:=0.0487;
r[1,1]:=0.0377; r[1,2]:=0.05; r[1,3]:=0.0576;
r[1,4]:=0.0638; r[1,5]:=0.07; r[1,6]:=0.0746;
r[1,7]:=0.0796; r[1,8]:=0.0846; r[1,9]:=0.0889;
r[1,10]:=0.0923; r[1,11]:=0.0965; r[1,12]:=0.0992;
r[1,13]:=0.1062; r[2,1]:=0.03038; r[2,2]:=0.04154;
r[2,3]:=0.048; r[2,4]:=0.0531; r[2,5]:=0.0577;
r[2,6]:=0.0616; r[2,7]:=0.0643; r[2,8]:=0.0677;
r[2,9]:=0.07; r[2,10]:=0.0711; r[2,11]:=0.0719;
r[2,12]:=0.0712; r[2,13]:=0.0708; r[3,1]:=0.02384;
r[3,2]:=0.03385; r[3,3]:=0.0396; r[3,4]:=0.0435;
r[3,5]:=0.0473; r[3,6]:=0.0493; r[3,7]:=0.0512;
r[3,8]:=0.0535; r[3,9]:=0.0543; r[3,10]:=0.0542;
r[3,11]:=0.0531; r[3,12]:=0.0508; r[3,13]:=0.0462;
r[4,1]:=0.02038; r[4,2]:=0.0277; r[4,3]:=0.0323;
r[4,4]:=0.0354; r[4,5]:=0.0382; r[4,6]:=0.0412;
r[4,7]:=0.0419; r[4,8]:=0.0431; r[4,9]:=0.043;
r[4,10]:=0.0423; r[4,11]:=0.0404; r[4,12]:=0.0362;
r[4,13]:=0.0296; r[5,1]:=0.01769; r[5,2]:=0.02462;
r[5,3]:=0.02842; r[5,4]:=0.0308; r[5,5]:=0.0338;
r[5,6]:=0.0339; r[5,7]:=0.035; r[5,8]:=0.0358;
r[5,9]:=0.03543; r[5,10]:=0.0338; r[5,11]:=0.0304;
r[5,12]:=0.0269; r[5,13]:=0.0185; r[6,1]:=0.01615;
r[6,2]:=0.02231; r[6,3]:=0.0253; r[6,4]:=0.0269;
r[6,5]:=0.0292; r[6,6]:=0.03; r[6,7]:=0.0304;
r[6,8]:=0.0308; r[6,9]:=0.0289; r[6,10]:=0.0269;
r[6,11]:=0.0235; r[6,12]:=0.01886; r[6,13]:=0.0085;
r[7,1]:=0.01538; r[7,2]:=0.02077; r[7,3]:=0.0238;
r[7,4]:=0.0254; r[7,5]:=0.0277; r[7,6]:=0.0285;
r[7,7]:=0.0281; r[7,8]:=0.0277; r[7,9]:=0.0262;
r[7,10]:=0.0238; r[7,11]:=0.0204; r[7,12]:=0.0154;
r[7,13]:=0.0054;
end;
procedure noisuy(x2:real;var y2:real; y,x:m1);
var
k,i:integer;
begin
k:=1;
while (x2>=x[k]) and (k<=15) do k:=k+1;
y2:=y[k-1]+((y[k]-y[k-1])/(x[k]-x[k-1]))*(x2-x[k-1]);
end;
{***************************************************}
procedure noisuy2(x2,y2:real;var z2:real;xt,yt:m1;zt:m2);
var i,k1,k2:integer;
tg1,tg2:real;
begin
k1:=1;
while (x2>=xt[k1]) and (k1<=15) do k1:=k1+1;
k2:=1 ;
while (y2>=yt[k2]) and (k2<=15) do k2:=k2+1;
tg1:=zt[k1-1,k2-1]+(x2-xt[k1-1])*(zt[k1,k2-1]-zt[k1-1,k2-1])/(xt[k1]-xt[k1-1]);
tg2:=zt[k1-1,k2]+ (x2-xt[k1-1])*(zt[k1,k2]-zt[k1-1,k2])/(xt[k1]-xt[k1-1]);
z2:=tg1+(tg2-tg1)*(y2-yt[k2-1])/(yt[k2]-yt[k2-1]);
end;
function hch4(t:real):real;
begin
hch4:=12.5*t;
end;
(*tinh ham nhiet cua metanol*)
function hmetanol(t:real):real;
var hmetanol2:real;
begin
hamnhietmetanol;
noisuy(t,hmetanol2,hnmetanol,ndo);
hmetanol:= hmetanol2;
end;
{****************************************************}
(*tinh ham nhiet cua hon hop*)
function tonghnhiet(t,chidrot,ccot,cnitot,cch4t,cco2t,cmetanolt:real):real;
var tong :real;
begin
tong:=7.1*(t+273-273)*chidrot+(1700+7.25*(t+273-473))*(cnitot+ccot);
tonghnhiet:=tong+(4050+(t+273-473)*13.4)*cco2t + cch4t*hch4(t)+cmetanolt*hmetanol(t);
end;
{*****************************************************}
procedure tinhtoanchuyenhoa
(var ns,chidro,cco,cnito,cch4,cco2,cmetanol,du:m1;t:real);
var
dnmeta,dnco,dnhidro: real;
begin
{tinh do chuyen hoa}
dnmeta:=ns[1]*du[1];
a:=dnmeta;
dnco:=dnmeta;
dnhidro:=2*dnmeta;
nmetanol[2]:=nmetanol[1]+dnmeta;
nhidro[2]:=nhidro[1] - dnhidro;
nco[2]:=nco[1] - dnco;
nnito[2]:=nnito[1];
nmetan[2]:=nmetan[1];
nco2[2]:=nco2[1];
{tinh nang suat moi }
ns[2]:=nmetanol[2]+nhidro[2]+nco[2]+nnito[2]+nmetan[2]+nco2[2];
{tinh nong do moi }
chidro[2]:=nhidro[2]/ns[2];
cco[2]:=nco[2]/ns[2];
cnito[2]:=nnito[2]/ns[2];
cch4[2]:=nmetan[2]/ns[2];
cco2[2]:=nco2[2]/ns[2];
cmetanol[2]:=nmetanol[2]/ns[2];
{tinh tong ham nhiet( kcal/kmol)}
htong[2]:=tonghnhiet(t,chidro[2],cco[2],cnito[2],cch4[2],cco2[2],cmetanol[2]);
htong[1]:=tonghnhiet(t-dt,chidro[1],cco[1],cnito[1],cch4[1],cco2[1],cmetanol[1]);
dq:=ns[1]*(htong[2]-htong[1]);
dh:=htong[2]-htong[1];
du[2]:= dq/ns[1]/26300;
end;
{****************************************************}
procedure chieucaolop(var h:m1);
var trotai,nstb,klxt,tdopu,ndotb:real;
begin
tocdopu;
ndotb:=0.5*(tmoi+tcu);writeln('nhiet do trung binh = ',ndotb);
{writeln(' du 2 = ',du[2]) writeln(ketqua,' du2 = ',du[2]);}
noisuy2(du[2],ndotb,tdopu,dch,ndo,r);
writeln('toc do pu = ',tdopu);
writeln(ketqua,'toc do pu = ',tdopu);
trotai:=du[2]/tdopu;
writeln('tro tai = ',trotai);
writeln(ketqua,'tro tai = ',trotai);
nstb:=0.5*(ns[1]+ns[2]);
writeln('nang suat trung binh = ',nstb);
writeln(ketqua,'nang suat trung binh = ',nstb);
klxt:=trotai*nstb;
writeln('khoi luong xuc tac = ',klxt);
writeln(ketqua,'khoi luong xuc tac = ',klxt);
h[lop]:=klxt/0.2826/1650;
writeln('chieu cao lop thu ',lop,' = ',h[lop]);
writeln(ketqua,'chieu cao lop thu ',lop,' = ',h[lop]);
readln;
end;
procedure tinhtoanbac1(var ns,chidro,cco,cnito,cch4,cco2,cmetanol:m1;t:real);
begin
tcu:=t;lop:=0;tonghlop:=0; dt:=5;
tongu2:=0;
Repeat
tmoi:=tcu+dt;
lop:=lop+1;
writeln('TINH TOAN CHO LOP THU ',lop);
writeln(ketqua,'TINH TOAN CHO LOP THU ',lop);
writeln;
nhidro[1]:=ns[1]*chidro[1];
writeln('nhidro 1 = ',nhidro[1]);
writeln(ketqua,'nhidro 1 = ',nhidro[1]);
nco[1]:=ns[1]*cco[1];
writeln('nco 1 = ',nco[1]);
writeln(ketqua,'nco 1 = ',nco[1]);
nnito[1]:=ns[1]*cnito[1];
writeln('nnito 1 = ',nnito[1]);
writeln(ketqua,'nnito 1 = ',nnito[1]);
nmetan[1]:=ns[1]*cch4[1];
writeln('nmetan 1 = ',nmetan[1]);
writeln(ketqua,'nmetan 1 = ',nmetan[1]);
nco2[1]:=ns[1]*cco2[1];
writeln('nco2 1 = ',nco2[1]);
writeln(ketqua,'nco2 1 = ',nco2[1]);
nmetanol[1]:=ns[1]*cmetanol[1];
writeln('nmetanol 1 = ',nmetanol[1]);
writeln(ketqua,'nmetanol 1 = ',nmetanol[1]);
writeln('nang suat vao lop = ',ns[1]);
writeln(ketqua,'nang suat vao lop = ',ns[1]);
du[1]:=0.002; {co the chon nho hon neu nang suat nho}
Repeat {chon du}
tinhtoanchuyenhoa(ns,chidro,cco,cnito,cch4,cco2,cmetanol,du,tmoi);
{tinh sai so do chuyen hoa }
saisodu:=abs(du[2]-du[1])/du[1];
du[3]:=du[1];
du[1]:=du[1]+0.00005;
until saisodu <0.03 ; (* co the chon sai so nho hon*)
writeln('sai so du = ',saisodu) ;
writeln(ketqua,'sai so du = ',saisodu);
writeln(ketqua,'dnmeta = ',a);
writeln('dnmeta = ',a);
writeln('chon do chuyen hoa du = ', du[3]) ;
writeln(ketqua,'chon do chuyen hoa du = ',du[3]);
tongu2:= tongu2+du[3];
writeln('Tong do chuyen hoa tongu = ', tongu2) ;
writeln(ketqua,'Tong do chuyen hoa tongu = ',tongu2);
{viet so mol moi}
writeln('nmetanol2 = ',nmetanol[2]);
writeln(ketqua,'nmetanol2 = ',nmetanol[2]);
writeln('nhidro 2 = ',nhidro[2]);
writeln(ketqua,'nhidro 2 = ',nhidro[2]);
writeln('nco 2 = ',nco[2]);
writeln(ketqua,'nco 2 = ',nco[2]);
writeln('nnito 2 = ',nnito[2]);
writeln(ketqua,'nnito 2 = ',nnito[2]);
writeln('nmetan 2 = ',nmetan[2]);
writeln(ketqua,'nmetan 2 = ',nmetan[2]);
readln;
writeln('nco2 2 = ',nco2[2]);
writeln(ketqua,'nco2 2 = ',nco2[2]);
writeln('nang suat 2 = ',ns[2]);
writeln(ketqua,'nang suat 2 = ',ns[2]);
writeln('chidro2 = ',chidro[2]);
writeln(ketqua,'chidro2 = ',chidro[2]);
writeln('cco 2 = ',cco[2]);
writeln(ketqua,'cco 2 = ',cco[2]);
writeln('cnito 2 = ',cnito[2]);
writeln(ketqua,'cnito 2 = ',cnito[2]);
writeln('cch4 2 = ',cch4[2]);
writeln(ketqua,'cch4 2 = ',cch4[2]);
writeln('cco2 2 = ',cco2[2]);
writeln(ketqua,'cco2 2 = ',cco2[2]);
writeln('cmetanol 2 = ',cmetanol[2]);
writeln(ketqua,'cmetanol 2 = ',cmetanol[2]);
{tinh tong ham nhiet}
htong[2]:=tonghnhiet(tmoi,chidro[2],cco[2],cnito[2],cch4[2],cco2[2],cmetanol[2]);
htong[1]:=tonghnhiet(tmoi-dt,chidro[1],cco[1],cnito[1],cch4[1],cco2[1],cmetanol[1]);
writeln('tong ham nhiet tai nhiet do t = ',tmoi, ' la = ',htong[2]);
writeln('tong ham nhiet tai nhiet do t = ',tmoi-dt, ' la = ',htong[1]);
writeln(ketqua,'tong ham nhiet tai nhiet do t = ',tmoi, ' la = ',htong[2]);
writeln(ketqua,'tong ham nhiet t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6269.doc